Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại ban quản lý dự án huyện hàm yên, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trần Danh Tuyên

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trần Danh Tuyên

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài:2016AQLKT-TQ239

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không sao
chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của riêng mình.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày
trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng
đƣợc ai công bố trƣớc đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và
nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2018
Tác giả

Trần Danh Tuyên

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ........................................................2

3. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................5
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC............ 7
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nƣớc .........................................................................................................7
1.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ......................... 7
1.1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc........... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nƣớc ..............................................................................................31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nƣớc của một số địa phƣơng trong nƣớc ..............................................................31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................ 36
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................ 38
ii


2.1. Giới thiệu chung về huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .............................38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 43
2.1.3. Đánh giá chung về huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................ 46
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà
nƣớc tại Ban Quản lý huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ..................................47
2.2.1. Các căn cứ pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân

sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang...................... 47
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý dự án .................................................. 48
2.2.3. Hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ vốn ngân sách Nhà nƣớc tại
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên ..................................................................... 53
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng từ vốn ngân
sách Nhà nƣớc của Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên......................................70
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 71
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.............................................. 72
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 75
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG ......................................... 76
3.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên năm 2018
...............................................................................................................................76
3.1.1. Về hoạt động của Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Hàm Yên .......... 76
3.1.2. Về hoạt động quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Hàm Yên................................................................ 76
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng
vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm n .......................77
3.2.1. Giải pháp 1: Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ ...................................................................................................... 78
3.2.2. Giải pháp 2: Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn thực
hiện đầu tƣ............................................................................................................. 80
iii


3.2.3. Giải pháp 3: Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn kết
thúc đầu tƣ............................................................................................................. 82
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng công tác phối hợp với các đơn vị liên quan trong
quản lý dự án ......................................................................................................... 83

3.2.5. Giải pháp 5: Quy định rõ ràng, cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận trong
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên ..................................................................... 85
3.3. Kiến nghị........................................................................................................89
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc.............................................................................. 89
3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Tuyên Quang ................................................................ 89
3.3.3. Kiến nghị với huyện Hàm Yên ................................................................... 90
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95

iv


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

BQL

Ban Quản lý

2


BVTC

Bản vẽ thi công

3

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

4

BXD

Bộ xây dựng

5

CP

Chính phủ

6

DAĐT

Dự án đầu tƣ

7


KT

Kỹ thuật

8



Nghị định

9

PA

Phƣơng án

10

QLDA

Quản lý dự án

11



Quyết định

12


TDT

Tổng dự tốn

13

TT

Thơng tƣ

14

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ triển khai quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn
huyện Hàm Yên năm 2017 ........................................................................................52
Bảng 2.2: Các lĩnh vực của dự án do Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên quản lý
năm 2017 ...................................................................................................................54
Bảng 2.3: Quy mô vốn đầu tƣ của các dự án do Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên
quản lý năm 2017 ......................................................................................................55
Bảng 2.4: Tình hình quản lý tiến độ các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng huyện Hàm Yên quản lý năm 2017..................................................................57
Bảng 2.5: Tình hình quản lý chi phí các dự án do Ban Quản lý dự án huyện Hàm
Yên quản lý năm 2017 ..............................................................................................59

Bảng 2.6: Tổng giá trị trúng thầu và giá trị hợp đồng của các dự án do ...................65
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên quản lý năm 2017 ...........................................65
Bảng 2.7: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ của các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng huyện Hàm Yên đƣợc giao quản lý năm 2017 ..........................................68
Bảng 2.8: Thời gian quy định quyết tốn cơng trình hồn thành ..............................70

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Chu kỳ của một dự án đầu tƣ ........................................................... 13
Hình 1.2: Các lĩnh vực quản lý dự án đầu tƣ đầu tƣ xây dựng ....................... 21
Hình 1.3: Mơ hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án .................................... 27
Hình 1.4: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án .............................................. 28
Hình 1.5: Mơ hình chìa khóa trao tay ............................................................. 28
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên ............. 49
Hình 2.2: Các bƣớc quản lý dự án của Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ................................................................................ 60
Hình 2.3: Kiểm sốt quy trình lập dự án đầu tƣ của Ban Quản lý dự án huyện
Hàm n ......................................................................................................... 62
Hình 2.4: Quy trình kiểm sốt, thanh toán vốn đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án
huyện Hàm n ............................................................................................... 67
Hình 2.5: Quản lý cơng tác quyết tốn cơng trình tại Ban Quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng huyện Hàm Yên .......................................................................... 69

vii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc thời điểm Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 05/8/2015). Trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang nói chung, huyện Hàm Yên nói riêng, các dự án đầu tƣ xây dựng
sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc chủ yếu đều do Ủy ban nhân dân huyện trực
tiếp làm chủ đầu tƣ quản lý dự án và thành lập các Ban Quản lý dựa án kiêm nhiệm
theo số lƣợng các dự án, cơng trình hiện có (các thành viên Ban Quản lý dự án đƣợc
trƣng tập từ các phịng, ban, cơ quan chun mơn của huyện và làm việc theo chế độ
kiêm nhiện) do vậy thiếu chuyên sâu về công tác quản lý dự án. Mặt khác công tác
quản lý dự án của các các Ban Quản lý dự án kiêm nhiệm năng lực còn hạn chế, chƣa
đáp ứng theo yêu cầu của pháp luật về xây dựng đặc biệt nhiều cán bộ thuộc các
phòng Kinh tế và Hạ tầng, Tài chính - Kế hoạch, Tài nguyên và Môi trƣờng vừa làm
công tác thẩm định dự án lại vừa làm kiêm nhiệm cán bộ Ban Quản lý dựa án. Từ đó
dẫn đến tình trạng chung là vừa thực hiện vai trò quản lý Nhà nƣớc về xây dựng,
vừa thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án “vừa đánh trống, vừa thổi còi”,
chất lƣợng quản lý dựa án cơng trình cịn chƣa cao, chƣa đảm bảo các yêu cầu về
chuyên môn kỹ thuật từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc đầu tƣ
nghiệm thu bàn giao đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng, việc quyết toán một số
dự án kéo dài gây khó khăn trong cơng tác quản lý, thanh tốn vốn.
Từ thực tế nêu trên, ngày 31 tháng 3 năm 2016, Ủy ban nhân dân huyện Hàm
Yên đã Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực huyện
Hàm Yên (gọi tắt là Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên) theo quy định của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Việc
thành lập Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên là cần thiết và phù hợp trƣớc nhu cầu
quản lý phát triển hiện nay và quy định của pháp luật về xây dựng. Việc quản lý dự
án theo mơ hình chun nghiệp sẽ khơng làm gián đoạn tiến độ thực hiện dự án,
không làm tăng thêm biên chế, Ban Quản lý dự án khi đƣợc sắp xếp, tổ chức lại hoạt
động. Cán bộ, viên chức trong biên chế Ban Quản lý dự án không kiêm nhiệm các
chức danh, nhiệm vụ cơng tác khác ngồi nhiệm vụ quản lý dự án đƣợc giao, đảm
bảo sự kết nối đồng bộ giữa các giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và kết

1


thúc đầu tƣ nghiệm thu, bàn giao đƣa cơng trình vào sử dụng, nhằm đạt đƣợc mục
tiêu trong đầu tƣ xây dựng đã đề ra.
Sau khi thành lập, Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Hàm Yên có
trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu tƣ một số dự án thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc do Ủy ban nhân dân huyện giao; tiếp nhận quản lý và
sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng theo quy định của pháp luật; bàn giao cơng trình xây
dựng hồn thành cho chủ đầu tƣ, chủ quản lý sử dụng cơng trình khi kết thúc xây
dựng để quản lý và khai thác sử dụng; nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tƣ
khác khi đƣợc yêu cầu theo quy định. Trong các chức năng đƣợc nêu tại Luật Xây
dựng năm 2014 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành dƣới Luật, có hai chức năng đáng
lƣu ý mà Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên đƣợc giao là chức năng trực tiếp làm
chủ đầu tƣ và chức năng nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tƣ khác. Đây là
hai chức năng, nhiệm vụ hồn tồn mới địi hỏi bộ máy Ban Quản lý dự án huyện
Hàm Yên phải đƣợc tổ chức hết sức uyển chuyển, vừa có tính tham mƣu vững chắc
nhằm đáp ứng đƣợc các dự án có tính chất quy mơ khác nhau theo từng thời điểm,
vừa đảm bảo vận hành hiệu quả lâu dài, dễ quản lý. Từ các lý do trên trên, em lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân sách
Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án đã có một số cơng trình nghiên cứu về vấn đề này,
trong đó có những cơng trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến là:
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án huyện Sóc Sơn giai đoạn 2007 - 2020” của tác giả Trần Văn
Tuyển. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình; phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình

tại Ban Quản lý dự án Huyện Sóc Sơn trong giai đoạn 2007 - 2012; từ đó đề xuất 5
nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
tại Ban Quản lý dự án huyện Sóc Sơn đến năm 2020.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An” của tác giả Phạm Văn Bá. Luận văn đã
2


hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng; phân tích thực trạng cơng tác
quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ
An trong giai đoạn 2013-2015, từ đó đề xuất hai nhóm giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng huyện Quỳnh Lƣu,
tỉnh Nghệ An.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản
lý dự án huyện Mê Linh - Thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Ngọc Vĩnh. Luận
văn đề cập đến những vấn đề lý luận chung về dự án đầu tƣ và công tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng. Luận văn đã tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án huyện Mê Linh đồng thời tìm ra những hạn
chế, nguyên nhân của những hạn chế đó. Luận văn đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì - Hà Nội” của tác giả Lê Thị Phƣơng. Trong
giai đoạn 2009-2012, Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì đã được giao thực hiện
nhiều dự án, tổng số vốn giải ngân hàng năm đều đạt trên 90% kế hoạch. Ban Quản
lý dự án có quy trình quản lý dự án rõ ràng, quy trình gắn chặt với quy định của
Nhà nước, việc thực thi bám sát các văn bản pháp luật, nhiều dự án hoàn thành
đúng tiến độ, đảm bảo trong phạm vi chi phí được giao mà không phát sinh những
vấn đề lớn về chất lượng sau khi đi vào hoạt động. Bên cạnh những kết quả đạt
được, công tác quản lý tại Ban Quản lý dự án huyện Thanh Trì cịn một số hạn chế

nhất định. Nhiều nội dung quản lý bị xem nhẹ, không có quy trình quản lý cụ thể
như quản lý rủi ro, lập kế hoạch tổng quan. Nhiều dự án tiến độ thực hiện còn chậm
cả ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi cơng. Chi phí nhiều dự án phát sinh
cao hơn so với kế hoạch và nhiều dự án khơng có vốn thực hiện do khơng có kế
hoạch vốn cụ thể trước khi thực hiện. Cơng tác lựa chọn nhà thầu cịn nhiều bất cập.
Cơng tác quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng cịn mang tính hình thức, khơng kiểm
tra giám sát chặt chẽ các nhà thầu thi cơng. Trình độ của các cán bộ quản lý dự án
còn nhiều yếu kém, thiếu sự phối hợp giữa các cán bộ trong ban, thiếu sự phối hợp
với các bộ phận ban ngành khác. Dựa trên các hạn chế, luận văn đề xuất 4 giải pháp
3


nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý
dự án huyện Thanh Trì - Hà Nội.
Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau, hoặc
trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cấp huyện. Đó là nguồn tài liệu q
giá giúp tơi có đƣợc những thông tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận
văn của mình. Tuy nhiên, trong các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố chƣa có cơng
trình nào nghiên cứu về hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn
ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Vì
vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc.
- Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Từ thực trạng,
luận văn rút ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
của hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

4


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập và phân tích trong
luận văn đƣợc lấy trong năm 2017 (Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên đƣợc thành
lập từ tháng 3 năm 2017).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Trong luận văn, tác giả sử dụng các số liệu thứ cấp trong năm 2017 để phân
tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại
Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Tác giả căn cứ vào các tài

liệu trong các báo cáo đã đƣợc công bố về hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang, cụ thể là Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2017,
phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2018 của Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên.
5.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Trong luận văn, phƣơng pháp này dùng để tổng hợp các tài liệu, dữ liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đó, xác định những vấn đề cần đƣợc giải quyết để
đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra.
5.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc, tác giả sẽ tiến hành phân tích thực trạng
hoạt động quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Ban
Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Từ đó phân tích các kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế để làm cơ sở đề xuất
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân
sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang trong thời
gian tới.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:

5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn
ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng vốn
ngân sách Nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.

6



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc
1.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc
1.1.1.1. Khái niệm
* Khái niệm dự án đầu tư
- Theo Ngân hàng thế giới (WB): “Dự án đầu tƣ là tổng thể các chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan đến nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc mục tiêu
nào đó trong thời gian nhất định”.
- Theo Nghị định 42/CP ngày 16/07/1996 của Chính phủ về việc ban hành
điều lệ quản lý đầu tƣ và xây dựng thì: “Dự án đầu tƣ là tập hợp những đề xuất về
việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng, hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt
đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng của sản phẩm
hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định”.
- Theo Nghị định 88/CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế đấu thấu thì: “Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay
tồn bộ cơng việc, mục tiêu hoặc u cầu nào đó”.
- Theo Luật đầu tƣ năm 2005 thì “Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”.
- Theo Luật đầu tƣ năm 2014 thì “Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn
trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn
cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Theo nghĩa chung nhất có thể định nghĩa dự án đầu tƣ nhƣ sau: Dự án đầu tư
là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với

phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra
thực thể mới.
7


Dự án đầu tƣ có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
+ Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
+ Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.
+ Trên góc độ kế hoạch: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm
tiền đề cho cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ.
+ Về mặt nội dung, dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau đƣợc kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Tại Điều 3, Luật Xây dựng đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa 13 thơng qua ngày 18 tháng 06 năm 2014 thì dự án đầu tƣ xây
dựng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Phần thuyết minh đƣợc lập tuỳ theo loại dự án đầu tƣ xây dựng, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các

giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tƣ, chủ đầu tƣ và hình thức
quản lý dự án, hình thức đầu tƣ, thời gian, hiệu quả, phòng, chống cháy, nổ, đánh
giá tác động môi trƣờng.
- Phần thiết kế cơ sở đƣợc lập phải phù hợp với từng dự án đầu tƣ xây dựng,
bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện đƣợc các giải pháp về kiến trúc; kích
thƣớc, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp
8


về xây dựng; cơng nghệ, trang thiết bị cơng trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ
yếu đƣợc sử dụng để xây dựng cơng trình.
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc hiểu là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc
trong dự toán đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Từ các khái
niệm về dự án đầu tƣ xây dựng và khái niệm ngân sách Nhà nƣớc nêu trên, có thể
hiểu: “Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là dự án được thực
hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước mà nguồn này hình thành từ các khoản
thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các
khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật và được phân bổ cho các hoạt động nhằm phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy
Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật”.
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc khác với các dự án đầu tƣ khác
không sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc là các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nƣớc chủ yếu là những dự án đầu tƣ vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội,
quốc phòng, an ninh khơng có khả năng thu hồi vốn. Những lĩnh vực mà các nhà
đầu tƣ tƣ nhân khơng có khả năng đầu tƣ. Mục tiêu của dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nƣớc là hƣớng tới mục tiêu chung của toàn xã hội nên đối tƣợng thụ

hƣởng của những dự án này có quy mơ lớn. Đặc biệt là những dự án trong lĩnh vực
an ninh, quốc phòng của một đất nƣớc thì đối tƣợng thụ hƣởng ở đây là tồn bộ
ngƣời dân trong đất nƣớc đó và cả những tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài sống và làm
việc trên lãnh thổ nƣớc đó.
Theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ
về việc ban hành quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng thì các dự án đầu tƣ xây dựng
sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc bao gồm:
+ Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh khơng có
khả năng thu hồi vốn và đƣợc quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách Nhà
nƣớc cho đầu tƣ phát triển.
9


+ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có sự
tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
+ Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nơng thơn khi
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ cho phép.
+ Cho vay của Chính phủ để đầu tƣ phát triển.
+ Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nƣớc để lại cho doanh
nghiệp Nhà nƣớc để đầu tƣ.
1.1.1.2. Đặc điểm sản phẩm và thành phần của dự án đầu tư xây dựng
* Đặc điểm sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng
- Sản phẩm xây dựng mang tính cá biệt, đơn chiếc
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của
ngƣời mua (chủ đầu tƣ), vào điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng. Sản
phẩm xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về cơng dụng, cấu tạo và phƣơng
pháp sản xuất, chế tạo. Vì vậy, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy
trình quy phạm, công nghệ thi công rất đa dạng và phức tạp.
- Sản phẩm được xây dựng và sử dụng tại chỗ

Sản phẩm xây dựng là các cơng trình đƣợc xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn
đầu tƣ xây dựng lớn, thời gian xây dựng cũng nhƣ thời gian sử dụng lâu dài. Vì tính
chất này nên khi tiến hành phải chú ý ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, chọn địa
điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp
lý, tránh phá đi làm lại hoặc sửa chữa dẫn đến khơng đảm bảo thời gian hồn thành
cơng trình, gây thiệt hại cho chủ đầu tƣ, nhà thầu và giảm tuổi thọ cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng có kích thước và trọng lượng lớn
Sản phẩm xây dựng thƣờng có kích thƣớc và trọng lƣợng lớn. Số lƣợng,
chủng loại vật tƣ, thiết bị máy thi cơng, và hao phí lao động cho mỗi cơng trình
cũng rất khác nhau, ln thay đổi theo tiến độ thi công. Công tác giám sát chất
lƣợng của nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị thi cơng gặp nhiều khó khăn.
Giá thành sản phẩm xây dựng rất phức tạp, thƣờng xuyên thay đổi theo từng khu
vực, từng thời kì gây khó khăn cho cơng tác khống chế giá thành xây dựng.

10


- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành, đến môi trường tự nhiên và
cộng đồng dân cư
Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phƣơng diện cung cấp
các yếu tố đầu vào, thiết kế, chế tạo sản phẩm và về cả phƣơng diện sử dụng cơng
trình. Sản phẩm xây dựng ảnh hƣởng nhiều đến cảnh quan và mơi trƣờng tự nhiên
do đó liên quan nhiều đến lợi ích cộng đồng nhất là với dân cƣ địa phƣơng nơi đặt
cơng trình. Từ đó, vấn đề vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng đƣợc đặc biệt quan tâm
trong xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng thể hiện trình độ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội
từng thời kì
Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội và
quốc phòng. Sản phẩm xây dựng chịu nhiều ảnh hƣởng của nhân tố kiến trúc thƣợng
tầng, mang bản sắc văn hóa dân tộc và thói quen tập quán sinh hoạt của dân cƣ.

* Các thành phần của dự án đầu tư xây dựng
- Mục tiêu của dự án: Mục tiêu của dự án đƣợc thể hiện ở hai mức
+ Mục tiêu phát triển thể hiện sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục
tiêu chung của quốc gia. Mục tiêu này đƣợc thể hiện thông qua những lợi ích dự án
mang lại cho nền kinh tế xã hội.
+ Mục tiêu trực tiếp cho chủ đầu tƣ: Đó là những mục tiêu cụ thể cần đạt
đƣợc khi thực hiện dự án. Mục tiêu này cần thực hiện thông qua những lợi ích tài
chính mà chủ đầu tƣ thu đƣợc từ dự án.
- Các kết quả của dự án: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lƣợng đƣợc
tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện
các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc các hành động này
cùng với một lịch biểu và sự phân công trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực
hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Về vật chất, tài chính và con ngƣời cần thiết để tiến hành
các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn
đầu tƣ của dự án.
11


Bốn thành phần của dự án có quan hệ logic chặt chẽ với nhau: nguồn lực
của dự án đƣợc sử dụng tạo nên các hoạt động của dự án. Các hoạt động tạo nên
các kết quả (đầu ra). Các kết quả là điều kiện cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu trực
tiếp của dự án. Đạt đƣợc mục tiêu trực tiếp là tiền đề góp phần đạt đƣợc mục tiêu
phát triển của dự án.
1.1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng
- Đối với nhà đầu tư
Một nhà đầu tƣ muốn đem tiền đi đầu tƣ thu lợi nhuận về cho bản thân thì
căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tƣ có nên đầu tƣ hay khơng là dự án đầu tƣ. Nếu

dự án đầu tƣ hứa hẹn đem lại khoản lợi cho chủ đầu tƣ thì nhất định sẽ thu hút đƣợc
chủ đầu tƣ thực hiện. Nhƣng để có đủ vốn thực hiện dự án chủ đầu tƣ phải thuyết
phục các tổ chức tài chính tài chính cho vay vốn và cơ sở để các nhà tài chính cho
vay vốn thì phải dựa vào dự án có khả thi hay không? Vậy dự án đầu tƣ là phƣơng
tiện thu hút vốn. Dựa vào dự án, các nhà đầu tƣ có cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu
tƣ, theo dõi, đơn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện dự án. Đồng thời bên cạnh chủ
đầu tƣ thuyết phục các nhà tài chính cho vay vốn thì dự án cũng là cơng cụ để tìm
kiếm các đối tác liên doanh. Một dự án tuyệt vời sẽ có nhiều đối tác để ý, mong
muốn cùng tham gia để có phần lợi nhuận. Nhiều khi các chủ đầu tƣ có vốn nhƣng
khơng biết mình nên đầu tƣ vào đâu có lợi, rủi ro ít nhất, giảm thiểu chi phí cơ hội
vì vậy dự án cịn là một cơng cụ cho các nhà đầu tƣ xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ
hội đầu tƣ tốt nhất. Ngoài ra, dự án đầu tƣ còn là căn cứ để soạn thảo hợp đồng liên
doanh cũng nhƣ để giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá
trình thực hiện dự án.
- Đối với Nhà nước
Dự án đầu tƣ là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép
đầu tƣ, là căn cứ pháp lý để tồ xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên
tham gia đầu tƣ trong quá trình thực hiện dự án sau này.
- Đối với tổ chức tài trợ vốn
Dự án đầu tƣ là căn cứ để các tổ chức này xem xét tính khả thi của dự án để
quyết định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rủi
ro ít nhất cho nhà tài trợ.
12


- Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển
+ Dự án là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lƣợc, quy
hoạch và kế hoạch 5 năm, chƣơng trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.
+ Dự án là phƣơng tiện để gắn kết kế hoạch và thị trƣờng, nâng cao tính khả
thi của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trƣờng theo định hƣớng

xác định của kế hoạch.
+ Dự án góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế
xã hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trƣờng.
+ Dự án góp phần cải thiện đời sống dân cƣ và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội
của từng vùng và của cả nƣớc, tạo tiền đề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.
+ Do dự án có vai trị quan trọng nhƣ vậy nên dự án phát triển chiếm vị trí
cốt yếu trong hệ thống kế hoạch hoá, trong chiến lƣợc phát triển của cơng ty, của
vùng, của cả nƣớc. Nó là cơng cụ để triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch với
hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
1.1.1.4. Chu kì của dự án đầu tư xây dựng
Chu kỳ của một dự án đầu tƣ là các bƣớc hoặc các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua, bắt đầu tƣ khi một dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án hoàn thành và
kết thúc hoạt động. Quá trình hình thành và thực hiện dự án đầu tƣ trải qua 3 giai
đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành các kết quả đầu tƣ.

Giai đoạn 1 Chuẩn

Giai đoạn 2

bị đầu tƣ

Thực hiện đầu tƣ

Giai đoạn 3
Vận hành
kết quả đầu tƣ

Hình 1.1: Chu kỳ của một dự án đầu tƣ
(Trích nguồn: Giáo trình Lập dự án đầu tư)
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư, gồm các công việc sau

+ Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tƣ. Đây là giai đoạn hình thành dự án,
là bƣớc nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng đem lại hiệu quả và sự phù hợp
với thứ tự ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của vùng, của đất nƣớc.
Nội dung nghiên cứu cơ hội đầu tƣ là xem xét nhu cầu, khả năng cho việc tiến hành
13


một công cuộc đầu tƣ, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt đƣợc nếu thực hiện đầu tƣ.
+ Nghiên cứu tiền khả thi (sơ bộ lựa chọn dự án). Đây là bƣớc nghiên cứu
tiếp theo của các cơ hội đầu tƣ có nhiều triển vọng đã đƣợc lựa chọn có quy mơ đầu
tƣ lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có nhiều yếu tố bất định
tác động. Bƣớc này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu tƣ
còn thấy phân vân chƣa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu
tƣ (đã đƣợc xác định ở cấp độ ngành, vùng hoặc cả nƣớc) hoặc để khẳng định lại cơ
hội đầu tƣ đã đƣợc lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay khơng.
+ Nghiên cứu khả thi (lập dự án, luận chứng kinh tế kỹ thuật). Đây là bƣớc
sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn đƣợc dự án tối ƣu. Ở giai đoạn này phải khẳng
định cơ hội đầu tƣ có khả thi hay khơng? Có vững chắc, hiệu quả hay khơng? Ở
bƣớc nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tƣơng tự nhƣ giai đoạn nghiên cứu
tiền khả thi, nhƣng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh
nghiên cứu đều đƣợc xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu tố bất
định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét sự vững chắc hay không
của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định, hoặc cần có các
biện pháp tác động gì để đảm bảo cho dự án có hiệu quả.
Tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên phải đƣợc tiến hành đối với các dự
kiến đầu tƣ lớn nhằm đảm bảo từng bƣớc phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn,
phát hiện và khắcphục dần những sai sót ở các giai đoạn nghiên cứu trƣớc thơng
qua việc tính tốn lại, đối chiếu các dữ kiện, các thơng số, thông tin thu thập đƣợc
qua mỗi giai đoạn. Điều này sẽ đảm bảo cho các kết quả nghiên cứu khả thi đạt
đƣợc độ chính xác cao. Đối với các dự án đầu tƣ nhỏ, q trình nghiên cứu có thể

gom lại làm một bƣớc.
+ Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án). Thẩm định dự án đầu tƣ là việc
tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ
bản ảnh hƣởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, từ đó ra quyết định đầu tƣ và
cho phép đầu tƣ. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án
một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra cơ
sở vững chắc cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình

14


thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc ra quyết định đầu
tƣ và cho phép đầu tƣ .
- Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư, gồm các cơng việc sau
+ Hồn tất các thủ tục để triển khai thực hiện đầu tƣ.
+ Thiết kế và lập dự tốn thi cơng xây lắp cơng trình.
+ Thi cơng xây lắp cơng trình.
+ Hồn thiện cơng trình.
- Giai đoạn 3: Vận hành kết quả đầu tư, gồm các cơng việc sau
+ Thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình.
+ Kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơng trình.
+ Vận hành thử cơng trình, nghiệm thu sử dụng đƣa vào sử dụng chính thức.
Trong 3 giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, tạo tiền đề và quyết định
sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành các kết
quả đầu tƣ. Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, vấn đề chất lƣợng, vấn đề
chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính tốn và dự đoán là rất quan trọng. Trong
giai đoạn thực hiện đầu tƣ, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả, ở giai đoạn này,
85% đến 90% vốn đầu tƣ của dự án đƣợc chi ra và nằm đọng trong suốt thời gian
thực hiện đầu tƣ. Thời gian thực hiện đầu tƣ càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều,
lãng phí sẽ càng lớn. Thời gian thực hiện đầu tƣ lại phụ thuộc vào chất lƣợng công

tác chuẩn bị đầu tƣ, vào việc thực hiện quá trình đầu tƣ, quản lý việc thực hiện
nhiều hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện quá trình đầu tƣ. Giai đoạn
vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tƣ nhằm đạt đƣợc các mục tiêu dự
án. Nếu làm tốt các công việc của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ sẽ tạo thuận lợi cho quá
trình tổ chức, quản lý và vận hành các kết quả đầu tƣ.
1.1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo tài liệu bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
của Trung tâm nghiên cứu đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý ban hành năm 2009
thì quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nói chung và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng từ
nguồn vốn NSNN đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
15


“Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những tác động của Nhà nước,
chủ đầu tư đến tồn bộ q trình đầu tư xây dựng kể từ bước xác định dự án đầu tư
xây dựng đến khi thực hiện dự án tạo ra cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng để
đạt được mục tiêu đầu tư đã xác định”.
“Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước là tập
hợp những công cụ và biện pháp của Nhà nước tác động liên tục, có tổ chức, có
định hướng mục tiêu vào quá trình đầu tư (bao gồm các giai đoạn: Chuẩn bị đầu
tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng) để đạt được
kết quả, hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất, trong điều kiện cụ
thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan và quy
luật đặc thù của đầu tư”.
Quản lý dự án xây dựng bao gồm lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian,
trong phạm vi ngân sách đã đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, đạt đƣợc mục tiêu cụ
thể của dự án và các mục đích đề ra. Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể

hiện ở chỗ các cơng việc phải đƣợc hồn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lƣợng,
trong phạm vi chi phí đƣợc duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không
thay đổi.
- Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng
+ Chủ thể của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chính là ngƣời quản lý dự án.
+ Khách thể của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng liên quan đến phạm vi cơng
việc của dự án, tức là tồn bộ nhiệm vụ công việc của dự án. Những công việc này
tạo thành quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này đƣợc gọi
là chu kỳ tồn tại của dự án.
+ Mục đích của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là để thực hiện đƣợc mục tiêu
dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng. Bản
thân việc quản lý khơng phải mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
+ Chức năng của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng có thể khái quát thành
nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời
các chức năng này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng

16


×