Tải bản đầy đủ (.docx) (417 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 417 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



Ngày soạn: /08/2019
<i>Ngày dạy: /08/2019</i>


Tuần I
Tiết 01 : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA


Lí Lan
<i> I. Mục tiêu</i>


1a. Kiến thức:


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối
với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản
<i>b/ Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật kí của một người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm


<i>c/ Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con </i>
người


2/Hình thành năng lực.
II/ Chuẩn bị:



-GV:
-HS:


<i>III. Tổ chức hoạt động học</i>
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
1. Ổn định tổ chức :


2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài


Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu
giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao
xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của
mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con u q của mẹ. Tiết học hơm nay sẽ làm rõ
điều đó.


<i>.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung </i>


? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật
<i>dụng)</i>


? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6?
? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng?
HS: Nhắc lại khái niệm


HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi.


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm </i>


<i>hiểu VB</i>


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG</i>


<i>1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí </i>
thuộc kiểu văn bản nhật dụng


<i>2. Tóm tắt: </i>


<i>II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đọc- tìm hiểu từ khó:</i>
<i>a. Đọc văn bản</i>


<i>b. Từ khó</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc
diễn cảm


GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc
? Em hãy xác định một vài từ khó?


? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?


GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.


? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ
đến con trong thời điểm nào ?


? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm


hai mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể
hiện điều đó ?


Hs :Trao đổi (2’) trình bày.
Gv : Định hướng.


? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? Ở
đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
<i>( Tương phản)</i>


Hs : Phát hiện trả lời.


? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ
được ?


Hs : Thảo luận 3’.Trình bày


GV gợi mở : Người mẹ khơng ngủ có phải vì
<i>lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nơn nao </i>
<i>nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính </i>
<i>mình ? Hay vì lí do nào khác ?</i>


? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để
lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ?


Hs : Tìm , trả lời.


? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong
muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai
trường của con , em thấy người mẹ là người


ntn?


? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường
có diễn ra như ngày lễ của tồn xh khơng ?
<i>( có)</i>


? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ
“sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ
này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo
dục ?


? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc
nào thức dậy trong em ?


Hs : Bộc lộ.


khi nghĩ đến một điều hay và nóng lịng muốn
làm ngay điều đó


<i>* Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh bằng </i>
các giác quan ,bằng cảm tính.


<i>* Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,khơng sợ gian</i>
khổ hay nguy hiểm, khó khăn


<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>a. Bố cục : Chia làm 2 phần</i>


- Phần1: Từ đầu->" Ngày đầu năm học." Tâm trạng


của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai giảng.
- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên
tửơng cuả mẹ.


<i>b. Phân tích</i>
<i>*Nội dung</i>


<i> Diễn biến tâm trạng của người mẹ:</i>


- Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con:
+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học
trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ
chơi,háo hức ngày mai thức dậy cho kịp giờ…)
+ Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn
bị cho con ngày đầu tiên đến trường.


-Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ
được:


+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi
học thật sự có ý nghĩa.


+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào
quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học :
+ Hôm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì
<i>cả.</i>


<i>+ Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được.</i>
<i>+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà </i>
<i>ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng.</i>



 Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với


con


<i> Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường</i>
- Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật, suy
nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương
lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền
<i>đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em?</i>


Hs : Tự bạch.


? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?


Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ.
? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này
là gì ?


HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.


*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tổng kết


<i>* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:</i>


 Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường



đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo
duc .


<i>3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9 </i>
<i>* Nghệ thuật </i>


- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dịng
nhật kí của người mẹ đối với con.


- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
<i>* Ý nghĩa của văn bản</i>


- Văn bản thể hiện tấm lịng ,tình cảm của người
mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn
của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con
người .




<i> 4/ Hướng dẫn về nhà</i>


- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường .


- Học phần ghi nhớ


- Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần?


- Tâm trạng của ngi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con?
- Soạn bài “ Mẹ tôi”



IV/ Kiểm tra đánh giá:
<i>.</i> <i>V/ RÚT KINH NGHIỆM </i>


………
……….


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>TIẾT 2 </i>
<i>Ngày soạn: /08/2019</i>


<i>Ngày dạy : /08/2019</i>
<i>Văn bản: </i>


<i> MẸ TÔI</i>


(E- A- mi - xi)
<i>I. Mục tiêu</i>


1a/. Kiến thức:


- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .


b/ Kĩ năng:



<i>. Kĩ năng chuyên môn: </i>


- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư.


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc
đến trong bức thư.


<i> .Kĩ năng sống: </i>


- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệmcủa cá
nhân với hạnh phúc gia đình.


- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
<i> c/ Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con </i>
người .


2/ Hình thành năng lực:
II/ Chuẩn bị:


GV:
HS:


<i>III/ Tổ chức hoạt động học </i>
<i>1/. Ổn định : </i>


2. Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN ln có truyền thống “ Thờ cha,
<i>kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện</i>


hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có
lúc vì vơ tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ
mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày
hơm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình .


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm</i>
<i>hiểu về tác giả ,tác phẩm.</i>


? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về
tác giả .


? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ?
<i>?" Những tấm lòng cao cả " mang ý nghĩa </i>
giáo dục nào?


? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố
gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ
<i>tơi ?</i>


: Cho HS tóm tắt lại văn bản
Thảo luận nhóm sau đo trình bày
Phát biểu.


Gv: Định hướng.


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm</i>
<i>hiểu văn bản.</i>



<i> GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc</i>
thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha
trước lỗi lầm của con và sự tơn trọng của ơng
đối với vợ mình)


Hs : Nêu , gv : Định hướng.


? Giải nghĩa của các từ khó?* Lễ độ , Hối
<i>hận </i>


Hs: Tự bộc lộ.


? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội
dung từng phần?


Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 .


? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của
người bố đối với En-ri-cô?


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG</i>
<i>1. Tác giả:</i>


- Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi (1846-1908) là nhà
văn I-ta-li-a.


<i>2.Tác phẩm:</i>


- Những tấm lòng cao cả là tác phẩm nổi tiếng nhất
trong sự nghiệp sáng tác của ơng.



- Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo
dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tâm là một thiếu
niên , truyện được viết bằng một giọng văn hồn nhiên
trong sáng .


<i>3. Thể loại : Vb nhật dụng .</i>
<i>4. Tóm tắt</i>


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</i>
<i>1. Đọc tìm hiểu từ khó </i>
<i>a. Đọc văn bản</i>


<i>b.Tìm hiểu từ khó </i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản</i>
<i>a. Bố cục: Chia 3 phần :</i>


- Từ đầu đến "sẽ ngày mất con" : Tình yêu thương
của người mẹ đối với En- ri- cô .


- Tiếp theo đến "yêu thương đó" : Thái độ của người
cha .


- Cịn lại : Lời nhắn nhủ của người cha .
<i>b. Phân tích </i>


<i>*Nội dung </i>


<i>Hồn cảnh người bố viết thư</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với
En-ri-cô ntn?


HS:Thả lời


? Theo em điều gì khiến En-ri-cơ xúc động
khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong
phần tìm hiểu vb sgk?


Hs : Lựa chọn đáp án.


? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ
của bố ?


? Theo em tại sao người bố khơng nói trực
tiếp mà lại viết thư ?


Hs : Thảo luận (3’) trình bày .
Gv : Định hướng.


Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người
bố gửi cho En-ri – cơ em rút ra được bài học
gì ?


Hs : Phát biểu.


HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao
<i>hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”.</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết</i>



* HĐ 4: Vận dụng mở rộng


- Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhận ra và sửa lỗi lầm , bố
đã viết thư cho En-ri-cô.


<i> Tình thương của người mẹ dành cho En-ri-cơ.</i>
- Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì
con.


<i>Thái độ của người cha đối với En- ri-cô</i>
-Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô :


+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim
<i>bố vậy.</i>


<i>+ Bố không thể nén cơn tức giận.</i>
<i>+Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?</i>
<i>+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã.</i>


- Gợi lại hình ảnh lớn lao và cao cả của người mẹ và
làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình .


 Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như


khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao ,
sự hi sinh vô bờ bến của mẹ.


<i> Lời khuyên của bố :</i>
- Yêu cầu con sửa lỗi lầm .



+ Không bao giờ thốt ra một lời nói nặng với mẹ .
+ Con phải xin lỗi mẹ.


+ Con hãy cầu xin mẹ hơn con.


 Lời khun nhủ chân tình sâu sắc .


<i>3. Tổng kết:</i>
<i>a.Nghệ thuật :</i>


- Sáng tạo nên hồn cảnh xảy ra chuyện :En-ri-cơ
mắc lỗi với mẹ .


- Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi
tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh , hết
lịng vì con.


-Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa
giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha
đối với con.


<i>b. Ý nghĩa văn bản : </i>


-Người mẹ có vai trị vơ cùng quan trọng trong gia
đình.


-Tình u thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.



* Ghi nhớ sgk /12
<i>4/ Hướng dẫn về nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tìnhcảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con
đối với cha mẹ.


- Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”.
IV/ Kiểm tra đánh giá:


<i>V/RÚT KINH NGHIỆM </i>


………
……….


………
……….


***********************************************


<i> </i>


<i>TIẾT 3 </i>
<i>Ngày soạn: /08/2019</i>


<i>Ngày dạy : /08/2019</i>
Tiếng Việt: Từ Ghép
<i>I. Mục tiêu</i>


1a/. Kiến thức:



- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập


- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
b/. Kĩ năng:


<i> .Kĩ năng chuyên môn: </i>
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ


- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.


<i>.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng từghép.


<i>c/. Thái độ: </i>


- Yêu mến Tiếng Việt.


2/ Hình thành năng lực:
II/ Chuẩn bị:


GV:
HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:



Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ


ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp
các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài
học hơm nay .


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng </i>
<i>lập và từ ghép chính phụ.</i>


GV: VD sgk/13.HS đọc VD


? Em hãy so sánh nghĩa từ bà với từ bà ngoại
và nghĩa của từ vui với vui lịng?


? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ
ghép bà ngoại,vui lịng với nghĩa của từ đơn
<i>bà,vui?</i>


? Vậy trong từ ghép ngoại, lịng tiếng nào là
tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ?


? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ
trong từ ghép chính phụ?


Hs: Thảo luận (2’) .trình bày.


? Thế nào là từ ghép chính phụ ?Cho VD?


Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.


Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng
lập


? Quan sát trong các từ quần áo,trầm


<i>bổng.Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng </i>
đầu khơng?Vì sao?


Hs : Phát hiện trả lời.


? Thế nào là từ ghép đẳng lập?


Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép quần
<i>áo,trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với </i>
<i>nhau,cịn về cơ chế nghĩa thì các tiếng trong </i>
<i>TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, hoặc</i>
<i>cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau.</i>
<i>*HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ </i>
<i>ghép.</i>


? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép
đẳng lập so với nghĩa của các tiếng?
* GV lưu ý các từ giấy má,viết lách,qùa
<i>cáp.Các tiếng má,lách,cáp khơng cịn rõ </i>
nghĩa


* GV khái quát lại bài.



<i>I. BÀI HỌC :</i>


1. Các loại từ ghép:
<i>* Từ ghép chính phụ:</i>
VD:


a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha.
- Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ.


 Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà


b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn, thích thú,cũng có
khi chỉ sự vật,sự việc.


- Vui lịng: Tình cảm thích thú,hài lịng.


 Nghĩa từ vui lịng hẹp hơn nghĩa từ vui.


<i>* Ghi nhớ 1 (SGK)</i>


*. Từ ghép đẳng lập:
VD: Quần áo; Trầm bổng


 Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp


* Ghi nhớ 2 (SGK)


<i>2. Nghĩa của từ ghép:</i>



 Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,khái quát


hơn so với nghĩa của các tiếng Hợp nghĩa.


 Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS đọc ghi nhớ


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập</i>
<i>Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS </i>
lên bảng làm.


<i>Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các </i>
nhóm lên bảng thi làm bài tập nhanh.
<i>Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm.</i>
*HĐ 4:


<i>II. LUYỆN TẬP</i>


<i>Bài 1/15: Phân loại từ ghép</i>


- TGCP: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười
tủm.


- TGĐL: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi .


<i>Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ:</i>
Bút chì , Mưa rào , Ăn bám



Vui tai , Thước dây , Làm quen
Trắng xoá , Nhát gan .


<i>4/ Hướng dẫn về nhà </i>
- Học bài,làm bài tập


- Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra của Lí Lan .
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản


<i>IV/ KIểm tra đánh giá:</i>
<i>. </i> <i>V/ RÚT KINH NGHIỆM </i>


………
……….……


<i> TIẾT 4 </i>
<i> Ngày soạn: /08/2019</i>


<i> Ngày dạy: /08/2019 </i>


<i>Tiết 04: </i>
Liên kết trong văn bản


<i>I. Mc tiêu</i>


<i> 1a/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
<i> b/. Kĩ năng: </i>



- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết.


c/. Thái độ:


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính
liên kết


2/ Hình thành năng lực:
II/ Chuẩn bị:.
<i>III/. Tổ chức hoạt động học</i>
1. Ổn định :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: </i>


Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần
được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.




<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và </i>
<i>phương tiện liên kết trong văn bản</i>


HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng
phụ.


? Theo em, đọc mấy dịng ấy En-ri-cơ có thể


hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa)
* GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói khơng
thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai
ngữ pháp.


? Trường hợp này có phải như thế khơng?
<i>(khơng)</i>


? Vậy En-ri-cơ chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?
Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu
dưới đây:


1. Vì các câu văn viết cịn khó hiểu.
2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ
ràng.


3. Vì giữa các câu cịn chưa có sự liên kết
HS :Phát biểu.


* GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ
ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo
sẽ làm nên văn bản. Khơng thể có văn bản
nếu các câu, các đoạn trong đó khơng nối
liền.


? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì phải có tính chất gì?


? Liên kết có vai trị ntn?
Hs : Trao đổi (2) trình bày.



HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào
bảng phụ.


? So sánh những câu trên với nguyên văn
bài viết Cổng trường mở ra và cho biết
người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào?
Hs : Phát hiện.


? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên


<i>I. BÀI HỌC :</i>


<i>1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản:</i>
<i>a. Tính liên kết của văn bản:</i>


VD: Bảng phụ


 Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự nhiên,


hợp lý.


 Chưa liên kết.


b. Ghi nhớ mục 1 :


- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng
nhất của văn bản , làm cho văn bản trở nên có nghĩa
,dễ hiểu .



<i>2. Phương tiện liên kết:</i>
<i>a. Liên kết về hình thức:</i>


<i>- Một ngày kia……cịn bây giờ</i>


 Phép nghịch đối


- Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thốt của
<i>con</i>


 Phép lặp


 Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng những


phương tiện liên kết).
<i>b. Liên kết về nội dung:</i>
VD: Bài tập 2 sgk/19


- Tơi nhớ đến mẹ tơi…………mẹ tơi ……sáng
<i>nay…………chiều nay…..</i>


 Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa có sự


liên kết về mặt nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào khơng có sự liên kết?


*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ
phận của văn bản thường phải được gắn bó,
nối buộc với nhau nhờ những phương tiện


ngơn ngữ (từ,câu) có tính liên kết.


GV: Chuyển ý


HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19


? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ
ngữ liên kết hay khơng?.Hãy chỉ ra và gạch
dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn?


Hs: Phát biểu.


? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở
những mặt nào?


* GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ
<i>* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện </i>
<i>tập</i>


<i>Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự </i>
hợp lý


HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình
bày.


<i>Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để</i>
các câu liên kết với nhau.


<i>* HĐ 4:</i>



<i> *. Ghi nhớ :</i>


<i>II. LUYỆN TẬP:</i>
<i>Bài 1/19</i>


(1) Một quan chức…..như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang
(5)nghe lời… các cơ.(3)Các thầy…hs
<i>Bài 3/19</i>


Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu chạy…
Bà bảo khi nào…bà


…cháu….Thế là bà ôm cháu vào lịng,hơn cháu….


<i> 4/. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học bài,làm bài tập cịn lại


- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê.


<i>IV/ Kiểm tra đánh giá:</i>
<i>. RÚT KINH NGHIỆM </i>


………
……….


………
………



********************************************
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tuần 2</i>


<i>TIẾT 5 - 6 </i>
<i> Ngày soạn: /08/2019 </i>


<i> Ngày dạy: /08/2019 </i>
<i>Văn Bản: Cuộc chia tay của những con búp bê</i>


(Theo Khánh Hoài)
<i>I. Mục tiêu:</i>


1ª/. Kiến thức:


- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may
rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị .


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<i> b/. Kĩ năng</i>


<i> .Kĩ năng chuyên môn: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Kể và tóm tắt truyện .
<i> .Kĩ năng sống: </i>


- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệmcủa cá
nhân với hạnh phúc gia đình.



- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản


<i>c/. Thái độ: </i>


- Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật .
2/ Hình thành năng lực:


II/ Chuẩn bị:


<i>III/. Tổ chức hoạt động học</i>
1. Ổn định :


<i> 2. Bài cũ </i>


?Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai
trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi.


3. Bài mới : Giới thiệu bài:


Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho
<i>con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh </i>
<i>thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết </i>
<i>một cách đầy đủ về cuộc sống gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các</i>
<i>em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để </i>
<i>hiểu rõ hồn cảnh đó , bài học hơm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc </i>


<i>và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm.</i>


? Nêu một vài hiểu biết của em về tác
giả ,tác phẩm?


<i>? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? </i>
<i>? Giống văn bản nào mà chúng ta đã </i>
học?


? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn
gọn nhất ?


<i>*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn </i>
<i>bản</i>


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG</i>
<i>1. Tác giả: </i>


2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc
thi thơ-văn viết về quyền trẻ em 1992.


<i>3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự.</i>
<i>4. Tóm tắt</i>


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</i>
<i>1. Đọc tìm hiểu từ khó </i>
<i>a. Đọc văn bản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu
Gv : Giải thích từ khó.* Ráo



<i>hoảnh :Khơ khơng có một chút nước </i>
nào.


Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp
cho đến hết văn bản.


? Truyện có thể chia làm mấy phần?
HS : Thảo luận (2’) trình bày.


Gv: Định hướng.


Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1.
? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là
nhân vật chính ?


HS: Thảo luận trình bày
GV: Chốt sửa sai


? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia
<i>tay của những con búp bê” ? Tên truyện</i>
có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện
khơng ?


Hs :Thảo luận (3’), trình bày.
Gv : Giảng


? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2
anh em trong câu chuyện này ?



HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng
? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế
nên gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng
đã bộc lộ cảm xúc gì ?


Hs : Cảm nhận , trả lời


<i>a. Bố cục : 2 phần</i>


<i> + Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia tay của hai </i>
anh em Thành và Thủy.


+ Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp học,và chia
tay giữa hai anh em.


<i>b. Phân tích </i>


<i>* Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .</i>


- Hoàn cảnh xảy ra sự việc trong truyện : bố mẹ Thành
và Thuỷ li hôn .


- Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của hai anh em
trong đêm.


- Kỉ niệm của người anh đối với em.


- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho anh.
- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về , dắt tay nhau
vừa đi vừa trò chuyện .



- Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng Thuỷ lại
thương anh “Không ai gác đêm cho anh ngủ” nên để lại
cho anh cả 2 con búp bê .


 Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng nhân hậu,vị


tha .


Ngày soạn : / 08/ 2019
Ngày dạy : / 08/ 2019


<i>TIẾT O6 </i>
<i>Văn Bản: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</i>


(Theo Khánh Hoài)


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm </i>
<i>hiểu mục 2.</i>


Gv :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 2.


<i>b. Phân tích </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hs : Thực hiện.


? Lời nói và hành động của Thuỷ khi
thấy anh chia 2 con búp bê Vệ sĩ và Em


nhỏ ra hai bên có mâu thuẫn gì ?


Hs : Phát biểu.


? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách
giải quyết ntn?


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Tổng kết :</i>


? Chi tiết này gợi lên trong em những suy
nghĩ, tình cảm gì?


GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm
<i>cạnh nhau</i><i> Gợi lên trong lòng người </i>


<i>đọc lòng thương cảm đối với em:Một em </i>
<i>bé gái giàu lòng vị tha,…..</i>


Theo dõi cuộc chia tay với lớp .
Hs : Trả lời.


? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em
cảm động nhất? Vì sao ?


? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây
dựng truyện?


? Qua câu chuyện này , theo em tác giả
muốn gửi gắm đến mọi người điều gì ?
GV : Thơng điệp mà câu chuyện gửi tới


cho người đọc là gì?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời
HĐ 4:


- Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc
<i>bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ.</i>


<i>- Em tôi …nức nở.</i>


-> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi
của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình cảm
tự nhiên, trong sáng.


<i>III. Tổng kết :</i>
<i>1 Nghệ thuật : </i>


- Xây dựng tình huống tâm lí


- Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi
trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên
những day dứt , nhớ thương được thể hiện một
cách chân thực .


- Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ ( Thành
và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự lựa
trọn ,ứng sử của những người làm cha làm mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc


<i>2 Ý nghĩa văn bản:</i>



- Là câu truyện của ngững đứa con nhưng lại
gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy
nghĩ .Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia
đình . Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình
hạnh phúc


<i>* Ghi nhớ : (SGK/27)</i>


<i>4/. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ
- Soạn bài “Bố cục trong văn bản ".


IV/ Kiểm tra đánh giá:
. <i>V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
<i> </i>


<i>Ngày soạn: /08/2019</i>
<i> Ngày dạy: /08/2019 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>I. Mục tiêu</i>


<i> 1a/. Kiến thức: </i>


- Tác dụng của việc xây dựng bố cục .
<i> b/. Kĩ năng: </i>



- Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn
bản nói ( viết ) cụ thể.


c/. Thái độ:


- Nghiêm túc thực hiện.
2/ Hình thành năng lực:
II/ Chuẩn bị:


-GV:
- HS:


<i>III/. Tổ chứa hoạt động học</i>
1. Ổn định :


<i> 2. Bài cũ </i>


? Thế nào là liên kết trong vb


? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn?


3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với
<i>công việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì </i>
<i>thế bố cục trong vb khơng phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên </i>
<i>thực tế , vẫn có rất nhiều học sinh khơng qua tâm đến bố cục , và rất ngại xác dịnh bố cục </i>
<i>trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hơm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong </i>
<i>vb , bước đầu giúp ta xây dựng được bố cục rành mạch , hợp lí .</i>



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bố cục của văn </i>
<i>bản</i>


GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản
<i>Cuộc chia tay của những con búp bê?</i>


? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập
Đội TNTP HCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy
cần ghi những nội dung gì ?


HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp .


<i>Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa.</i>
? Những nội dung trên được sắp xếp theo
một trật tự ntn?


Gv giảng : Theo trật tự trước sau một cách
<i>hợp lí , chặt chẽ , rõ ràng </i>


? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nội dung nào
trước cũng được khơng ? Ví dụ có thể viết lí
do trước sau đó mới viết tên được không ?
Hs : Phát biểu.


<i>I. BÀI HỌC </i>
<i>1. Bố cục của vb </i>


<i>VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội.</i>



- Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của người viết
đơn.


- Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa.


 Các nội dung được sắp xếp theo một trình tự , 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt
những yêu cầu gì để người đọc có thể hiểu
được vb đó ? ( ghi nhớ 1)


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.


<i>*HOẠT ĐỘNG 2 Yêu cầu đối với bố cục </i>
<i>trong văn bản.</i>


Gv : Gọi hs đọc 2 câu chuyện trong phần 2.
Chú ý câu chuyện thứ nhất.


? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung
được sắp xếp ntn so với vb kể trong sách Ngữ
văn ?


? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ?
các câu trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý
chung khơng ? ý của đoạn này và đoạn kia có
phân biệt được với nhau không ?


Hs : Thảo luận trả lời.


Gv : Chốt ý.


? Vậy trong 1 vb bố cục phải như thế nào ?
Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2
? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn)
? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ?


Hs : Phát hiện trả lời


( Làm cho câu chuyện không nêu bật được ý
phê phán, khơng cịn buồn cười )..


? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố
cục rành mạch , hợp lí.


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.


<i>*HOẠT ĐỘNG 3: Các phần của bố cục</i>
Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên
3 phần của văn bản.


Định hướng : Nói như vậy là khơng đúng vì
qua bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp
và qua sự lập luận về 1 bố cục rành mạch như
trên , ta thấy rõ sự phân biệt giữa các đoạn ,
phần . Có như thế bố cục mới đạt yêu cầu .
* GV khái quát lại bài. HS đọc ghi nhớ.
<i>*HOẠT ĐỘNG 4:Hướng dẫn luyện tập</i>


Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong


sgk.


HĐ 4:


<i>2. Những yêu cầu về bố cục trong vb .</i>


- Nội dung trong vb phải thống nhất chặt chẽ với
nhau , giữa chúng phải có sự phân biệt rạch rịi .


- Trình tự sắp xếp các phần các đoạn phải giúp cho
người viết (nói) dễ dàng đạt được mục đích .


<i>3. Các phần của bố cục .</i>


3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài. Mỗi phần có
một nhiệm vụ riêng .


<i>II. LUYỆN TẬP </i>
<i>Bài tập 2 : </i>


- Mb: Từ đầu … khóc nhiều .
- Tb: Tiếp theo ..đi thơi con .
- Kb: Còn lại .


Bố cục đã rành mạch hợp lí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>4/ Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại .



-Xác điịnh bố cục của một văn bản tự chọn, nêu nhận xét về bố cục của văn bản đó.
Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”.


IV/ Kiểm tra đánh giá:
<i>.</i> <i>V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> Ngày soạn: / 08/ 2019</i>
<i> Ngày dạy: / 09/ 2019</i>


<i> </i>
<i>Tiết 8: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</i>
<i>I. Mục tiêu</i>


<i> 1a/. Kiến thức: </i>


- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc.


b/. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
c/. Thái độ:



- Nghiêm túc thực hiện.
2/ Hính thành năng lực:
II/ Chuẩn bị:


-GV:
-HS:


<i>III/. Tổ chức hoạt động học</i>
<i> 1. Ổn định : </i>


2. Bài cũ


? Bố cục của vb là gì ?


? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ .


3. Bài mới : GV giới thiệu bài : Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng
<i>vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được </i>
<i>phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó </i>
<i>thì cơ cùng các em tìm hiểu tiết học này.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn</i>
<i> bản. </i>


GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk.


? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , em hãy xác định
mạch lạc trong vb có những tính chất gì trong số


3 tính chất được nêu trong sgk ?


? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng
theo nghĩa đen khơng ?(Khơng).


? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có
hoàn toàn xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc
khơng ?


? Vậy sự mạch lạc có vai trị ntn đối với vb ?
Hs : Dựa vào bài soạn ở nhà trả lời.


Gv : Định hướng : (rất cần thiết )


<i>* HOẠT ĐỘNG 2 :Các điều kiện để một văn </i>


<i>I. BÀI HỌC </i>


<i>1. Mạch lạc trong vb :</i>


-Văn bản cần phải mạch lạc.


Thông suốt , liên tục , không đứt quãng


 Văn bản rất cần sự mạch lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>bản có tính mạch lạc.</i>


Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2



? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh
sự việc chính nào ? ( chia tay).


? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trị
gì trong truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có
vai trị gì trong truyện ?


Hs :Thảo luận trình bày.


Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp
<i>bê có đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá</i>
khứ , có đoạn kể việc ở nhà , có đoạn kể việc ở
trường , có đoạn kể chuyện hơm nay , có đoạn
kể chuyện sáng mai .


? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau
theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới
đây : Liên hệ thời gian , khơng gian , liên hệ tâm
lí , liên hệ ý nghĩa ?


? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính
mạch lạc là 1 vb như thế nào ?


Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.
<i>hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ </i>
<i>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS luyện tập</i>
Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1


? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN)


? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
* HĐ 4:


chung xuyên suốt.


- Các phần , các đoạn , các câu được nối tiếp
theo một trình tự rõ ràng hợp lí , trước sau hô
ứng nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi
được nhiều hứng thú cho người đọc( người
nghe ).


* Ghi nhớ : sgk/ 32
<i>II. LUYỆN TẬP </i>
<i>* Bài tập 1 /32,33 </i>


+ Ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn là :
sắc vàng trù phú , đầm ấm của làng quê vào
mùa đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn
dắt theo một dịng chảy hợp lí , phù hợp với
nhận thức của người đọc .


- Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong thời gian .


- Hai câu cuối : là nhận xét cảm xúc về màu
vàng .


- Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ
ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt
và bố cục các đoạn văn trở nên mạch lạc .


<i>*Bài tập 2 : </i>


Ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh việc
chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê . ….do
đó , làm mất sự mạch lạc của câu chuyện .


<i>4/ Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học thuộc ghi nhớ sgk - Hồn thành bài tập.
-Tìm tính mạch lạc trong một văn bản đã học.
- Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca ...”


IV/ Kiểm tra đánh giá:
<i>V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>TUẦN 3</i>


<i>Ngày soạn: / 09 /2019</i>


<i> Ngày dạy: / 09 /2019 </i>
<i> Tuần 3- Tiết 09:: </i>


<i> NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</i>
<i> I Mục tiêu</i>


<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm ca dao, dân ca.


- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm


gia đình.


<i>b/ Kĩ năng: </i>


- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài
ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.


<i>c/ Thái độ: </i>


- Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự.
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị
GV:


–HS


<i> III. Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ?
<i> ? Nêu ý nghĩa truyện ?</i>


<i>3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa </i>
<i>ngọt ngào ,vỗ về ,an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những </i>
<i>buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta </i>


<i>dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây </i>
<i>giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái </i>
<i>niệm ca dao-dân ca .</i>


? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca?
Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn.


GV : Giới thiệu thêm về ca dao , dân ca


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>


<i>1. Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ </i>
dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với
lời thơ của dân ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cho hs rõ.


? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân
ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1
vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia
<i>đình)</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu</i>
<i>văn bản.</i>


GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc


lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng
đọc dịu nhẹ , chậm êm ..)


? Trong chủ đề chung tình cảm gia
đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm
riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng
bài ?


<i>- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ.</i>
<i>- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà .</i>
<i>- Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh u ơng </i>
<i>bà. </i>


<i>- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt .</i>


? Có gì giống nhau trong hình thức diễn
đạt của 4 bài ca dao?


<i>HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm </i>
<i>tình, các hình ảnh quen thuộc.</i>


Gv : Gọi hs đọc bài 1


? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc
gì ?


? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví
von so sánh ở lời ca: Công cha như núi
<i>ngất trời ....biển Đông ? </i>



<i> Liên hệ vấn đề Biển đảo, núi rừng hiện </i>
<i>nay.</i>


? Tìm những bài ca dao nói về công cha,
nghĩa mẹ như bài1?


Hs: Thảo luận .trình bày.
Gv : Định hướng.


? Những tình cảm đó được diễn tả bằng
hình thức nào?


Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn
đạt đó ?


Hs : Trình bày


nhạc., tức là những câu hát dân gian trong diễn
xướng


* Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề
góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của
con người Việt Nam.


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>


* Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú
ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi
trên sơng (hịn cù lao,cù lao tràm ).



<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a. Phương thức biểu đạt:</i>


- Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình
ảnh quen thuộc.


<i>c. Phân tích :</i>
<i>*Bài 1: </i>


- Lời mẹ ru con , nói với con , về cơng lao cha
mẹ .


- Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với
con cái .


- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng.


và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ
- Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ
hiểu.


- Phép đối xứng.


- Âm điệu sâu lắng tình cảm.
<i>*Bài 4 :</i>


- Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để
cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau.
- So sánh.



 Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh


em .


<i>III. Tổng kết </i>
1. Nghệ thuật:


- Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng
tăng cấp....


- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua những mơ típ.


- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể...
<i>2. Ý nghĩa: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gv : Gọi hs đọc bài 4 .


? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao
số 4 này ?


Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột
thịt được diễn tả ntn?


Hs: Thảo luận 3p:


? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều
gì?



Hs : Trả lời.


Gv : Khắc sâu kiến thức, khái quát
lại.chuyển ý.


HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời.


Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.


ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong
đời sống mỗi con người


* Ghi nhớ sgk/36


<i>V. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca.


- Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ.
-Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
- Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người
<i>IV/ Kiểm tra đánh giá</i>


<i>. V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn: / 09 / 2019 </i>
<i> Ngày dạy: / 09 /20179 </i>


<i> </i>
<i>Tiết 10 : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU</i>
<i> QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI</i>
<i>I. Mục tiêu</i>


<i>1ª/. Kiến thức: </i>


- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu
quê hương , đất nước , con người .


<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài
ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người .


<i>c/. Thái độ: </i>


- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẫn bị
- GV:



-HS:


<i>III/ Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Thế nào là cao dao – dân ca ?


? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ?
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</i>


- Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất
<i>nước, con người rất phong phú . Mỗi miền q trên đất nước ta đều có khơng ít câu ca hay , </i>
<i>đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới </i>
<i>đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thơi .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>tìm hiểu chú thích.</i>


? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có
thể hợp thành một vb


? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho
biết : Những bài nào phản ánh tình cảm quê
hương đất nước , bài nào kết hợp phản ánh
tình yêu con người ?


HS :Thảo luận (3’)_ trình bày.



GV : Hiện tượng được gọi là hiện tượng dị
bản , một bài ca dao có nhiều bản khác nhau
. Đó là một đặc điểm vh dân gian .


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</i>
GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong
sáng , tự tin và chậm rãi.


Gv : Gọi hs đọc bài 1


?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người
? So với các bài khác , bài ca dao này có bố
cục khác thế nào


Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca
dao dân ca . Em biết bài ca dao nào khác có
hình thức đối đáp ?Theo em,hình thức này
có phổ biến trong ca dao khơng ?


? Các địa danh trong bài này mang những
đặc điểm riêng và chung nào?( Riêng :Gắn
<i>với mỗi địa phương . Chung : đều là những </i>
<i>nơi nổi tiếng ở nước ta) </i>


GV ghi bảng câu hỏi:Nội dung đối đáp toát
lên nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa
nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về
văn hố , lịch sử ; tình cảm quê hương đất
nước thường trực trong mỗi con người ;


niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của
dân tộc .


Gv : Gọi hs đọc bài 4


? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo
đặc biệt của 2 dòng này ?


? Phép lặp , đảo, đối đó có tác dụng gì trong
việc gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian
<i>rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu </i>
<i>hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người</i>
<i>nơng dân)</i>


Gv :Giảng


* Tình u q hương , đất nước , con người là một
trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm
hồn, tình cảm của con người Việt Nam.


*-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục bát biến thể
<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>


<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>*Bài 1 </i>


- Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp )


- Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những di sản


văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta .


- Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình cảm yêu
quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc .


<i>*Bài 4 :</i>


- Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu


gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của
người thôn nữ .


- Vẻ đẹp của đồng quê ,vẻ đẹp của con người.


<i>* Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm u q , tự hào , lòng </i>
tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã tốt lên
tình cảm dành cho quê hương và con người .
Theo em , đó là tình cảm nào ?


HS: u q , tự hào về vẻ đẹp , sức sống
<i>của quê hương và con người . Tin vào c/s </i>
<i>tốt đẹp ở làng quê</i>


<i>.Chủ đề Môi trường tại quê em về nước, </i>
<i>khơng khí, dất đai, tài ngun,....</i>


? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk
hãy cho biết : Giá trị nội dung nổi bật của


những câu hát .. Gía trị hình thức nổi bật của
vb này ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.


Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ.


- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn
gửi...., thường gợi nhiều hơn tả.


- Có giọng điệu thiết tha tự hào.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.


- Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể..
<i>2. Ý nghĩa: </i>


- Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp
của con người đối với quê hương, đất nước.


<i>V. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học thuộc 4 bài ca dao
- Học thuộc phần ghi nhớ .


-Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
- Soạn bài “ Từ láy ”.


IV/ Kiểm tra đánh giá
<i>. V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ngày soạn: / 09/2019</i>


<i> Ngày dạy: / 09/ 2019</i>
<i>Tiết 11: TỪ LÁY</i>
<i> I Mục tiêu</i>


<i>1ª/. Kiến thức: </i>
- Khái niệm từ láy
- Các loại từ láy.
<i>b/ Kĩ năng:</i>


<i> .Kĩ năng chuyên môn: </i>


<i> - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.</i>


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng,
biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


<i>.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng từ láy


<i>c/. Thái độ: </i>


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.Nghiêm túc trong giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV:
_ HS



<i> III/ Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd ?
? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ ?
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</i>


- Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hồ phối âm thanh .
Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu
biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy .




<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về </i>
<i>các loại từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ </i>
<i>láy.</i>


GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô
thế nào là từ láy ?


? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở
sgk ?


HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu .
? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của
3 từ láy đó ?



Hs : Thảo luận (3’)


HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm
<i>đăm .</i>


<i> - Biến âm để tạo nên sự hài hoà </i>
<i>về vần và thanh điệu ( mếu máo , liêu</i>
<i>xiêu ).</i>


Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm
<i>.</i>


<i> - Láy bộ phận : mếu máo , </i>
<i>liêu xiêu .</i>


Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong
phần 3


? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.
Tiếng nào là tiếng gốc? Tiếng nào láy
lại tiếng gốc? Chỉ ra sự giống nhau
trong các từ láy trên?


? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy
bộ phận ?


Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>


<i>1. Các loại từ láy. </i>
VD:


a. - Đăm đăm.


 Các tiếng lặp lại hoàn toàn


- Bần bật, thăm thẳm.


 Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối
<i> Từ láy toàn bộ </i>


<i>* Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn </i>
( Nho nhỏ,xiêu xiêu ) hoặc tiếng đứng trước biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về
âm thanh .


b. Mếu máo,liêu xiêu.


 Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu


hoặc phần vần .


<i> Từ láy bộ phận: </i>


<i>*Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về</i>
phụ âm đầu ( long lanh ) hoặc phần vần ( lác đác ).
<i>*. Ghi nhớ 1 sgk/42</i>


<i>2. Nghĩa của từ láy. </i>



VD1: - Mãi mãi Có nghĩa nhấn mạnh.


- Khe khẽ Có nghĩa giảm nhẹ.


 Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định.


VD2: Mếu máo,liêu xiêu  Bỏ tiếng láy thì khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hoạ)


Gv :u cầu hs tìm hiểu vd.


? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa
<i>oa , tích tắc , gâu gâu được tạo do đặc</i>
điểm gì của âm thanh ?


? Trong từ láy mãi mãi, khe khẽ từ
nào có nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có
nghĩa giảm nhẹ?  Rút ra nghĩa của


từ láy toàn bộ?
Hs : Phát biểu.


? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận
xét về nghĩa của TLTB và nghĩa của
TLBP?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.



<i>* HOẠT ĐỘNG 2 (12P) Hướng dẫn </i>
<i>HS luyện tập</i>


? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm
gì ? (


? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ?
Gọi hs đọc bài tập 3


? Nêu yêu cầu bài tập 4


 Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng


gốc.


* Ghi nhớ 2 sgk/42


<i>II. LUYỆN TẬP </i>


<i>*Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của </i>
<i>những con búp bê .</i>


- Láy toàn bộ : bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện ,
chiêm chiếp .


- Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran.
<i>*Bài 2/43 :</i>


- Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp , chênh
chếch , anh ách .



<i>*Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :</i>
- Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm .


- Xấu xa , xấu xí .
- Tan tành , tan tác.




<i>4/ Hướng dẫn về nhà</i>


- Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại .Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.
- Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”.Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra.


<i>IV/ Kiểm tra đánh giá</i>
<i>V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngày soạn: / 09/ 2019 </i>
<i> Ngày dạy: / 09 / 2019</i>


<i>Tiết 12: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</i>
<i> A. Mục tiêu</i>



<i>1ª/. Kiến thức: </i>


- Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
<i>b/ Kĩ năng: </i>


- Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc.
<i>c/. Thái độ: </i>


- Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản.
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị:
- GV;


-HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ?
? Làm bài tập 2 trang 34.


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</i>


<i> - Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học </i>
<i>những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thơi hay cịn vì lí do nào khác </i>
<i>nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hơm nay , cơ cùng các em </i>
<i>tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>



<i>*HOẠT ĐỘNG 1 (20p) Tìm hiểu các bước tạo lập</i>
<i>văn bản</i>


* Bước 1 . Hướng dẫn hs các bước tạo lập văn
bản.


Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn
bản..


? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo
lập văn bản ?


? Nếu viết một bức thư thì điều gì thơi thúc em
viết thư cho bạn?


Hs : Phát biểu.


? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên
phải xác định điều gì ?


Hs : Dựa vào sách trả lời.


Gv chốt :(khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây
dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn cho gt hiệu quả
ta phải định hướng vb về nội dung, đối tượng ,
mục đích..


* Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể.



? Em được nhà trường khen thưởng,để mẹ dễ hiểu
điều em muốn nói thì em phải làm gì?


Gv: Gợi dẫn để hs trả lời.
Hs: Trả lời.


Gv : Hướng dẫn chi tiết hóa phần thân bài.
Gv : Hướng dẫn hs diễn đạt các ý.


? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp
bằng các ý của bố cục khơng? Vì sao?


? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì?
Hs: Trả lời.


Gv : Định hướng.


? Khi hồn thành vb có cần đọc kiểm tra khơng ?
Nếu cóthì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG</i>
<i>1. Các bước tạo lập vb </i>


VD: Văn bản Cổng trường mở ra
<i>- Đối tượng đề cập.</i>


Người mẹ:


<i>- Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của người mẹ </i>
trong đêm trước ngày khai trường của con (đó là


tâm trạng chung của các bậc cha mẹ).


 Định hướng của văn bản : Vb viết (nói) cho


ai ? Để làm gì? Về cái gì và ntn ?
<i>2 Xây dựng bố cục.</i>


- MB: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng.
- TB: Diễn biến tâm trạng của mẹ.


- KB: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng
trường mở ra.


 Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành


mạch ,hợp lí ,thể hiện đúng định hướng trên.
<i>3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành </i>
những câu , đoạn văn chính xác , trong sáng ,
có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
<i>4. Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt yêu cầu </i>
đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì khơng .


* Ghi nhớ sgk/46


<i>II. LUYỆN TẬP</i>
<i>Bài 2/46:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chuẩn nào ?
Hs: Trả lời.



? Từ quá trình tìm hiểu, em hãy cho biết để làm
nên một văn bản, người lập cần thực hiện các
bước nào?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
<i>* HOẠT ĐỘNG 2 (15P) </i>


<i>Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo </i>
viên.


<i>Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? </i>


báo cáo thành tích học tập mà quên mất từ thực
tế ấy phải rút những kinh nghiệm học tập để
giúp các bạn khác học tập tốt hơn.


+ Bạn không chỉ thuật lại công việc học tập và
báo cáo thành tích học tập . Điều quan trọng
nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh
nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt
hơn .


<i>4/. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4


-Tập viết một đoạn văn có tính mạch lạc.


- Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà






R a đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà):
Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất.
* Mục đích yêu cầu:


- Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ đạt câu và liên kết trong văn bản.


- Giúp HS qua việc làm bài có điều kiện vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn
cụ thể và hồn chỉnh.


IV/ Kiểm tra đánh giá
<i>V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ký tuần 3


<i>Ngày soạn: / 09/ 2019</i>
<i> Ngày dạy: / 09/2019 </i>


<i> Tuần 4</i>
<i> </i>


<i>Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</i>
<i>I. Mục tiêu</i>




<i>1ª/. Kiến thức: </i>


- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đè
than thân


<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài
ca dao trữ tình về chủ đề than thân


<i>c/. Thái độ: </i>


- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
2/ Hình thành năng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV:
-HS


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
<i>III. Tổ chức hoạt động HỌC</i>
<i>1. Ổn định : </i>


* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể


<i>loại </i>


Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình ,
ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc .


<i>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu </i>
<i>văn bản</i>


GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó.
Gv : Gọi hs đọc bài 1


? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ?


? Trong bài ca dao có mấy lần nhắc đến con cị ?(2
<i>lần)</i>


? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên tưởng
đến thân phận của tầng lớp nào trong xh?


Hs : Suy nghĩ, phát hiện trả lời.


- Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài Ca
dao-dân ca đã học , với Tiếng Việt qua các khái
niện Từ ghép , từ láy , đại từ .


? Thân phận của cò được diễn tả ntn trong bài ca
dao này ?


? Em hãy cho biết hình ảnh trong bài ca dao được
sử dụng bp nt gì?? ( hình ảnh đối lập ).



? Nêu hình ảnh đối lập đó?
Hs: Thảo luận (2’).trình bày.


? Tác giả mượn hình ảnh con cị để nói lên điều gì
nữa ?


Hs : trả lời. gv :định hướng.


? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số phận
và cuộc đời của người nông dân xưa ntn ?


Hs :Thảo luận 3p: Vì sao người nơng dân xưa
thường mượn hình ảnh thân cị để diễn tả cuộc
đời, thân phận của mình?


Hs : Trình bày.


Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối của


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
* Thể loại : Ca dao – dân ca


* Thể thơ : Lục bát mang âm điệu tâm tình,
ngọt ngào


* Phương thức biểu đạt: Trữ tình
<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>a.. Phân tích </i>


<i>Bài 2</i>


- Con tằm : thương cho thân phận bị bòn rút
sức lực .


- Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi ,
suốt đời xi ngược mà vẫn nghèo khó .
- Con hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt ,
lận đận .


- Con cuốc : Thương có thân phận thấp cổ bé
họng , nỗi khổ đau oan trái không được lẽ
công bằng soi tỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bài 1 .


? Em hiểu thế nào về từ “ai” ? Từ ai ở đây chỉ đối
tượng nào?


Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập.


Gv : Giải thích.( ai là đại từ phiếm chỉ , ở đây
<i>chính là ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến với </i>
<i>những người cụ thể góp phần tạo ra những trái </i>
<i>ngang vùi dập cuộc đời người nông dân ).</i>
Gv : Gọi hs đọc bài 2


? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những


đối tượng nào?


? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ
thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đối tượng
nào trong xh? ? (Người lao động với nhiều nỗi khổ
<i>khác nhau ).</i>


Hs : Trao đổi trả lời.
Gv : Định hướng.


? Tóm lại , nội dung của tồn bài ca dao nói lên
điều gì ?


Hs: Trả lời.
Gv : Chốt.


Gọi hs đọc bài 3


? Bài ca dao là lời của ai ? Nói lên điều gì ?
Hs :Trả lời


? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ
trong xh phong kiến ?


? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn
nói lên điều gì ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) GV
hướng dẫn hs đọc .



<i>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết</i>


<i>Bài 3 :</i>


Hình ảnh so sánh
Thân em … trái bần.


- Lời của cơ gái , nói về thân phận chìm nổi ,
lênh đênh , vơ định của người phụ nữ.


<i>* Ý nghĩa : - thân phận nhỏ bé đắng cay , </i>
chịu nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc
vào hoàn cảnh.


<i>III. Tổng kết </i>
<i>1. Nghệ thuật</i>


- Sử dụng cách nói : Thân cị ,thân em, con cò
, thân phận ....


- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống
ghềnh, gió dập sóng dồi ...


- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hố,
tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.
<i>2.Ý nghĩa :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Ghi nhớ : sgk /49</i>
<i>V. Hướng dẫn về nhà</i>



- Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ .
- Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề .
- Soạn bài “ Những câu hát châm biếm”.


IV/ Kiểm tra đánh giá
<i> </i> <i>V/RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….………






<i> TIẾT 14 </i>
<i> Ngày soạn: /09/2019</i>


<i> Ngày dạy: /09/2019 </i>
Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
(Ca dao, dân ca)


<i>I. Mục tiêu</i>


<i>1ª/. Kiến thức: </i>


- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm .



<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu những câu hát châm biếm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

c/. Thái độ:


- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị
- GV:


- HS


III. Tổ chức hoạt động học
1. Ổn định :


<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? Đọc 3 bài ca dao than thân.


? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài


- Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương ,
<i>câu hát </i>


<i>than thân , ca dao – dân ca cịn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , </i>
<i>những câu</i>



<i> hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm </i>
<i>phơi bày</i>


<i> các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb</i>
<i> “ Những câu hát châm biếm”</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể
<i>loại.</i>


<i>? Văn bản thuộc thể loại nào? </i>
HS: Suy nghĩ trả lời


*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
<i>văn bản</i>


GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú
thích .


u cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai
nhưng vẫn độ lượng … )


Giải thích từ khó .
Gọi hs đọc bài 1


? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình
ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát
than thân ? ( con cò)



? Trong những câu hát than thân , người nơng dân
mượn hình ảnh cái cị để diễn tả điều gì ? (Cuộc
<i>đời thân phận của mình )</i>


? Qua cách xưng hơ trong bài , em thấy đó là lời
của ai , nói với ai , nói để làm gì ?


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
* Thể loại : Ca dao – dân ca .
<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a.. Phân tích </i>


<i>Bài 1</i>


- Lời của người cháu nói với cơ yếm đào về
người chú của mình để kết hơn


- Chú hay : tửu , tăm , nước chè đặc , ngủ
trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước
thức trống canh.


<i>- Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao </i>
<i>động , chỉ thích hưởng thụ </i>


=> Lặp từ, liệt kê, nói ngược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Bức chân dung của người chú được xây dựng


gián tiếp qua lời của người cháu ntn?


HS : Phát hiện trả lời.


? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp
lại nhiều lần ? ( hay)


? Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ?
? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận
xét gì về bức chân dung của người chú ?


? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?
Hs :Trình bày.


Gv :Gọi hs đọc bài 2.


? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói
là ai ?


? Thầy phán những nội dung gì ? Phán tồn
những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của
thầy ntn?


? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh?
? Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có cịn
tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ?


Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế.
<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn Tổng kết</i>
<i>Ghi nhớ : sgk /53</i>



<i>* HĐ 4:</i>


<i>Bài 2 :</i>


- Là lời của thầy bói .


- Đối tượng xem bói là người phụ nữ .
- Phán những chuyện hệ trọng về số phận
giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con.


<i>* Ý nghĩa : - Phê phán những người hành </i>
nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lịng tin của
người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời
cũng phê phán những người mê tín dị đoan.


<i>III. Tổng kết</i>
<i>1.Nghệ thuật</i>


- Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói
có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài
hước .


<i>b. Ý nghĩa của các văn bản :</i>


- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của ngững con
người thuộc tầng lớp bình dân.


Ghi nhớ : sgk /53



<i>4/. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc 4 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập .
-Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.


-Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
- Soạn bài mới “Đại từ”


<i>IV/ Kiểm tra đánh giá:</i>
<i> RÚT KINH NGHIỆM</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i> TIẾT 15 </i>
<i> Ngày soạn: /09/2019</i>


<i> Ngày dạy: /09/2019 </i>
<i>Tiếng Việt: ĐẠI TỪ</i>


<i>I Mục tiêu </i>
<i>1a/. Kiến thức: </i>
- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ.


<i>b/. Kĩ năng: </i>


<i> .Kĩ năng chuyên môn: </i>



- Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.


<i>.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng Đại từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng Đại từ.


<i>c/. Thái độ: </i>


<i>2/ Hình thành năng lực</i>
<i> II/ Chuẩn bị</i>


<i> GV:</i>
<i>HS:</i>
-


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :


<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? Cho vd minh hoạ ?
? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3. Bài mới : GV giới thiệu bài


- Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng
<i>hơ hoặc dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ ,để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . </i>


<i>Vậy đại từ là gì ? Đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ </i>
<i>trả lời cho câu hỏi đó .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>
<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi </i>


<i>niệm đại từ,Tìm hiểu các loại đại </i>
<i>từ.</i>


<i>* HĐ 2:</i>


Gv Cho hs đọc vd được ghi trong
sgk.


? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất
trỏ ai?


( Người)


? Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ
con vật gì ? ( con gà)


? Từ “ai” trong bài ca dao dùng
để làm gì ?


( hỏi).
Hs :Trả lời.


GV giảng thêm : Với các loại từ :
Ta nói vịt: Tên gọi của 1 loại sự


vật.


Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại
hoạt động.


Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính
chất.


Các từ trong các vd trên nó và ai
không gọi tên của sự vật mà dùng
để trỏ (chỉ) các sự vật , hoạt động ,
tính chất mà thôi . Như vậy trỏ là
không trực tiếp gọi tên sự vật ,
hoạt động , tính chất mà dùng 1
công cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra
các sự vật , hoạt động , tính chất
được nói đến .


? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?
( ghi nhớ )


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG</i>
<i>1. Thế nào là đại từ ?</i>
<i>VD: </i>


<i>- Nó </i> Em tơi (người)



<i>- Nó </i> Con gà (vật)


<i>- Ai </i> Hỏi


<i>* Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động ,</i>
tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để hỏi.


<i>* Vai trị ngữ pháp </i>
- Nó(1) : Chủ ngữ
- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ
Ngoài ra:


- Người học giỏi nhất khối 7 là nó
(Vị ngữ)
- Mọi người đều yêu mến nó


ĐT (Bổ ngữ)
* Ghi nhớ 1 sgk/55


<i>2 . Các loại đại từ </i>
a. Đại từ dùng để trỏ
- Trỏ người , sự vật
Trỏ số lượng


Trỏ hoạt động , t/c,sv
<i>* Ghi nhớ 2 sgk/56</i>
b. Đại từ dùng để hỏi
Hỏi về người , sự vật


Hỏi về số lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

từ “ ai”, “nó” giữ vai trị ngữ pháp
gì trong câu ?


<i>- Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; </i>
<i>Ai : chủ ngữ.</i>


* Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em
cịn biết đại từ giữ chức vụ gì
nữa ? nếu có hãy cho vd ?


- VN: VD : Người học giỏi nhất
khối 7 là nó.


- Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu
mến nó.


? Qua phân tích , hãy khái quát lại
đại từ giữ những chức vụ gì trong
câu ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ( ghi
nhớ )


? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết
đại từ chia làm mấy loại ?


? Các đại từ tôi , tao , tớ , chúng
<i>tôi, chúng tao, chúng tớ , nó , hắn </i>


<i>…dùng để trỏ gì ?</i>


( người , sự vật )


? Các đại từ đây , đó , kia , ấy ,
<i>này , nọ , bây giờ …được dùng để </i>
trỏ gì ? ( vị trí sv , khơng gian ,
<i>thời gian)</i>


? Đại từ “ vậy , thế” trỏ cái gì ? (
<i>hoạt động , t/c,sv)</i>


? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng
để làm gì ?


? Vậy các đại từ dùng để hỏi được
dùng ntn?


Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời.
Gv : Định hướng.


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS</i>
<i>luyện tập</i>


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1
( HSTLN)


? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
? Nêu yêu cầu bài tập 4 .



Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm.


<i>* Ghi nhớ 3 sgk/56</i>


<i>II. LUYỆN TẬP:</i>


<i>*Bài tập 1/56 : sắp xếp các đại từ :</i>
+ Ngôi 1 : số ít : tơi , tao ,tớ .


Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ .
+ Ngơi số 2 : số ít : mày .


Số nhiều : chúng mày .
+ Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó .
số nhiều : họ , chúng nó .


+ Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp mình với nhé
ngơi thứ nhất , cịn “ mình..” ngơi thứ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

.


* HĐ 4:


Ai cũng phải đi học .
Bao nhiêu cũng được .
Sao thế .


<i>4/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </i>



- Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập .


-Xác định đại từ trong văn bản " Những câu hát về tình cảm gia đình, Những câu hát về tình yêu
quê hương đất nước.


-So sánh sự khác nhauvề ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với các đại từ
xưng hô trog ngoại ngữ mà bản thân đã học.


- Soạn bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”
IV/ Kiểm tra đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TIẾT 16
Ngày soạn: /09/2019


<i> Ngày dạy: /09/2019 </i>
<i>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</i>


<i> I. Mục tiêu</i>


<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Văn bản và quá trình tạo lập văn bản.
<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<i>c/. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc trong giờ học.
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị:


IV. Tổ chức hoạt động học
1. Ổn định :


<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?
3. Bài mới :


- Giới thiệu bài : Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb
<i>tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản</i>
<i>phẩm hoàn chỉnh , hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập . </i>




<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Ôn lại các bước tạo lập </i>
<i>văn bản.</i>


<i>* HĐ 2:</i>


<i>Thực hành tạo lập văn bản.</i>


<i>? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ?</i>


<i>Gv : Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự </i>
sự, miêu tả và ở tiết 8 các em cũng đã xác định
bố cục cho 2 vb . Vậy em nào có thể nhắc lại bố


cục của vb này là gì ?


Gv: Gọi hs đọc đề bài .


? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do
đâu em biết ?


HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư).
? Vậy em tập trung viết về mặt nào ?


GV giảng: Con người VN : u chuộng hồ bình
<i>, cần cù ….</i>


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG</i>


1. Các bước tạo lập văn bản
- Định hướng chính xác .


- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện
đúng định hướng trên.


- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục.
- Kiểm tra văn bản.


<i>2. Thực hành tạo lập văn bản</i>


<i>Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn để bạn </i>
hiểu về đất nước mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>- Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , </i>


<i>những đặc sắc về vh , phong tục …</i>


? Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước
<i>ngồi )</i>


? Em viết bức thư ấy để làm gì ?


HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình
* Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư
ntn ?


GV


<i>+Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng </i>
<i>hơ ; lí do </i>


<i>+ Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ </i>
<i>của bạn cùng gia đình .</i>


<i>Ca ngợi tổ quốc bạn .</i>


<i> - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN</i>
<i>, truyền thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc</i>
<i>về phong tục tập quán VN .</i>


<i>+ Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc .</i>
<i>Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN .</i>
<i>Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu </i>
sắc .



? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi
cảm , chứ không gượng gạo , khô khan? ( Do
<i>nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư </i>
<i>hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về </i>
<i>nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình và </i>
<i>muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..)</i>


? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh
đẹp đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý
trong phần thân bài của bức thư theo trình tự
dưới đây không ?


Cảnh đẹp của mùa xuân VN .


Phong tục ăn Tết nguyên đán của người VN .
Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam.
* HĐ 3:


Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau .
HS; Khơng được ,hs giải thích.


GV; định hướng: Vì dàn bài khơng rành mạch,
<i>các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo </i>
<i>miền, khi nói về cảnh đẹp khi lại chuyển sang </i>
<i>phong tục từ đó các ý chồng chéo lên nhau).</i>
Gv : Yêu cầu hs viết một đoạn trong phần nội


<i>+ Phần đầu : </i>


- Địa điểm, ngày tháng .


- Lời xưng hơ.


- Lí do viết thư .
<i>+Phần chính : </i>


- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình
- Ca ngợi tổ quốc bạn .


- Giới thiệu về đất nước mình : về con người ,
truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh ,
phong tục tập quán .


<i>+ Phần cuối thư : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

dung chính của bức thư ?
Thời gian 10 ‘


GV: Gọi HS đứng dậy trình bày.
HĐ 4:




<i>4/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </i>
- Hoàn thành bức thư đề 1
- Làm đề 2.


- Soạn bài Sông núi nước Nam
IV/ Kiểm tra đánh giá:
<i> </i> <i>V/ RÚT KINH NGHIỆM</i>



………
………
……….


………
………...




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TUẦN : 5 <i>Ngày soạn: /09/2019</i>
<i> Ngày dạy: /</i>
<i>09/2019 </i>


<i> TIẾT : 17 </i>
<i>Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM</i>


<i> ( Lý Thường Kiệt )</i>
<i> PHÒ GIÁ VỀ KINH</i>


<i> </i>


I. Mục tiêu:
<i> </i> <i>1. Kiến thức: </i>


. Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại..
. Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


. Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó
trước kẻ thù xâm lược.



<i>-. Kĩ năng: </i>


. Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.


.Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng
Việt.


<i>- Thái độ: </i>


. Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước
<i>2. Hình thành năng lực</i>


- Liên hệ với nội dung Bản tuyên ngôn độc lập của Bác
II. Chuẩn bị : - GV: SGK, G/á, Đồ dùng,…


- HS: SGK, bài soạn, dụng cụ ht,…
<i> III. Tổ chức Dạy học</i> :


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? Đọc 4 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Trong 4 bài ca dao đó em thích bài ca dao
nào nhất ? Vì sao ?


? Hãy phân tích nội dung của bài ca dao đó .
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</i>


- Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào
<i>thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thốt ách đơ hộ ngàn </i>


<i>năm phong kiến phương Bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sơng núi nước Nam” ra đời </i>
<i>được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội </i>
<i>dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 (5P) Giới thiệu chung về tác </i>
<i>giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Em hãy nêu sơ luợc về hai tác giả LTK- TNT theo
chú thích SGK ?


- HS : Trả lời .
- GV : Chốt.


? Theo em 2 bài thơ này thuộc thể thơ gì ? Vì sao
em biết ?


? Bài thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã học.
- HS : Trả lời.


<i>- Gv : Định hướng. </i>


? Bài thơ Sông núi nước Nam nói về vấn đề gì ?
? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ?


HS : Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và
khẳng định khơng có thế lực nào xâm phạm .


<i>HOẠT ĐỘNG 2: (27P) Đọc – Tìm hiểu văn bản)</i>


GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng dạc ,
khơng khí nghiêm trang )


- Giải thích từ khó .


GV : Sông núi nước Nam là bài thơ thiên về sự biểu
ý .


? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn?
Hs : Trình bày.


Gv : Định hướng.?


? Bài thơ này ngoài biểu ý có biểu cảm khơng ? (có)
? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng
thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín .


? Hãy giải thích ?
GV : Giảng.


? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài
“ Sông núi nước Nam” là gì ?


HS: Phát hiện , bộc lộ.


Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ.


* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn Luyện tập, tổng
<i>kết</i>



<i>2. Tác phẩm:</i>


- Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán
và chữ Nơm, có nhiều thể: Đường Luật,
song thất lục bát, lục bát….Đường luật là
luật thơ có từ đời Đường Trung Quốc.
- SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một
thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài
có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có
niêm luật chặt chẽ.


+ Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ
Hán. Tác phẩm ra đời gắn với tên tuổi của
Lí Thường Kiệt và trận chiến chống qn
Tống xâm lược ở phịng tuyến sơng Như
Nguyệt.


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


Bài 1: Sơng núi nước Nam
+ Hai câu đầu


<i>Nam quốc sơn hà Nam đế cư </i>


<i>Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư </i>


 Nước Nam là của người Nam , sách trời



đã định sẵn rõ ràng .


=> Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ
đất nước.


+ Hai câu cuối


<i>Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm </i>
<i>Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư </i>


 Kẻ thù không được xâm phạm , nếu


xâm phạm thì chuốc lấy thất bại


Bản tun ngơn độc lập thể hiện chân lí lớn
lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN.


=> Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ
độc lập dân tộc .


<i>* Ghi nhớ : sgk /65</i>
<i>III. Tổng kết</i>


<i>1. Nghệ thuật</i>


- Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt ngắn gọn súc
tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
+ Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên
về nghị luận, trình bày ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i> *Hoạt động 4: Vận dụng mở rộng</i>


Bài 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH


giọng thơ dõng dạc, hùng hồn , đanh thép.
<i>2.Ý nghĩa văn bản : </i>


<i>-Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh </i>
chính nghĩa của dân tộc ta.


-Bài thơ có thể xem như một bản tuyên
ngôn độc lập đàu tiên của nước ta.
<i> Bài : Phò giá về kinh</i>


<i>4. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc lòng -đọc diễn cảm văn bản dịch thơ và .
- Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản .


- Chuẩn bị bài để tiết sau trả bài.
IV. Kiểm tra đánh giá:


V. Rút kinh nghiệm:


………
………
……….



………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i> Ngày soạn: /09/2019</i>


<i>Ngày dạy: /09/2019 </i>
<i>TIẾT 18 </i>


<i>Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT</i>
I. Mục tiêu:


<i> 1. Kiến thức: </i>
<i> - Kiến thức</i>


.Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt
. Cách loại từ ghép Hán Việt.


<i> - Kĩ năng:</i>


.Kĩ năng chuyên môn:


. Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt .
- Mở rộng từ ghép Hán Việt .


<i> .Kĩ năng sống: </i>


. Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản
thân


. Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách


sử dụng từ Hán việt


<i> - Thái độ: </i>


. Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí.


<i>2.Năng lực:</i>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:


GV:
- HS


III. Tổ chức Dạy học
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd ?
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của
từHV.


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo </i>
<i>từ Hán Việt.</i>



Gv:Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ
mượn từ tiếng Hán ).


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG</i>
<i>1. Đơn vị cấu tạo từ HV </i>


<i>a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

*HĐ 2


GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “
<i>Nam quốc sơn hà”</i>


? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ?
Tiếng nào có thể dùng độc lập , tiếng nào
không ?


GV giảng:


VD : So sánh quốc với nước .
- Có thể nói : Cụ là nhà thơ u nước mà
khơng thể nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc).
- Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà khơng
thể nói là trèo sơn .


- Có thể nói lội xuống sơng mà khơng thể
nói lội xuống hà.


? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu
tố HV )



Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b.


? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có
nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ
sau có nghĩa là gì ?


HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn)
<i>Lí Cơng Uẩn thiên về Thăng Long (dời)</i>
Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1
Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài
<i>Nam quốc sơn hà) giang sơn trong bài </i>
(Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép
nào ? ( đẳng lập)


? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng ?
Thuộc loại từ ghép nào ? ( chính phụ).


? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự
của các từ ghép thuần Việt không ? ( giống )
Các em chú ý vd b.


Hs :Thảo luận, trình bày.


? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về
từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong từ
ghép HV ? (Ghi nhớ)


<i>*HĐ 3 Hướng dẫn luyện tập</i>



? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
(HSTLN)


? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN)
<i>Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1</i>
Nhóm 1+2 thực hiện (5’)


nam.


- Quốc: Nước


- Sơn: Núi  Để tạo từ ghép


- Hà: Sông


 Không dùng độc lập.
 Yếu tố Hán Việt


<i>b. VD2: Thiên thư : Trời</i>
- Thiên niên kỷ: Nghìn


- Thiên đơ về Thăng long: Dời


 Yếu tố HV đồng âm .


<i>c. Kết luận: </i>


- Trong TV có một khối lượng khá lớn từ Hán
Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố
Hán Việt.



- Phần lớn các yếu tố HV không được dùng
độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một
số yếu tố HV như hoa quả, bút, bản, học tập,…
có lúc được dùng để tạo từ ghép, có lúc được
dùng độc lập như một từ.


- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa
khác xa nhau.


<i>2. Phân loại từ ghép HV </i>
<i>a. VD:- Sơn hà,xâm phạm</i>
 Từ ghép đẳng lập


- Ái quốc,thủ môn,chiến thắng.
 Từ ghép chính phụ


* Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ
HV .


- Có trường hợp giống với trật tự từ ghép
thuần Việt : yếu tố chính đứng trước , yếu tố
phụ đứng sau ( và ngược lại)


* Ghi nhớ : sgk /70


<i>II. LUYỆN TẬP:</i>


<i>Bài tập 1/70: Phân biệt</i>



- Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ;
Hoa 2: đẹp , tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’)
* HĐ 4: Vận dụng, mở rộng:


Tham 2 : dự , vào
- Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái
Phi 3 : vợ lẽ


<i>Bài tập 3/70: Sắp xếp</i>


- Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi : tiếng
phụ đứng trước


- Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng hoả :
yếu tố chính đứng trước


<i> 4. Hướng dẫn về nhà: </i>
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm hết bài tập cịn lại ,ơn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản.


-Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
IV. Kiểm tra đánh giá:


. Rút kinh nghiệm:


………
………


……….


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: /09/2019


<i> </i> <i> Ngày dạy: /09/2019 </i>


<i> TIẾT : 19 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</i>
I. Mục tiêu:


<i> 1. Kiến thức: </i>
<i> -Kiến thức:</i>


. Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả
<i> - Kĩ năng: </i>


. Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài ,
<i> - Thái độ: </i>


. Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau
2. Hình thành năng lực:


II. Chuẩn bị:


GV:
HS:
<i> III. Tổ chức Dạy học:</i>
<i>1. Ổn định : </i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


- Kết hợp trong giờ trả bài.
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</i>


- Hôm trước chúng ta đã viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp
<i>mắc phải trong quá trình làm bài</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1:(10P) GV chép đề bài</i>
<i>lên bảng</i>


– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm


– Lập dàn ý


<i>* HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Nhận xét chung </i>
<i>Định hướng</i>


<i>A. Ưu điểm :</i>


- Đa số các em đều làm đúng thể loại ,


<i>I. ĐỀ BÀI: </i>


- Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý
nhất



- Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình
tạo


lập vb


<i>II. ĐỊNH HƯỚNG </i>
- Thể loại : Miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đúng yêu cầu của đề .


- Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch
lạc , có nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm
xúc ,


suy nghĩ ,tình cảm về nhân vật được kể.
<i>B. Nhược điểm:</i>


- Một số em bài viết cịn sai lỗi chính tả
nhiều, hay viết tắt , viết số , cẩu thả .
- Cịn sa vào kể hồn tồn


- Một số bài bố cục chưa rõ ràng .
<i>* HOẠT ĐỘNG 3 :(18P)</i>


<i> Đọc thẩm định </i>


GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao
và 2 bài đạt điểm chưa cao



Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên
nhân viết chưa tốt?


Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
<i>* HOẠT ĐỘNG 4 :(8P) Trả bài</i>
GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng
rút kinh nghiệm


yêu
quý nhất


<i>* Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm.</i>
<i>III. LẬP DÀN BÀI</i>


<i>MB: ( 1,5đ) Giới thiệu chung về người thân</i>
được tả (bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn
thân……..)




2. TB: (6đ))


- Miêu tả hìh dáng bên ngồi của nguời thân
(Khn mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái
tóc,hình dáng, ……..)


- Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời


nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi
nguời,dành tình cảm cho em vói mọi
người xung quanh...)


- Tình cảm của em dành cho người thân đó
<i> 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người</i>
thân đó.


- Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ
IV. NHẬN XÉT :


Đề bài phù hợp với ba đối tượng học
sinh song nhiều em chưa xác định đúng yêu
cầu của đề nên điểm dưới trung bình cịn thấp.
IV. Kiểm tra đánh giá :




- Về nhà viết lại bài văn , sửa các lỗi chính tả còn lại.
- Soạn bài “ Từ Hán Việt”


BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH


Lớp Số<sub>HS</sub> 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB


SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


7c
7d



<i>. RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i> </i>
<i> </i>


<i>TIẾT : 20 </i>


<i>Ngày soạn: /</i>
<i>09/2019</i>


<i>Ngày dạy: /</i>
<i>09/2019 </i>


Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
<i> I. Mục tiêu:</i>


<i>1. Kiến thức: </i>


. Khái niệm văn biểu cảm.
. Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm.


. Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm.
<i> - Kĩ năng: </i>



. Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và
gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.


<i> - Thái độ: </i>


. Nghiêm túc trong giờ học
Hình thành năng lực:


II. Chuẩn bị:


<i>- GV:</i>
<i>-HS:</i>
III. Tổ chức Dạy học:


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>
<i>*HĐ 1 :Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm của con</i>


<i>người. Tìm hiểu đặc điểm chung của văn </i>
<i>biểu cảm.</i>


Gv : Cho hs đọc những câu ca dao trong
phần 1



* HĐ 2:


? Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm ,
cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm đó để
làm gì ?


? Theo em, khi nào thì người ta có nhu cầu
biểu cảm?


Hs : Bộc lộ.


Gv : Chốt. Vậy ngồi ca dao thì những bức
thư , bài thơ , bài văn chính là những


phương thức biểu cảm.


? Trong môn Tập làm văn người ta gọi
chung đó là văn gì ? ( văn biểu cảm)
Gv: Cho hs đọc đoạn văn 1 sgk/72


? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn
trên?


Hs: Một người đang bày tỏ tình cảm của
<i>mình với người bạn đã chuyển đi bằng </i>
<i>cách viết thư)</i>


? Tình cảm đó được thể hiện qua những từ
ngữ,chi tiết nào?



? Bài ca dao sau đây có phải nói về con sáo
khơng?


? Vậy hình ảnh con sáo nêu ra để làm gì?
? Bài ca trên sử dụng biểu cảm gì ?


? Qua phân tích em hiểu thế nào là văn biểu
cảm? Văn biểu cảm được thể hiện qua
những thể loại nào ?


? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có
tính chất gì ? Nêu những cách biểu hiện của
văn biểu cảm ?


HS đọc ghi nhớ sgk/72
<i>*HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập</i>
Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 1


? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
(HSTLN)


? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2?


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG.</i>


<i>1. Nhu cầu biểu cảm của con người </i>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa , muốn
biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu


biểu cảm.


VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư….


- Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với
thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi
người đọc ( văn trữ tình ) .


- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những
tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
<i>2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm </i>


<i>a. VD1: Đoạn văn 1/72</i>
- Thảo thương nhớ ơi!


<i> - Để cho bọn mình xiết bao mong nhớ….</i>


 Cảm xúc thể hiện bằng từ ngữ.
 Biểu cảm trực tiếp.


<i>b. VD2: Bài ca dao:</i>


<i>Ai đem con sáo sang sông</i>
<i>Để cho con sáo sổ lồng bay đi</i>


 Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy, khêu gợi cảm giác sự


mất mát,thể hiện tình cảm tiếc nuối trước một người
con gái (người yêu) đi lấy chồng.



 Biểu cảm gián tiếp.


<i>* Lưu ý: Văn biểu cảm nhằm cho người đọc,người </i>
nghe biết được,cảm nhận được tình cảm của nhười
viết. Tình cảm là nội dung thơng tin chủ yếu. Các
hình ảnh, sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm (ẩn
dụ, so sánh).




*Ghi nhớ : sgk /72
<i>II. LUYỆN TẬP</i>


<i>Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn :</i>


- Đoạn 1 : Khơng phải là văn biểu cảm vì : chỉ đặc
điểm hình dáng và cơng dụng của cây Hải Đường
chưa bộc lộ cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

(HSTLN)


Hs : Chỉ ra các yêu cầu của bài tập và thực
hiện theo nhóm.


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


của văn biểu cảm .


+ Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng dừng lại


để ngắm cây HĐ.


+ Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to…


+ So sánh: Trông dân dã như cây chè…
+ Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa…..


+ Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp rực
rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người


<i>Bài tập 2/74:</i>


- Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai bài
đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , khơng thơng
qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả , kể
chuyện nào cả .


<i> IV. Kiểm tra đánh giá:</i>
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm hết bài tập còn lại .


-Sưu tầm các bài văn , đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tượng biểu cảm và tình
cảm được biểu hiện trong các văn bản đó.


-Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học.
- Soạn bài “Côn Sơn ca” “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”.


<i>. V. Rút linh nghiệm:</i>


………


………
……….


………
………


******************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>TUẦN 6 </i>
TIẾT 21


Ngày soạn: /
<i>09/2019 </i>


<i> Ngày </i>
<i>dạy: /09/2019 </i>


Văn bản: Đọc thêm: BÀI CA CÔN SƠN


Trích Cơn sơn ca - Nguyễn Trãi


<i>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</i>
<i> (Trần Nhân Tông)</i>


I. Mục tiêu:


<i>1. Kiến thức: </i>


. Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.


. Sơ bộ về thể thơ lục bát.


. Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn bản.
- Kĩ năng:


. Nhận biết thể loại thơ lục bát.
. Phân tích đoạn thơ chữ Hán .
<i> - Thái độ: </i>


. Có tấm lịng u q huơng đất nước .
Hình thành năng lực:


. Đọc, cảm nhận được Nội dung, nghệ thuật của hai tác phẩm
II. Chuẩn bị:


<i>- GV:</i>
<i>- HS:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” ?
? - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên?


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</i>


<i>- Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn có cơng lớn với dân với nước, với</i>
<i>nhà Lê,nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngồi ra ơng </i>
<i>cịn là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn </i>
<i>Sơn Ca được sáng tác trong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn.</i>



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác </i>
<i>giả, tác phẩm và hoàn cảnh ra đời.</i>


<i>? Em hãy nêu đôi net về tác giả, tác phẩm?</i>
<i>? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?</i>
<i>? Nêu đơi nét về tác phẩm, thể thơ?</i>


GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hồn cảnh
dẫn đến việc ơng từ quan về ở ẩn.


GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát.


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản</i>
- Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.
GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản: Giọng êm
ái, ung dung, chậm rãi. Sau đó mời 2 HS đọc
bài .


HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK.
? Bố cục chia làm mấy phần ? Nội dung của
từng phần?


GV :Yêu cầu xác định nội dung chính.
? Hãy cho biết nội dung cần phân tích trong
bài thơ này?


Gv : Định hướng.



? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại
nhiều lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn
<i>Trãi )</i>


? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Cơn Sơn ?
Hs :Phát biểu.


GV giảng:Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng
<i>đàn cầm .</i>


<i>Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm .</i>


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
<i>1. Tác giả:</i>


NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị anh hùng
dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà thơ , danh nhân văn
hoá thế giới, là người có cơng lao to lớn trong cuộc
kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. NT có sự
nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú.1442 NT bị
giết thảm khốc.1464 được Lê Thánh Tông rửa oan.
<i>2. Tác phẩm:</i>


- Côn Sơn Ca được ông sáng tác trong thời gian ông
bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn.


- Bài thơ viết bằng chữ Hán
- Thể thơ : Lục bát.


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>


<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
a. Bố cục: Chia hai phần


b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích


*Hành động và tâm hồn tác giả
<i>Ta nghe ..</i>


<i>Ta ngối ..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Ta nằm dưới bóng mát ta ngâm thơ nhàn .</i>
Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng
đàn , đá rêu phơi lại thành chiếu êm .
HS:So sánh , liên tưởng , tưởng tượng.
? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của
<i>Ta ở Côn Sơn ? ( nghe , ngồi , nằm , ngâm)</i>
Gv : Gợi dẫn.


? Cảnh trí ở Côn Sơn hiện ra trong tâm hồn
Nguyễn Trãi ntn?


- Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng
<i>trúc. Cảnh trí thiên nhiên thống đãng , </i>
<i>thanh tĩnh , nên thơ . Ở đây có suối rì rầm , </i>
<i>có đá rêu phơi , có rừng trúc xanh tạo </i>
<i>khung cảnh cho thi nhân ngồi làm thơ .</i>
<i>Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên .</i>
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ


của bài thơ ?


GV giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về
<i>hoạt động trạng thái của con người trước </i>
<i>cảnh đó .</i>


<i>Sự giao hoà giữa cảnh và người.</i>
(Ghi nhớ sgk)


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết văn bản, Luyện </i>
<i>tập:</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 4 : Mở rộng</i>


 Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung dung nhàn nhã ,


thanh thản , thoải mái khơng vướng bận chuyện
đời .


*Cảnh trí Cơn sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi
… suối chảy rì rầm


<i>Đá rêu phơi…ngồi chiếu êm </i>
<i>…rừng thơng mọc như nêm </i>
<i>…bóng trúc râm .</i>


Biện pháp nghệ thuật : So sánh liên tưởng hình ảnh
gợi tả cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.


 Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh , thoáng



đãng , qua đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi mở ,
yêu thiên nhiên .


<i>3.Tổng kết: </i>


<i>a. Nghệ thuật : Sử dụng đại từ xưng hô "ta" , đan xen</i>
chi tiết tả người , cảnh. Bản dịch theo thể thơ lục
bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động, sử dụng các
biệnu pháp so sánh, điệp ngữ có hiệu quả nghệ
thuật.


<i>b. Ý nghĩa văn bản : Sự giao hoà trọn vẹn giữa con </i>
người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
cao, tâm hồn thi sĩ của chính NT.


III. Luyện tập
<i>Bài 1/81</i>


- Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi
sĩ,những tâm hồn có khả năng hồ nhập với thiên
nhiên,cả 2 nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như
nghe tiếng nhạc.Mặc dù một bên là đàn,một bên là
tiếng hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>
<i>*HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác</i>


<i>giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời</i>



? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác
giả ?


? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ?
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết?


- Hs :Thảo luận trả lời.
<i>- GV: Chốt, sửa sai.</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài </i>
<i>thơ.</i>


<i> - Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản.</i>
? Bố cục chia làm mấy phần ?


<i>- Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ </i>
thống câu hỏi.


? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm
nào trong ngày? (Lúc về chiều)


? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này
được miêu tả ra sao?


<i>- Hs: Xóm trước thơn sau đã bắt đầu chìm</i>
<i> vào bóng tối</i>


? Tại sao cảnh vật dường như có như không?
<i>- Gv :Yêu cầu hs đọc 2 câu cuối.</i>



? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức
tranh quê tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào
để lại ấn tượng nhất?


<i>- HS: Phát hiện trả lời.</i>
<i>- Gv :Giảng.</i>


? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân
Tông như thế,em hiểu gì về thời Trần trong
lịch sử nước ta?


<i>- GV giảng: Có một ơng vua có tâm hồn</i>
<i> cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc</i>
<i> ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử </i>
<i>sách đã từng ca ngợi</i>


<i>- HS làm bài tập 1 sgk/81</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết</i>


<i>Bài: Buổi chiều ………..</i>
<i>GIỚI THIỆU CHUNG:</i>


<i>1. Tác giả: Trần Nhân Tông ( 1258-1308) : một </i>
vị vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hịa,
nhân ái, có cơng to lớn trong cuộc kháng chiến
chống giặc Mông- Nguyên xâm lược: vị tổ thứ
nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử, một nhà
thơ tiêu biểu của thời Trần.



<i>2. Tác phẩm:</i>


- Hồn cảnh sáng tác: Khi ơng về thăm q cũ ở
phủ Thiên Trường.


- Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt.
<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>a. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</i>
<i>b. Phân tích </i>


<i>* Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật làng quê thôn</i>
dã.


- Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên
<i> Bán vô bán hữu tịch dương biên</i>


 Cảnh thơn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo.


<i>* Hai câu sau: Con người nhà thơ.</i>
- Mục đồng địch lí ngưu quy tận
<i> Bạch lơ song song phi hạ điền</i>


 Hình ảnh cụ thể,gợi tả.


 Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê. Thể hiện


sự hài hoà giữa tâm hồn con người với


cảnh vật thiên nhiên.


<i>III. Tổng kết:</i>
<i>1. Nghệ thuật:</i>


- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo
nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ </i>
thuật trong phần ghi nhớ.


<i>- Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ.</i>
? Liên hệ hình ảnh xóm ấp, dịng sơng q em
Hiện nay trong việc giữ gìn, BV mơi truong.


lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình
dị.


<i>2. Nội dung. </i>


- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê
của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông.
<i>* Ghi nhớ sgk/77</i>


<i>4/ Hướng dẫn về nhà : </i>


- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
- Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản.


- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”



IV. Kiểm tra đánh giá: - Đọc diễn cảm hai bài thơ, thể thơ, Ý nghĩa,…
<i>. V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….


………
………


TIẾT 22


Ngày soạn: /
<i>09/2019 </i>


<i> Ngày dạy: /</i>
<i>09/2019 </i>


<i>Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT</i>


<i> (Tiếp theo)</i>
<i> </i> <i> I. Mục tiêu</i>


1. Kiến thức:


. Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
. Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
<i> -. Kĩ năng: </i>



<i> .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao </i>
tiếp.


Mở rộng vốn từ Hán Việt.
<i> .Kĩ năng sống: </i>


. Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách
sử dụng từ Hán Việt. .


<i> - Thái độ: </i>


. Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí


Hình thành năng lực: Tiếp nhận, thực hành, thu thập kiến thức từ HV
<i>Chuẩn bị:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

III. Tổ chức hoạt động học
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>


? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ?


? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ? Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ
HV.


<i> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ </i>
<i>ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các </i>


<i>em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học </i>
<i>hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của
<i>việc sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ </i>
<i>HV.</i>


<i>* HĐ 2:</i>


<i>- GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được </i>
ghi ở sgk/81,82.


? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd
trên ?


? Tìm những từ thuần Việt tương ứng ?(
<i>đàn bà , đẹp đẽ .)</i>


? Tại sao các câu văn trên không dùng từ
thuần Việt mà lại dùng từ HV ?


<i>Hs : Thảo luận(5’) trình bày</i>


<i>Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần Việt </i>
<i>khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác </i>
<i>nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong </i>
<i>nhiều trường hợp không thể thay từ HV = </i>
<i>từ thuần Việt)</i>



? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm
của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ
<i>Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị </i>
<i>thái độ tơn kính )</i>


? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?
<i>GV : Cho hs qua sát vd.</i>


- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh.
- Bác sĩ đang khám tử thi.


? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu
<i>tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần Việt</i>
tương ứng ?


<i>Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái </i>


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG.</i>


<i>1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm </i>
<i>a. Xét VD:</i>


<i>-Vd: a: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần</i>


 Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tơn kính


.


<i>-Vd: b. Tiểu tiện , tử thi</i>



 Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục,


ghê sợ .


<i>-Vd: c. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ</i>


 Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu khơng khí xh


xưa .


<i>b. Kết luận:</i>


- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt
để:


+ Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tơn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục
,ghê sợ.


+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội
xa xưa.


<i>* Ghi nhớ sgk/82</i>


<i>2. Không nên lạm dụng từ HV </i>
a. Xét VD:


<i>- Vd: 1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...</i>
+ Mẹ thưởng cho con một phần ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>tao nhã lịch sự , còn các từ thuần Việt mang</i>
<i>sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ )</i>
? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ ,
<i>thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp</i>
nào ?


<i>Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ </i>
<i>này tạo sắc thái cổ.</i>


<i>Hs : Suy nghĩ trả lời.</i>


? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì ?
<i>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</i>


(Ghi nhớ sgk/82)


<i>- Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :</i>
<i>1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa.</i>
2. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa,


? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay
hơn ?Vì sao?


<i>Hs : Giải thích.</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập</i>
<i>Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.</i>


? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?



<i>Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.</i>
Thực hiện theo nhóm.


? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm.


? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?
* HĐ 4:


Tìm một số tình huống thực tế khi sử dụng
từ HV


<i>- Vd: 2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa</i>
<i> + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa</i>


 Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp


với hoàn cảnh giao tiếp.
<i>b. Kết luận:</i>


- Khi nói hoắc viết, khơng nên lạm dụng từ Hán
Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu
trong sáng , khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<i> * Ghi nhớ Sgk/ 83 </i>


<i>II. Luyện tập </i>


<i>Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống </i>
Mẹ , thân mẫu



Phu nhân , vợ


Sắp chết , lâm chung
Giáo huấn , dạy bảo
<i>Bài 2/83 </i>


- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người ,
tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng .


<i>Bài 4/84 </i>


- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp


- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự.


<i>4.. Hướng dẫn về nhà </i>


- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập cịn lại .


-Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn
bản đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>IV. Kiểm tra đánh giá: Vận dụng làm các bài tập trong phần Lt, SBT. </i>
<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….



………
………


******************************************************


<i> TIẾT 23 Ngày soạn: /09/2019</i>
<i>Ngày dạy: /</i>
<i>09/2019 </i>


Tập Làm Văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
<i> </i> <i> I. Mục tiêu:</i>


<i>1. Kiến thức: </i>


. Bố cục bài văn biểu cảm.


. Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.


. Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
<i> - Kĩ năng: </i>


.Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
<i> - Thái độ: </i>


. Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn .


Hình thành năng lực: Cảm thụ , nắm được cách viết, một bài văn biểu cảm.
<i> II.Chuẩn bị:</i>



<i> </i> <i> III. Tổ chức hoạt động</i>
<i>1. Ổn định : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ?
<i> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài :</i>


<i> - Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , tình </i>
<i>cảm </i>


<i> sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên</i>
<i>nói lên những cảm xúc của mình mà khơng gị bó theo 1 khn khổ nhất định . Vậy văn</i>
<i>biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hơm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của
<i>văn biểu cảm</i>


<i>GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ?</i>
<i>Hs: Trả lời</i>


<i>Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc </i>
người nghe hình dung những đặc điểm tính
chất nổi bật của sự vật , sự việc , con người
phong cảnh làm cho cái đó như hiện lên trước
mắt người đọc người nghe . Là loại văn thể
hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên
tưởng cùa người viết người nói .


? Thế nào là văn biểu cảm ?



<i>HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể</i>
thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khơi gợi cảm
xúc và đánh giá của người viết , người nói.
* HĐ 2:


<i>GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương</i>


? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái
gương ?


? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm
mục đích gì ?


HS: Biểu dương người trung thực , phê phán
kẻ dối trá .


? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình
cảm đó?


Là người bạn chân thật suốt đời .
Không biết xu nịnh ai .


Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng
ngay thẳng


? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm
của con người ở những điểm nào?


<i>Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời.</i>



<i>I. TÌM HIỂU CHUNG</i>


<i>1. Đặc điểm của văn biểu cảm</i>
*. Xét vd1:


a. Đọc đoạn văn : Tấm gương
<i>- Là người bạn chân thật suốt đời.</i>
<i>- Không bao giờ biết xu nịnh ai.</i>


<i>- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ giữ </i>
<i>nguyên tấm lịng ngay thẳng.</i>


 Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh giá của


người viết .


- Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh : Ai mặt
<i>nhọ, gương nhắc nhở ngay.</i>


 Mượn gương để biểu dương người trung thực


phê phán kẻ dối trá .


b. Bố cục : 3 phần


- MB: Nêu phẩm chất của gương.
- TB: Ích lợi của tấm gương.
- KB: Khẳng định lại chủ đề.



 Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ


<i>2. Kết luận:</i>


- Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một
tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp
những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình
ảnh có ý nghĩa ẩn dụ.


- Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các
cách biểu cảm:


+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để
gửi gắm tư tưởng, tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách </i>
<i>quan khơng vì được lịng ai mà thay đổi hình </i>
<i>ảnh thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa, nó </i>
<i>cho người sự thật dù là sự thật đau buồn) </i>


Như vậy để nói về tính trung thực, phê phán
kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc lộ
suy nghĩ của mình  Phương thức biểu cảm.


? Bố cục của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ
nội dung từng phần ?


? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào?
(Biểu cảm gián tiếp) .



? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có
những đặc điểm nào?


HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86


<i>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập</i>
- Cho hs đọc văn bản Hoa học trò.


<i>- GV: Nêu yêu cầu của đề bài.</i>
<i>- Hs: Thảo luận , trình bày.</i>
<i>- GV: Chốt, sửa sai.</i>


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


lịng.


- Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực.
- Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như
mọi bài văn khác.


* Ghi nhớ Sgk/86
<i>II. LUYỆN TẬP. </i>


- Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa
trường , xa bạn


- Tác giả khơng tả phượng như 1 lồi hoa nở vào
mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến
cuộc chia li



- Đó là vì Xuân Diệu đã biến hoa phượng – một
loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành
biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò
* Mạch ý của đoạn văn :


- Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi
<i>Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về.</i>


- Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân trường.
- Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng.
* Bài văn thể hiện gián tiếp.


<i>4/ Hướng dẫn về nhà:</i>
- Học thuộc ghi nhớ .


- Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học.
- Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”


<i>IV. Kiểm tra đánh giá: Nhận biết được đúng các đặc điểm của VB biểu cảm để vận </i>
<i>dụng khi viết bài.</i>


<i>. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………
………...




</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>



<i>TIẾT 24 Ngày soạn: /</i>
<i>09/2019</i>


<i> </i> <i>Ngày dạy: /</i>


<i>09/2019 </i>
<i>Tập Làm Văn: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ</i>


<i> CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</i>
I. Mục tiêu:


<i> 1. Kiến thức: </i>


. Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm.
. Cách làm bài văn biểu cảm.


<i> -. Kĩ năng: </i>


.Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
<i> - Thái độ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2. Hình thành năng lực: Vận dụng kiến thức về lý thuyết đã học để làm bài.
II. Chuẩn bị:


-GV:
- HS:



. <i>III. Tổ chức hoạt động:</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ?
<i> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm , tiết học hôm nay chúng ta sẽ
<i>đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề văn biểu </i>
<i>cảm, Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước </i>
<i>làm văn biểu cảm</i>


<i> * HĐ 2:</i>


- GV: Chép đề lên bảng phụ .
1. Vườn cây quê hương .


2. Cảm nghĩ về đêm trung thu .
3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ .
4. Loài cây em yêu .


? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và
tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ?
<i>- HS 1. Đối tượng : Vườn cây </i>



<i>Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ </i>
<i>,những tình cảm về vườn cây của quê </i>
<i>hương mình , qua đó nói lên niềm tự hào </i>
<i>của quê hương .</i>


<i>2. Đối tượng:Thời tiết, khí hậu, ánh sáng </i>
<i>của đêm trung thu .</i>


<i>Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm </i>
<i>trung thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con </i>
<i>người .</i>


<i>3. Đối tượng : nụ cười của mẹ .</i>


<i>Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em </i>
<i>niềm xúc động .</i>


<i>4. Đối tượng : cây tùng ….</i>


? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề
văn biểu cảm ?


Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk)
<i> Yêu cầu hs chú ý vào đề 3</i>


? Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG.</i>



<i>1. Đề bài của bài văn biểu cảm </i>
<i>a. Xét VD:</i>


VD: Các đề văn ( Bảng phụ).
<i>b. Kết luận:</i>


 Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng bịểu


cảm và định hướng tình cảm cho bài làm .


<i>- Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm về cách </i>
<i>sống , về tình bạn bè .</i>


<i>Ghi nhớ 1( sgk.)</i>


<i>2. Các bước làm bài văn biểu cảm</i>


<i>a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ </i>
cười của mẹ .


<i>b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ .</i>


Nụ cười yêu thương, nụ cười khích lệ; Nụ cười an ủi .
<i>c. Dàn ý :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

ta phải làm gì?


? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái
gì ?(Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy
<i>nghĩ về nụ cười của mẹ) .</i>



? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối
tượng ấy? (đó là nụ cười yêu thương , nụ
<i>cười khích lệ ),</i>


HS : Làm theo nhóm ,trình bày.


? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải
làm như thế nào ?


Hs : Phát biểu.


? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước
tiếp theo chúng ta làm gì ? ( Lập dàn ý)
*Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên?
Hs :Trình bày trên bảng.


Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài.
GV gọi hs đọc phần mở bài của mình .
? Qua phân tích các em hãy nêu cho cô
các bước làm bài văn biểu cảm.


Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88)


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn luyện tập</i>
Gv :Yêu cầu hs đọc bài An Giang quê
<i>tôi.và thực hiện theo yêu cầu của bài.</i>
Hs :Thực hiện.


*HĐ 4: Vận dụng, mở rộng:



+ Nụ cười khuyến khích .
+ Nụ cười an ủi .


+ Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ .
- KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ .


* Ghi nhớ : Sgk/88
<i>II. LUYỆN TẬP</i>


+ Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương
An Giang .


- Đặt tên : An Giang quê tôi , kí ức một miền quê .
- Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương An
Giang.


<i>* Dàn ý </i>


+ Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương .


+ Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê hương : Tình
yêu quê từ tuổi thơ.


+ Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức của
người từng trải , trưởng thành .


* Phương thức biểu cảm trực tiếp .



+ Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức


<i>:</i>


<i>Hướng dẫn về nhà;</i>


- Học thuộc ghi nhớ sgk .


- Tiếp tục rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm từ một đề văn biểu cảm cụ thể.
- Soạn bài tiếp theo “ Bánh trôi nước”


IV. Kiểm tra đánh giá:


Xác định các yêu cầu của bài văn BC, Các bước làm bài, Bố cục của bài làm,…
<i>. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>




<i>TUẦN 7 </i>


<i> TIẾT 25 Ngày soạn: /</i>
<i>09/2019</i>



<i> </i> <i> Ngày dạy: /</i>


<i>9/2019 </i>
<i> Văn bản : BÁNH TRÔI NƯỚC</i>
<i> Hồ Xuân Hương </i>


<i> I. Muc tiêu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

. Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.


. Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
<i>- Kĩ năng: </i>


. Nhận biết thể loại của văn bản.


. Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nơm Đường luật.
<i>- Thái độ: </i>


. Học tập nghiêm túc, tự giác.


2/ Hình thành năng lực: Cảm thụ, phân tích VB.
<i> II: Chuẩn bị:</i>


<i>-GV::</i>
<i>-HS:</i>


<i> III: Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? Đọc thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” ? Cho biết ý nghĩa của bài thơ. ?
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài :</i>


<i> - Nếu như với bản dịch “ Chinh phụ ngâm khúc” Đoàn thị Điểm từng được xem là 1 phụ nữ có</i>
<i>sắc có tài “ Xuất khẩu thành chương , bản chất thơng minh” thì tài năng ấy một lần nữa ta </i>
<i>cũng sẽ bắt gặp ở HXH 1 người là mệnh danh là bà chúa thơ Nôm , là nhà thơ của phụ nữ . </i>
<i>Trong sự nghiệp thơ ca của mình bài thơ “ Bánh trơi nước “ được xem là một trong những bài</i>
<i>thơ nổi tiếng , tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của HXH.</i>




<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về</i>
<i> tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh ra đời.</i>
? Nêu đôi nét về HXH.


? Bài thơ được viết theo thể loại gì ?Vì
sao em biết ?


Hs : Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
<i>.</i>


<i>Số câu 4 ( tứ tuyệt) mỗi câu 7 chữ ( thất </i>
<i>ngơn) trong đó các câu 1,2,4 vần với </i>
<i>nhau .</i>


Gv: Định hướng.



<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung</i>
<i>bài thơ.</i>


GV: Gọi HS đọc bài thơ – giải thích từ
khó.


? Em hiểu gì về chiếc bánh trơi nước ?
( Dựa


vào chú thích sgk)


? Tính đa nghĩa trong bài thơ “ Bánh trôi


I. GIỚI THIỆU CHUNG:
<i>1. Tác giả:</i>


- Lai lịch chưa rõ ràng,


- HXH được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.
<i>2. Tác phẩm:</i>


- Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a. Bố cục: hai phần</i>


<i>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</i>


<i>c. Phân tích </i>


<i>*Hai câu đầu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>nước” là thế nào </i>
Hs : Trình bày ý kiến .
Gv : Giải thích.


<i>Tạm hiểu : đa nghĩa là nhiều nghĩa . đa </i>
<i>tính </i>


<i>- Nghĩa thứ 1 : về nội dung miêu tả bánh </i>
<i>trôi nước .</i>


<i>- Nghĩa thứ 2 : thuộc về nội dung phản </i>
<i>ánh phẩm chất và thân phận của người </i>
<i>phụ nữ trong xh cũ .</i>


? Với nghĩa thứ nhất
Gv : Giảng.


<i>Bánh có màu trắng của bột .</i>


<i>Bánh được nặn thành viên tròn , nếu nhào </i>
<i>bột mà nhiều nước q thì nhão , ít nước </i>
<i>q thì rắn.</i>


<i>Khi luộc trong nước đun sơi , bánh chín </i>
<i>thì nổi lên , bánh chưa chín thì cịn chìm </i>
<i>xuống .</i>



? Với nghĩa thứ 2
Hs: Thảo luận (3’)
<i>- Hình thức : xinh đẹp </i>


<i>- Phẩm chất : Trong trắng , dù gặp cảnh </i>
<i>ngộ gì vẫn giữ được sự son sắc , thuỷ </i>
<i>chung tình nghĩa .</i>


? Cảm nhận của em về thân phận người
phụ nữ VN ngày xưa ?


Hs:Thảo luận:
Gv :định hướng.


* Thảo luận 3p: Từ phân tích trên , em hãy
cho biết cách dùng ngơn ngữ của HXH
trong bài thơ


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.


<i>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết</i>
- Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi
nhớ.


-Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của
Hồ Xuân Hương.


-Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các
biểu hiện Việt hóa trong bài thơ ( dùng từ ,


thành ngữ, mơ típ )


- Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”.


Thành ngữ thuần việt


=> Thể hiện hình thể xinh đẹp , trong trắng
nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời .
<i>* Hai câu cuối:</i>


<i>Rắn nát …tay kẻ nặn </i>
<i> …..vẫn giữ tấm lòng son </i>


=> Phẩm chất cao quí , sắc son , thuỷ chung tình
nghĩa .


<i>- Thân phận : chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời.</i>
<i>- Thân phận chìm nỗi bấp bênh , bị lệ thuộc vào </i>
<i>xh </i>


<i>- Ngôn ngữ trong sáng giản dị , chủ yếu là thuần </i>
<i>Việt , không hoa mĩ cầu kì .</i>


<i>III. Tổng kết.</i>
<i>1. Nghệ thuật:</i>


- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ
Đường luật .


- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời


ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mơ típ
dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


- Thể thơ, Nghĩa của bài thơ, Liên hệ ,
so sánh h/a người p/n hiện nay.


<i>2. Nội dung: </i>


- Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện
cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam
dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất
của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lịng cảm
thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.
<i> * Ghi nhớ Sgk/</i>


<i>IV. Luyện tập</i>


Những câu hát than thân :
+ Thân em như trái bần trơi


Gío dập sóng dồn biết tấp vào đâu .
+ Thân em như hạt mưa sa


Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày .
+ Thân em như hạt mưa rào


Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoa .
+ Thân em như củ ấu gai



ruột trong thì trắng ruột ngồi thì trong .


4/ HD về nhà:


- Học thuộc lòng bài thơ ; Học thuộc ghi nhớ.


- Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.


- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện Việt hóa trong bài thơ ( dùng từ , thành ngữ,
mơ típ )


- Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”.


IV. Kiểm tra đánh giá: - Đọc diễn cảm, phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng, thể thơ,…
V. Rút kinh nghiệm:


………
………
……….


………
………...




<i>TIẾT 27 Ngày soạn: /</i>
<i>09/2019</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

I. Mục tiêu:


<i>1. Kiến thức: </i>


. Khái niệm về quan hệ từ.


. Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<i>-. Kĩ năng: </i>


. Nhận biết quan hệ từ trong câu.


. Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
<i>- Thái độ: </i>


. Học tập nghiêm túc, tự giác.


2.Hình thành năng lực: Cảm nhận kiến thức, vận dụng thực hành,…
II. Chuẩn bị:


<i> - GV:</i>
<i>- HS:</i>


<i> III. Tổ chức hoạt động học</i>
<i> 1. Ổn định : .</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? Và nó cũng có những hạn chế gì? Cho ví dụ?
? Người ta sử dụng từ HV để làm gì ? Nếu sử dụng lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng
nói ntn?



<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Ở bậcTiểu học các em đã được làm quen với quan hệ từ và cách dùng quan hệ từ . Bài học
<i>hôm nay một lần nữa củng cố các em về dùng quan hệ từ ở trong câu.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào </i>
<i>là quan hệ từ, Tìm hiểu cách sử dụng</i>
<i> quan hệ từ.</i>


- Gv: Treo bảng phụ các vd sgk/97
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
học,em hãy xác định quan hệ từ trong
3 ví dụ trên?


* HĐ 2:


- Hs : Trả lời tại chỗ.


? “ Của” trong vd 1 liên kết với
thành phần nào trong cụm danh từ ?
Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì?


<i>- Của liên kết với định ngữ “ mẹ” với</i>
<i> danh từ “ gà”,biểu thị ý nghĩa quan</i>
<i> hệ sở hữu.</i>


? Tương tự ví dụ 2,3 ?


- Hs : Thảo luận:(3’)


? Từ những phân tích trên em thấy
từ |của ,như có thể gọi là gì ? Chúng


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG.</i>
<i>1. Thế nào là quan hệ từ </i>
<i>a. Xét Vd: Bảng phụ</i>


<i>- Vda : Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và danh </i>
từ con gà.


 Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.


<i>- VDb : Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính từ đẹp.</i>


<i> Quan hệ so sánh.</i>


<i>- VDc : Bởi … nên: Nối 2 vế của câu ghép.</i>


<i> Quan hệ nhân quả.</i>


<i>- VDd : Nhưng : Biểu thị quan hệ đối nghịch </i>
giữa mẹ thường...và hôm nay.


<i>b. Kết luận:</i>


- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh nhân quả,... giữa các bộ phận
của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.


<i>2. Sử dụng quan hệ từ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

dùng để làm gì ?


- Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.


- Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có
mấy cách hiểu đối với câu: Đây là
thư của Lan (3 cách)


<i>Đây là thư của Lan.</i>
<i>Đây là thư do Lan viết.</i>


<i>Đây là thư gửi cho Lan (không phải</i>
<i> cho tôi nên tôi không nhận).</i>


- Gv: Kết luận: Việc dùng hay không
dùng quan hệ từ đều có liên quan đến
ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể bỏ
được quan hệ từ một cách tùy tiện.
- Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi
ở bảng phụ


? Trong các trường hợp đó trường hợp
nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ ,
trường hợp nào không ? (trường hợp
bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc -)
<i>a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ;</i>
<i> h(+) ; I(-)</i>



? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng
với cặp quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ ,
<i>sở dĩ ?</i>


Nếu … thì ; Vì …nên ;Tuy… nhưng ;
Hễ …thì


Sở dĩ…là vì .


? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ
từ đó ?


- Hs : Làm theo nhóm . Lên bảng trình
bày.


- Gv : Làm mẫu.


<i>Vì chăm học và học giỏi nên Nam được</i>
<i> khen .</i>


<i>Tuy nhà xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng</i>
<i> giờ. </i>


<i>Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao .</i>
<i>Sở dĩ nó thi trượt là vì nó chủ quan .</i>
? Qua phân tích em có nhận xét gì
về cách dùng quan hệ từ ? ghi nhớ sgk.
- Hs : Dựa ghi nhớ trả lời.


a (-) e (-)


b (-) g (+)
c (-) h (+)
d (+) i (-)


 Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ . Đó là


những trường hợp nếu khơng có quan hệ từ thì câu
văn sẽ khơng rõ nghĩa .Cũng có trường hợp


khơng bắt buộc dùng quan hệ từ .
Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp.


<i>Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ …thì </i>
<i>Sở dĩ…là vì .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : </i>


Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập
hs thực hiện ở nhà.


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng: Áp dụng để
viết VB, làm bài


HS tự tìm .


<i>Bài tập 2 : Điền qht thích hợp .</i>
Và , với , với , nếu , thì , và .


<i>Bài tập 3: Trong các câu , câu nào đúng, câu nào</i>
sai :



- a(-) ;b ( +) ; c (-) ; d (+) ; e(-) ; g (+) ; h (-) ;
I (+) ;k(+) ; l(+)


<i>Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa </i>


- Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen ).
- Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê).


<i>4/ Hướng dẫn về nhà:</i>
- Về nhà làm các bài tập cịn lại.


- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ.
- Soạn bài “Luyện tập làm văn biểu cảm”


IV. Kiểm tra đánh giá: Nhận biết các QHT, cặp QHT...
<i> . V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………
………




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

TIẾT 28 Ngày soạn: /
<i>09/2019</i>



<i> </i> <i>Ngày dạy: /</i>


<i>09/2019</i>


<i>Tiết 28: Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</i>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


. Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.


. Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
<i>- Kĩ năng: </i>


. Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
<i>- Thái độ: </i>


- . Tự giác, nghiêm túc.


2. Hình thành năng lực: Nắm chắc lý thuyết vận dụng cho việc viết bài.
III Chuẩn bị:


- GV:
-HS:


III. Tổ chức hoạt động:
<i>1. Ổn định :</i>



<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>


? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?


? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn?
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết học hôm
nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm .


<i>HOẠT ĐỘNG 1 :Luyện tập cách tìm hiểu đề,lập </i>
<i>dàài cho bài văn biểu cảm</i>


GV Cho hs chú ý lên đề bài .
? Đề bài yêu cầu em viết địều gì ?


? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng nhất ?
Hs : Phát biểu.


*HĐ 2:


<i>Loài cây, em yêu .</i>


<i>+ Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ </i>
<i>không phải là loại vật hay là người .</i>


<i>+ Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình </i>
<i>cảm .</i>


<i>+ u: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực</i>


<i> là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loại</i>
<i> cây đó đối với đới sống của chủ thể. </i>


? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>


<i>1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập dàn bài</i>
<i>a. Tìm hiểu đề</i>


<i> Đề bài : Loài cây em yêu .</i>
+ Định hướng :


Yêu cầu viết : Loài cây em yêu .
Cây em yêu : Cây phượng .


Lí do : Cây phượng tượng trưng cho sự hồn
nhiên , đáng u của tuổi học trị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thích ? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây
đó ?


HS :Suy nghĩ ,phát biểu.
- Tên gọi : tre , mít , phượng


<i>+ Mở bài : nêu lồi cây , lí do em u thích.</i>
- Em thích nhất là cây phượng .


<i>Lí do : các phẩm chất của cây , sự gắn bó , ích lợi .</i>
? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác



? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật
chất , tinh thần ?


Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn ràng.
Hs: Trả lời.


Gv: Định hướng.


Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý.
Hs :Thực hiện theo nhóm.


Nhóm 1:+2: Mở bài :


- Giới thiệu chung về cây phượng .
- Nêu lồi cây lí do mà em u thích .
+ Thân bài :


*Các phẩm chất của cây


- Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân .
- Sau những trận mưa rào ...


Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm
ngây thơ , hồn nhiên , đáng yêu .
<i>+ Thân bài : Các phẩm chất của cây :</i>


- Thân to,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che
mát .



- Hoa màu đỏ .


=> Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa nắng .
- Loài cây phượng trog cuộc sống con người :
Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ
thơ mộng , hấp thụ khơng khí trong lành .
- Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ
của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s
chúng em luôn vui tươi rộn ràng .


=> Do đó cây phượng là cây em yêu .
<i>+ Kết bài : Tình cảm của em .</i>


- Em rất yêu quí cây phượng .


- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với
phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè .


*Lồi cây phượng trong cuộc sống của con người .
- Loài cây phượng trong cuộc sống của em.
- Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của
tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn
vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học
trị ,thầy , cơ ,bạn bè .


- Nhóm 3+4: Kết bài : Em rất yêu quý cây phượng.
<i>*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập cách viết bài</i>


HS viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài  trình bày
 HS khác góp ý  GV nhận xét



* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội.


<i>* HĐ 4: Vận dụng : Chuẩn bị làm bài viết 2 tiết</i>


<i>II. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT BÀI.</i>
Viết đoạn văn cho đề văn trên.


Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội.


Bài văn giới thiệu nguồn gốc,lá,vỏ ,hoa của
sấu.


Cơng dụng và lợi ích của sấu.


 Không phải là văn bản biểu cảm .


<i>4/ Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>. </i> <i>V. RÚT KINH NGHIỆM: Ký Tuần 7</i>


Ngày soạn: / /
<i>2019 </i>


<i> </i> <i> Ngày dạy: </i>


<i>/ /2019</i>


Tuần 8
Tiết 29:



<i>Văn bản : QUA ĐÈO NGANG</i>


( Bà Huyện Thanh Quan )
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


. Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.


. Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
. Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
. Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.


<i> - Kĩ năng: </i>


. Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
. Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<i> - Thái độ: </i>


. Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.
Hình thành năng lực: Cảm nhận, phân tích TP


<i>II.Chuẩn bị:</i>
<i>GV:</i>


<i>HS:</i>


<i>III. Tổ chức hoạt động:</i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


Câu 1 : Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ?
Câu 2 : Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ?


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i>


<i>Câu 1</i> HS Đọc thuộc lịng bài Bánh trơi nước


<i>Câu 2</i>


<i>1. Nghệ thuật:</i>


- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật .


- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành
ngữ, mơ típ dân gian.


- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

phụ nữ, đồng thời thể hiện lịng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình
<i>.Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam,đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm </i>
<i>núi. Nếu đi bằng ơ tơ thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Cịn nếu mở </i>
<i>cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt </i>
<i>nhạt.</i>



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.</i>
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một
vài nét về tác giả?


? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?
Hs : Nêu nội dung.


Gv : Định hướng


- Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước
cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang .


<i>* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu văn bản</i>
- Đọc với giọng trầm buồn, nhẹ nhàng thể
hiện tâm trạng nhà thơ .


GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại.
Hs : Đọc 2 câu đầu


? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra
ntn?


GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục.
? Hai câu đề miêu tả cái gì? (Cảnh tượng đèo
<i> Ngang).</i>



? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm
nào trong ngày? (Bóng xế tà).


Gv : Ngồi ra ở hai câu đầu cịn cho biết :
<i>Chủ thể trữ tình : nhà thơ .</i>


<i>Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân .</i>
<i>Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang .</i>


<i>Thời gian nghệ thuật: chiều tà. </i>


? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang
hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá
<i>chen hoa ).</i>


? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
Hs : Phát hiện trả lời.


? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>


<i>1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ </i>
tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam
thời trung dại.


- tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống TK XIX,
quê Hà Nội.


<i>2. Tác phẩm:</i>



- Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ
chức cung trung giáo tập.


- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu,
mỗi câu có 7 chữ, có niêm luật chặt chẽ, hai
cặp câu giữa có sử dụng phép đối.


-Đèo Ngang nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách
địa ngiới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>


<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>a. Bố cục: Chia làm bốn phần.</i>
<i>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình.</i>
<i>c. Phân tích :</i>


<i>* Hai câu đề :</i>


Bước tới …. …..bóng xế tà


Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Hs : Thảo luận(2’)


Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi
<i>chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ</i>
<i> hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ).</i>



? Qua đó em cảm nhận được gì về khung
cảnh đèo Ngang lúc này ?


* Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hồ,
khơng phải hồn tồn xa cách với cuộc sống
của con người .


GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực


? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn?
Hs :Thảo luận (3’),trình bày.


<i>Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng </i>
<i>thêm nỗi buồn Tuy nhiên nhờ có sự xuất </i>
<i>hiện bóng dáng con người (dù là mờ nhạt) đã </i>
<i>làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu</i>


<i> quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người </i><i> </i>


<i>Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả.</i>


GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức
diễn ra văn xuôi :


<i>Vài chú tiều lom khom dưới núi</i>
CN VN TN
<i>Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông</i>
CN VN TN



? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo Ngang
được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là
mượn cảnh để ngụ tình cịn trong 2 câu cuối
nhà thơ cịn tả cảnh khơng ?


? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện
ý nghĩa gì?


GV: Đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi


<i> nhà ,phân biệt sự giống, khác nhau ở cụm từ ta</i>
<i> với ta.</i>


Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.


 Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà


<i>* Hai câu thực :</i>


Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà


 Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình


 Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thống


có sự sống của con người.
<i>* Hai câu luận :</i>


Nhớ nước đau lòng con quốc quốc


Thương nhà mỏi miệng cái gia gia


 Phép đối , chơi chữ


 Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng


nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau.


<i>* Hai câu kết</i>


………..trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta


 Tương phản


 Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng.


<i>3. Tổng kết : </i>
<i>a. Nghệ thuật : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Gv :Chốt.


? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ?
Hs : Phát biểu.


( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )


? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh
tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện
Thanh Quan.



* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết


* HĐ 4 : Vận dụng mở rộng : Thể thơ, So sánh
2 từ « Ta với ta’’


cú một cách điêu luyện.


- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình.


- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng
âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.


- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong
việc tả cảng, tả tình.


<i>b. Ý nghĩa văn bản:</i>


- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm
lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước
cảnh vật Đèo Ngang.


<i>4/ Hướng dẫn về nhà:</i>
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Học thuộc phần ghi nhớ


-Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của bà Huyện Thanh Quân trong bài thơ.
<i>- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”</i>



<i>IV. Kiểm tra đánh giá : Năng lực cảm thụ TP về ND - NT</i>


<i>. </i> <i>V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>



<i>Ngày </i>
<i>soạn: / /2019</i>


<i> </i> <i>Ngày </i>


<i>dạy: / /2019 </i>


<i> TIẾT 30 </i>
<i>Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ </i>


( Nguyễn Khuyến )
I. Mục tiêu:


<i>1. Kiến thức: </i>


. Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.



. Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý
của


Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
<i> - Kĩ năng: </i>


. Nhận biết được thể loại văn bản.


.Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
. Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.


<i> - Thái độ: </i>


.Trân trọng tình bạn.


2/ Hình thành năng lực : Cảm thụ, nhận biết, phân tích TP
<i>II. Chuẩn bị :</i>


<i>- GV :</i>
<i>-HS :</i>


<i> </i> <i>III.Tổ chức hoạt động :</i>
<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


Câu 1: Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang ?


Câu 2 : Hãy nêu vài nét ngắn gọn về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Qua đèo Ngang ?
<i> Đáp án và biểu điểm.</i>



<i>Câu</i> <i>Đáp án</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>Câu 2</i>


<i>a. Nghệ thuật : </i>


- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình.


<i>b. Ý nghĩa văn bản:</i>


- Bài thơ thể hiện tâm trạng cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm hồi cổ của nhà thơ trước cảnh
vật Đèo Ngang.


<i>Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về </i>
<i>tác giả ,tác phẩm</i>


? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số nét
về tác giả Nguyễn Khuyến?


? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?



Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn;
<i>khơn: khơng thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh </i>
<i>hoa bao bọc</i>


? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em
biết? (Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu
1,2,4,6,8 – vần “a” ).


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</i>


- Đọc giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp
thống một nụ cười .


? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ? Đó là những
phần nào và nêu nội dung từng phần?


HS chú ý câu 1


? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?
HS: Lời chào hỏi ,một lời nói tự nhiên.


? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của
Nguyễn Khuyến với bạn của mình?


HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất
<i>quý nhau.</i>


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
<i>1. Tác giả: </i>



- Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909) quê ở Hà
Nam.Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam Nguyên
Yên Đổ.


<i>2. Tác phẩm:</i>


- Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ở ẩn.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
-Đề tài : tình bạn.


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>a. Bố cục: Chia làm ba phần :</i>


- Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến chơi.
- Câu 2 đến câu 7: Trình bày hồn cảnh của
mình.


- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân thật,tự
nhiên,dân dã


<i>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</i>
<i>c. Phân tích :</i>


<i>* Giới thiệu sự việc</i>


- Đã bấy lâu nay bác tới nhà



 Lời chào hỏi tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

HS đọc câu 2 đến câu 7


? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn
Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi ?
(đàng hoàng,chu đáo).


? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra
sao?


? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến
ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của


Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng
hoàng, nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện sự chân
tình với bạn).


* Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hồn cảnh
của mình như vậy theo em có phải ơng định kể khổ
than nghèo với bạn không?


<i> - Nhà thơ khơng than nghèo,các thứ đều có nhưng </i>
<i>khơng lấy được,chưa dùng được chứ khơng phải là </i>
<i>khơng có. Sự việc khơng có trầu cho thấy sự khơng </i>
<i>may chỉ là nói cho vui.</i>


? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì?
Mục đích của cách nói đấy?



HS đọc câu cuối.


? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì? Ta
<i>với ta ở đây là ai?</i>


- Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc
<i>khơng đủ thì bạn bè vẫn q mến nhau,vẫn vui mừng </i>
<i>khi gặp gỡ.</i>


? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần
mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường,
khơng có ý nghĩa gì chăng?


<i>- Khơng. Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các thứ</i>
<i>ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong muốn có </i>
<i>vật chất và tình cảm hài hịa là quý giá nhất.</i>


? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài
<i>Qua đèo Ngang?</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết</i>


Ao sâu nước cả khơn chài cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ


Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa


………. Trầu khơng có.



 Nói q,ngơn ngữ giản dị.


 Hồn tồn khơng có gì để tiếp bạn.


<i>*Tình bạn bộc lộ</i>


- Bác đến chơi đây ta vối ta.


 Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã.


<i>3. Tổng kết:</i>
<i>a. Nghệ thuật:</i>


- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn
đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng
cảm.


- Lập ý bất ngờ.


- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
<i>b.Ý nghĩa văn bản :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

* HĐ 4: Vận dụng mở rộng: trình bày ND, NT


của bài thơ, Liên hệ, so sánh với một số bài thơ khác.
<i>4/ Hướng dẫn về nhà :</i>


- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn
Khuyến và của các tác giả khác.



- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đến chơi nhà.
- Chuẩn bị bài: '' Viết bài TLV 2 ''


IV. Kiểm tra, đánh giá:
<i>V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………...
...


<i>Ngày </i>
<i>soạn: / /2019 </i>


<i> Tiết 31- 32 </i>


Tập Làm Văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2


( Bài Viết ở Lớp )
<i> I.Mục tiêu:</i>


<i>1. Kiến Thức:</i>


.HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương
cây cối theo truyền thống của nhân dân ta .


<i> </i> <i> - Kĩ năng: </i>


. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
- Thái độ:



. Nghiêm túc trong giờ làm bài.
Hình thành năng lực: Viết bài thực hành.
<i>Chuẩn bị:</i>


<i>- GV:</i>
<i>- HS:</i>


<i> </i> <i>III. Tổ chức hoạt động:</i>
<i>1. Ổn định: </i>


<i> </i> <i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


<i> - Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về </i>
<i>văn miêu tả kết hợp với tự sự</i>


<i>. ĐỀ BÀI </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>a. Mở bài</i>


- Nêu loài cây mà em yêu thích.


- Lý do em yêu thích. <i>2đ</i>


<i>b. Thân bài</i>


- Hình dáng bên ngồi của cây.
- Các phẩm chất của cây



- Gía trị của lồi cây đó đối với đời sống con người.
- Loài cây trong cuộc sống của em .


<i>5đ</i>


<i>c. Kết bài:</i>


- Tình yêu của em đối với lồi cây đó <i>2đ</i>
<i>Hình</i>


<i>thức</i>


- Hình thức trình bày,cách diễn đạt (1đ )


<i>1đ</i>
<i>. </i>


<i> 4/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </i>
<i>IV. Kiểm tra đánh giá:</i>


- Xem lại các bước làm văn biểu cảm.
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài Chữa lỗi về quan hệ từ
<i> . V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
………...



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn: / </i>
<i>/2019</i>


<i> </i> <i>Ngày dạy: /</i>


<i>/2019 </i> Tuần 9
<i> TIẾT 33 Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</i>


<i> </i> <i>I. Mục tiêu:</i>
<i> 1. Kiến thức: </i>


. Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
<i> - Kĩ năng: </i>


. Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .


. Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.


. Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản
thân


. Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách
sử dụng quan hệ từ.


<i> - Thái độ: </i>


. Tự giác , ham học hỏi.
2/ Hình thành năng lực:


<i>II. Chuẩn bị:</i>


<i>- GV:</i>


<i>-HS;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>
<i> Câu hỏi</i>


Câu 1. Quan hệ từ là gì ? (3điểm)


Câu 2. Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ... nên …” ; “ Tuy …nhưng..”
<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i> <i>Điểm</i>


<i>Câu 1</i>


- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so
sánh nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu
trong đoạn văn


<i>3 đ</i>


<i>Câu 2</i> <i>Vì trời mưa nên em đến trường muộn ( HS có thể đặt câu tương tự)</i>


<i>3,5 đ</i>
<i>Tuy nhà em ở xa trường nhưng em vẫn đi học sớm ( HS có thể đặt </i>


câu tương tự) <i>3,5 đ</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>



<i> - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi </i>
<i>nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ .</i>




<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>TG</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các </i>
<i>lỗi thường gặp ở quan hệ từ.</i>
<i>* HĐ 2:</i>


<i>? Nhắc lại khái niệm về quan hệ </i>
từ?


<i>? Cách sử dụng quan hệ từ?</i>
<i>Hs: Trả lời.</i>


<i>Gv: Khắc sâu kiến thức.</i>


<i>Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm</i>
Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng
quan hệ


từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở
từng mục


,tìm ra cái sai trong cách dùng,
sửa chữa.



<i>GV : Ghi các ví dụ ở sgklên bảng </i>
phụ .


<i>HS: Thảo luận theo các ví dụ đó.</i>
Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn
ở bảng phụ.


? Qua các bài tập trên ta thấy


15P <i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>


<i>1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ </i>


<i>a. Thiếu quan hệ từ </i>
<i>- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác </i>


+ Chữa lại :


- Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác .
<i>b. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa </i>


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân để nó diệt sâu
phá hoại mùa màng.


Chữa lại :


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó diệt sâu phá
hoại mùa màng .


<i>c. Thừa quan hệ từ </i>



<i>VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa </i>
sẽ tích cực sử chữa.


Sửa : Bỏ từ “ đối với”


<i>d. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết .</i>
<i>VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với </i>
mọi người. (Bỏ từ “cho”)  Thừa QHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

trong việc sử dụng quan hệ từ cần
tránh những lỗi nào ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ.


<i>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn </i>
<i>luyện tập</i>


* Bài 1


? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
? Hãy thêm quan hệ từ cho thích
hợp trong các câu sau:


<i>Hs : Lên bảng thực hiện.</i>


* Bài tập 2 Yêu cầu chúng ta phải
làm gì ?



? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ
đúng.


<i>Hs :Thực hiện theo nhóm, trình </i>
bày.


* Bài 3: Chữa các câu sau cho
hoàn chỉnh


Câu 1 bỏ từ đối với
Câu 2 bỏ từ với
Câu 3 bỏ từ qua


? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?
Thực hiên trên bảng.


HĐ 4:Vận dụng mở rộng:Thực
hành làm các bài tập về QHT.


20P


Thầy giáo rất khen Nam .


Sửa: Nam là ….. khơng những giỏi mơn tốn, khơng
những giỏi về mơn văn mà cịn giỏi về nhiều mơn
khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo sự liên kết với từ
<i>khơng những đứng trước nó).</i>


<i>Ghi nhớ /Sgk</i>


<i>II. LUYỆN TẬP:</i>


<i>1. Bài 1 : Thêm quan hệ từ thích hợp </i>
…..Từ đầu đến cuối .


….( để) cho cha mẹ mừng .


<i>2. Bài 2: Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ đúng </i>
Như



Về


<i>3. Bài 4 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng hay </i>
sai :


- a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên
nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ của ;
h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm
giả thiết


<i>4/ Hướng dẫn tự học</i>
- Về nhà học ghi nhớ sgk
Làm hết bài tập còn lại .


Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì
góp ý và nêu cách chữa.


Chuẩn bị “ XA NGẮM THÁC NÚI LƯ”



<i> IV.Kiểm tra đánh giá : Vận dụng các QHT trong khi nói và viết.</i>


<i>. </i> <i>V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

………
………






<i> </i> <i> Ngày soạn: / /</i>


<i>2019</i>


<i> </i> <i>Ngày dạy: / </i>


<i>/2019 </i>


<i>Tiết 34: </i>
Văn bản : HDĐT: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ,


<i>PHONG LƯ KIỀU DẠ BẠC</i>


( Vọng Lư sơn bộc bố ) Lí Bạch
I. Mục tiêu:


<i> 1. Kiến thức: </i>


. Sơ giản về tác giả Lí Bạch .



. Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên
tài


Lí Bạch. Qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khống, lãng mạn của nhà thơ.
. Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<i> - Kĩ năng: </i>


. Đọc - hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i> - Thái độ: </i>


. Trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
2/ Hinh thành năng lực:


<i> </i> <i>II. Chuẩn bị:</i>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
<i>III. Tổ chức hoạt động:</i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>
<i> Câu hỏi</i>


Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà (4 điểm)


Câu 2. Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?(6 điểm)
<i> </i>



<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i> <i>Điểm</i>


<i>Câu 1</i> HS Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà <i>4 đ</i>


<i>Câu 2</i>


- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà
ra niềm vui đồng cảm.


- Lập ý bất ngờ.


- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện


<i>3 đ</i>
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn cịn có ý
nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay. <i>3 đ</i>
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Ở các bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu các nhà thơ, nhà văn tiêu biểu của nền văn học </i>
<i>trung đại Việt Nam. Tiếp sau đây chúng ta sẽ làm quen với nền văn học của đất nước láng </i>
<i>giềng: Nước Trung Hoa qua việc tìm hiểu các bài thơ của các tác giả nổi tiếng thời Đường. Bài</i>
<i>đầu tiên chúng ta được học là bài “Vọng …”...</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>TG</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác giả , tác </i>
<i>phẩm.</i>



<i>? Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ </i>
Lý Bạch


<i>? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? </i>
?


<i>Hs: Trả lời như phần chú thích sgk/111.</i>
<i>? Thể thơ này giống bài thơ nào mà chúng </i>
ta đã học (Sông núi nước Nam- LTK).
<i>Hs: Trả lời.</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản.</i>
<i>GV: Đọc văn bản, hướng dẫn học sinh đọc</i>
(Giọng nhẹ nhàng và diễn cảm).


<i>Hs: Đọc bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch </i>


15P <i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>


<i>1. Tác giả: Lý Bạch (701-762) là nhà thơ nổi </i>
tiếng đời Đường. Được mệnh danh là “ thi
tiên”. Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng
khống. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng
kì vĩ, ngơn ngữ tự nhiên mà điêu luyện.


<i>2. Tác phẩm:</i>


- Hương lô là tên một ngọn núi cao ở phía Tây
Bắc của dãy Lư sơn. Xa ngắm thác núi Lư viết


về thác nước .Là một trong những tác phẩm
hay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt..


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

thơ.


Lưu ý hs ngắt giọng ở sau chữ thứ 4 của
mỗi câu.


? Vậy câu mở đầu ở đây nói điều gì? Với
mục đích nào? (Khung cảnh làm nền cho
<i>sự xuất hiện của thác núi Lư) .</i>


? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của
dãy Lư sơn là Hương Lô? (Núi cao có mây
<i>mù che phủ, trơng xa như chiếc lô hồng </i>
<i>nên gọi là Hương Lô)</i>


<i>? Các chi tiết đó gợi tả một cảnh tượng như</i>
thế nào?


Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.


<i>? Câu thơ cho thấy rõ hơn vị trí đứng ngắm</i>
thác của tác giả, hãy khẳng định lại lần nữa
vị trí này?(Cảnh vật được nhìn ngắm từ
<i>xa).</i>


<i>? Vẻ đẹp của thác nước được tác giả thể </i>
hiện qua nghệ thuật gì ?



<i>Gv: Hình ảnh “Nước bay thẳng…” là một </i>
cảnh tượng đẹp .


Ngồi vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ thì thác nước
cịn có vẻ đẹp khác.


<i>Gv: Gọi Hs đọc câu 4.</i>


<i>? Em hiểu thế nào về giải ngân hà?</i>
<i>Hs: Trả lời.</i>


<i>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</i>


GV Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ.
? Nêu cảm nhận về bài thơ.


<i>Hs : Thực hiện.</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết bài</i>
<i>học.</i>


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


<i>a. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</i>
<i>b. Phân tích :</i>


<i>* Cảnh đẹp thác núi Lư nhìn từ xa </i>
Nhật chiếu hương lô sinh tử yên.
-> Câu kể, miêu tả.



=> Cảnh tượng rực rỡ, lộng lẫy hùng vĩ, huyền
<i>ảo như thần thoại.</i>


- Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.


(Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và
dòng sông).


-> So sánh.=> Vẻ đẹp tráng lệ.
- Phi lưu trục há tam thiên xích.


(Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước).
-> Miêu tả bằng động từ gợi cảm.


=> Tốc độ mạnh mẽ ghê gớm của dòng thác. ->
<i>Cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của thiên nhiên.</i>
- Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên.


(Tưởng tượng dải ngân hà tuột khỏi mây).
-> So sánh bằng cách phóng đại. Trí tưởng
tượng phong phú.


=> Vẻ đẹp huyền ảo của thác nước.


<i>*Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư.</i>
- Vọng( ngắm)


- Dao khan(xa,nhìn,trơng.)
- Nghi(ngờ, tưởng)



-> Ý nghĩa thưởng ngoạn.


=>Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ
<i>đẹp rực rỡ tráng lệ của thiên nhiên. Tính cách </i>
<i>mãnh liệt, hào phóng.</i>


<i>III. Tổng kết.</i>
<i>1. Nghệ thuật: </i>


- Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, Thể
hiện cảm giác kì ảo. Sử dụng biện pháp so sánh
phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng phóng đại,
sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh.


<i>2. Nội dung:</i>


- Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của
thiên nhiênvà tâm hồn phóng khống bay bổng
của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Về nhà đọc diễn cảm bài thơ.
- Chuẩn bị bài: ''TỪ ĐỒNG NGHĨA''


<i>IV. Kiểm tra đánh giá: Thể thơ, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa, Bài thơ</i>
<i>. V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….



………..


<i> </i>
<i> </i>


<i>Ngày soạn: </i>
<i>/ /2019</i>


<i>Ngày dạy:</i>
<i>/ /2019</i>


<i>Tiết 35: </i>
<i>Tiếng Việt : TỪ ĐỒNG NGHĨA</i>


<i> I. Mục tiêu:</i>


1. Kiến thức:


. Khái niệm từ đồng nghĩa.


. Từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hịan tồn.
<i> - Kĩ năng: </i>


. Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

. Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
<i> - Thái độ: </i>


. Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp


2/Hình thành năng lực: Vận dụng trong q trình nói, viết,… .


<i>II.Chuẩn bị:</i>
<i>- GV:</i>


<i>- HS:</i>


<i> III.Tổ chức hoạt động:</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa </i>
<i>nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần </i>
<i>giống nhau… Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt </i>
<i>tìm hiểu trong tiết học hơm nay và các tiết học sau.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>TG</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm </i>
<i>Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi </i>
Lư” của Tương Như.


HĐ 2:


? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học
hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi
<i>,trông.</i>



<i>Hs: Phân biệt.</i>


+ Nghĩa giống nhau.


- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.
- Nghĩa của từ “Trơng” với “Nhìn”? –Giống
nhau.


+ Nghĩa của từ “Trơng” với “Ngó, nhịm,
liếc…” gần giống nhau( khác về sắc thái ý
trên).


? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng
nghĩa?


+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.
+ Từ “Lợn” –Heo…


<i>Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk</i>
Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?
<i>Hs : Phát biểu.</i>


<i>Gv : Giải thích.</i>


+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.


15P <i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>
<i>1. Thế nào là từ đồng nghĩa.</i>


<i>a.Ví dụ :</i>


* Rọi: Chiếu, soi.
* Trơng:


- Nhìn, ngó, nhịm, liếc
- Trơng coi, chăm sóc, coi sóc…


- Mong, hy vọng, trông mong.


=> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
<i>b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114.</i>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
<i>nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều </i>
<i>nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng </i>
<i>nghĩa khác nhau.</i>


<i>2. Các loại từ đồng nghĩa</i>
a. Ví dụ : sgk


<i>- Ví dụ 1: Qủa = Trái.</i>


=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho
nhau.


=> Từ đồng nghĩa hồn tồn.
<i>- Ví dụ 2: sgk </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía Bắc,


trái là tên gọi dùng của các tỉnh phía Nam).
? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này?
Từ đó em rút ra kết luận gì?


<i>Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.</i>
<i>Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.</i>
? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có
nghĩa giống nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở
chỗ nào?


Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng
nghĩa sau:


a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
b. Ăn, xơi, chén.


<i>GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng </i>
nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh?
<i>HS : Nhận xét.</i>


? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng
từ đồng nghĩa?


<i>Hs :Trả lời.</i>
<i>Gv : Phân tích.</i>


<i>-> Khơng thể thay thế cho nhau. Nếu thay </i>
<i>thế thì sắc thái ý nghĩa sẽ thay đổi.</i>



? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần
phải ghi nhớ gì?


<i>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</i>


<i>Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk</i>
<i>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập</i>
<i>- Hs: Đọc bài 1, 2, 3,4,5,6 Nêu yêu cầu của </i>
đề bài.


<i>GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.</i>
<i>GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.</i>
- Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9.


Tìm trong một số văn bản đã học những cặp
từ đồng nghĩa.


- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu
<i>cảm”.</i>


- Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao
cả-> sắc thái kính trọng, cao cả.


<i>-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác </i>
<i>nhau</i>


=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
<i>b. Kết luận: Ghi nhớ 2</i>


<i>3. Sử dụng từ đồng nghĩa.</i>


<i>a. Xét VD</i>


<i>- Vdụ a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.</i>
-> Có thể thay thế cho nhau.
<i>- Vdụ b. Ăn, xơi, chén.</i>


-> Không thể thay thế cho nhau.
<i>b. Kết luận: Ghi nhớ 3</i>


<i>II. LUYỆN TẬP:</i>
<i>1. Bài 1</i>


- Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho
- Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn
- Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu
- Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu
- Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí
- Lồi người= Nhân loại - Thay mặt = Đại
diện - Nước ngoài = Ngoại quốc- Năm học =
Niên khoá.


<i>2. Bài tập 2</i>


- Máy thu thanh = Ra- đi- ô
- Sinh tố = Vi- ta – min.
- Xe hơi = Ơ – tơ


- Dương cầm = Pi- a- nơ.
<i>3. Bài tập 3</i>



- Hịm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = Nón,
Cha = Tía, Mi = vá.


<i>4. Bài tập 4</i>


Đưa, trao, đưa, tiễn
<i>5. Bài tập 5</i>


- Ăn: sắc thái bình thường.
- Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao


- chén : sắc thái thân mật, thông tục .
- cho : người trao vật có ngơi thứ cao hơn
hoặc ngang với người nhận( cho bạn cuốn vở,
Mẹ cho con tiền để nộp.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>HĐ 4: Vận dụng mở rộng:Sử dụng từ đồng </i>
<i>nghĩa thuần việt và Hán Việt.</i>


hoặc ngang với người nhận và có thái độ kính
trọng đối với người nhận


- tặng : người trao vật không phân biệt ngôi
thứ với người nhận ; vật được trao thường
mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi , khuyến
khích hay tỏ lịng u mến.


<i>6. Bài tập 6</i>


a.TQ , b.NC, c.Ng V, d.GG


<i>4/ HD về nhà : </i>


- Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9.


- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.


<i>IV. Kiểm tra đánh giá :Làm các bài tập thực hành</i>


<i>. </i> <i>V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………...
...
...


………




Ngày soạn: /
/ 2019


Ngày dạy: /


/ 2019
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i> I. Mục tiêu</i>



<i> 1. Kiến thức: </i>


. Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.


. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
<i>- Kĩ năng: </i>


. Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
<i> -. Thái độ: </i>


.Tự giác học tập.


2/ Hình thành năng lực:
<i>II. Chuẩn bị:</i>


- GV:


- HS:


<i> </i> <i>III. Tổ chức hoạt động:</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
<i> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của
<i>minh trên dịng dịng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu </i>
<i>cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quên trong ngày</i>


<i>hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều </i>
<i>khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao </i>
<i>chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>TG</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những </i>
<i>cách lập ý </i>


<i>* HĐ 2:</i>


<i>GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk.</i>
? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Cơng
dụng của cây tre - Đời sống con
người, dân tộc Việt Nam.


? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày
ý gì?


<i>Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng</i>
? Các câu văn tiếp theo tác giả trình
bày ý gì? Bằng hình thức nào?
<i>Hs : Lần lượt trả lời,</i>


Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh
vẫn là…”.


- Như vậy em thấy ở đoạn văn này
tác giả đã lập ý bằng cách nào? –Rút



15P <i>I. TÌM HIỂU CHUNG: </i>


<i>1. Những cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu </i>
<i>cảm :</i>


<i>a. Liên hệ hiện tại với tương lai</i>
- Đoạn 1: Sgk


- Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …”
- Tương lai : “Tre cịn mãi ,toả bóng mát .”
- Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ
chung ,can đảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

ra ý 1.


<i>Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk</i>
? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu
với chúng ta điều gì? Dựa vào ý nào
mà em biết được điều đó?


<i>Hs: Tự bộc lộ –Như sgk</i>


<i>? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tơi </i>
hiểu ra…” cho ta biết thêm điều gì,
về ý tác giả đã trình bày ở trên.
<i>? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý </i>
bằng cách nào?


<i>Hs : Thảo luận , trình bày.</i>
Hs đọc đoạn văn 3a



? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình
cảm ->Cô giáo như thế nào?


+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ơi
cơ giáo rất tốt… em nhớ đến cô…
như một người mẹ.


? tác giả đã tưởng tượng những gì?
<i>HS :Trả lời. </i>


? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì
với bài văn biểu cảm?


<i>Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk</i>
? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình
ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi
tiết nào?


<i>- Hs: Gạch sgk/120.</i>


- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để
diễn đạt ý “U già”? Miêu tả bằng
cách quan sát kỹ.


? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?
+ Lịng thương cảm, hối hận vì
mình đã thờ ơ vơ tình.


<i>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc</i>


ghi nhớ: sgk/121)


<i>*HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn luyện </i>
<i>tập.</i>


<i> - Hs đọc đề luyện tập-sgk</i>
- Em hãy thao tác các ý:


- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.


<i>b.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại.</i>
<i>- Đoạn 2: </i>


- Lòng say mê con gà đất (quá khứ).
- Đến bây giờ…(hiện tại).


<i>=>.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại.</i>


<i>c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong ước.</i>
- Đoạn 3 . 3a


- Kỷ niệm về cơ giáo <sub></sub> tình cảm khơng bao giờ qn
cơ,nhớ mãi .


 tưởng tượng tình huống về cơ giáo .
<i>- Đoạn 3 . 3b</i>


- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về vùng
biển .



<i><b> Niềm mong ước </b></i>
<i>d. Quan sát, suy ngẫm</i>
- Đoạn văn 4:


- Hình dáng người U già .


<i>2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk</i>
<i>II. LUYỆN TẬP:25P</i>


<i>Đề : Cảm xúc về con mèo.</i>
<i>Lập ý :</i>


1. Hồn cảnh ni mèo: Do nhà q nhiều chuột, do
thích mèo đẹp, do có ngưịi bạn cho mèo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

HĐ 4:Vận dụng mở rộng: áp dụng
vào việc làm bài viết cụ thể.


mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của con
mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. Nhận xét :
Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt chuột
giỏ ( lười)


3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưịi với con
mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu lơng, mắt,
tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy q mến vì
ngoan ngỗn, bắt chuột giỏi, thấy quấn quýt như
người bạn nhỏ.


4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình


cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả thân vì người
tốt. diệt chuột làm sạch mơi trường. Căm giận bọn
bất lương chuyện đi bắt chộm mèo để bán.


<i>4/ HD về nhà:</i>


- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm


- Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại .


- Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm.


- Soạn bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh " và" Ngẫu nhân viết nhân buổi mới về quê”.
<i>IV. Kiểm tra đánh giá:</i>


<i>. </i> <i> V.RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………


Ký tuần 9



<i> </i>


<i> Ngày </i>
<i>soạn: /10/2019 </i>



<i> </i> <i>Ngày dạy: /</i>


<i>10/2019</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Tiết 37: </i>
<i>Văn bản : CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH</i>


<i> ( Tĩnh dạ tứ ) - Lí Bạch </i>
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành , sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trị của câu kết trong bài thơ.


- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ.
<i> . Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
<i> .. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ.


2. Hình thành năng lực: Cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt, các tác giả trung Quốc.
<i> </i> <i>II. Chuẩn bị:</i>



<i>- GV:</i>
<i>- HS:</i>


<i> </i> <i>III. Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi</i>


Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà (4 điểm)


Câu 2. Nêu vài nét ngắn gọn về tác giả Lý Bạch và bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ?(6 điểm)
<i> </i>


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i> <i>Điểm</i>


<i>Câu 1</i> HS Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà <i>4 đ</i>


<i>Câu 2</i>


<i>1. Tác giả: Lý Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Được</i>
mệnh danh là “ thi tiên”. Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng
khống. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngơn ngữ tự
nhiên mà điêu luyện.


<i>3 đ</i>
- Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước .Là một trong những tác


phẩm hay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt..


<i>3 đ</i>
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài :</i>


- “Vọng nguyệt hồi hương“ (trơng trăng nhớ q) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ
không chỉ ở VN mà cả ở Trung Quốc .Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa
quê ,trăng càng sáng ,càng trịn lại càng nhớ q.Tình cảnh trơng trăng của Lý Bạch sẽ được tìm
hiểu qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ ".


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Nhắc lại nét chính về tác giả Lý Bạch?


? Hãy xác định thể thơ của bài thơ ? (Ngũ ngôn
<i>tứ tuyệt )</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn </i>
<i>bản</i>


<i>- GV: Đọc mẫu ,hướng dẫn học sinh đọc (đọc </i>
giọng diễn cảm,thể hiện nỗi buồn )


Thảo luận 3p: So sánh 2 bài thơ “Xa ngắm
<i>thác…”và “Cảm nghĩ …”hãy nhận xét nội dung </i>
miêu tả k/gian và thời gian và cảm xúc của tác giả
ở 2 bài thơ trên có gì khác nhau?


<i>- Hs: Thảo luận (5’)</i>
<i>- Gv : Định hướng.</i>



<i>+ Cảnh thiên nhiên hùng vĩ</i>


<i>+ Bức tranh thiên nhiên thanh tĩnh</i>


<i>+ TG: Ban ngày (Nhật) – ban đêm (nguyệt)</i>
<i>+ Cảnh đẹp thác nước-suy tư trong đêm trăng.</i>
? Vậy ý của 2 câu thơ đầu ở đây là gì ?


Gọi HS đọc 2 câu cuối ,giải thích nghiã.
? Nhận xét gì về nghệ thuật 2 câu cuối?


<i>Đối ( Cử ><Đê ; Vọng >< Tư ; Minh nguyệt >< </i>
<i>cố hương )</i>


GV bình: Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một
động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ
thứ 2 đặt ra vùng sáng trước giường là sương hay
trăng .


? Qua hành động của tác giả em hiểu điều gì về
tình quê hương của tác giả ?


* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng;


<i>1. Tác giả: Như tiết 36</i>
<i>2. Tác phẩm:</i>



- Hoàn cảnh sáng tác : Sống tha phương,
trong cơn ly loạn ,nhìn trăng nhớ quê.


- Thể thơ : cổ thể : một thể thơ trong đó mỗi
câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song khơng bị
những quy tắc chặt chẽ về niêm, luật , đối
ràng buộc.


- Lí Bạch có nhiều bài thơ viết về trăng với
cách thể hiện giản dị mà độc đáo.


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a. Bố cục: 2 phần</i>


<i>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</i>
<i>c. Phân tích :</i>


<i>* Hai câu đầu :</i>


<i>Sàng tiền minh nguyệt quang</i>
<i>Nghi thị địa thượng sương</i>
-> Miêu tả, biểu cảm gián tiếp .


-> Trăng thanh tĩnh, cảnh gợi tâm tình .




Phép đối ,biểu cảm trực tiếp -> Cảnh đêm


trăng thanh tĩnh, ánh trăng như sương mờ ảo,
tràn ngập khắp phòng.


<i>* Hai câu cuối :</i>


- Cử đầu vọng minh nguyệt
<i> Đê đầu tư cố hương</i>


- Phép đối , biểu cảm trực tiếp .


<i><b> Tình yêu cố hương sâu nặng ,da diết.</b></i>
<i>III Tổng kết:</i>


<i>1. Nghệ thuật: </i>


- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự
nhiên, bình dị.


- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng
các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ
loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ).
<i>2. Ý nghĩa văn bản :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê.
<i>* Ghi nhớ :sgk/124</i>


<i> Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học thuộc bài thơ theo bản dịch.
- Nắm được nội dung ,nghệ thuật bài .



- Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và
nguyên tác.


- Soạn bài : "Hồi hương ngẫu thư .


IV. Kiểm tra đánh giá: Đọc VB phiên âm, dịch,
<i>V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>Ngày </i>
<i>soạn: /10/2019</i>


<i> </i> <i> Ngày dạy: </i>


<i>/10/2019</i>


<i>Tiết 38: </i>
<i>Văn bản NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ</i>


( Hồi Hương Ngẫu Thư ) - Hạ Tri Chương
<i>- </i>


I. Mục tiêu



1. Kiến thức:


- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
. Kĩ năng:


- Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm.
<i> .. Thái độ: </i>


<i> - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương.</i>


2. Hình thành năng lực: Đọc, cảm thũ, phân tích VB
<i>II. Chuẩn bị:</i>


<i>- GV;</i>
<i>- Hs:</i>


<i>III. Tổ chức hoạt động học</i>
1. Ổn định :


<i> </i> <i> 2. Kiểm tra bài cũ :: Câu hỏi</i>


Câu 1. Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ". (4 điểm)



Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ “Tĩnh dạ tứ "?(6 điểm)
<i> </i>


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i>


<i>Câu 1</i> HS Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ".


<i>Câu 2</i>


<i>1. Nghệ thuật: </i>


- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị.


- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu
trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ).


<i>2. Ý nghĩa văn bản :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i> </i> <i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình u </i>
<i>thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu </i>
<i>xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói </i>
<i>đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhớ,tình yêu </i>
<i>thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình </i>
<i>yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ.</i>



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác </i>
<i>phẩm</i>


? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri
Chương?


? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
<i>HS : Dựa vào sgk trình bày .</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản</i>
<i>- GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, </i>
dịch nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách
ngắt nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5
giọng trầm xuống.


<i>+ Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của </i>
<i>mình</i>


Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ .


? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ?
<i>HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét</i>


? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu
<i>Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó?</i>


<i>Hs : Thảo luận, trình bày.</i>
<i>Gv: Định hướng.</i>



C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia><hồi
Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi




Đối từ, đối vế .




Đối ý, lời ,ngữ pháp .


? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất
ngờ như thế nào?


Hs đọc 2 câu cuối


? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai
nhận ra ơng?


+ Tác giả có q nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái
tóc ..)


+ Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>


<i>1. Tác giả: Hạ Tri Chương học sgk/127</i>
<i>2. Tác phẩm:</i>



- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc 86
tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan về quê
và bài thơ được sáng tác khi về đến quê.
- Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục bát –
dịch thơ


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a. Bố cục: Chia 2 phần</i>
<i>b. Phân tích :</i>


<i>* Hai câu đầu :</i>


- Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi-Hương âm
vô cải /mấn mao tồi




Phép đối, kiểu câu kể, tả.


<i><b> Tình yêu quê hương thắm thiết.</b></i>


<i>+ câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách </i>
ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,làm
nổi bật sự thay đổi về vóc người ,tuổi tác
song đồng thời cũng hé lộ tình cảm quê
hương của tác giả.


+ câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố


thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật yếu tố
khơng thay đổi (hương âm ,giọng
q,tiếng nói quê hương )


<i>* Hai câu cuối</i>


- Nhi đồng tương kiến bất tương thức
Tiếu vấn : khách tòng hà xứ lai?




Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu cảm .




</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

,thiếu thời ,hoặc đã chết ,hoặc còn sống chưa chắc đã
có ai nhận ra ơng .Trẻ con thì khơng biết ơng .


<i>GV bình: Trở thành người lạ ngay chính q hương </i>
<i>mình ,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,cịn điều gì trớ </i>
<i>trêu ,ngang trái hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ </i>
<i>con :cười ,hỏi ..thì tâm trạng nhà thơ : Buồn đau, </i>
<i>ngậm ngùi .Chữ “khách “là nhãn tự của bài thơ tạo </i>
<i>nên kịch tính ,mang phong vị bi hài</i>


? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình
cảm mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức
bộc lộ ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.



<i>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết </i>


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng: T/cảm đối với quẹ hương
ủa bản thân:


<i>mình .</i>


<i>II. Tổng kết</i>


<i>1. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu </i>
tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối
hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở
hai câu cuối.


<i>2. Nội dung: Tình quê hương là một </i>
trong những tình cảm lâu bềnvà thiêng
liêng nhất của con người.


*Ghi nhớ : sgk
<i>4. Hướng dẫn về nhà: :</i>


- Học bài và làm bài tập bài Từ đồng nghĩa


<i>IV. Kiểm tra đánh giá:Cảm nhận bội dung, nghệ thuật của bài thơ, t/cảm của TG </i>
<i>với quê hương. </i>


<i> </i> <i>V Rút kinh nghiệm:</i>


………


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>


<i> Ngày soạn: /</i>
<i>10/2019 </i>


<i>Ngày dạy: /</i>
<i>10/2019 </i>


<i>Tiết 39: Tiếng Việt : TỪ TRÁI NGHĨA</i>
<i> I. Mục tiêu:</i>


<i> 1. Kiến thức: </i>


- Khái niệm từ trái nghĩa.


- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
<i> . Kĩ năng: </i>


- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.


- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


<i> - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản </i>
thân



- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách
sử dụng từ trái nghĩa .


<i> . Thái độ: </i>


- Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết.


2. Hình thành năng lực: có kiến thức về từ , từ trái nghĩa qua việc tiếp nhận kiến thức
bài học


<i> </i> <i> II. Chuẩn bị:</i>
<i>- GV:</i>
<i>- HS:</i>


III. Tổ chức hoạt động học:
<i>1. Ổn định :</i>


<i> </i> <i> 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi</i>


Câu 1. ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ ?
Câu 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?


<i> </i>


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i>


<i>Câu 1</i>



- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau. (Chết, bỏ mạng....)


<i>Câu 2</i> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

3. Bài mới : GV giới thiệu bài


<i> - Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau ( Nóng -lạnh. Già - </i>
<i>trẻ...)vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học </i>
<i>hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.</i>


<i>.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm </i>
<i>từ trái nghĩa.Tìm hiểu việc sử dụng từ </i>
<i>trái nghĩa</i>


Gọi hs đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ
<i>trong…” của Tương Như và bản dịch </i>
thơ “Ngẫu nhiên viết… “của Trần
Trọng San.


? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa
của các từ:


* HĐ 2:


Hs : Thảo luận trình bày.
<i> Ngẩng- Cúi (Vd a)</i>



<i> Trẻ- Già; đi- trở lại(Vd b).</i>
? Tìm từ trái nghĩa với từ già
trong :Rau già , cau già , bắp già.
<i>Hs: Phát hiện trả lời.</i>


? Những từ có nghĩa trái ngược nhau
gọi là gì? (Từ trái nghĩa)


<i>Gv : Chỉ định 1hs đọc phần ghi nhớ.</i>
? Em hãy tìm thêm một số từ trái nghĩa
<i>Hs : Thảo luận (3’) trình bày.</i>


? Thử tìm từ trái nghĩa với từ “Đầy”?
(Đầy: vơi, cạn)


? Trong hai văn bản thơ trên tác dụng
của cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì?
<i>? Tìm các thành ngữ có sử dụng các </i>
cặp từ trái nghĩa?


? Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của
từ trái nghĩa trong đoạn thơ?


<i>Hs:Thiếu >< giàu; sống >< chết; </i>
<i>nhân nghĩa>< cường bạo.</i>


? Tác dụng của việc sử dụng từ trái
nghĩa đó.



Hs : Đọc ghi nhớ 2. sgk/128.


<i>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện </i>
<i>tập</i>


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>
<i>1. Thế nào là từ trái nghĩa:</i>
<i>a. Ví dụ:</i>


<i>*VD1: Bài Tĩnh dạ tứ . </i>
- Ngẩng >< Cúi.


-> Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên
xuống.


<i>*VD2: Bài “ HHNT ” </i>


- Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác.


- Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi nơi
xuất phát hay trở lại nơi xuất phát .


 Từ trái nghĩa.


- Già Trẻ (tuổi tác)
Non (tính chất)


-> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
<i>nghĩa nhau.</i>



<i>b. Kết luận.</i>


- Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
<i>Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác </i>
<i>nhau.</i>


<i>2. Sử dụng từ trái nghĩa:</i>
<i>a.Xét ví dụ:</i>


<i>* VD1: Tác dụng của cặp từ trái nghĩa ở hai văn bản </i>
trên tạo ra cặp tiểu đối.


<i>* VD2: Tìm các thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa :</i>
Ba chìm bảy nổi , đầu xi đi lọt……


* VD3: Đoạn thơ:


<i>Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí.</i>
<i>Sống chẳng cúi đầu chết ung dung.</i>
<i>Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh hùng.</i>
<i>Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.</i>
<i>b. Kết luận:</i>


- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các
hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho
lời nói thêm sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Gọi hs đọc bài 1/129. nêu yêu cầu bài.
? Muốn xác định từ trái nghĩa ta phải
dựa trên căn cứ nào? ( Cơ sở chung).


Đọc bài 2. Nêu y/c đề. Hướng giải
quyết .


HS: Đứng tại chỗ làm,
GV: Nhận xét cho điểm.


Lưu ý: Từ trái nghĩa được sử dụng
nhiều trong thành ngữ, tục ngữ.


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng: Viết bài,
lời nói hàng ngày….


<i>Bài 1.</i>


- Lành >< rách; giàu>< nghèo; Ngắn >< dài; Sáng ><
tối.


<i>Bài .</i>


- Tươi: Cá tươi - ươn.
- Hoa tươi- héo.


- Yếu: Ăn yếu- ăn khoẻ.


- Học lực yếu-học lực tốt, giỏi…
<i>Bài 3.</i>


Điền các từ trái nghĩa thích hợp.( mềm, lại, xa, mở,
ngửa, phạt, trọng, đực, cao, ráo.)



<i>4. Hướng dẫn về nhà:</i>
- Học bài, làm bt4.


- Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Lựa chọn 1 đề trong sgk và lập dàn ý


IV. Kiểm tra đánh giá: Thực hành làm các bài tập
<i> . V. Rút kinh nghiệm:</i>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i> </i>


<i> </i> <i>Ngày soạn: /10 /2019 </i>


<i> </i> <i> Ngày dạy: /</i>


<i>10/2020</i>


<i>Tiết 40: </i>
<i>Tập làm văn : LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM</i>


<i> VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI</i>
<i> I. Mục tiêu</i>


1. Kiến thức:


- Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.


- Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.


<i> . Kĩ năng: </i>


- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngơn
ngữ nói.


<i> . Thái độ: </i>


- Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn.


2. Hình thành năng lực: Kỹ năng nói từng đoạn,phần cả bài trước lớp,...
II. Chuẩn bị:


- GV:
- HS:


<i>III. Tổ chức hoạt động học:</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh </i>
<i>năng lực viết, các em cần rèn luyện năng lực nói để giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. Tiết học </i>
<i>hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề.</i>
<i>GV: Ghi đề bài lên bảng.</i>


<i>Hs: Phân tích đề và nêu dàn ý như đã </i>
chuẩn bị ở nhà.


<i>Hs: Lựa chọn một trong các đề ở sgk/130.</i>
<i>GV :Gọi hs nhận xét, GV bổ sung, nhận </i>
xét.


<i>*HOẠT ĐỘNG 2,3: Hướng dẫn luyện nói.</i>
<i>GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm </i>
(10’).


- Nhóm 1,3,6 đề 1 ;Nhóm 2,4,5 đề 2
- Cử đại diện trình bày (1 5’).


<i>Hs: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.</i>


<i>GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý </i>
các em văn nói khác văn viết -> cho điểm.
<i>GV: Hướng dẫn các em lời thưa gửi như:</i>
Thưa cô(thầy), thưa các bạn, em xin trình
bày bài nói của mình. Sau đó mới bắt đầu
nói. Hết bài nói cần có thêm: “Em xin cảm
ơn cơ giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe”.
<i>GV: Tổng kết giờ học(3’).</i>


Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ


câu văn không dài, nội dung không q
nhiều chi tiết. Có thể dùng ngơn ngữ chêm
xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, điệu bộ.
* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


I. TÌM HIỂU CHUNG:
<i>* Đề bài:</i>


1. Cảm nghĩ về thầy cơ, người lái đị đưa thế hệ trẻ
cập bến tương lai.


2. Niềm vui tuổi thơ.
<i>II. LUYỆN NĨI:</i>


<i>Đề 1. Nhóm 1,3,6 thuyết trình.</i>
<i>Đề 2. Nhóm 2,4,5.</i>


- Dàn bài tham khảo: đề 1
<i>a.Mở bài: </i>


- Giới thiệu về thầy cơ giáo, những người lái đị…
-> cảm nghĩ của em.


<i>b.Thân bài:</i>


- Em đã có những tình cảm, những kỷ niệm gì đối
với thầy cơ.


- Vì sao mà em u mến? (ngoại hình, lời nói, hành
động-> tính cách, phẩm chất-> u mến, kính trọng,


biết ơn.


Có thể kể + tả cụ thể:


- Hình ảnh thầy cơ giữa đàn em nhỏ.
- Giọng nói ấm áp…


- Tâm trạng: vui, buồn…


-> Do đó hình ảnh thầy cơ để lại tình cảm ntn
-> Em cảm nhận được điều gì từ thầy cơ về kiến
thức, cuộc sống…


<i>c.Kết bài:</i>


- Tình cảm chung về thầy cô giáo.
- Cảm xúc cụ thể.


<i>4. HD về nhà:</i>


- Học thuộc các bài thơ đã học và nắm được nghệ thuật, ý nghĩa của các bài đó.
- Chuẩn bị bài để kiểm tra phần văn học


IV. Kiểm tra đánh giá:
<i>. </i> <i>V Rút kinh nghiệm:</i>


………
………
……….



………


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

TUẦN 11


Tiết 41: ĐỌC THÊM: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
( Đỗ Phủ)


<i>I . Mục tiêu.</i>
1. Về kiến thức.


* Kiến thức chung: Tình cảnh khốn khổ của kẻ sĩ nghèo trong xó hội cũ. Khát vọng nhân
đạo cao cả của nhà thơ: Vợt lên bất hạnh của mình để mong ớc có đợc mái nhà che chở cho
ng-ời nghốo trong thiờn h.


* Kiến thức trọng tâm: Nỗi khổ cđa ngêi nghÌo trong ho¹n n¹n.
b) Về kỹ năng.


- Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- R. luyện kĩ năng đọc – hiểu, pt bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
*G. dục kỹ năng sống :


- Tự nhận thức, giao tiếp trình bày suy nghĩ, ra quyết định
*Phương pháp kỹ thuật dạy học :


- Đọc diễn cảm, động não, học theo nhóm
c) Về thai độ.


- G.dục học sinh thng. cảm với những người ngheo khổ.
2. Hình thành năng lực



<i>II</i>


<i> . Chuẩn bị của GV và HS.</i>
a) Chuẩn bị của GV SGK, GA
b) Chuẩn bị của HS. SGK, vở soạn.


<i>III. Tổ chức hoạt động DH</i>
1. Ổn định tổ chức lớp học. (1')


2. Kiểm tra bài cũ. (4')


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>* Đặt vẫn đề vào bài mới: (1') Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch C Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung </i>
<i>Hoa đời Đờng. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lóng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ </i>
<i>hiện thực vĩ đại, là “Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong </i>
<i>khốn khổ, chết vì nghèo đói, bệnh tật. Ông đó để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, </i>
<i>buồn đau, nuốt tiếng khóc nhng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị</i>
<i>gió thu phá là 1 bài thơ nh thế.</i>


3. Dạy nội dug bài mới.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1. Giới thiệu tác giả, tác


phẩm. (5’)


? Dùa vµo chó thÝch, em hóy nêu 1
vài nét về tác giả bài thơ?


- Gv: Ơng là nhà thơ giàu lịng u nớc,
thơng dân, lo đời, ghét cờng quyền


bạo ngợc. Tính hiện thực và tinh thần
nhân đạo dào dạt trong hơn 1400 bài
thơ để lại, phản ánh tâm hồn cao
đẹp của 1 “nhà thơ dân đen”. Cuộc
đời của Đỗ Phủ trải qua nhiều bất
hạnh: Công danh lận đận, con chết,
l-u lạc tha hơng, càng cl-uối đời càng
nghèo đói, cơm khơng đủ ăn, ốm đau
khơng thuốc thang cơm cháo, nằm
chết trên 1 chiếc thuyền rách nát nơi
q hơng.


? Em hóy nêu hồn cảnh ra đời của bài
thơ?


- Gv: Bài thơ ... đợc xếp vào trong số
100 bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. Ông
viết bài thơ này vào những năm cuối
đời mình. 760 hay 761 đợc bạn bè
giúp đỡ, Đỗ Phủ dựng đợc 1 cái nhà
tranh bên cạnh khe Cán Hoa ở phía
Tây Thành Đơ, tỉnh Phú Xun nhng
cha đợc bao lâu thì căn nhà đó bị gió
ma thu phá nát. Đỗ Phủ buồn rầu xúc
cảm viết bài thơ này.


. Đọc-Hiểu văn bản.(20)


- GV hớng dẫn đọc: Giọng vừa kể vừa
tả bộc lộ cảm xúc buồn bó, bất lực, cay


đắng của nhà thơ. Đọc 3 khổ đầu với
giọng tơi sáng, phấn chấn hơn ở khổ


I) Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1) Tác giả: Đỗ Phủ (712-770 ).
- Là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng.
- Là danh nhân văn hoá thế giới.


- Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển TQ.
- Thơ ông phản ánh chân thực sâu sắc XH đơng thời nên
đợc mệnh danh là “Thi sử - thi thánh” (ơng thánh làm thơ).


2) T¸c phÈm:


- Bài thơ đợc viết vào những năm cuối đời (760 hoặc 761).


II) Đọc - Hiểu văn bản
1) Đọc :


2) Chỳ thớch


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

th¬ ci.


- Giải thích từ khó: chú thích 1-sgk.
? Dựa vào số câu, số tiếng trong bài
thơ, em hóy cho biết bài thơ đợc viết
theo thể th no?


? Nhắc lại sự hiểu biết của em về
thĨ th¬ cỉ thĨ?



? Em hãy cho biÕt néi dung chính của
bài thơ?


? Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành
mấy phần, mấy đoạn? ý của từng
phần, từng đoạn? (có 2 cách chia:
2 phần: 3 khổ đầu và 1 khổ cuối.
4 đoạn: 4 khổ )


- Hs c kh thơ đầu,


? khổ thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
? Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hồn cảnh
thời tiết nh thế nào?


? Hình ảnh nhà bị phá đợc miêu tả
tập trung ở chi tiết nào?


? Những mảnh tranh bị gió cuốn bay
đợc miêu tả cụ thể trong nhng cõu
th no?


? Hình ảnh những mảnh tranh bị gió
cuốn bay đi nh thế gợi lên 1 cảnh tợng
nh thế nào?


- Gv: 5 cõu th u tả cảnh gió làm
tốc mái nhà. Tài nghệ của nhà thơ là
ở chỗ khơng biểu lộ tình cảm, ý nghĩ


1 cách trừu tợng mà gửi tình ý vào
việc miêu tả 1 cách khách quan.
- Hs c kh 2


? Khổ 2 miêu tả cảnh gì?


? Cảnh trẻ con cớp giật tranh đợc miêu
tả qua câu thơ nào?


? Trong ma giã, trỴ con tranh nhau cớp
giật từng mảnh tranh ngay trớc mặt
chủ nhà,


4) Chủ đề: Bài thơ thể hiện nỗi khổ của bản thân và sự
bất lực khi căn nhà tranh bị gió thu phá nát. Qua đó bộc lộ
khát vọng cao cả muốn che chở cứu giúp mọi ngời.


5) Bố cục: 2 phần.


- 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than thở vì mái nhà
tranh bị gió thu phá nát.


+ Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay mái nhà tranh.
+ Đ2: Trẻ con cớp tranh, nhà thơ bất lực, ấm ức.


+ 3: ờm ma, rét, nhà dột, nằm suốt đêm không ngủ.
- 5 câu cui:


+ Đ4: Mơ ớc của nhà thơ.
6) Phân tích



<i>6.1) Ba khổ thơ đầu:</i>


<i>* Khổ 1: Cảnh nhà bị giã thu ph¸</i>


Tháng tám, thu cao, gió thét già
Cn mÊt ba líp tranh nhµ ta.


Tranh bay sang sông rải khắp bờ, Mảnh cao treo tãt ngän
rõng xa,


Mảnh thấp bay lộn vào mơng sa.


-> Hình ảnh miêu tả : gợi 1 cảnh tợng tan tác, tiêu điều.
<i>* Khổ 2: Cảnh trẻ con cớp giật tranh.</i>




Nỡ nhè trớc mặt xô cớp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luü tre.


- Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thơng.
Môi khô miệng cháy gào chẳng đợc,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
- Già yếu, tội nghiệp, đáng thơng.
<i>* Khổ 3: Cảnh nhà thơ ớt lạnh trong đêm</i>
Giây lát, gió lặng, mây tối mực,
Trời thu mịt mịt đêm đen đặc.



- Gợi 1 khơng gian lạnh lẽo bị bóng tối dày đặc bao phủ.
Liên tởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, úi kh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất
lực của nhà thơ?


? Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình
ảnh ông già Đỗ Phủ lµ ngêi nh thÕ
nµo?


- Gv: Khổ 2 vừa kể việc, vừa bộc lộ
nỗi xót xa, đau đớn trớc 1 XH loạn lạc,
đảo điên:


<i>- Hs đọc khổ 3</i>


? Khổ thơ miêu tả cảnh gì?


? Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian
nh thế nào?


? Hai câu thơ: Mền vải... lót nát
diễn tả ý gì?


? Cảnh tợng này cho thấy cuộc sống
của gia đình Đỗ Phủ nh thế nào?
- Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc
Sơn - Sử T Minh xảy ra 755 - 763 dẫn
đến tình hình XH rối lon.



? Hai câu thơ này có sử dụng biện
pháp NT gì? Sử dụng câu hỏi tu từ có
tác dơng g×?


- Hs đọc khổ 4


? Khỉ 4 nãi vỊ điều gì?
? Nhà thơ có ớc nguyện gì?


? c nh to vững chắc để làm gì?
? Câu thơ nào cực tả ớc vọng của nhà
thơ ?


Hoạt động 2. Tổng kết.(5)
- Sh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3. Luyện tập.(5)


? Giải thích tại sao văn bản này lại có
tên là bài ca nhà tranh bị gió thu phá?
* H 4: Vận dụng mở rộng:


- Gia đình nghèo khổ, túng bấn, khơng có lối thốt.
Từ trải cn lon ớt ng nghờ


Đêm dài ít ¸t sao cho chãt?


-> Câu hỏi tu từ :vừa giói bày nỗi đắng cay của nhà thơ,
vừa ngầm lên án giai cấp thống trị hèn kém để xảy ra nạn
binh đao khiến nhân dân đói khổ lầm than.



<i>6.2) Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ.</i>


Ước đợc nhà rộng mn nghìn gian,
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo


-> XH đói nghèo, khổ cực, khơng có sự cơng bằng.
Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trớc mắt
Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng đợc!


- Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.
- Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất công.
III) Tổng kết


- Miêu tả, tự sự và biểu cảm.


- Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và bộc lộ khát vọng cao
c¶.


- Ghi nhí: sgk (134 )
IV) Lun tËp:


Bài ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng lịng cao đẹp của tác
giả muốn cất cao tiếng hát về con ngời, khích lệ con ngời
vợt lên mọi nỗi đau khổ của cuộc đời hiện tại để hớng tới 1
tơng lai tơi sáng. Đỗ Phủ đích thực là nhà thơ hiện thực
mang tâm hồn lóng mạn cao q, xứng đáng đợc ngời đời
tôn là bậc “Thi thánh”.


4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2')


- Học thuộc bài thơ


- Xem câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị tiết 42: Kiểm tra Văn
- Chuẩn bị tiết 44: Từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>TIẾT 42 </i>


<i> Ngày soạn: /</i>
<i>10/2019 </i>


<i> Ngày dạy: </i>
<i>/10/2019 </i>


<i>KIỂM TRA VĂN</i>
I. Mục tiêu


1. Kiến thức:
<i> 2. Kĩ năng: </i>


- Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh.
<i> 3. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc làm bài.
II., CHUẨN BỊ:


<i> - Giáo viên: ra đề kiểm tra.</i>


- Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà



- Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
<i>III – HÌNH THỨC:</i>


- Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.


- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút.
<i> IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</i>


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i>3. Bài mới : </i>


- Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiêm túc.


- Giáo viên thu bài


- Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
<i> KIỂM TRA PHẦN VĂN – lớp 7</i>
<i> Thời gian làm bài: 45 phút.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i> Câu 1: Nội dung của VB Cuộc chia tay của những con búp bê là: Qua hình ảnh của những con </i>
búp bê, hình ảnh hai anh em Thành và Thủy, câu chuyện muốn nhắc nhở những người làm cha
làm mẹ hãy có trách nhiệm với tương lai và chăm lo cho cuộc sống của trẻ thơ, bảo vệ các
quyền của trẻ em trong cuộc sống.



<i>Câu 2: Bài ca dao nhắc nhở mọi người hãy luôn ghi nhớ công lao vô cùng to lớn của cha mẹ đã</i>
ni dưỡng mình lớn lên và trưởng thành. Lời nhắc nhở đó được sử dụng qua biện pháp so sánh
công lao của cha mẹ trong việc nuôi dưỡng con cái như núi cao biển rộng.


Câu 3: Bài thơ Qua Đèo Ngang được viết theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.. Tác giả là
Bà huyện Thanh Quan.


<i>Câu Đáp án</i>


<i>Câu</i>
<i>4</i>
<i>(3đ)</i>


+ HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trơi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả
Thân em vừa ... son.


<i>Nghệ thuật:</i>


- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật .


- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mơ
típ dân gian.


- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.


<i> ý nghĩa: Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học </i>
viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời
thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.


<i>Câu</i>


<i>5 </i>
<i>(4đ)</i>


+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. ( Bài thơ Qua Đèo Ngang)
+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la.
+ Chỉ tác giả với người bạn. ( Bài thơ Bạn đến chơi nhà)
+ Sự chan hồ chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.
<i>4.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</i>


- Ôn lại những kiến thức đã học.


- GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài
- Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị tiết sau TỪ ĐỒNG ÂM


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>



KIỂM TRA PHẦN VĂN – lớp 7
Họ và tên:... Thời gian làm bài: 45 phút.
Lớp:...


MP:


...
MP:


<i>Điểm</i> <i>Lời phê của thầy, cô giáo</i>


ĐỀ BÀI



<i>Câu 1: (1 đ) Nội dung chính của văn bản „ Cuộc chia tay của những con búp bê” là gì?</i>
<i>Câu 2: (1đ) " Công cha như núi ngất trời </i>


<i> Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đơng</i>
<i>Núi cao biển rộng mênh mơng,</i>


<i> Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.” </i>
Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật của bài ca dao trên.


<i>Câu 3 (1 đ) Bài thơ “ Qua Đèo Ngang” Viết theo thể thơ nào? Tác giả là ai?</i>


<i> Câu 4: ( 3đ) Chép thuộc bài thơ “ Bánh trôi nước” nêu Nghệ thuật, ý nghĩa của bài?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

BÀI LÀM


...
...
.


...
...
...


...
...
..


...
...
...



...
...
...


...
...
...


...
...
...


Tiết 43, Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂN


<i>Ngày soạn: /</i>
<i>10/ 2019</i>


<i> Ngày </i>
<i>dạy: / 10/ 2019 </i>


<i>I . Mục tiêu:</i>
1. Về kiến thức.


- Khái niệm từ đồng âm.


- Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản.
b) Về kĩ năng.


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.


- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.


- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
* Kĩ năng sống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng từ đồng âm


c) Về thái độ.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
2. Hình thành năng lực


<i>II</i>


<i> . Chuẩn bị của GV và HS:</i>


a) Chuẩn bị của GV: Phiếu bài tập, Giáo án, SGK, SGV
b) Chuẩn bị của HS: Vở soạn


<i>III. Tổ chức hoạt động học:</i>
1) Ổn định tổ chức lớp học. (1’)
2) Kiểm tra bài cũ. (15’)


Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? (4 điểm)
Câu 2. Sử dụng từ trái nghĩa? Cho VD? ( 6 điểm)
* Đáp án và biểu điểm.


- Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.( Cao-thấp, già -trẻ...) (4 đ)



- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
làm cho lời nói thêm sinh động..(6 đ)


<i>*Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có </i>
<i>nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xơi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và</i>
<i>nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.</i>


3) Dạy nội dung bài mới.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
*Hoạt đơng 1: Tìm hiểu khái niệm từ


đồng âm.(8’)


GV: Yêu cầu HS đọc VD (bảng phụ).
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, tôi nhốt vào
lồng.


c. Tôi lồng ruột bông vào vỏ chăn.
<i>? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ </i>
<i>trên có giống nhau khơng? Em hãy </i>
<i>giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên?</i>
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
<i>? Em có nhận xét gì về cách phát âm </i>
<i>và nghĩa của các từ nêu trên?</i>


? Gọi các từ trên là gì?
HS : Thảo luận trình bày.


<i>? Thế nào là từ đồng âm?</i>


Hs: Dựa vào ghi nhớ 1/135.trả lời.
GV đưa ví dụ: Tìm hiểu nghĩa từ
“Chạy”.


I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ: Sgk


2. Nhận xét:


a. Lồng: con ngựa chồm lên.
b. Lồng: đồ vật đan bằng tre.
c. Lồng: đưa cái này vào cái kia.


-> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa khác xa nhau.
-> Từ đồng âm.


3. Kết luận:


- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Chạy cự ly 100m.
- Đồng hồ chạy.
- Chạy ăn, chạy tiền.


<i>? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm </i>
<i>khơng?</i>



( Khơng -> đây là từ nhiều nghĩa vì
giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa
nhất định)


*Hoạt đơng 2: Tìm hiểu cách sử dụng
từ đồng âm. (8’)


<i>? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa</i>
<i>của các từ “Lồng” ở ví dụ trên?</i>


- Dựa vào ngữ cảnh


<i>? Quan sát ví dụ bên. Theo em từ </i>
<i>“kho” trong ví dụ trên có thể hiểu theo</i>
<i>nghĩa nào?</i>


<i>? Em hãy thêm vào câu này một vài từ</i>
<i>để câu trở thành đơn nghĩa?</i>


Hs bộc lộ.


GV nhận xét, ghi bảng.


<i>? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em </i>
<i>cần ghi nhớ gì?</i>


Hs: Đọc ghi nhớ: Sgk/136.


*Hoạt đông3: Hướng dẫn HS luyện
tập. (8’)



- Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề.
Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung.


- Đọc bài 2 Nêu yêu cầu đề, hướng giải
quyết.


GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều
nghĩa.


ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm.


*Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận
nối liền…


b.Cổ xưa, cổ vũ.


-> Xưa cũ, động viên khích lệ.


- Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


II. Cách sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ: sgk


2. Nhận xét:


* Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa
của từ lồng


* Vd2: Đem cá về kho:


- Hành động nấu chín…
- Nơi chứa đựng…
-> Nghĩa nước đôi.
- Đem cá về nhập kho.
- Đem cá về mà kho.


-> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng.


3. Kết luận : Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa
nước đôi.


4. Ghi nhớ 2 SGK/136
III. Luyện tập


Bài 1 Tìm từ đồng âm.
- Cao: Nhà cao, thuốc cao.
- Ba: Số ba, ba má.


- Tranh: Tranh giành, bức tranh…
- Sang : Sang thu, giàu sang


- Nam: Nước nam, bạn Nam
Bài 2


a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối
liên quan.


- Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân.
- Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ.



- Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái cổ.
- Cổ chân, cổ tay.


b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”.


- Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..)
3- Bµi 3 (136 ):


<i>* Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

HS làm BT3


* HĐ 4: Vn dng m rng:


- Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn.
- Con sõu nm sõu trong kộn.


<i>* Năm (danh từ ) - năm (số từ ):</i>


- Có một năm anh Ba về quê năm lần.
- Nm nay em gái tôi lên năm tuổi.
4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’)


- Hoàn thành bài tập.
- Học lý thuyến.


- Chuẩn bị tiết 45: các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
IV. Kiểm tra đánh giá:



<i>V.</i>


<i> . Rút kinh nghiệm giờ dạy:</i>


...
...
...




Ngày soạn: / 10/
<i>2019</i>


<i> Ngày dạy: / 10/ </i>
<i>2019 </i>


<i>Tiết 44 : CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ</i>


<i> TRONG VĂN BIỂU CẢM</i>
<i> I. Mục tiêu</i>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
<i> . Kĩ năng: </i>


- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm..


- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.
<i>. Thái độ: </i>



- Nghiêm túc trong giờ học
2. Hình thành năng lực:
II. Chuẩn bị:


- GV:


- HS:


IV. Tổ chức hoạt động học:
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của
<i>các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi </i>
<i>vào tìm hiểu.</i>


<i>.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả </i>
<i>trong văn bản biểu cảm</i>


GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá”


* HĐ 2:



? Nhắc lại bố cục của bài thơ?


+ Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn.


? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng
đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng?


Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi
bảng.


? Như vậy để biểu lộ được hồn cảnh của mình, tác
giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu
tả)


? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ
có tác dụng gì?


Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học.


Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk chỉ ra yếu tự sự và miêu tả
trong đoạn văn?


Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày.
GV: Chốt ý, ghi bảng.


<i>Hs: Gạch câu văn trong sgk</i>


? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn
văn trên là gì?



<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>


<i>1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:</i>
<i>a. vd1: Sgk</i>


Tác phẩm:


<i>-“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”</i>
<i>- Đoạn 1: Tự sự (2 dịng đầu). Mơ tả(3 </i>
dịng sau). -> Tạo bối cảnh chung.
<i>- Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm</i>
-> Uất ức vì già yếu.


<i>- Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu)</i>
Biểu cảm(2 câu sau).


-> Sự cam phận của nhà thơ.
<i>- Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao </i>
thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ
cảnh đói nghèo…


<i>* Ghi nhớ 1sgk</i>
<i>b. Vd2: Sgk</i>


<i>- Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước </i>
muối, bố đi sớm về khuya…


<i>- Miêu tả: Bàn chân của bố…</i>


-> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố


ở cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>Hs: Trả lời.</i>


<i>Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập</i>
<i>Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài.</i>
- Chú ý bố cục 3 phần bài văn.


GV nhấn mạnh thêm:


+ Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu
cảm.


+ Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà
-> Bộc lộ cảm xúc.


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


<i>Bài1</i>


Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca nhà…)
của Đỗ Phủ bằng văn xuôi.


<i>Bài 2</i>


Viết lại bài văn đã cho thành bài văn
biểu cảm.



<i>Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tơi cịn </i>
bé, tơi có một cái thú mà bây giờ hẳn các
bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những
bụm tóc rối của mẹ tơi.


- Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu
cảm về mẹ, hành động gỡ tóc… -> đổi
kẹo mầm.


- Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng
mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo”
là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong
tâm trí tơi.


<i>4. HD về nhà:</i>
- Học bài


- Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng
IV.KIểm tra đánh giá:


<i>. </i> <i>V.RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………
Ký tuần 11


<i>Ngày soạn: / 10/ </i>


<i>2019 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG</i>
<i> ( Hồ Chí Minh )</i>


I. Mục tiêu:
<i>1.a/ Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.


- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
<i> b/. Kĩ năng: </i>


- Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .


- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới
mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.


So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng.
<i>c/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương</i>


<i>2/Hình thành năng lực:</i>


<i> Tư tưởng HCM: Sự kết hợp hài hịa giữa tình u thiên nhiên cuộc sốngvà bản lĩnh người chiến</i>
sĩ cách mạng HCM


<i>II/ Chuẩn bị:</i>
- GV:



-HS:


III/. Tổ chức hoạt động học:
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn?


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN
<i>và TQ. Hơm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có bài thơ “Cảnh khuya” của </i>
<i>HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ </i>
<i>đến hình ảnh, từ thơ, ngơn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu </i>
<i>bài thơ này.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng Dẫn tìm hiểu tác </i>
<i>giả ,tác phẩm.</i>


? Hãy cho biết bài thơ “Cảnh khuya” được
viết theo thể thơ nào?


Hs .


? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?
<i>Hs : Phát biểu.</i>



<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản</i>
Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ .


? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết
tác giả tả cảnh bằng gì? (Tả bằng âm thanh)
? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ?
<i>HS : Phát hiện trả lời.</i>


? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng?
(Quấn qt)


<i>-> Gắn bó, hài hồ, ấm áp)</i>


? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã
biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ?
<i>HS :</i>


<i>Gv: Phân tích</i>


? Như vậy toàn bộ bài thơ cho em biết thêm
điều gì về Bác Hồ?


<i>Hs : Phát biểu.</i>
<i>*HOẠT ĐỘNG 3 :</i>


<i> Hướng Dẫn Tổng kết tác phẩm.</i>


<i>? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật </i>
của bài?



* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>


<i>1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141.</i>
Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn
hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam.
<i>2. Tác phẩm:</i>


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.


- bài thơ Cảnh Khuya được BH viết ở chiến khu
VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến
chống thực dân pháp


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Phân tích :</i>


Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


 So sánh,điệp ngữ,miêu tả


 Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp,


đường nét, hình khối


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ


Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà


 Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự.


=> Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể
hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm
lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan,
phong thái ung dung của người.


<i>III. Tổng kết</i>


<i>1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngơn tứ </i>
tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì
ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ
( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )
có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình
ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1
và câu 4.


<i>2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật</i>
của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hồ hợp giữa
thiên nhiên và con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

RẰM THÁNG GIÊNG


<i>.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1 Hướng Dẫn tìm hiểu tác </i>
<i>giả ,tác phẩm.</i>



? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng”
(Nguyên Tiêu). được viết theo thể thơ nào?
Hs


? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?
<i>Hs : Phát biểu.</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản</i>
<i>Gv: Gọi 2 HS đọc bài thơ</i>


Gv : Khái quát ánh trăng qua bài thơ


? bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu
Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở bài
thơ ?


? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh khơng gian
trong bài thơ “Ngun Tiêu”?


Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng
âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh
<i>Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, </i>
<i>nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, </i>
<i>toả sáng xuống khắp trời đất.</i>


? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục
được tả như thế nào?


<i>Hs: trả lời.</i>



<i>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết</i>
<i>? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật </i>
của bài?


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
1. §äc


<i>2. Tác phẩm:</i>


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.


- Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát .


- Bài thơ Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến
khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng
chiến chống thực dân pháp


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a. Bố cục:</i>


<i>+ Cảnh trăng trong bài “Ngun Tiêu” mang vẻ </i>
<i>đẹp phóng khống, ánh trăng mênh mông bao </i>
<i>phủ cả sông nước.</i>


<i>b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình.</i>
<i>c. Phân tích :</i>



Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên.
Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên.
-> Miêu tả, điệp ngữ.


=> Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống
mùa xuân tràn ngập cả đất trời .


Yên ba thâm sứ đàm quân sự


……… mãn thuyền
=> Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh
đất nước. Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc,
thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác.
Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc
quan, phong thái ung dung của người.


<i>III. Tổng kết</i>


<i>1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản</i>
dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả,
lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</i>


<i>Ngày soạn: / 11/ </i>
<i>2019 </i>


<i> </i> <i> Ngày dạy: / 11/ </i>



<i>2019</i>


<i> </i>


<i> TIẾT 46 </i>
<i> </i>


<i>Tiếng Việt : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</i>
<i> I. Mục tiêu:</i>


1ª/. Kiến thức:


- Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.


- Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ
đồng nghĩa,trái nghĩa


<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Sự vận dụng của hs vào viết đoạn văn..
<i>c/. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc làm bài


2/ Hình thành năng lực:
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Ra đề kiểm tra.


- Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà



- Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
<i> III. Tổ chức hoạt động học</i>


<i>1 Ổn định : </i>


<i>2 Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiêm túc.


- Giáo viên thu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i> Mức độ</i>


<i>Lĩnh vực nội dung</i>


<i>Nhận Biết</i> <i>Thông hiểu</i> <i>Vận dụng</i> <i>Tổng</i>


<i>Câu</i>
<i>Điểm</i>
<i>Vận dụng </i>
<i>thấp</i>
<i>Vận dụng </i>
<i>cao</i>



<i>TN</i> <i>TN</i> <i>TL</i> <i>TL</i>


<i>Từ ghép</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Các từ “Sông
núi, bàn
ghế ,sách
vở” thuộc từ
1
0,5
5
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>10</i>
<i>Từ láy</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Trong những từ sau,
từ nào là từ láy toàn
bộ
1
0,5
5


<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>5</i>
<i>Đại từ</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Từ nào là đại từ
trong câu
1
0,5
5
<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>5</i>
<i>Từ Hán Việt</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Từ ghép Hán
Việt
1
0,5
5
<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>5</i>


<i>Quan hệ từ</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Điền các quan
hệ từ thích
hợp
1
2
20
<i>1</i>
<i>2</i>
<i>20</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


nghĩa ? cho ví dụ cụ
thể?
1
1
10
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>10</i>
<i>Trái nghĩa</i>
<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Từ nào sau đây
không đồng nghĩa
với từ “nhi đồng
1
0,5
5
<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>5</i>
<i>Từ đồng âm</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


Câu sau thuộc loại
từ nào” Con ruồi
đậu ,Mâm xôi đậu
1
0,5
5
HS viết
được đoạn
văn
1
4
40


<i>2</i>
<i>4,5</i>
<i>45</i>
<i>Tổng số câu</i>


<i>Tổng điểm</i>
<i>Tỷ lệ %</i>


<i>2</i>
<i>1</i>
<i>10</i>
<i>5</i>
<i>3</i>
<i>30</i>
<i>1</i>
<i>2</i>
<i>20</i>
<i>1</i>
<i>4</i>
<i>40</i>
<i>9</i>
<i>10</i>
<i>100</i>


Kiểm tra Tiếng Việt – Lớp 7.
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
<i>Câu 1: Các từ: Sông núi, bàn ghế, sách vở, thuộc từ ghép đẳng lập.</i>
<i>Câu 2: Từ đậu (con ruồi đậu) là động từ. Từ đậu ( mâm xôi) là danh từ.</i>


<i>Câu 3: Đại từ là từ ai</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i>


<i>Câu 4</i>
<i>(1đ)</i>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một
từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


VD: Trái - Qủa...


<i>Câu 5</i>
<i>(2 đ)</i>


- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tơi như vậy. Thực ra, tơi và.(0.25đ)
nó ít gặp nhau.Tơi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm
<i>với (0.25đ) nó. Buổi tối tơi thường vắng nhà. Nó có khn mặt chờ đợi. Nó </i>
hay nhìn tơi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tơi lạnh lùng thì
<i>(0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) </i>
cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.


<i>Câu 6</i>
<i>(4 đ)</i>


HS viết được đoạn văn khoảng4 câu có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sử
dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>




KIỂM TRA: TIẾNG VIỆT
Họ và tên:... Thời gian 45 phút không kể phát đề


Lớp:...
<i> MĐ:...</i>


...
MĐ...


<i>ĐIỂM</i> <i>LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO</i>


ĐỀ BÀI


<i> </i> <i>Câu 1 : Các từ Hán –Việt: “Sông núi, bàn ghế , sách vở” thuộc từ ghép gì? (1 đ)</i>
<i> Câu 2: Từ đậu trong câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu mâm xôi đậu” (1 đ)</i>
Câu 3: Cho biết từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?(1 đ)


<i>Ai đi đâu đấy hỡi ai,</i>


<i>Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?</i>


<i> Câu 4:. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho một ví dụ cụ thể? (1đ)</i>


Câu 5: Điền các quan hệ từ thích hợp Với, và, nếu , thì, còn, vào những chỗ trống trong đoạn
văn sau đây:( 2đ)


- Lâu lắm rồi nó với cởi mở...(0.25đ) tơi như vậy. Thực ra, tơi...(0.25đ) .nó ít gặp


nhau.Tơi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm ...(0.25đ) nó. Buổi tối tơi


thường vắng nhà. Nó có khn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tơi ...(0.25đ) cái mặt đợi chờ
đó...(0.25đ) tơi lạnh lùng ...(0.25đ) nó lảng đi. ...(0.25đ) Tơi vui vẻ và tỏ ý
muốn gần nó...(0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
<i>Câu 6: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dịng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


HS không viết vào đây


...
...
...
...
...
...
...


...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


...
...


<i>TIẾT 47 </i> <i> Soạn ngày: / 11/ 2019</i>


Ngày dạy: 11/2019


Tập Làm Văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
<i> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</i>


- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu im v nhc im
II. MụC TIÊU BàI DạY:


<i>1. Kiến Thức:</i>


- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm
2. Kĩ năng:


- Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu
biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ .


3. Thái độ:


- Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau
<i>III. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:</i>


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


- GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa
giúp học sinh khắc phục .



- Hs: chuẩn bị bài ở nhà.
<i>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</i>
<i>1. Ổn định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:


- Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với
miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, cịn điểu gì chưa hồn
thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm </i>
<i>văn</i>


- GV chép đề bài lên bảng


– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
– Lập dàn ý


? Hãy xác định yêu cầu của đề bài?
(kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng
vào bài viết)


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài </i>
<i>làm. Nhận xét ưu, nhược điểm</i>
? Hãy lập dàn ý cho đề văn


<i>- H/s khác theo dõi bổ sung</i>
<i>a. Ưu điểm: </i>


- Các em đã xác định được yêu cầu của
đề bài.


- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá
linh hoạt


- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc.
- Trình bày sạch đẹp.


<i>b. Tồn tại:</i>


- Bố cục bài làm ở một số em chưa
mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn.
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh
hoạt, chưa nhiều


- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt
câu:


- cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả,
chưa khoa học.


- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả
chưa cao



<i>- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s </i>
sửa


<i>- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài </i>


<i>I. ĐỀ BÀI: </i>


Biểu cảm về loài cây em yêu
<i>II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM</i>
<i>1. Nội dung: </i>


- Kiểu văn bản: Văn biểu cảm


- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối
với lồi cây đó


<i>2. Đáp án chấm:</i>
<i>a. Mở bài: (1,5 điểm)</i>


- Nêu lồi cây mà em u thích
- Lý do em yêu thích


<i>b. Thân bài: (6 điểm)</i>


- Các phẩm chất của cây (2đ)


- Gía trị của lồi cây đó đối với đời sống con
người(2đ)



- Lồi cây trong cuộc sống của em (2đ)
<i>c. Kết bài: (1,5 điểm)</i>


- Tình u của em đối với lồi cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
<i>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</i>


<i>Ưu điểm </i>


- Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định
hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy
đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo
tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế .


<i>Khuyết điểm :</i>


- Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa
chú ý bộc lộ cảm xúc.


- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một
số em.


<i>4. Đọc thẩm định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

văn viết tốt
- Trả bài cho H/s


GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút


kinh nghiệm


Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?


- 2 bài điểm cao:
- 2 Bài điểm thấp:


* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :


? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa
tốt?


<i>5. Trả bài</i>






TIẾT 48 Soạn ngày: / 11/ 2019



<i>Tiếng Việt THÀNH NGỮ</i>


<i> I. MỤC TIÊU:</i>
<i>1.a/ Kiến thức: </i>


- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.


- Chức năng của thành ngữ trong câu.



- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Nhận biết thành ngữ.


- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>c/. Thái độ: </i>


- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
2/ Hình thành năng lực:


<i>II/ Chuẩn bị:</i>
<i>GV:</i>


<i>HS:</i>


<i> III/. Tổ chức hoạt động học:</i>
<i>1. Ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi</i>


1. Thế nào là từ đồng âm?


2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i>


<i>Câu 1</i> - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nhau


<i>Câu 2</i> - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc<sub>dùng từ với nghĩa nước đơi.</sub>
HS lấy ví dụ có thể khơng giống với GV miễn dúng theo y/c là được


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh
động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ
.Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng
ta cùng tìm hiểu .


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái </i>
<i>niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ</i>
<i>GV: Gọi HS đọc vd sgk</i>


<i>? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây </i>
nghĩa là gì ?


<i>? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm </i>
từ này được không ? (không)


* HĐ 2:



<i>? Từ nhận xét trên em rút ra được kết </i>
luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm
từ trên ?


<i>Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.</i>
<i>? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt </i>
một ý hoàn chỉnh là gì ? <sub></sub> hs đọc ghi


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>
<i>1. Thế nào là thành ngữ</i>
<i>a. Xét VD1 :sgk</i>


- Lên thác xuống ghềnh <sub></sub>lận đận, vất vả
- Nhanh như chớp <sub></sub> rất nhanh .


- Cấu tạo : Tương đối cố định


- Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
<sub></sub><i>thành ngữ</i>


b. VD2:


<i>Nhóm 1</i> <i>Nhóm 2</i>


- Bùn lầy nước
đọng


- Mẹ gố con côi



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

nhớ 1


<i>GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột </i>
(bảng phụ )


<i>? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng </i>
thành ngữ trong mỗi nhóm ?


<i>HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng</i>
.


Giảng : Phần lớn thành ngữ mang
nghĩa hàm ẩn


. hs đọc ghi nhớ 1 phần 2


? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.


<i>Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng </i>
<i>trong đời sống.</i>


<i>Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết </i>
<i>kinh nghiệm trong cuộc sống .</i>
<i>Gv: Gọi hs đọc vd sgk </i>


<i>? Xác định vai trò ngữ pháp của các </i>
thành ngữ trong các vd đó ?


<i>HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi </i>


bảng


<i>? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa </i>
tương đương vào các thành ngữ ở 2
vd trên .Cho biết nhận xét về việc
dùng thành ngữ ?


HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk
<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập</i>


Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu
của đề


Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.


GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử
đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ
sung


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng


- Năm châu bốn
bể


<i><b> Hiểu theo nghĩa </b></i>
<i>đen</i>


- Đen như cột nhà
cháy



- Nồi da nấu thịt
<i><b> Hiểu nghĩa bóng</b></i>
<i>C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk</i>


- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.


- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa
đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thơng qua
một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
<i>2. Sử dụng thành ngữ</i>


<i>a. Xét Vd: Sgk.</i>


<i> -Vd a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn</i>
Bảy nổi ba chìm với nước non.
VN


<i>- Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn</i>
PN




Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp như
,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT


<i>b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk</i>


- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng
cao.



<i>II. LUYỆN TẬP:</i>


<i>Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ</i>


a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem cơng chả phượng - >Quý hiếm


b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ


+ Tứ cố vơ thân-> Khơng có ai thân thích ruột thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.


<i>Bài tập 3.: Thảo luận nhóm điền thành ngữ</i>
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
<i>Bài tập 4 </i>


<i>4/. Hướng dẫn về nhà :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Chuẩn bị bàiCách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
IV/ Kiểm tra đánh giá:


V/ Rút kinh nghiệm:


Ký tuần 12


<i>Ngày soạn:……/……./2019</i>


<i> Tuần 13 TIẾT 49 </i>


<i>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, </i>
<i>BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</i>
<i>II. Môc tiêu </i>


<i>1. Kiến Thức:</i>


- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm
,khắc phục nhược điểm


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i> 3. Thái độ: </i>


- Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
2/ Hình thành năng lực:


II/ Chuẩn bị:


- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa


- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
<i>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</i>


<i>1. Ổn định: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Kết hợp trong tiết học.
<i> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</i>


<i> - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt và bài kiểm tra Văn. Để đánh giá xem bài viết </i>
<i>của các em đã làm: được những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc cần tránh. Tất cả những </i>
<i>điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.</i>


<i>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA - VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn </i>
Đọc lại đề bài


Nêu đáp án


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, </i>
<i>nhược điểm</i>


Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên
chọn đáp án.


<i>- H/s Khác theo dõi bổ sung</i>


<i>? Cho hs đọc lại bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân </i>
Hương, Nêu nội dung chinh của bài


<i>Hs : Trả lời , </i>


<i>GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm</i>



- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
<i>a. Ưu điểm: </i>


- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt


- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài
phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận
dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa
khá linh hoạt


- Phần tự luận câu 1 làm tốt
- Trình bày sạch đẹp.
<i>b.. Tồn tại:</i>


- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm


<i>I. ĐỀ BÀI: Tiết 41 </i>
<i>II. YÊU CÂU CỦA BÀI </i>
<i>LÀM : </i>


<i>1. Nội dung: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

còn sai, .


- Điền quan hệ từ còn sai nhiều


- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Cịn sai chính tả



- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa so sánh
được sự giống và khác nhau của hai cụm từ ta với ta
trong hai bài thơ.


- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu


- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp


<i>- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa</i>
<i>- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.</i>
- Trả bài cho H/s


TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập Tiếng Việt</i>
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu
VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài
viết)


<i>- HS: Đọc lại đề bài</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. </i>
<i>Nhận xét ưu, nhược điểm</i>


Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và


gọi các hs lên chọn đáp án.


<i>- H/s Khác theo dõi bổ sung</i>


<i>? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?</i>
<i>Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương </i>
tự


<i>GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm</i>
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong
bài làm của H/s


<i>a. Ưu điểm: </i>


- Các em đã xác định được yêu cầu của đề
bài, có học bài phần lớn các em làn tốt
phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết
câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng
nghĩa khá linh hoạt


- Phần tự luận câu 1 làm tốt
- Trình bày sạch đẹp.
<i>b.. Tồn tại:</i>


<i>I. ĐỀ BÀI: Tiết 46</i>


<i>II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM</i>
<i>1. Nội dung: </i>


<i>2. Đáp án chấm:</i>



<i>* Phần trắc nghiệm (3đ) </i>
<i>* Phần Tự Luận: ( 7đ)</i>


<i>- Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là </i>
những từ phát âm khác nhau có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau
Vd: Bắp – Ngô
- Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ
<i>thích hợp vào những chỗ trống trong </i>
<i>đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, </i>
<i>cịn.( 2đ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc
nghiệm làm còn sai, .


- Điền quan hệ từ còn sai nhiều


- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa
khoa học.


- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn,
chưa sử dụng được từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa trong đoạn văn


<i>- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa</i>
<i>- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.</i>


- Trả bài cho H/s


lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi nếu
(0.25đ) Tơi vui vẻ và tỏ ý muốn gần
nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến
đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh
phúc.


<i>- Câu 3 :(4đ) HS viết được đoạn văn </i>
có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ
dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ
trái nghĩa


.


<i>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</i>
<i>4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.</i>


- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ
- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm


- Đọc trước bài :”Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.
IV/ Kiểm tra đánh giá:


V/ Rút kinh nghiệm


<i> </i>


TIẾT 50



<i> </i> <i>Soạn </i>


<i>ngày.../.../2019 </i>
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i> I. Mục tiêu:</i>


<i> 1a/. Kiến thức: </i>


- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.


<i>b/ Kĩ năng: </i>


- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.


- Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<i>c/. Thái độ: </i>


- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
2/ Hình thành năng lực:


II/ Chuẩn bị:
GV:


HS:


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập </i>
<i>của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn </i>
<i>,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hơm </i>
<i>nay chúng ta cùng tìm hiểu .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách làm </i>
<i>bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học</i>
Gv :Gọi hs đọc bài văn “cảm nghĩ về
<i>một bài ca dao –sgk/146-147</i>


? Em có biết bài ca dao vừa đọc viết về
bài ca dao nào không ?Hãy đọc liền
mạch bài ca dao đó ?


Hs : Trình bày và đọc bài ca dao .
GV : Chú ý các em :bài ca dao còn 2
câu nữa.


<i>Đêm qua ……….</i>
<i>……….mối ai?</i>



<i>Buồn trông chênh chếch sao mai</i>
<i>Sao ơi ,sao hỡi nhớ ai mà mờ…</i>
? Hãy cho biết bài cảm nghĩ này có
mấy đoạn


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>


<i>1. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm </i>
<i>về tác phẩm văn học</i>


<i>a. Đọc bài văn : Sgk </i>


Cảm nghĩ về một bài ca dao
<i>b. Nhận xét :</i>


Bài ca dao được lược bớt 2 câu còn 8
câu .Mỗi đoạn văn tác giả trình bày 1
cặp câu 6/8


<i>- Đoạn 1: Một người đàn ơng ,thậm chí </i>
là người quen đang đứng ở cầu rửa của
ao ,mặt ngẩng lên trời ,bên bóng tối mờ
mờ ….


<i><b> Đây là cách giả định, cụ thể hố, đặt </b></i>
<i>mình vào trong cảnh để thể nghiệm,bày </i>
<i>tỏ cảm xúc .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Mỗi đoạn nói về cảm nghĩ gì ?
Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi.



? Ở đoạn 2 tác giả phát biểu cảm nghĩ
của mình về câu ca dao nào ?


HS : Đọc sgk/146


? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm
nghĩ hình thức biểu lộ ?(Tưởng


<i>tượng,hình thức bố cục gián tiếp)</i>
Hs : Phát hiện trình bày.


GV: giảng : :trước 2 câu ca dao này cịn
có 2 câu nữa “Buồn trơng chênh chếch
<i>sao mai …”</i>


Vì ngẩng mặt nhìn lên trời <sub></sub> sao <sub></sub> Ngân
Hà .


? Đoạn cuối tác giả trình bày cảm nghĩ
về hai câu ca dao nào ? Cách trình bày
ntn?


HS : Đọc


GV: Bổ sung rõ hơn về cách trình bày
cảm nghĩ về tác phẩm văn học


cụ thể :



+ Cảm xúc về cảnh ,người trong tác
phẩm


+ Cảm xúc về tâm hồn con người
…số phận nhân vật .


+ Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của
tác phẩm . + Cảm xúc về tư tưởng tác
phẩm .


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện </i>
<i>tập</i>


Gv :Yêu cầu hs đọc đề bài 1/148, Định
hướng đề bài .


- Lập dàn ý cho 1 trong số các đề bài đó
? Phần MB em định nêu ý gì ?


HS: Tự bộc lộ ,


GV : Nhận xét ,chốt ý.


? Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng
cách nào ?


* HĐ 2:


Hướng giải quyết ra sao ?



Hs: Thảo luận nhóm – đại diện trả lời ,
GV : Nhận xét ,chốt ý .


<i>- Đoạn 2: Tưởng tượng cảnh ngóng </i>
trơng và tiếng kêu ,tiếng nấc của người
mình trơng ngóng


-> Tưởng tượng ,liên tưởng .
<i>- Đoạn 3:</i>


- Suy ngẫm về con sông Ngân Hà con
sông chia cắt ,con sông thương nhớ <sub></sub> suy
ngẫm về cuộc tình.Nghĩ rằng cũng đang
có một người nào đó mong chờ ,đợi
mình .


-> Suy ngẫm
<i>- Đoạn 4:</i>


- Từ 2 chữ “Tào khê” mà tác giả liên
tưởng đến con sông Tào Khê chảy qua
sông Cầu và thể hiện lòng chung thuỷ <sub></sub>
với Tào khê như chính dịng Tào khê
khơng bao giờ cạn .


-> Suy ngẫm .
<i>c. Ghi Nhớ: sgk </i>


<i>II. LUYỆN TẬP: </i>



<i>Bài1. 148: Đề bài : PBCN về bài thơ </i>
<i>Cảnh Khuya của HCM</i>


<i>a. Mở bài : Giới thiệu tác giả HCM (nhà</i>
yêu nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của


CMVN ,Bác cịn là nhà văn ,nhà thơ lớn
,,,)


- Giới thiệu hồn cảnh ( học )


b.Thân bài : Nên trình bày cảm nghĩ
theo bố cục bài thơ .


câu 1: Âm thanh tiếng suối <sub></sub> so sánh –
tiếng hát <sub></sub> cảnh có hồn ,gần gũi và giao
hồ với con người <sub></sub> say mê


câu 2 : Ánh trăng … đẹp ,lung linh
,huyền ảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ
gì về Bác .


Gv : Hướng dẫn học sinh viết phần thân
bài


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


Chí Minh <sub></sub> Tình yêu thiên nhiên ,đất


nước .


-> Tâm hồn của một người nghệ
sĩ,chiến sĩ chiến đấu vì SN ĐN ,nặng
lòng về nước .


<i>3. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn ….</i>
<i>4/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</i>


- Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học
- Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học .


- Học bài ,xem trước ,xem lại các bài lý thuyết đã học về văn biểu cảm để làm bài số 3 được tốt
- Chuẩn bị bài TIẾNG GÀ TRƯA


IV/ Kiểm tra đánh giá:


<i> V/Rút kinh nghiệm </i>




<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>Ngày soạn:…../</i>
<i>…./2019</i>


<i> </i>


<i>TIẾT 51+52 Tập Làm Văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</i>



I. MỤC TIÊU:


<i>1a/. Kiến Thức:</i>


- Giúp hs viết được bài văn biểu cảm ,thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người .
<i> b/. Kĩ năng: </i>


- Năng lực tự sự ,miêu tả trong văn biểu cảm .
<i> c/. Thái độ: </i>


- Nghiêm túc trong giờ làm bài
2/ Hình thành năng lực:
II/ Chuẩn bị:


GV:
HS:


<i> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</i>
<i>1. Ổn định: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài:


<i> - Chúng ta đã học về văn biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn biểu cảm.</i>
<i>4. ĐỀ BÀI </i>


<i> CẢM NGHĨ VỀ NGƯỜI THẤN</i>


<i>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </i>
- GV thu bài


- Nhận xét giờ viết bài của H/s


- Xem lại các bước làm văn biểu cảm
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập


- Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn biểu cảm


- Xem trước bài “ MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM”


<i> </i>
<i>Nội </i>
<i>dung</i>


<i>a. Mở bài </i>


- Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và nêu
tình cảm ấn tượng của em đối với người ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Lý do em yêu quý người thân đó.
<i>b. Thân bài</i>


- Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc
lộ suy nghĩa của em


- Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói quen) ,
tính tình và phẩm chất của người ấy



- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy


- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về
mối quan hê giữa em và người thân này


<i>5đ</i>


<i>c. Kết bài: </i>


- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này <i><sub>2đ</sub></i>
<i>Hình</i>


<i>thức</i>


- Hình thức trình bày,cách diễn đạt


<i>1đ</i>


<i>Ký tuần 13</i>


<i>Tuần 14</i>


<i> Tiết 53-54 Ngày soạn: / /2019</i>
<i> </i>


TIẾNG GÀ TRƯA
<i> - Xuân Quỳnh- </i>


I/. MôC TI£U :
<i>1.a/ Kiến thức: </i>



- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ:
Những


kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
<i> b/. Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự..
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà.
2/ Hình thành năng lực:


II Chuẩn bị:
GV:


HS:


III.Tổ chức hoạt động học:
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


Câu 1 ; Đọc thuộc bài thơ Cảnh khuya ? Nêu NT,YN của bài thơ ?
Câu 2 : Đọc thuộc bài thơ Rằm tháng giêng? Nêu NT,YN của bài thơ ?
<i> Đáp án và biểu điểm.</i>



<i>Câu</i> <i>Đáp án</i> <i>Điểm</i>


<i>Câu 1</i>


- Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV <i>3 đ</i>


<i>1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều </i>
hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ
( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân
thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và
câu 4.


<i>2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; </i>
Sự gắn bó hồ hợp giữa thiên nhiên và con người.


<i>7đ</i>


<i>Câu 2</i>


Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV <i><sub>3đ</sub></i>


<i>1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, </i>
Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.


<i>2. Nội dung: Bài thơ tốt lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí </i>
Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.


<i>7 đ</i>



<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Có một thời gian khổ mà ta không thể nào quên ,có những người ,cảnh vật đã gắn bó với </i>
<i>tuổi thơ chúng ta ,trở thành kỷ niệm mang theo bao tình thương nỗi nhớ sâu nặng trong lịng ta</i>
<i>.Bài thơ “Tiếng gà trưa “của Xuân Quỳnh với hình ảnh người bà ,âm thanh tiếng gà trưa …đem</i>
đến cho ta cảm xúc & nỗi niềm bâng khuâng ấy


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY


<i>*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả</i>
<i>,tác phẩm</i>


? Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Xuân
Quỳnh


- Hs: Trình bày theo sgk/150


? Em hãy nêu thể thơ? ? Em hãy Cho biết


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
<i>1. Tác giả:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Hs : Nêu dựa vào sgk.
<i>GV:</i>


Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm
trầm lắng,trong sáng ,thường khai thác những
điều bình dị,những kỷ niệm riêng của mình để


từ đó nói lên những tình cảm cao đẹp hơn về
đất nước ,về con người.


Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống
với bà ở làng quê nên gần gũivới cuộc sống
bình dị nơi thơn dã nơi mà tiếng gà trưa ln
gây nhiều cảm xúc


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản</i>
<i>- Gv : Đọc văn bản một lần, gọi 1 hs đọc lại</i>
- GV: Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu ,gọi hs đọc
nhận xét .Chú ý :đọc giọng biểu cảm ,chú ý
hình ảnh thơ ,từ ngữ lặp lại .


<i>- HS: Nêu một và từ khó SHK</i>
<i>* Thảo luận nhóm</i>


? Dựa vào mạch cảm xúc em hãy tìm bố cục
cho bài thơ ?


<i>- HS: Thảo luận, trình bày</i>
<i>- GV: Chốt ghi bảng</i>
<i>*Cho HS đọc lại đoạn 1,2</i>


? Hãy cho biết tiếng gà vọng vào tâm trí tác
giả trong thời điểm cụ thể nào ?


? Tại sao trong vô vàng âm thanh mà tâm trí
con người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa
Hs : Suy ngẫm trả lời.



? Với người ra trận tiếng gà trưa gợi những
cảm giác mới lạ nào ?


HS: Tự bộc lộ ,
GV chốt ý ,ghi bảng


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật các câu thơ
này? (từ ngữ,cách diễn đạt )


? Nếu như ở 4 câu thơ đầu ,tác giả nghe âm
thanh tiếng gà bằng thính giác (tai ) thì ở 3 câu
cịn lại của khổ này tác giả nghe được âm
thanh tiếng gà bằng thính giác mà còn nghe
được bằng tâm hồn .


? Vậy người đó phải có tình cảm ntn với làng
xóm q hương thì mới nghe được những âm


- Thơ XQ giản dị tinh tế mà sâu
sắc, thường viết về những tình cảm
gần gũi, bình dị trong đời sống gia
đình, biểu lộ những rung cảm chân
thành, những khát vọng cao đẹp.
<i>2. Tác phẩm:</i>


- Hoàn cảnh sáng tác : thời kỳ đầu
của cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước, in trong tập thơ Hoa Dọc
Chiến Hào( 1968).



- Thể thơ :Ngũ ngơn có biến cách.
<i>3. Đ ọc </i>


<i>4. Bố cục: 3 phần.</i>


- P1: Khổ 1,2: Tiếng gà trưa gợi về
kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ
trên đường hành quân và kỉ niệm
về con gà mái mơ mái vàng.
- P2: Khổ 3,4,5,6: Tiếng gà trưa
khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ:
- P3: Còn lại: Những suy tư gợi lên
từ tiếng gà trưa


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>


<i>1.Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm </i>
<i>làng quê</i>


Tiếng gà trưa nghe :
+ Xao động nắng trưa
+ Bàn chân đở mỏi
+ Gọi về tuổi thơ




Điệp ngữ,từ ngữ biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

thanh như vậy?



<i>- HS: tự bộc lộ ,GV nhận xét, ghi bảng:</i>
Gv: Khái quát nội dung đoạn 1 và chuyển ý.
Những kỷ niệm ấu thơ của tác giả chợt ùa về
.vậy đó là những kỷ niệm nào,chúng ta cùng
tìm hiểu đoạn 2.


<i>* Gọi hs đọc khổ 3,4,5,6.</i>


<i>? Tiếng gà trưa khơi dậy những hình ảnh thân </i>
thương nào trong đoạn thơ bạn vừa đọc?
+ Hình ảnh những con gà mái ,ổ trứng hồng


<i>2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ</i>
<i>niệm ấu thơ:</i>


<i>* Hình ảnh con gà mái với những </i>
<i>quả trứng hồng.</i>


- Ổ rơm hồng những trứng
- Này con gà mái mơ
………đốm trắng
....con gà mái vàng




Vẻ đẹp tươi sáng đầm ấm bình dị,
con người gắn bó với gia đình
,làng q.



<i> </i> <i>Tiết 54:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY


<i>*HOẠT ĐỘNG 1 </i>


<i>* Gọi hs đọc khổ 3,4,5,6.</i>


<i>? Tiếng gà trưa khơi dậy những hình ảnh thân </i>
thương nào trong đoạn thơ bạn vừa đọc?
<i> + Hình ảnh người bà .</i>


<i>? Những con gà mái với những quả trứng hồng</i>
gợi lên qua những chi tiết nào ?


- HS: Phát hiện trình bày.


<i>? Người bà gắn liền với kỷ niệm nào mà tác </i>
giả nhớ đến


<i>- Hs: Chỉ ra .</i>


<i>? Qua đó em thấy hình ảnh người bà hiện lên </i>
với những phẩm chất đáng quí nào ?


<i>* Thảo luận nhóm</i>


<i>? Nỗi lo của bà ở đoạn thơ này là gì ?Tại sao </i>
bà lại lo như vậy ? Nỗi lo ấy gợi cho em cảm
nghĩ gì ?



<i>- Hs : Thảo luận: (3’) trình bày.</i>


<i>GV giảng: Khí hậu miền bắc 4 mùa rõ rệt ,mùa</i>
đơng có gió mùa đơng bắc tràn về …rét đậm


* Hình ảnh người bà :


- Lời bà mắng yêu <sub></sub> Tình cảm chân
thật,giản dị sâu sắc bà dành cho
cháu.


- Cách bà chăm chút quả trứng
….Khum soi


……Chắt chiu




Từ ngữ gợi tả ,gợi cảm




Người bà thơn q chịu thương
,chịu khó .


- Nỗi lo của bà :
….Gà toi


Mong trời đừng sương



bán gà <sub></sub> Cháu được quần áo mới




Sự chắt chiu ,lo toan của bà đem
niềm vui cho cháu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

và rét hại.Rét hại trời có sương muối <sub></sub> hại đến
con người ,vật nuôi,cây trồng .


- ? Như thế trong kỷ niệm tuổi thơ của cháu
,hình ảnh người bà hiện lên với những đức tính
cao quí nào ?


<i>- HS: Nghèo nhưng hiếu thảo, hết lịng vì con </i>
cháu ,chịu đựng nhẫn nại và giàu lòng hy sinh.
<i>GV bình : Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng ,đây </i>
là tình cảm ruột thịt ,tình cảm gia đình quê
hương ,cội nguồn không thể thiếu trong mỗi
người .


<i>GV chuyển ý : Chính tình cảm ,sự chăm lo của </i>
bà <sub></sub> cháu đã đem đến cho cháu sức mạnh thể
chất và tinh thần ,giúp người cháu khôn lớn
trưởng thành và trở thành động lực trong cuộc
sống của người cháu .


<i>HS đọc khổ 7,8</i>
<i>* Thảo luận nhóm</i>



<i>? Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần trong </i>
bài,ở vị trí nào ? có tác dụng ra sao?


<i>- HS : Thảo luận , trình bày. </i>


<i>? Ở đoạn cuối ,người cháu đã chiến đấu vì </i>
những mục đích nào?


<i>? Có thể nói tình cảm của người cháu đối với </i>
người bà được bộc lộ trực tiếp trong khổ
cuối.Theo em đó là tình cảm nào ?


Hs :Bộc lộ.


Gv : Hướng dẫn hs tổng kết về nội dung và
nghệ thuật trong phần ghi nhớ.


<i>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết </i>
* HĐ 4: Vận dụng mở rộng:


<i>3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà</i>
<i>trưa</i>


* Suy tư về hạnh phúc trẻ thơ :
- Tiếng gà <sub></sub>quần áo mới <sub></sub>giấc ngủ
* Suy tư về cuộc chiến đấu hơm
nay:


- Cháu chiến đấu vì :


+ Lịng yêu tổ quốc
+ Xóm làng


+ Bà
+ Tiếng gà
+ Ổ trứng hồng




Điệp ngữ, từ gợi cảm




Tình cảm u thương kính trọng
<i>biết ơn bà, Tình yêu quê hương đất</i>
<i>nước rộng lớn ,sâu sắc , cao cả.</i>
<i>III. Tổng kết</i>


<i>1. Nghệ thuật:</i>


- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng
<i>gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm </i>
xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện
về.


- Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với
việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình.
<i>2. Nội dung:</i>


- Những kỉ niệm về người bà rèan


ngậm yêu thương là cho người
chiến sĩ thêm vững bước trên
đường ra trận.


<i>Ngày </i>
<i>soạn: ..../ ..../ 2019</i>


<i> TIẾT 55 </i>
<i>Tiếng việt : ĐIỆP NGỮ</i>
I. MôC TI£U:


<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Nhận biết phép điệp ngữ.


- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.


- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản
thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng phép điệp ngữ .



<i>c/. Thái độ: </i>


- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
II/ Chuẩn bị:


-GV:
- HS:


<i> </i> <i> III. Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Thế nào là thành ngữ ?


- Giải thích một số thành ngữ sau: Sơn hào hải vị , Khoẻ như voi ,Tứ cố vơ thân, Da mồi
tóc sương


<i> </i>


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i> <i>Điểm</i>


<i>Câu 1</i>


- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh.


- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo


nên nó nhưng thương thơng qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh…


<i>5đ</i>


<i>Câu 2</i>


-> Các sản phẩm, các món ăn.
->Quý hiếm


-> Rất khoẻ


-> Khơng có ai thân thích ruột thịt
-> Chỉ người tuổi già.


<i>5đ</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>
<i>- Hồ Chí Minh mn năm!</i>
<i>- Hồ Chí Minh mn năm!</i>
<i>- Hồ Chí Minh mn năm!</i>


<i> - Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hơm nay sẽ giả quyết </i>
<i>vấn đề đó.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm </i>


<i>điệp ngữ,các dạng điệp ngữ, tác dụng </i>
<i>của điệp ngữ</i>


<i>? Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ </i>
“Tiếng gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ
đó có những từ ngữ nào được lặp đi lặp
lại nhiều lần ?Tác dụng của sự lặp đi
lặp lại đó ?


<i>? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý </i>
nghĩa ?


* HĐ 2:


HS: + Nghe (3 lần ) <sub></sub> nhấn mạnh cảm
giác khi nghe tiếng gà.


+ Vì (4 lần)<sub></sub> nhấn mạnh mục đích
chiến đấu của chiến sĩ.


+ Tiếng gà trưa (4 lần )<sub></sub> gợi kỉ
niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc .


<i>? Lấy các vd có các từ ngữ lặp đi lặp lại</i>
nhăm mục đích nhấn mạnh ý ,gây ấn
tượng …


- HS: Tự bộc lộ


<i>? Từ ngữ được lặp lại gọi là gì?việc lặp</i>


lại có mục đích các từ ngữ gọi là phép
gì ?


? Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra
từ ngữ được lặp lại ?cho biết đâu là
phép điệp ngữ?


<i>VD a: </i>


Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để
bảo vệ con người .Tre anh hùng lao
động !Tre anh hùng chiến đấu!
<i>VDb: Thơng báo !</i>


Hơm nay khơng có gì để thơng báo
,hơm nào có thơng báo sẽ thơng báo
sau.


<i>Vda: Phép ĐN </i><sub></sub> nhấn mạnh vai trò ,ý
nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>


<i>1. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ:</i>
<i>a. Xét VD: Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk</i>
- Nghe –lặp 3 lần


- Vì –lặp 4 lần



- Tiếng gà trưa –lặp 4 lần


<i><b> Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng sâu sắc,gợi </b></i>
<i>cảm xúc trong lòng người đọc.</i>


<i><b> Điệp Ngữ</b></i>


<i>b. Kết luận: Ghi nhớ 1: sgk</i>


- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm
nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu
thơ thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ.Cách lặp lại như
vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại
như vậy gọi là điệp ngữ.


2. Các dạng điệp ngữ:
<i>a. Phân tích ví dụ</i>
<i>* Xét VDa:</i>


- Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u tổ quốc


….Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà tuổi thơ




Điệp ngữ cách quãng
<i>* XétVDb:</i>



Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu


…khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)




Điệp ngữ nối tiếp
<i>* XétVDc : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

sông lao động ,chiến đấu của người VN
<i>VDb: Lỗi lặp từ .</i>


GV chốt: ĐN không chỉ dùng trong thơ
mà cịn trong văn có tác dụng ntn?
HS: Đọc ghi nhớ 1


Cho HS đọc VD phần 2


- GV cho hs quan sát 3 vd ở bảng phụ
<i>VDa: Cháu chiến đấu hôm nay </i>


Vì lịng u tổ quốc
….Bà ơi cũng vì bà


Vì tiếng gà tuổi thơ (xuân Quỳnh)
<i>VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu</i>
…khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..
(PTD)



<i>VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng </i>
thấy


Thấy xanh xanh …ngàn dâu
Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)


* Thảo luận 3p: Chỉ ra các điệp ngữ ở
vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 vd đó để
tìm đặc điểm của mỗi dạng?


HS đọc ghi nhớ 2/sgk/152


<i>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện </i>
<i>tập</i>


<i>Bài tập 1:</i>


<i>- GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1</i>
<i>- Hs : Thảo luận , trình bày.</i>


<i>- GV: Chốt sửa sai.</i>
<i>Bài tập 2:</i>


- Nêu yêu cầu của btập 2?


- Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ?
- Nêu dạng điệp ngữ ?


<i>Bài tập 3:</i>



- Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu
cảm khơng ?


- Nếu không em cần sửa lại như thế nào
?


* HĐ 4:Vận dụng mở rộng


Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)




Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng)
<i>b. Kết luận :Ghi nhớ 2: Sgk</i>


- Điệp ngữ có nhiều dạng : Điệp ngữ cách


quãng, điệp ngữ nối tiếp , điệp ngữ cguyển tiếp (
điệp ngữ vịng)


<i>II. LUYỆN TẬP:</i>


<i>Bài 1/153: Tìm điệp ngữ,ý nghĩa?</i>
- Một dân tộc đã gai góc (2 lần )
- Dân tộc đó (2 lần )




Nhấn mạnh :dân tộc việt Nam rất anh dũng
đứng lên chống pháp xâm lược,từ đó khẳng định


ĐNVN phải được độc lập chủ quyền


<i>Bài 2 /153: Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN? </i>
- Xa nhau ..xa nhau ..<sub></sub> ĐN cách quãng


- Một giấc mơ …một giấc mơ….-<sub></sub> ĐN nối tiếp
<i>Bài 3/153</i>


- Việc lặp lại tù ngữ trong đoạn văn khơng có
tác dụng biểu cảm


- HS: Tự sửa lại


- Phía sau vươn nhà em có một mảnh vườn. Em
dành khu đất ấy để trồng các loại hoa: Hoa
thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồngvà cả hoa
lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính
bơng hoa ấy để tặng chị và mẹ của em.


<i>4.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</i>
- Học bài ,làm bt 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

IV/ Kiểm tra đánh giá:
V/ Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:……/ …./ 2019
<i> TIẾT 56 </i>


<i>Tập Làm Văn: LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ:</i>
<i> TÁC PHẨM VĂN HỌC</i>


I/. Mục tiêu :


<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.


- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học.


- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân vssf một tác phẩm văn học bằng
ngôn ngữ nói.


<i>c/. Thái độ: </i>


- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học
II/ Chuẩn bị:


-GV:
- HS:


. . III. Tổ chức hoạt động học
<i>1. Ổn định : Lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập </i>
<i>của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,và</i>
<i>để thưc hành tốt hơn việc luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu </i>
<i>bài học hôm nay.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 Định hướng đề.Lập dàn ý</i>
- GV: Gọi hs đọc đề bài ,xác định đề mà
mình sẽ luyện nói hơm nay .


- Đề yêu cầu viết về cái gì ? viết như thế
nào viết để làm gì?


<i>HS: Thảo luận ,trình bày</i>


- HS trình bày dàn ý mà mình đã chuẩn bị
trước ở nhà


- Gọi học sinh nhận xét ,bổ sung ?
<i>- GV: Chốt ý .</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Nêu yêu cầu của tiết </i>


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG: </i>


<i>1. Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một </i>
trong 2 bài thơ của Hồ Chí Minh :


Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.
<i>2. Định hướng đề:</i>


- Viết về hai tác phẩm : Cảnh khuya
<i>,Rằm tháng giêng.</i>


- Viết theo thể văn biểu cảm về tác
phẩm văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>luyện nói và gọi HS trình bày trước lớp</i>
<i>GV: nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết </i>
phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác
phẩm văn học .Tập PBCT trước nhóm ,lớp
trên cơ sơ chuẩn bị trước lập ý và lập dàn ý
ở nhà .


<i>- GV: Hướng dẫn ,hs tự luyện nói </i><sub></sub> trình bày
trước nhóm (7’ )


<i>- HS: Cử đại diện thực hành nói trước lớp </i>
(14’)


<i>- GV: Nhận xét ,sửa chữa ,cho điểm .Chú ý </i>
các em văn nói khác văn viết .


* HĐ 3:L/ tập:


* HĐ 4:


Minh





Cảm phục, kính yêu, biết ơn…
<i>3. Lập dàn Ý:</i>


<i>a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm </i>
nghĩ chung của em.


<i>b. Thân bài: Cảm nghĩ chung tưởng </i>
tượng về hình tượng trong tác phẩm .
- Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự
trước sau,,)


- Cảm nghĩ về tác giả .


<i>c. Kết bài: Tình cảm của em đối với </i>
bài thơ, tác giả


<i>II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI TRÊN </i>
<i>LỚP:</i>


1. Hình thức: 5 điểm


- Nói to ,rõ ràng ,mạch lạc ,thay đổi
ngữ điệu khi cần .


- Tư thế tự nhiên ,tự tin ,biết quan sát
lớp khi nói



2. Nội dung : 5 điểm
<i> - Nói đúng yêu cầu .</i>
<i>4/ CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</i>


- Tập nói nhiều (mọi người ,bạn ,trước gương…)<sub></sub> rèn kỹ năng nói.
- Chuẩn bị bài :Viết bài TLV số 3


<i>IV/ Kiểm tra đánh giá:</i>
<i>V. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Tuần 15 <i>Ngày soạn: …./…../ 2019</i>
<i>Tiết 57</i>


<i> </i>
<i>Văn bản : MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM</i>


<i> (Thạch Lam)</i>
I. Mục tiêu:




<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.


- Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hố truyền thống của Hà Nội trong món q độc đáo và
giản dị : Cốm .


- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu
cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.



<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm..
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương.
<i>c/ Thái độ: </i>


- Biết quý trọng những sản vật của quê hương.
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẫn bị
-GV:


- HS;


III. Tổ chức hoạt động học
<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


? Đọc thuộc lòng văn bản:Tiếng gà trưa , nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
? Trình bày cảm nhận của em về bài thơ?


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Đã là người Hà Nội, hay từng sống một thời gian ở Hà Nội, mấy ai không một lần ăn cốm </i>
với chuố tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành, thơm thảo hơn
nhiều nhiềunếu chúng ta được thưởng thức nững bài tuỳ bút- những bài thơ bằng văn xuôi về
Cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Bài Cố của Thạch Lam được trích từ tập tuỳ bút


Hà Nội Băm Sáu Phố Phường. viết về các thứ quà riêng của Hà Nội từ trứơc CMT8 năm 1945.


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</i> <i>PHẦN GHI BẢNG</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i>tác giả,tác phẩm</i>


<i>? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thạch Lam </i>
<i>GV nói thêm về Thạch Lam : Là em ruột của Nhất </i>
Linh và Hoàng Đạo . Từng tham gia biên tập tờ báo
“Phong hóa ngày nay …”Mất vì bệnh lao ở Yên
Phụ –Hà Nội.


<i>? Hãy cho biết thể loại của bài “Một thứ …..”</i>
<i>? Em biết gì về thể loại Tuỳ bút ? sgk</i>


<i>*GV nói thêm : Văn bản viết trước 1945 trong tập </i>
“Hà Nội …sáu phố phường “ Nhưng nhà văn qua sự
hiểu biết sâu sắc các phong tục dân tộc ,đã thể hiện
tình cảm đúng đắn đối với văn hố dân tộc ,với các
quan điểm mà ngày nay ta thấy vẫn còn tiếp tục
phát huy .


<i>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - tìm hiểu văn bản</i>


<i>- GV: Đọc mẫu ,nêu yêu cầu đọc ,chú ý hs giọng </i>
biểu cảm ở những từ ngữ gợi cảm , nhịp điệu .
<i>- Gv: Giải thích một số từ khó SGK.</i>


<i>- HS: 3 hs đọc tiếp .</i>



<i>? Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả ,em hãy chia </i>
bố cục văn bản ?


<i>- HS: Thảo luận nhóm chia đoạn , 3 đoạn (đánh </i>
<i>dấu sgk)</i>


<i>? Theo dõi phần 1 văn bản ,cho biết cảm nghĩ về </i>
nguồn gốc của cốm được tác giả trình bày trong
mấy đoạn văn ngắn ?


<i>1. Tác giả: </i>


- Thạch Lam (1910-1942).Sinh tại Hà
Nội, là nhà văn lãng mạn trong nhóm
Tự Lực Văn Đồn, được biết với các
truyện ngắn và bút kí trước Cách mạng.
Sáng tác của Thạch Lam thể hiện tâm
hồn nhạy cảm, tinh tế của ông đối với
con người và cuộc sống.


<i>2. Tác phẩm:</i>


- Thể loại: Tuỳ bút: Là một thể văn gần
với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu
cảm, thể hiện cảm xúc, suy nghi tình
cảm của tác giả trước các hiện tượng,
các vấn đề của cuộc sống, ngôn ngữ
thường giàu hình ảnh và chất trữ tình.
- Xuất xứ : Rút tập “Hà Nội băm sáu
phố phường “, năm 1943 –Tập tuỳ bút


cuối cùng của ông.


<i>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a. Bố cục: 3 đoạn</i>


- P1: Từ đầu.... Như chiếc thuyền rồng
=>Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm


- P2: Tiếp ...Cao quý , kín đáo và nhũn
nhặn =>Cảm nghĩ về giá trị của cốm.
- P3 : Còn lại =>Cảm nghĩ về sự
thưởng thức Cốm


<i>b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu </i>
tả, biểu cảm, trữ tình.


<i>c. Phân tích :</i>


<i>C1. Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm</i>


- Khi đi qua cánh đồng xanh mùi thơm
mát của bông lúa non ….


- Trong cái vỏ xanh kia ….ngàn hoa cỏ
- Dưới ánh nắng ….của trời .


- Một loạt cách chế biến ,cách làm cốm
-> Cốm làng Vòng





</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>- HS: 2 đoạn văn</i>


<i>? Mỗi đoạn nói gì ? </i>
<i>HS: Đ1: Cội nguồn của cốm </i>
Đ2 : Nới cốm nổi tiếng


<i>? Ở đoạn 1 tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng </i>
những hình ảnh ,chi tiết nào ?


<i>? Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài tuỳ </i>
bút này của tác giả ?


+ Cơn gió mùa hạ ….tinh khiết  Tự nhiên , gợi
<i>cảm. </i>


<i> + An tượng của khứu giác “ngửi”  Tạo giá trị </i>
<i>biểu cảm cho đoạn văn.</i>


<i>? Cội nguồn của cốm qua cách trình bày của tác giả </i>
là do đâu? Câu văn nào cho em biết điều đó ?


HS : Tự bộc lộ, gạch sgk


<i>? Ở đoạn văn thứ 2 tác giả cho ta biết thêm điều gì </i>
về cốm?


<i>? Tại sao Cốm gắn với tên làng Vòng ?</i>



<i>HS: + Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề làm cốm </i>
<i> + Cốm : Dẻo, thơm , ngon nhất (chất lượng )</i>
<i> + Cơ gái làng vịng bán cốm : Xinh đẹp , gọn </i>
<i>ghẽ( Hình thức)</i>


<i>? Hình ảnh cơ hàng cốm (hình ảnh minh hoạ) áo </i>
quần gọn ghẽ với dấu hiệu …Thuyền rồng có ý
nghĩa gì?


<i>HS: + Cốm gắn liền với vẽ đẹp của người làm ra </i>
<i>cốm .</i>


<i> + Cái cách cốm đến với người thật duyên dáng</i>
<i>, lịch thiệp. </i>


<i><b> Vẻ đẹp con người tôn lên vẻ đẹp của cốm </b></i>


<i>? Trong những lời văn trên tác giả đã dùng cảm giác</i>
và tưởng tượng để miêu tả cội nguồn của Cốm .Hãy
nêu tác dụng của cách miêu tả này ?(Vừa gợi hình
<i>vừa gợi cảm , khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng nơi</i>
<i>người đọc .Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ Cốm </i>
<i>của tác giả )</i>


<i>? Từ đó em nhận biết được điều gì về sự hình thành </i>
của Cốm?


<i>? Theo em tác giả bộc lộ cảm xúc nào qua đoạn văn</i>
trên?



HS : Tự bộc lộ ,giáo viên nhận xét , chốt ý .
GV chuyển ý :


<i>=> u q tơn trọng cội nguồn trong </i>
<i>sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân</i>
<i>tộc của Cốm.</i>


<i>C2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm.</i>
- Cốm là thứ quà riêng biệt của đất
nước thức dâng cánh đồng … hương vị
mộc mạc ,giản dị ,thanh khiết của đồng
quê nội cỏ An Nam,.




Cốm đặc sản của dân tộc.
- Hồng cốm là thứ quà sêu tết .’




Lời nhận xét ,bình luận ,




Cốm bình dị, khiêm nhường,


<i>một sản phẩm chứa đựng giá trị văn </i>
<i>hoá gắn liền với phong tục của dân tộc.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>? Chỉ bằng một câu thôi nhưng tác giả đã khái quát </i>
được giá trị của cốm. Theo em câu đó là câu nào ?
Hs: Nêu và gạch sgk/160


<i>? Qua lời văn đó em hiểu gì về thứ quà :Cốm?</i>
<i>? Những câu văn sau đó tác giả cụ thể hơn giá trị </i>
của Cốm như thế nào ?


<i>HS: Cốm : Làm quà sêu tết .Hồng cốm tốt đôi….</i>
<i>? Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân </i>
tích trên những phương diện nào ?


+ Màu sắc :…khơng bao giờ có 2 màu hồ hợp
<i>hơn…</i>


<i> + Hương vị : Thanh đạm+ ngọt sắc  nâng đỡ </i>
<i>nhau…</i>


<i>? Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn </i>
này?


<i>? Như thế ở đoạn 2 này giá trị của cốm được phát </i>
hiện trên những phương diện nào ?


<i>? Ở cuối đoạn 2 nhân nói về những phong tục tốt </i>
đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì ?
<i>HS: Bình luận ,phê phán thói chuộng ngoại …</i>
<i>khơng biết thưởng thức sản vật cao q mà giản dị </i>
<i>của truyên thống dân tộc</i>



<i>? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm </i>
và thái độ nào trong ứng xử với thức quà dân tộc là
Cốm?


HS: Trân trọng ,giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hóa
<i>dân tộc</i>


<i>? Ở đoạn cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm </i>
trên hai phương diện,đó là những phương diện nào?
(ăn và mua )


<i>? Câu văn nào bàn về cách thưởng thức đó ?</i>
+ HS: Tự bộc lộ


<i>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn này</i>
?


GV bình : Cốm là lộc của trời ,người , thần lúa <sub></sub>
Cốm là thức ăn vừa cụ thể vừa trừu tượng …do đó
đừng thọc tay (dung tục)mà nâng đỡ…( tinh tế ) ăn
thong thả ….


<i>? Như vậy em thấy được thái độ của tác giả như thế </i>
nào đối với thứ quà của lúa non.


<i>? Bài tuỳ bút đã thể hiện nội dung và nghệ thuật đặc</i>
sắc nào ?


chiu,mà vuốt ve ,kính trọng lộc của trời
cho , người ,thần lúa





Lời bàn bạc, khuyên răn hết sức biểu
cảm .




Cái nhìn văn hố với việc ẩm thực
<i>* Cốm : Giá trị tinh thần đáng được </i>
<i>chúng ta tơn trọng ,giữ gìn .</i>


<i>3. Tổng kết</i>
<i>a. Nghệ thuật:</i>


- Lời van trang trọng, tinh tế, đầy cảm
xúc, giàu chất thơ.


- Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên
tưởng, kỉ niệm.


- Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả
chậm rãi, ngaamx nghĩ, mang nặng tính
chất tâm tình, ngắc nhở nhẹ nhàng.
<i>b. Nội dung:</i>


- Bài văn là sự thể hện thành công
những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà
sâu sắn của Thạch Lam về văn hoá và
lối sống của người Hà Nội.



<i>4. Luyện tập:</i>


- Nhóm 1,4: Cảm nghĩ của nhà văn về :
“Một thứ quà của lúa non”đã mang lại
cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc
nào về Cốm….


- Nhóm 2&5 : Cảm nghĩ về cốm của
Thạch Lam cho em hiểu gì về nhà văn
này ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

HĐ 3:


<i>HS: Đọc ghi nhớ sgk/163</i>
<i>* Thảo luận nhóm</i>


<i>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi ghi ở </i>
phiếu


<i>* HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tổng kết</i>
<i>4/. Hướng dẫn về nhà :</i>


- Đọc lại văn bản ,nắm được thế nào là thể loại tuỳ bút
- Bố cục của văn bản


- Nêu cảm nghĩ của em về nguồn gốc cốm
- Về nhà soạn tiếp các câu hỏi tiếp theo
- Học bài cũ ,đọc biểu cảm



- Soạn bài : chơi chữ


IV/ Kiểm tra đánh giá
V/ Kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i>Ngày soạn: .../..../2019 </i>
<i> </i>


<i>Tiết 59 </i>
<i> CHƠI CHỮ </i>


I. Mục tiêu:
<i>1ª/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.


- Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản.
<i>b/. Kĩ năng: </i>


<i> .Kĩ năng chuyên môn: </i>
- Nhận biết phép chơi chữ.


- Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản.
<i>.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng phép chơi chữ.phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản
thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử


dụng phép chơi chữ.


<i>c/ Thái độ: </i>


- Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ.
III. PHƯƠNG PHÁP:


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
2/Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị:
GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i>III/ Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


1. Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ?
2. Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ .


<i> Đáp án và biểu điểm.</i>


<i>Câu</i> <i>Đáp án</i> <i>Điểm</i>


<i>Câu 1</i>


- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc
cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu thơ
thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ


ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.


- Ví dụ :Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa


chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh
hùng chiến đấu!


<i>10</i>


<i>Câu 2</i> - Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lịng u tổ quốc


….Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà tuổi thơ
=> Điệp ngữ cách quãng
Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu


…khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)
=> Điệp ngữ nối tiếp


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh …ngàn dâu


Ngàn dâu xanh... (ĐTĐ)
=> Điệp ngữ chuyển tiếp (vòn


<i>10</i>


3. Bài mới : GV giới thiệu bài



<i> - Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương ,trong đời sống hàng ngày , người ta </i>
<i>cũng thường hay chơi chữ .Khơng phải chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh</i>
<i>nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ .Vậy chơi chữ là gì ? Bài học hơm nay chúng ta cùng đi vào tìm </i>
<i>hiểu .</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm của </i>
<i>chơi chữ, Tìm hiểu các lối chơi chữ</i>


<i>- GV: Đưa vd mẫu trên bảng phụ (bài ca </i>
dao )


Gọi hs đọc ví dụ


<i>? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ </i>
“lợi” trong bài ca dao này?


<i>HS: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay </i>


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG</i>
<i>1. Thế nào là chơi chữ :</i>
<i>a. Xét Vd: sgk</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i>khơng ,lợi ở đây có nghĩa là :”thuận lợi </i>
<i>,lợi lộc”</i>


<i>? Từ lợi2 và lợi3 nên hiểu theo nghĩa nào ?</i>
<i>HS: Trong câu trả lời của ơng thầy bói mới</i>
<i>nghe vế đầu lợi2 nghĩ rằng “lợi “ ở đây </i>


<i>được dùng để trả lời theo đúng ý của bà </i>
<i>già,nhưng đọc đến vế sau ,ta thấy được ý </i>
<i>đích thực của thầy bói .Lợi3 :bà đã quá già </i>
<i>rồi ,răng chẳng cịn chỉ cịn có lợi thơi thì </i>
<i>tính chuyện chồng con làm gì nữa</i>


<i>? Em có nhận xét gì về câu trả lời của ơng </i>
thầy bói ? từ đó em hiểu gì về cách dùng từ
của tác giả dân gian?


<i>HS: Trả lời gián tiếp ,đượm chất hài hước </i>
<i>mà không cay độc </i>


<i>? Việc vận dụng hiện tượng từ “lợi “ở câu </i>
cuối của bài là vận dụng hiện tượng gì của
từ?


<i>HS: Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn </i>
<i>gọi là đánh tráo ngữ nghĩa</i>


<i>? Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác </i>
dụng gì?


<i>- HS: Gây cảm giác bất ngờ thú vị .</i>


<i>? Từ những tìm hiểu ở trên ,em có thể cho </i>
biết thế nào là chơi chữ ?


<i>- Hs: Đọc phần ghi nhớ : sgk/164</i>



<i>- GV: Đưa thêm một vd nữa để hs hiểu rõ </i>
hơn khái niệm .


<i>Vd: Trùng trục như con chó thui</i>


Chín mắt ,chín mũi,chín đi, chín đầu
<i>? Chỉ ra phép chơi chữ ở câu trên . Dựa trên</i>
hiện tượng gì ? + Chín (đồng âm ):


<i> - Khơng phải số chín </i>
<i> - Mà là bị thui chín </i>


? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd
sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ?
<i>- Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – </i>
<i>núi non mà hiểu non = núi </i>


<i>? Em hãy lấy thêm các vd đã học?</i>
<i>* Thảo luận nhóm</i>


<i>? Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ?</i>
<i>? Phát hiện phép chơi chữ ?</i>




Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm khác
nghĩa.


<i>b. Ghi nhớ 1: sgk</i>



- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của
từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, hài ước,... làm cho câu
văn hấp dẫn và thú vị.


<i>2. Các lối chơi chữ :</i>
<i>a. Xét VD:</i>


<i>- Vda : Trăng bao nhiêu tuổi trăng già</i>
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
<i><b> Dùng từ đồng âm .</b></i>


<i>- Vdb. Vơ tuyến truyền hình </i><sub></sub> ..tàng hình




dùng lối nói trại âm .


<i>- Vdc. Mênh mơng mn mẫu một màu mưa .(Tú </i>
Mỡ)


<i><b> Chơi chữ dựa trên cách điệp âm .</b></i>
- Vdd : Con cá đối bỏ trong cối đá .
Con mèo cái nằm trên mái kèo .
<i><b> Dùng lối nói lái.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>- HS: Thảo luận , trình bày.</i>


<i>- GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ </i>
sung .



<i>- GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ </i>
khác :


- Chơi chữ = từ đồng nghĩa. vd: ô !Quạ tha
gà ; xà ,rắn bắt ngoé


- Chơi chữ bằng các từ đồng nghiã chỉ sự
vật có liên quan nhau ? vd: chàng Cóc ơi !
chàng Cóc ơi!


Thiếp bén duyên chàng
Nịng nọc …khơn chuộc…..


<i>? Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi </i>
chữ ?


HĐ 2 :


<i> HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165</i>


<i>*HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn luyện tập</i>
<i>1. Bài 1</i>


- Đọc BT1 sgk ,nêu yêu cầu đề ?
- Chỉ ra phép chơi chữ?


- Vì sao em biết ?
<i>2. Bài 2</i>


- Nêu yêu cầu bt 2?


- Chỉ ra từ gần gũi nhau?


- Có phải phép chơi chữ khơng ?
- Đọc lại bài thơ của Bác Hồ.
- Tìm phép chơi chữ?


- Chỉ ra phép chơi chữ ?
<i>3. Bài 3 Hs tự tìm vd.</i>


..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà .
<i><b> Dùng từ trái nghĩa.</b></i>


<i>b. Ghi nhớ : sgk</i>


- Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đơng âm,
dùng lối nói trại âm( gần âm) , dùng cách điệp âm,
dùng lối nói lái, Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa,
trái nghĩa.


- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường
ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào
phúng, trong câu đối câu đố.


<i>II. BÀI TẬP :</i>


<i>1. Bài 1. SGK :Chỉ ra phép chơi chữ ,</i>


- Liu điu ,rắn ,hổ lửa ,mai gầm , ráo , lằn lưng ,trâu
lỗ , hổ mang , đều là họ hàng nhà rắn .



<i>2. Bài 2. SGK :đây có phải là cách chơi chữ hay </i>
khơng ?


- Thịt, mỡ, giị, nem, chả
- Nứa, tre, trúc, hóp
<i><b> Phép chơi chữ.</b></i>


<i>3. Bài 3. SGK :Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã dùng </i>
- Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam:
ngọt , lai :đến .hết khổ <sub></sub> sung sướng.


<i><b> Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam – cam lai.</b></i>


<i>4/ HƯớng dẫn về nhà :</i>
- Học bài cũ ,đọc biểu cảm


- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165 .
- Soạn bài : Làm thơ lục bát


IV/ Kiểm tra đánh giá
V/ Kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i> </i>


<i>Ngày soạn: …./…./ 2019</i>


<i>Tiết 60</i> <i>LÀM THƠ LỤC BÁT </i>


<i>IMục tiêu:</i>
<i>1a/. Kiến thức: </i>



- Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
<i>b/. Kĩ năng: </i>


<i> .Kĩ năng chuyên mụn: </i>


- Nhận diện phân tích, tập viết thơ lơc b¸t.
<i>c/ Thái độ: </i>


- u q thể thơ của dân tộc
2/ Hình thành năng lực
II/Chuẩn bị:


-GV:
-HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>
3. Bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</i> <i>NỘI DUNG GHI BẢNG</i>


<i>Hoạt động 1: </i>


? Đọc bài ca dao
Ví dụ:


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>
<i>Nhớ ai dÃi nắng dầm sơng</i>



<i>Nh ai tỏt nc bờn đờng hơm nao</i>
? Cặp thơ lục bát mỗi dịng có mấy
tiếng?Vì sao lại gọi là lục bát?
- Một câu thơ lục bát gồm: dòng
trên( câu lục): 6 chữ; dòng dới ( câu
bát) 8 chữ, cứ thế kế tip nhau.


? Tìm cách hiệp vần giữa các tiếng?
Cách gieo vần?


* Cách hiệp vần:


- Vần cuối câu: vần chân


- Vần lng chừng câu gọi là vần lng
+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6


+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1
vần chữ thứ 8


- Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ
thứ sáu của câu bát; chữ thứ 8 của câu
bát vần với chữ thứ 6 câu lục tiếp
theo


<i>Hot ng 2: II. Lun tËp </i>
*Bµi tËp 1


<i>I.TÌM HIỂU CHUNG</i>


<i>1.Luật thơ lục bát</i>
<i>a. Vớ d</i>


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>
<i>Nhớ ai dÃi nắng dầm sơng</i>


<i>Nh ai tát nớc bên đờng hơm nao</i>
<i>b. Kết luận</i>


*Sè c©u, sè chữ:


- Một câu thơ lục bát gồm: dòng trên( câu lục): 6 chữ;
dòng dới ( câu bát) 8 chữ, cứ thế kế tiếp nhau.


* Cách hiệp vần:


- Vần cuối câu: vần chân


- Vần lng chừng câu gọi là vần lng
+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6


+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1 vần chữ thứ 8


- Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát;
chữ thứ 8 của câu bát vần với chữ thứ 6 câu lục tiếp theo


* LuËt b»ng tr¾c:
B B B T B B



T B B T T B B B
T B T T B B


T B T T B B B B


- B»ng: thanh không và thanh huyền
- Trắc : thanh sắc, hỏi ,ngÃ, nặng


- Các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luËt b»ng tr¾c
- TiÕng 2 b»ng, tiÕng 4 tr¾c


- Trong câu 8, tiếng thứ 6 là thanh ngang, tiếng 8 là
thanh huyền và ngựợc lại


* Ghi nh
<i>II. Luyện tập </i>
<i>*Bài tập 1</i>


Cố học thật giỏi ở nhà mẹ mong
Mỗi năm một lớp cho nên con ngời
Ngoài vờn rÝu rÝt tiÕng chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i>*Bµi tËp 2: </i>
- Loài- xoài


- Hành- Trở thành trò ngoan
<i>4/ Hng dn v nhà:</i>


- Học bài cũ



- Học thuộc phần ghi nhớ. .


- Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ
IV/ Kiểm tra đánh giá


<i> . V/ RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….………


Ký tuần 15


TUẦN 16 <i> Ngày soạn:.../.../2019 </i>


<i> TIẾT 61 </i>
<i>Tiếng việt : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</i>


<i> I. Muc tiêu:</i>
<i>1ª/. Kiến thức: </i>


- Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<i>b/ Kĩ năng: </i>


<i> .Kĩ năng chuyên môn: </i>


- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.



- Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả.


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>c/. Thái độ: </i>


- Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản
thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi
viết.


2/ Hình thành năng lực
II/ Chuẩn bị:


- GV:
- HS:


III/ Tổ chức hoạt động học
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ
<i>chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để </i>
<i>sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>



<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng </i>
<i>chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ </i>
<i>đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc </i>
<i>thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm </i>
<i>dụng từ địa phương , từ Hán việt </i>


<i>GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk</i>


<i>? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai </i>
chính tả ntn? Các em sửa lại cho đúng ?


<i>- HS : Tự sửa chữa ,</i>
<i>- GV: Nhận xét </i>


<i>? Tìm thêm một số lỗi tương tự ?</i>


<i>? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính </i>
tả


- Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do
ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai
<i>Sử dụng từ đúng nghĩa</i>


<i>GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16</i>


<i>? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai </i>
nghĩa ntn ? giải thích ?


<i>? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa </i>


của câu diễn đạt ?


+ Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ ,
<i>kịch .</i>


<i> + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt .</i>
<i> + Biết : hiểu biết.</i>


<i> + Sắt đá : có ý chí cứng rắn.</i>


<i>I. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả :</i>
<i>- VD : Sgk/166</i>


Dùi <sub></sub> vùi ; tập tẹ <sub></sub> Bập bẹ.




Không phân biệt d/v
Do liên tưởng sai .


<i>II. Sử dụng từ đúng nghĩa :</i>
<i>- Vd2 : Sgk./166</i>


Biểu diễn <sub></sub>Diễn đạt


Sáng sủa <sub></sub> Văn minh tiến bộ
Biết <sub></sub> Có


Sắt đá <sub></sub> Sâu sắc.





Do khơng nắm vững khái niệm của từ không
phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .


<i>III. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ </i>
<i>- Vd3: Sgk/167</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ?</i>
<i>? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ </i>
vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ
<i>cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để </i>
<i>sửa )</i>


* Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ
<i>GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167</i>


<i>? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa </i>
ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ?


<i>HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN </i>
<i>như TT.</i>


<i> + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như </i>
<i>DT.</i>


<i> + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) </i>
<i>đứng trước TT( giả tạo ).</i>


* Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong


<i>cách</i>


<i>- GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167</i>


? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy
tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ
đó ?


+ Lãnh đạo : sắc thái trang trọng  không phù
<i>hợp.</i>


<i> + Chú hổ : ‘’ ‘’  Không phù hợp </i>
* Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán
<i>việt .</i>


<i>- GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167</i>


<i>? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu </i>
đó như thế nào ?


- Bầy choa có chộ mơ mồ (khó hiểu )
Bọn tơi có thấy đâu nào ?


<i>? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn </i>
không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù
hợp ?


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ</i>
<i>? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải </i>
lưu ý những điều nào ? (3p)



Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168
HĐ 3: Luyện tập


An mặc <sub></sub> Trang phục .
Thảm hại <sub></sub> Tổn thất


Giả tạo phồn vinh <sub></sub> Phồn vinh, giả tạo


<i>IV.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp </i>
<i>phong cách.</i>


<i>- Vd4: Sgk.167</i>


- Lãnh đạo <sub></sub> Cầm đầu (khinh bỉ)
Chú hổ <sub></sub> Con hổ


<i>V. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ </i>
<i>Hán việt .</i>


- Vd5:


- Bầy choa có chộ mơ mồ <sub></sub> Từ địa phương NT
Khó hiểu.


- Ngồi sân nhi đồng đang nơ đùa. <sub></sub> Hán việt <sub></sub>
Lạm dụng


<i>* Ghi nhớ : sgk/167</i>



- Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng
âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa.
Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng
từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách.
Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán
việt


<i>4/ Hướng dẫn về nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm
IV/ Kiểm tra đánh giá


V/Kinh nghiệm:


Soạn ngày..../.../2019


Tiết 62: Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
I-Mục tiêu


*Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm:


-Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm.
-Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảmảm.


-Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
II-Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Hs:Bài soạn


III-Tiến trình lên lớp:


<i> 1.Ổn định lớp</i>


<i> 2.Kiểm tra:</i>


Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của
con ng đối với thế giới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc).


<i> 3.Bài mới: </i>


Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em
đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm
kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về
văn biểu cảm.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


-Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5),
về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản
biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ?
(Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa
ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi
nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2<sub>: “cánh hoa </sub>


khum2<sub> như muốn phong lại cái nụ cười má lúm</sub>


đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra
Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi
Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả
miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn
liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình


ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái
mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc
của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và
nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân
trong “Hoa phg rơi2<sub>... Hoa phg múa. Hoa phg </sub>


khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.”


+Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài
Hoa học trò là văn biểu cảmảm.


-Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu
tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ?
-Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các
yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài
Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ
tóc, rồi vo tóc dắt lên địn tay nhà để tác giả lấy
đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao:
“Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc
khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy


<i>I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:</i>
-Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật,
cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Cịn van
biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm,
p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m.
Do đ2 <sub>này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s</sub>2<sub>, ẩn </sub>


dụ, nhân hoá.



<i>2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm</i>
-Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có
đầu, có đi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn
biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc.
Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n
sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng
sâu đậm, chứ khơng cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả.
<i>3-Vai trị và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn </i>
<i>biểu cảm:</i>


-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò
làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, khơng cụ
thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh
từ sự việc, cảnh vật cụ thể.


<i>4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về </i>
<i>mùa xuân.</i>


a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa
đẹp nhất.


b-TB:


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

chồng).


-Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở
điểm nào?


-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai


trị gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế
nào ? Nêu vd?


(Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ
tóc rối, kẹo mầm).


-Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu
cảm ?


-Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu
cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm
xúc của m đối với m.xuân).


-Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ?
(MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1
vài đ2<sub> tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; </sub>


KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó).


-Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ?
-Ng ta nói ng2<sub> văn biểu cảm gần với thơ, em có</sub>


đồng ý khơng ? Vì sao ?


-M.xn đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng.
*Cảm nghĩ của em về m.xuân:


-Mùa đơm hoa kết trái
-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.



c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân.
<i>5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ:</i>
-s2<sub>, ẩn dụ, nhân hố, điệp ngữ.</sub>


-Ngơn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có
mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm
trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng
em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời
nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình
cảm ẩn trong các hình ảnh.


<i>4:Dặn dị</i>


-VN học bài, soạn bài “Mùa xn của tơi”
IV/ Kiểm tra đánh giá


V/ Kinh nghiệm


Sn:..../.../2019


Tiết 63: <i>Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

-Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB được tái hiện trong bài tuỳ
bút.


-Thấy được tình q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh
tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.



II-Chuẩn bị:


-Gv:Tranh ảnh mùa xuân ở miền Bắc. Những điều cần lưu ý: Bài MXCT (tên bài là do ng biên
soạn đặt) là đoạn đầu bài tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ
thương suốt 12 tháng của tác giả.


-Hs:Bài soạn


III-Tiến trình lên lớp:
<i> 1.Ổn định lớp</i>


<i> 2.Kiểm tra:</i>


-Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lịng
đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về v.đề gì ?


-Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm ?
3.Bai mới:


Chúng ta đã từng biết và cảm thơng với tấm lịng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng tình quê
trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN c có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu
cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng –
một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi
gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu.


<i>I</i>


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


* HĐ 1:



-Dựa vào phần c.thích, em hãy g.thiệu 1 vài nét
về tác giả Vũ Bằng ?


-Em hãy nêu x.xứ và h.c s.tác của tp ?


+Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm
mại,hơi buồn


-Giải nghĩa từ khó.


-Văn bản được viết theo thể loại nào ?


-B.văn viết về cảnh sắc và kh2<sub> m.xuân ở đâu ? </sub>


H.c và t.trạng của tác giả khi viết bài này như
thế nào ?


<i>A-Tìm hiểu bài:</i>


<i>I-Tác giả – Tác phẩm:</i>


<i>1-Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), q HN.</i>
-Có sở trong về tr.ngắn, tuỳ bút, bút kí.


<i>2-Tác phẩm: -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng </i>
mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút-bút kí
“Thg nhớ mười hai” của t.giả


-TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác giả sống


trong vùng k.soát của mĩ-nguỵ, xa cách q.hg đất
Bắc.


<i>II-Kết cấu:</i>


<i>*Thể loại: Kí-tuỳ bút mang t.c hồi kí.</i>


<i>*Chủ đề: B.văn viết về cảnh sắc và kh</i>2<sub> m.xuân ở </sub>


HN và MB qua nỗi nhớ thg da diết của 1 ng xa quê
đang sống ở SG trong vùng k.sốt của Mĩ-nguỵ,
khi đ.nc cịn bị chia cắt.


<i>*Bố cục: 3 phần</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

-Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi
đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi đoạn là gì ?
-Em có nhận xét gì về sự LK giữa các đoạn ?
(B.văn có sự LK chặt chẽ theo dòng cảm xúc
hồi tưởng của tác giả)


* HĐ 2:


+Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến m.x)


-B.p NT nào đã được sd ở đoạn này ? T.d của
b.p NT đó ?


-Đ.v bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình
cảm gì của tác giả đối với m.x q.hg ?



-Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng giêng,
tháng đầu tiên của m.x, mùa đầu của t.yêu, h.p
và tuổi trẻ, đất trời và lòng ng. Nhưng đó chưa
phải là lí do cơ bản khiến tác giả “mê luyến
m.xn”. Vậy lí do gì sâu kín hơn – Hs đọc
đoạn 2


-Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2<sub> m.xuân </sub>


đất Bắc, m.xuân HN ?


-Đv có sd n b.p NT nào, t.d của các b.p NT
đó ?


-N dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên cảnh sắc
m.x đất Bắc ? (mưa riêu2<sub>, gió lành lạnh)</sub>


-N đấu hiệu điển hình nào tạo nên kh2<sub> m.x đất </sub>


Bắc ? (Tiếng nhạn, tiếng chống chèo, câu hát
h tình)


-N dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc
như thế nào ?


-Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả
sức mạnh nào của m.x ? (M.x có sức khơi gợi
sinh lực cho mn lồi)



-Sức mạnh nào của m.x được diễn tả trong câu
văn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (M.x có sức
mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực t.thần
cao quí của con ng)


-ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào ? T.d
của các b.p NT đó ?


-Đv đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của
tác giả ?


- ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và kh2


m.xuân đất Bắc-m.xuân HN.


-Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc m.xn sau rằm
tháng giêng.


<i>III-Phân tích:</i>


<i>1-Tình cảm của con người đối với m.xuân:</i>
->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu- Nhấn
mạnh tình cảm của con ng đối với m.xuân.


=>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thg nhớ, thuỷ
chung với m.xuân.


<i>2-Cảnh sắc và kh2<sub> m.xuân đất Bắc-m.xn HN:</sub></i>
-M.x của tơi-M.x Bắc Việt, m.x của HN... có mưa
riêu2<sub>, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của </sub>



cơ gái đẹp như thơ mộng...


->Sd điệp từ, phép liệt kêvà dấu chấm lửng ở cuối
câu – Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mx
đất Bắc-mx HN.


=>Gợi 1 bức tranh xuân với kh2<sub> và cảnh sắc hài </sub>


hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất Bắc.
->Hình ảnh s2<sub> mới mẻ – Diễn tả sinh động và hấp </sub>


dẫn sức sống của m.x


=>M.x đã khơi dậy năng lực sống cho mn lồi,
khơi dậy n năng lực tinh thần cao quí của con ng
và khơi dậy t.yêu cuộc sống, yêu q.hg.


=>Tác giả thương nhớ m.x đất Bắc.


<i>3-Cảm nhận về m.x sau rằm tháng giêng:</i>


->Sd 1 loạt n từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh s2


- Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và
kh2<sub> m.x</sub>


=>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác
giả.



<i>IV-Tổng kết:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

+Hs đọc phần 3.


-Kh2<sub> và cảnh sắc TN m.x sau rằm tháng giêng </sub>


được miêu tả qua n chi tiết nào ?


-Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ
lại nức 1 mùi hg man mác.


-Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời
trong2<sub>, có n làn sáng hồng</sub>2<sub> rung động như cánh</sub>


con ve mới lột xác.


-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở
đv này ? Td của các b.p NT đó ?


<i>HĐ3:Tổng kết(5 phút)</i>


- Đối với TN, tác giả là ng như thế nào?
-B.văn có n nét đặc sắc gì về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.


<i>-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút)</i>


-Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một mùa
trong năm ở q.hg em ?



<i>B-Luyện tập:</i>


<i> </i>


<i>4/Dặn dò ( 2 phut)</i>


-VN học bài, soạn bài “Sài Gòn tôi yêu”
IV/ Kiểm tra đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i>TUẦN 17 </i>
<i> TIẾT 65 </i>


Ngày soạn: ……/…./2019
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ


<i> I. Mục tiêu</i>
1a/. Kiến thức:


- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.


- Một số lỗi thường gặp và cách chữa.
- Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này.
<i>b/ Kĩ năng: </i>


- Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<i>c/ Thái độ: </i>


- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân
trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết



2/ Hình thành năng lực
II/Chuẩn bị:


GV:
HS:


<i>III/ Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>


<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử
<i>dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng sử </i>
<i>dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút </i>
<i>kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngơn từ của tiếng </i>
<i>việt </i>


<i> </i>


<i> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các </i>
<i>kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ</i>


<i>? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử </i>
dụng từ



<i>I. LÝ THUYẾT:</i>


* Chuẩn mực sử dụng từ : Có 5 chuẩn mực sử
<i>dụng từ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>* HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS nhận </i>
<i>xét về bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự sửa </i>
<i>chữa</i>


<i>* Các em đã nắm được các chuẩn mực sử </i>
dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã làm
2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn
đã viết, ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai
về âm và về chính tả


<i>- Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có </i>
sẵn,ghi lỗi và tự sửa chữa-GV nhận xét
* Chia làm 4 nhóm :


các em trao đổi b tập làm văn với nhau rối
yêu cầu các em đọc bài làm của bạn mình ,
sau đó các em thảo luận với nhau , cử đại
diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng tứ
<i>+ Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng</i>
nghĩa


<i>+ Nhóm 2: Lỗi dùng từ khơng đúng tính chất</i>
ngữ pháp


<i>+ Nhóm 3: Lỗi khơng đúng sắc thái biểu cảm</i>


<i>+ Nhóm 4: Lỗi khơng hợp với tình huống </i>
giao tiếp


<i>? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi</i>
vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa
Gọi các nhóm cịn lại nhận xét về cách sửa
của nhóm bạn


Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần


<i>đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao</i>
<i>tiếp </i>


<i>đúng tính chất ngữ pháp của từ </i>


<i>không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ</i>
<i>II. LUYỆN TẬP</i>


Câu văn có từ sai Lỗi
sai


Từ đúng
- Khoảng 7 giờ tối


thứ bảy cả gia đình
em cùng quây quần
xum họp bên nhau
để nói chuyện vui
<i>chơi trị chuyện </i>



Dùng từ
đồng
nghĩa lặp
lại ,
dùng từ
thừa
Trò chuyện


Cây phượng là loại
cây đã gắn bó thân
thiết với tuổi học trò
<i>và cây phượng là </i>
cây em yêu q nhất


Sử dụng
quan hệ
từ khơng
có chức
năng liên
kết
………..
cây
phượng là
cây em yêu
quí nhất
- Em bắt đầu kể từ


đầu niên học<i> đến giờ</i>
chưa ai học bài và
làm bài đầy đủ cả



Dùng từ
sai nghĩa
làm dụng
từ Hán
Việt
….năm
học..


Năm nay em đạt
được học sinh giỏi vì
thế bố mẻ cho em đi
<i>tham quan cùng bạn </i>

Dùng từ
khơng
chó nghĩa
….thăm
quan…


<i> 4/ Hướng dẫn về nhà</i>
Xem lại các bài tập đã học


Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình”
- Chuẩn bị ơn tập kĩ để kiểm tra HKI


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i>TUẦN 17 Ngày soạn: </i>


<i> Ngày dạy: </i>
TIẾT 66, 67



<i>Văn bản : ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</i>
I/ Mục tiêu


1a/. Kiến thức:


- Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình.
- Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.


- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
<i>b/ Kĩ năng: </i>


- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh.
- Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình.


<i>c/Thái độ: </i>


- Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị:
-GV:


- HS:


<i>III/ Tổ chức hoạt độnghọc</i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>



<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Vừa qua, các em đã học văn học dân gian , văn chương bác học , văn chương trong nước </i>
<i>ngoài nước , trung đại , hiện đại …các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp</i>
<i>nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ </i>
<i>năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình ,</i>
<i>chúng ta sẽ cùng nhau ơn tập những tác phẩm trữ tình .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i>1.</i>


<i>TT</i> <i>TÊN TÁC PHẨM</i> <i>TÁC GIẢ</i>


<i>1</i> Cảm nghó trong đêm thanh tónh <i>Lý Bạch </i>


<i>2</i> Tiếng gà trưa <i>Xn Qùynh </i>


<i>3</i> Rằm tháng giêng, Cảnh khuya <i>Hồ Chí Minh </i>
<i>4</i> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới


về quê


<i>HạTri Chương</i>


<i>5</i> Bạn đến chơi nhà <i>Nguyễn Khuyến </i>


<i>2</i>


<i>TÊN TÁC PHẨM</i> <i>NỘI DUNG TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM THỂ HIỆN</i>



Qua Đèo Ngang <i>Nổi nhớ quá khứ đi đôi với nổi buồn đơn lẻ thầm </i>
<i>lặng giữa núi đèo hoang sơ.</i>


Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về
quê


<i>Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa mới </i>
<i>về q.</i>


Sơng núi Nước
Nam


<i>ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch</i>
Tiếng gà trưa <i>Tình cảm gia đình quê hương qua những kĩ niệm đẹp </i>


<i>của tuổi thơ.</i>
Cảm nghó trong


đêm thanh tónh


<i>Tình cảm q hương sâu lắng trong khoảng khắc </i>
<i>đêm vắng.</i>


Cảnh khuya <i>Tình u thiên nhiên lịng u nước sâu nặng và </i>
<i>phong thái ung dung lac quan.</i>


<i>3.</i>


<i>TÊN TÁC PHẨM</i> <i>THỂ THƠ</i>



Qua Đèo Ngang <i>Thất ngôn bát cú đường luật.</i>


Côn sơn ca <i>Lụïc bát </i>


Sơng núi Nước Nam <i>Thất ngôn tứ tuyệt đường luật.</i>


Tiếng gà trưa <i>Thể thơ khác ngoài các loại trên (5 tiếng )</i>
Cảm nghĩ trong đêm


thanh tónh


<i>Ngũ ngơn tứ tuyệt.</i>
Sau phút chia li <i>Song thất lục bát.</i>
<i>4.</i>


<i>Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k</i>
<i>5.</i>


<i>Điền từ :</i>


Tập thể, truyền miệng .
Lục bát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i>II. LUYỆNTẬP( TIẾT 2)</i>
<i>1.</i>


*Nội dung : - Nỗi lo buồn sâu lắng , thường trực


<i> * Hình thức : - Dịng 1 là biểu cảm trực tiếp (Tả & kể ), dòng 2 là gián tiếp ( Ẩn dụ )</i>


2. So sánh:


<i>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</i> <i>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới</i>
<i>về quê</i>


- Lúc xa quê
- Trực tiếp


- Nhẹ nhàng, sâu lắng


- Lúc về quê
- Gián tiếp


- Hóm hỉnh,ngậm ngùi
3


<i>Đêm đỗ thuyền...</i> <i>Rằm thángGiêng</i>


CẢNH


Đêm khuya, trăng thuyền, dòng sông . . .


Yên tĩnh, u tối Sống động,trong sáng


TÌNH


- Lữ khách
- Buồn xa xứ


- Chiến sĩ CM


- Ung dung, lạc quan
<i>Chọn câu đúng : b,c, e</i>


<i>4/Hướng dna64 về nhà</i>
- Học thuộc phần ghi nhớ


- Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ
tay học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình


- Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt”
IV/ Kiểm tra đánh giá
<i>F. RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Ngày soạn:


<i> Ngày dạy: </i>
TIẾT 68 Văn bản ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


I/ Mục tiêu


1a/. Kiến thức: Hệ thống về.
- Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ).
- Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ)


- Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán Việt, các phép tu từ.



<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.


<i>c/ Thái độ: </i>


- Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
2/ Hình thành năng lực


II/Chuẩn bị:
GV:


-HS:


<i>III/tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập</i>
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


<i> - Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ </i>
<i>láy , quan hệ từ …. Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức </i>
<i>mà các em đã học </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>
*HOẠT ĐỘNG 1: I.Ôn tập các loại từ 1. Từ phức
TỪ PHỨC



TỪ GHÉP TỪ LÁY


CHÍNH PHỤ ĐẲNG LẬP TOÀN BỘ BỘ PHẬN


P.ÂM ĐẦU
VẦN




VD: Ao dài Bàn ghế Xinh xinh Mếu máo Loắt
choắt


<i>2. Đại từ</i>
ĐẠI TỪ


ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI


Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt
động,


sự vật số lượng tính chất sự vật số lượng tính chất
VD: Tơi,ta Bấy,bấy nhiêu Vậy,thế… Ai?Gì? Bao nhiêu,bấy nhiêu Sao?
Thế nào?


<i>3. Quan hệ từ</i>
Ý NGHĨA
CHỨC NĂNG


DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ QUAN HỆ TỪ



Biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính
chất


Có khả năng làm thành phần của cụm
từ,câu


Biểu thị ý nghĩa quan hệ


- Liên kết các thành phần của
cụm từ,câu


<i>4. Từ Hán Việt</i>


<i> * HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ trái </i>
<i>nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ, Điệp </i>
<i>ngữ,Chơi chữ</i>


<i>? Thế nào là từ đồng nghĩa ?</i>


<i>II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ NGHIÃ, </i>
<i>TỪ ĐỒNG ÂM, THÀNH NGỮ, ĐIỆP </i>
<i>NGỮ,CHƠI CHỮ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i>? Từ đồng nghĩa có mấy loại ?</i>


<i>? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?</i>
HS: Suy nghĩ trả lời


<i>? Thế nào là từ trái nghĩa ?</i>



<i>? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng,</i>
chăm chỉ?


<i>? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng </i>
âm với từ nhiều nghĩ


<i>HS: Suy nghĩ trả lời</i>


<i>? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có </i>
thể giữ những chức vụ gì trong câu


- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với
mỗi thành ngữ Hán Việt sau:


+ Bách chiến bách thắng
+ Bán tín bán nghi


+ Khẩu phật tâm xà
+ Kim chi ngọc diệp


- Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong
các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý
nghĩa tương đương.


- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng.
- Phải cố gắng đến cùng


- Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành
động sai trái của con cái.



- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà
- Khơng thiếu thứ gì.


? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp
ngữ?


<i>? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ </i>
nào ?


Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống.


Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


- Từ đồng nghĩa có 2 loại :


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn khơng phân biệt
nhau về sắc thái và những từ đồng nghĩa
không hịan tồn ( có sắc thái ý nghĩa khác
nhau)


<i>2. Từ trái nghĩa:</i>


- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác nhau.


- Bé = to, lớn.


- Thắng = Bại


- Chăm chỉ = siêng năng, cần cù


- Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan
gì với nhau.


+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm thanh.


+ Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa.
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị
một ý nghĩa hồn chỉnh.


<i>3. Thành ngữ:</i>


- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh
từ, cụm động từ …


=> Trăm trận trăm thắng
=> Nửa tin nửa ngờ.


=> Miệng nam mô bụng một bồ dao găm.
=> Cành vàng lá ngọc


Đồng khơng mơng quạnh.
Cịn nước cịn tát.



Mũi dại lái chịu địn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i>4. Điệp ngữ:</i>


- Có 3 dạng Đngữ : Đngữ cách quãng,
Đngữ nối tiếp, Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp
ngữ vòng)


<i>5. Chơi chữ:</i>


- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước …
làm câu văn hấp dẫn, thú vị.


<i> 4/ Hướng dẫn về nhà</i>


- Ôn bài kỹ cá bài tiếng việt đã học


- Chuẩn bị phần chương trình địa phương
IV/ Kiểm tra đánh giá


<i> V/ RÚT KINH NGHIỆM:</i>


Ký tuần 17


<i>TUẦN 18 </i>
<i> TIẾT 69 </i>
Ngày soạn:


<i> Ngày dạy: </i>


<i>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</i>


<i>PHỤ ÂM ĐẦU VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP</i>
<i>I/ Mục tiêu</i>


1a/. Kiến thức:


- Phụ âm đầu là một trong các bộ phận tạo thành một âm tiết(tiếng, chữ) tiếng Việt. Âm tiết
tiếng Việt có thể có huặc khơng có phụ âm đầu


- Biết được mỗi vùng miền thường có cách phát âm khác nhau, có nhiều nơi phát âm khơng
chuẩn. Vì vậy cần rèn luyện để phát âm đúng và viết đúng các phụ âm đầu trong từng âm tiết.
<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Rèn kỹ năng sử dụng từ chính xác trong khi nói và viết
<i>c/. Thái độ: </i>


- Tơn trọng giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
2/ Hình thành năng lực


II/chuẩn bị:
-GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>III/ Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập</i>
3. Bài mới :


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>



<i>* HOẠT ĐỘNG1 : BÀI HỌC</i>
- GV chia lớp làm 4 tổ .


Mỗi tổ thực hiện một BT trong sgk theo sự
hướng dẫn của GV


- Gọi đai diện HS lên bảng điền


- GV chỉnh sửa bổ sung cho hoàn thiện


GV hướng dẫn HS thực hiện *Ghi nhớ(SGK)
<i>* HOẠT ĐỘNG2 : LUYỆN TẬP</i>


<i>GV hướng dẫn HS Luyện tập</i>


<i>I. BÀI HỌC</i>


<i>1.Điền (d/v) vào chỗ trống</i>
- vô


- vắt, vẻo
- dằng ,dặc


<i>2.Điền (s/x) vào chỗ trống</i>
- sột, soạt


- xôn, xao
- Xanh, xứ, sở



<i>3.Điền (l/n) vào chỗ trống</i>
- long, lanh


- nương
- lung , lay
- lội


- nạm


<i>4.Điền (ch/tr) vào chỗ trống</i>
- trai


- chiến, trường
- chang, chang
- chiến , chinh
*Ghi nhớ(SGK)
<i>II.LUYỆN TẬP</i>
<i>1. Làm ở lớp</i>


<i>a. Điền (ch/tr) vào chỗ trống</i>


- tranh, chanh, tranh, chanh, trộn, chộn
<i>b.Điền (s/x) vào chỗ trống</i>


- sinh sản, xinh đẹp, sông áo, sống sượng, sâu sắc,
xâu chuỗi


<i>c.Điền (r/d) vào chỗ trống</i>


- rượi, diệu, răng rắc, dăng, rộn ràng, dịu dàng.


<i>d.Điền (l/n) vào chỗ trống</i>


long lanh, nịng nọc, nơi, lội, nóng nảy, lóng lánh.
<i>e.Điền (d/v) vào chỗ trống</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i> 4/Hướng dẫn về nhà</i>


- Làm các bài tập cịn lại, tìm thêm một số từ thường hay mắc lỗi và tự sửa chữa.
- Chuẩn bị KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I


IV/ Kiểm tra đánh giá


<i>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</i>


………
………
……….


………
******************************************************


<i> </i>


<i> TIẾT 70,71 </i>
Ngày soạn:


<i> Ngày dạy: </i>
<i>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I</i>


(ĐỀ BÀI CỦA PHỊNG GIÁO DỤC)


1. Mục tiêu:


a. Kiến thức:


- Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1.
<i>b. Kĩ năng: </i>


- Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất.
<i>c. Thái độ: </i>


- Rèn kỹ năng làm bài tự luận
2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Thực hành viết trên giấy.


- Giáo viên: nhận đề kiểm tra.


- Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
<i>a Ổn định : </i>


<i>b Kiểm tra bài cũ :</i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i>c. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức
và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra.


Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài


- Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiêm túc.


- Giáo viên thu bài


- Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:


………
………
……….


………


******************************************************


<i> </i>


<i>TIẾT 72 </i>
<i> Ngày soạn: </i>
<i> Ngày dạy: </i>


Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I
<i>A. Mục tiêu</i>


<i>1a/. Kiến Thức:</i>


- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát


huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm


b/ Kĩ năng:


- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
c/ Thái độ:


- Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
2/ Hình thành năng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn ,các câu ở bài văn.


<i>III/ Tổ chức hoạt động học:</i>
<i>1. Ổn định: </i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>


3. Bài mới: Giới thiệu bài:


- Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để
<i>đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc </i>
<i>cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.</i>


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI</i>
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB,


các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)


<i>- HS: Đọc lại đề bài</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. </i>
<i>Nhận xét ưu, nhược điểm</i>


Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi
các hs lên chọn đáp án.


<i>- H/s Khác theo dõi bổ sung</i>


<i>? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?</i>


<i>Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự </i>
<i>GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm</i>


- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài
làm của H/s


<i>a. Ưu điểm: </i>


- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài
(kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử
dụng trong bài viết)


- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh
hoạt


- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài


làm của H/s


- Trình bày sạch đẹp.
- Trình bày sạch đẹp.
<i>b. Tồn tại:</i>


- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc,
cần chú ý tách ý, tách đoạn.


- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa
nhiều


<i>I. ĐỀ BÀI: Tiết 71 +72 </i>


II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
<i>1. Nội dung: </i>


<i>2. Đáp án chấm:</i>
- Tiết 71 +72


<i>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</i>
<i>a.Ưu điểm </i>


- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài
và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết
của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng
các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng.
Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và
cảm xúc của em



- Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ ,
câu chính xác hơn


<i>b. Khuyết điểm :</i>


- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được
yêu cầu của đề vì thế kể lan man


- Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều
- Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự
để thễ hiện cảm xúc của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa
khoa học.


- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết
tốt


- Trả bài cho H/s


GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm



Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
<i>4/ Hướng dẫn về nhà :</i>


- Chuẩn bị bài: Tục ngữ về thiên nhiên lao động SX
IV/ Kiểm tra đánh giá:


<i>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</i>


Ký tuần 18


<i>Ngày soạn: …/…./ 2020</i>


<i> Ngày dạy: …/ ./ .2020 HỌC KỲ II </i>
<i> </i>


<i>Tiết 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN</i>
<i> VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</i>


I. MỤC TIÊU:
<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i>b/. Kĩ năng:</i>


<i>. Kỹ năng chuyên môn:</i>


- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất


- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.


<i>. Kỹ năng sống:</i>


- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.


<i>c/. Thái độ: </i>


- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị:
GV:


HS:


III/ Tổ chức hoạt động học
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</i>
GV giới thiệu bài


<i> - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân </i>
<i>gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết</i>
<i>học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ </i>
<i>đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta .</i>



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú </i>
<i>thích SGK</i>


<i>? Thế nào là tục ngữ ?</i>


<i>- HS : Trả lời như phần chú thích * </i>
SGK/3


<i>* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản</i>
<i>- Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu </i>
chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng,
ngắt nhịp )


- Giải thích các từ khó


<i>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</i>
<i>1. Chú thích: </i>


- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những
bài học của nhân dân về :


+ Quy luật của thiên nhiên.


+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật


thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung
quan trọng của tục ngữ.


<i>I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>


<i>a. Bố cục:Chia làm hai phần</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung </i>
của từng phần ?


- HS: Thảo luận nhóm 2p
- GV: Chốt ghi bảng
- Gọi hs đọc câu 1


<i>? Nhận xét về vần, nhịp và các biện </i>
pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ?
<i>? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ </i>
này là gì ?


<i>? Bài học đó được áp dụng như thế nào </i>
trong thực tế ?


- HS đọc câu 2


? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa
của từng vế


? Vậy nghĩa của cả câu là gì ?


<i>- HS: Suy nghĩ,trả lời.</i>


<i>- GV: Nhận xét, ghi bảng.</i>


? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm
này được áp dụng như thế nào ?


- Gọi hs đọc câu 3


? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu
nghĩa của từng vế


? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là
gì ?


- HS : Suy nghĩ,trả lời.
- GV : Nhận xét,ghi bảng.
- Gọi hs đọc câu 4


? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ?
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện
tượng kiến bò tháng bảy này ?


? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân
gian này là gì ?


<i>- HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau </i>
tháng bảy âm lịch


- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5



<i>? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải </i>
nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ
này là gì ?


<i>- HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng </i>
lớn


<i>? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu</i>


<i>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</i>
<i>c. Phân tích :</i>


<i>c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên </i>
<i>nhiên </i>


<i>Câu 1 : Đêm tháng năm …</i>
Ngày tháng mười ….
- Vần lưng , phép đối , nói quá


<i><b> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – </b></i>
<i>Giúp con người chủ động về thời gian , công </i>
<i>việc trong những thời điểm khác nhau </i>


<i>Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa</i>
 Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ
<i>nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau </i>
<i>sẽ mưa </i>


<i>=> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc</i>


<i> </i>


<i>Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ </i>


<i><b> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì </b></i>
<i>phải coi giữ nhà ( sắp có bão)</i>


<i>Câu 4 : Tháng bảy kiến bị , chỉ lo lại lụt </i>
<i><b> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn </b></i>
<i>lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau </i>
<i>tháng bảy âm lịch </i>


<i>c2. Tục ngữ về lao động sx</i>
<i>Câu 5: Tấc đất , tấc vàng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

tục ngữ này ?


<i>? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là</i>
gì ?


- Giá trị và vai trị của đất đai đối với
người nông dân


<i>- HS : Suy nghĩ,trả lời.</i>
<i>- GV : Nhận xét,ghi bảng.</i>
- Cho hs đọc câu 6


<i>? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra </i>
ở đây là gì ?



<i>? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? </i>
<i>- HS : Suy nghĩ,trả lời.</i>


<i>- GV : Nhận xét.</i>


? Trong thực tế, bài học này được áp
dụng ntn? ( HSTLN)


<i>- HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày</i>
càng được đầu tư phát triển, thu lợi
nhuận lớn


- Hs đọc câu 7


<i>? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ</i>
nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó
nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN)
<i>? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết </i>
từ câu tục ngữ này là gì ?


<i>- HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố</i>
<i>? Bài học kinh nghiệm này là gì ? </i>
<i>- HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo </i>
đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội
thu


Hs đọc câu 8


<i>? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ?</i>
<i>? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục </i>


ngữ này là gì ?


<i>- HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 </i>
yếu tố thời vụ và đất đai


<i>? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông </i>
nghiệm ở nước ta ntn?


<i>- HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải </i>
tạo đất sau mỗi vụ.


? Qua Văn bản để lại những giá trị gì
về nội dung và nghệ thuật ?


* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng


<i>Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh </i>
điền .




Ni cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi
làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát
triển thuỷ sản


<i>Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ </i>
giống


<i><b> Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 </b></i>
<i>yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu </i>



<i>Câu 8: Nhất thì , nhì thục </i>


<i><b> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác =></b></i>
<i>trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và </i>
<i>đất đai</i>


<i>III. Tổng kết : </i>
<i>1. Nghệ thuật : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<i>kết Ghi nhớ : sgk</i>


* HĐ 4:Vận dụng mở rộng


- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận
dụng.


<i>2. Nội dung:</i>


- Khơng ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất là những bài học quý giá của
nhân dân ta.


<i> 4/ Hướng dẫn về nhà</i>


- Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ?
- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .



- Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV”
IV/ Kiểm tra đánh giá


<i>V. RÚT KINH NGHIỆM</i>


………
………
……….………


********************************************************


Ngày soạn:…./ …/ 2020


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i>Tiết 74 : NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</i>
<i> PHẦN VĂN, TẬP LÀM VĂN</i>
<i> I. Mục tiêu:</i>




<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh
<i>b/. Kĩ năng: </i>


- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh.
<i>c/. Thái độ: </i>


- Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn.
2/ Hình thành năng lực



II/ Chuẩn bị:
GV:


- HS


III Tổ chức hoạt động học
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</i>
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- để làm phong phú thêm cách làm văn biểu cảm thì tiết học hơm nay,cơ cùng các em vào bài
mới “ Chương trình địa phương” phần tập làm văn .Văn biểu cảm


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</i> <i>NỘI DUNG BÀI DẠY</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập về văn biểu </i>
<i>cảm</i>


Gọi HS đọc các văn bản SGK và trả lời
các câu hỏi bằng cách thảo luận các
nhóm cử đại diện trả lời


<i>I. ƠN TẬP VỀ VĂN BIỂU CẢM:</i>
<i>1. Đọc các văn bản</i>


Câu a. - Các văn bản trên được xếp vào kiểu
VBBC vì biểu đạt cảm xúc tình cảm của tác
giả



<i>*Vb1.Đất nước của ta</i>


- Tình yêu quê hương đất nước
<i>*Vb 2 .Giấc mơ quê</i>


- Tình yêu đối với cha mẹ, quê hương
<i>*Vb3</i>


- Tình cảm tơn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi
trước sự hy sinh của các liệt sĩ, lòng yêu nước
và tự hào dân tộc.


* Những tình cảm cao đẹp, trong sáng được
thể hiện một cách cụ thể, chân thành xúc
động.


Câu b.


<i>*Vb1.Đất nước của ta</i>
- Tự hào về quê hương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<i>*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS </i>
<i>luyện tập</i>


+)câu 4 đến hết: tự hào về những con người
lao động cần cù


<i>*Vb 2 .Giấc mơ quê</i>



+) Nồi nhớ quê ,tình yêu đối với cha mẹ: câu
2,6,8,14


<i>*Vb3</i>


- Tình cảm tơn kính, ngưỡng mộ,ca ngợi
trước sự hy sinh của các liệt sĩ, lòng yêu nước
và tự hào dân tộc


''Những chiếc hịm gỗ...khơng tuổi''....''Ngày
xưa em ở đâu...đời thường....Tơi hình
dung...ngang bướng''


Câu c


<i>*Vb1.Đất nước của ta</i>


Lập ý bằng cách quan sát, suy ngẫm
<i>*Vb 2 .Giấc mơ quê</i>


Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
<i>*Vb3</i>


Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
<i>II. LUYỆN TẬP: </i>


HS tự làm
4/ Hướng dẫn về nhà


IV/ Kiểm tra đánh giá:


V/ Kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<i>Ngày soạn: .../ .../ 2020 </i>
<i> Ngày dạy: .../ .../ 2020</i>


<i> TIẾT 75 </i>


<i>Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN</i>
I. Mục tiêu cần đạt:




<i>1ªa/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.


- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
<i>b/ Kĩ năng: </i>


<i>. Kỹ năng chuyên mơn:</i>


- Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu
văn bản


quan trọng này.
<i>. Kỹ năng sống:</i>


- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục,
phương pháp làm bài văn nghị luận



- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu
quả bằng


văn nghị luận
<i>c/. Thái độ: </i>


- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị:
- GV:


-HS:


<i>III/ Tổ chức hoạt động học </i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs </i>
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </i>


- Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của
<i>con người, có vai trị rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc </i>
<i>trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học </i>
<i>này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu Nhu cầu </i>
<i>nghị luận</i>


<i>? Trong cuộc sống hàng ngày, em có </i>


thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu
như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con
người cần phải có bạn bè không ?
<i>- HS: Rất thường gặp </i>


<i>* HĐ 2:</i>


? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về
những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích
đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?
Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ?
<i>? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em </i>
có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học
như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay
khơng ? Vì sao ?


<i>- HS: Thảo luận, trình bày</i>


- Khơng thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu
chuyện dù đời thường hay tưởng tượng,
dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng
mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có
sức thuyết phục


- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người,
vật, sự vật,


sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng
lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm


xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính
chủ quan và cảm tính nên cũng khơng có
khả năng giải quyết các vấn đề trên 1
cách thấu đáo


<i>? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng </i>
ngày trên báo chí, qua đài phát thanh,
truyền hình, em thường gặp những kiểu
vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà
em biết ?


<i>- HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời </i>
sự , bình luận thể thao , các mục nghiên
cứu , phê bình , hội thảo khoa học …
Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của
HCM


? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ?


<i>I. TÌM HIỂU CHUNG:</i>
<i>1. Nhu cầu nghị luận.</i>


<i>2. Thế nào là văn nghị luận </i>


<i>* Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của </i>
<i>HCM</i>


- Mục đích Bác viết bài này là chống giặc
dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân
VN – toàn thể nhân dân VN



</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để
thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu
những ý kiến như thế nào ? Những ý
kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm
nào? Tìm những câu văn mang luận
điểm đó ? ( HSTLN)


? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết
đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ
ấy ?


? Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm hay không


? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
( ghi nhớ sgk)


<i>- GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp</i>
nơi


<i>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện </i>
<i>tập</i>


- HS đọc phần luyện tập bài tập 1.
- Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk
<i>*Bài tập 2 : Bố cục của vb trên </i>
Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm


+ Phần hai phần còn lại


? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN)
- Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ


? Vb đó tự sự hay nghị luận ?


* HĐ 4: Vận dụng mở rộng


dân trí


<i>+ Những câu mang luận điểm đó </i>


- Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã
làm cho hầu hết người VN mù chữ


- Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì
mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công
việc


<i>* Ghi nhớ: sgk</i>
<i>II. LUYỆN TẬP: </i>
Bài tập 1


- Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1
ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận
kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày
những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết


gọn


+ Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại
những thói quen xấu và tạo ra những thói
quen tốt trong đời sống xã hội.


+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu
sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có
người biết phân biệt


+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng
hẹn, giữ lời hứa, ln đọc sách


- Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận,
mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà,
vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt
cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất,
nơi công cộng, rác


đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất
nguy hiểm.


+ Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có
trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán
thành với ý kiến trong bài viết vì những ý
kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng
đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói
quen …xã hội



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ?
- Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu


- Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội
IV/ Kiểm tra đánh giá


V/ Kinh nghiệm:


<i>***************************************************</i>
<i> </i>


<i> </i>


<i> Ngày soạn: .../ .../ 2020 </i>
<i> Ngày dạy: .../ ..../ 2020</i>


<i> TIẾT 76</i>


<i>Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN</i>
( tiếp )


I. Mục tiêu:
<i>1a/. Kiến thức: </i>


- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.


- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
<i>b/ Kĩ năng: </i>



<i>. Kỹ năng chuyên mơn:</i>


- Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu
văn bản


quan trọng này.
<i>. Kỹ năng sống:</i>


- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục,
phương pháp làm bài văn nghị luận


- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu
quả bằng


văn nghị luận
<i>c/. Thái độ: </i>


- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
2/ Hình thành năng lực


II/ Chuẩn bị
- GV:


-HS:


<i> </i> <i>III/ Tổ chức hoạt động học</i>
<i>1. Ổn định : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i>3. Bài mới :</i>
<i> HĐ1</i>



Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


*Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1


-Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi
kiểu như dưới đây khơng: Vì sao em đi học ? Vì
sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào
là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu,
lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề
<i>như đã nêu ra).</i>


-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời
bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện,
miêu tả, biểu cảm hay khơng ? Hãy giải thích vì
sao ? (Khơng- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời
<i>bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).</i>


-Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo
chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường
gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu
văn bản mà em biết


-Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n
dạng nào


* HĐ 2:


+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.


-Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ?


(Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay
<i>là nâng cao dân trí)</i>


-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến
nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận
điểm nào?


-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên
n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ?


-Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng
văn tự sự, miêu tả, biểu cảm khơng ? Vì sao ?
<i>(V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, </i>
<i>miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này </i>
<i>khơng thể diễn đạt được mục đích của ng viết).</i>
-Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn
bản nào


<i>A- Tìm hiểu bài:</i>


<i>I-Nhu cầu nghị luận và văn bản </i>
<i>nghị luận:</i>


<i>1-Nhu cầu nghị luận:</i>


-Kiểu văn bản nghị luận như:
Nêu gương sáng trong h.tập và
LĐ.



N sự kiện xảy ra có liên quan
đến đ.s.


Tình trạng vi phạm luật trong
xây dựng, sd đất, nhà.


 <sub>Trong đời sống, ta thg gặp </sub>
văn nghị luận dưới dạng các ý
kiến nêu ra trong cuộc họp, các
bài xã luận, bình luận, bài phát
biểu ý kiến trên báo chí,...
<i>2-Thế nào là văn nghị luận:</i>
*Văn bản: Chống nạn thất học.
a-Luận điểm:


+Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi
và bổn phận của mình


+Có k.thức mới có thể tham gia
vào cơng việc XD nc nhà.


b-Lí lẽ:


-Tình trạng thất học, lạc hậu
trước CM/8 do ĐQ gây nên.
-Đ.kiện trước hết cần phải có là
n.dân phải biết đọc, biết viết mới
thanh toán được nạn dốt nát, lạc
hậu.



-Việc “chống nạn thất học” có
thể thực hiện được vì n.dân ta rất
u nước và hiếu học.


c-Không dùng văn tự sự, miêu
tả, biểu cảm.


Phải dùng văn nghị luận.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×