Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CÔNG ĐOÀN ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.83 KB, 32 trang )

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG.

A. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU
LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG.
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
Căn cứ Quyết định số 1628/QĐ - TLĐ ngày 25/7/2005 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam “ V/v thành lập cơng ty TNHH một thành
viên Du lịch Cơng đồn Đà Nẵng”
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đồn Đà Nẵng là sự sáp nhập
giữa Cơng ty Du lịch Dịch vụ Cơng đồn Đà Nẵng với khách sạn Du lịch Cơng
đồn Thanh Bình thuộc Liên đồn Lao động thành phố Đà Nẵng.
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng đồn Đà Nẵng là một doanh
nghiệp đồn thể, chủ sở hữu là Tổng Liên Đoàn Lao Động thành phố Đà Nẵng, có
tư cách pháp nhân, là đơn vị hạch tốn kinh tế đầy đủ, có con dấu riêng được Liên
Đoàn Lao Động Thành phố giao vốn, được mở tài khoản tại ngân hàng.
- Tên công ty: công ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng Đồn Đà Nẵng.
- Tên giao dịch: DANANG TRADE UNIONTOURIST CO.LTD.
- Tên viết tắt: CODATOURS
- Trụ sở chính: Số 02 - Ơng Ích Khiêm - quận Hải Châu - TP Đà Nẵng.
- Vốn điều lệ: 5.547.910.670 đồng
- Số tài khoản: 2000201136608 mở tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn TP Đà Nẵng.
Hiện nay, công ty TNHH một thành viên Du lịch Công đoàn Đà Nẵng đăng ký
kinh doanh chủ yếu gồm các ngành, nghề:
- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, hội trường, dịch vụ vui chơi giải trí.


- Vận chuyển khách theo hợp đồng.


- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ massage.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng
Đồn Đà Nẵng.
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh của công ty số 3204000017 do Sở kế hoạch
và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Cơng ty có chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:
2.1. Chức năng
Công ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng Đồn Đà Nẵng thực hiện chức
năng là một doanh nghiệp kinh doanh công ty kinh doanh các ngành nghề sau:
- Kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, hội trường, dịch vụ vui chơi giải trí.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hố.
- Dịch vụ massage.
2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty theo quy
định pháp luật, bảo vệ an ninh trật tự chính trị, trật tự an tồn xã hội, bảo vệ mơi
trường, phát huy bản sắc văn hố dân tộc địa phương nói riêng và bản sắc văn hố
dân tộc Việt Nam nói chung.
- Nghiên cứu xu thế phát triển của ngành du lịch trong tương lai để thực hiện
các phương án kinh doanh dịch vụ du lịch có hiệu quả.
- Kinh doanh ngành nghề đăng ký, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu do Nhà nước
giao, bảo tồn và phát triển nguồn vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Tăng cường công tác quản lý kinh doanh, nâng cao năng suất lao động, chất
lượng phục vụ, sử dụng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên theo đúng chính sách, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho công nhân viên, không ngừng
quan tâm chăm lo đến quyền lợi, đời sống người lao động.


II. ĐẶC ĐIỂM SXKD VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG

1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty
- Cơng ty TNHH Du lịch Cơng đồn Đà Nẵng hoạt động theo luật doanh
nghiệp.
- Là cơng ty TNHH nhưng có vốn 100% là của Cơng đồn Đà Nẵng.
- Cơng ty kinh doanh chủ yếu đi sâu vào lĩnh vực kinh doanh lữ hành nội địa
và quốc tế, nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ giải trí khác.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

GÁM ĐỐC
P.QUẢN
TRỊ NHÂN
PHĨ
GIÁM ĐỐC
PHỊNG THỊ TRƯỜNG
KẾ TỐN TRƯỞNG P.TÀI VỤ
BỘ PHẬN
LỄ TÂN - BUỒNG
BỘ PHẬN
NHÀ HÀNG
BỘ PHẬN
MASSAGE


Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.2. Chức năng nhiệm vụ
* Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Tổng Liên Đoàn Lao
Động Việt Nam và Ban thường vụ Liên Đoàn Lao Động Thành phố Đà Nẵng về tất

cả các mặt quản lý, là người điều hành cao nhất và có quyền quyết định những vấn
đề liên quan đến quản lý, điều hành kinh doanh tại công ty.
* Phó giám đốc: là người giúp việc điều hành doanh nghiệp và chịu trách
nhiệm trước Nhà nước, Ban thường vụ Liên đoàn Lao Động TP Đà Nẵng và giám
đốc công ty trong lĩnh vực công tác do giám đốc phân công, uỷ quyền đồng thời
được cử thay mặt giám đốc khi đi vắng.
* Kế tốn trưởng - phịng tài vụ
Kế toán trưởng giúp giám đốc trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơng tác
hạch tốn, kế tốn thống kê ở cơng ty theo đúng chế độ tài chính của Nhà nước,
luật kế tốn. Có quyền độc lập về chun mơn nghiệp vụ kế tốn, chịu sự lãnh đạo
của giám đốc, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của Trưởng ban tài chính Liên
đồn TP Đà Nẵng về chun mơn nghiệp vụ.
Phịng kế tốn thực hiện cơng tác quản lý tài chính, hạch tốn kế tốn triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các khâu trực tiếp kinh doanh, thực hiện đúng


chức năng, chính sách chế độ tài chính kế tốn Nhà nước ban hành chịu sự chỉ đạo
của kế toán trưởng và giám đốc.
* Phòng thị trường: là nơi cung cấp và tìm hiểu về tình hình du lịch của thành
phố Đà Nẵng và của đất nước để từ đó có những giải pháp khắc phục, điều chỉnh
tình hình kinh doanh du lịch tại cơng ty.
* Phịng quản trị nhân sự: chịu trách nhiệm quản lý và điều phối về vấn đề lao
động cũng như tình hình nhân sự tại công ty.
* Bộ phận lễ tân - buồng: chịu sự chỉ đạo của cấp trên là giám đốc về các
phòng ban có nhiệm vụ đón khách và hướng dẫn khách đến khách sạn lưu trú.
* Bộ phận nhà hàng: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và các phòng ban có nhiệm
vụ ký các hợp đồng về tiệc cưới, phục vụ khách ăn, giới thiệu các món ăn đặc sản
của địa phương.
* Bộ phận massage: giúp khách giải trí tắm hơi - xoa bóp, chịu sự chỉ đạo của
giám đốc và các phịng ban.

3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN TỔNG HỢP
KẾ TỐN
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN BỘ PHẬN NHÀ HÀNG
KẾ TOÁN BỘ PHẬN LỄ TÂN
KẾ TOÁN BỘ PHẬN MASSAGE


Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán
* Kế toán trưởng: là người chỉ đạo trực tiếp, điều hành bộ máy kế tốn tại
cơng ty. Thực hiện cơng tác quản lý hạch toán của kế toán phần hành theo đúng
chế độ tài chính của Nhà nước, luật kế tốn. Tham mưu cho giám đốc trong việc
chỉ đạo kinh doanh, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành.
* Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu của các phần hành kế toán để chứng từ
ghi sổ lên sổ cái và lập báo cáo định kỳ. Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, theo dõi thanh tốn nội bộ, tình hình tăng giảm nguồn vốn, tài sản
cố định, tính thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước.
* Kế tốn thanh tốn: Theo dõi các khoản cơng nợ của khách, lập chứng từ thu
- chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoá đơn bán hàng, mẫu sổ để xác định giá vốn
bán hàng, theo dõi tiền vốn doanh thu, tập hợp số liệu từ kế toán của các bộ phận
để phản ánh lên sổ.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ cất giữ thu - chi tiền mặt, mở sổ theo dõi tình hình chi
tiết thu - chi đảm bảo nguyên tắc ghi chép và báo cáo hàng tháng.

* Kế toán nhà hàng, lễ tân, massage: phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh trong
ngày, theo dõi chi tiết công nợ thu - chi trong ngày tập hợp số liệu đưa lên kế toán
thanh toán, kế toán tổng hợp để vào chứng từ sổ liên quan.
3.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty


Cơng ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng Đồn Đà Nẵng áp dụng hình
thức chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO KẾ TOÁN
SỔ CÁI
SỔ QUỸ
SỔ (THẺ) CHI TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

Sơ đồ:

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ, cuối tháng


Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc kế toán lập chứng từ liên quan. Từ
chứng từ gốc sẽ đưa vào chứng từ ghi sổ và theo dõi chi tiết đồng thời được theo

dõi trên sổ quỹ và căn cứ vào sổ chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái, từ sổ cái sẽ vào bảng cân
đối tài khoản, đối chiếu kiểm tra sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết để lên bảng cân
đối tài khoản. Nếu từ bảng cân đối số liệu đã cân đối hết thì tiến hành lập bảng báo
cáo tài chính.
B. HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THU TẠI
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG
I. Đặc điểm hàng hố, phương thức bán hàng, thủ tục, chứng từ, phương
thức thanh tốn
1. Đặc điểm hàng hố
Cơng ty hoạt động kinh doanh chủ yếu là phục vụ vui chơi, nghỉ ngơi, kinh
doanh lữ hành nội địa và quốc tế, vận chuyển khách theo hợp đồng nên giá trị sử
dụng sản phẩm ở đây mang tính cách phi vật chất và chỉ được cảm nhận qua sự
làm hài lòng và thoả mãn yêu cầu của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ở đây.
Hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của Công ty chủ yếu theo phương thức
bán sản phẩm dịch vụ trực tiếp hoặc theo hợp đồng.
2. Phương thức bán hàng
a. Phương thức bán hàng trực tiếp
Dưới hình thức dịch vụ trực tiếp này, tại đây khách nội địa thành phố, khách
từ nơi khác đến trong và ngoài nước có nhu cầu lưu trú, ăn uống…. khách hàng sẽ
được thoả mãn về dịch vụ, buồng ngủ, thực đơn, số lượng và suất ăn, cách thức
thanh toán…
Sau khi thoả thuận xong về các vấn đề liên quan đến yêu cầu của khách hàng
và dịch vụ liên quan đến bộ phận nào thì bộ phận đó sẽ có trách nhiệm trực tiếp


hướng dẫn phục vụ khách một cách tận tình chu đáo. Khi khách thông báo kết thúc
dịch vụ và khách sẽ được hướng dẫn thanh toán tiền dịch vụ tại bộ phận lễ tân. Ở
đây lễ tân sẽ viết cho khách một hoá đơn GTGT (liên 2) giao cho khách.
b. Phương thức bán hàng theo hợp đồng

Đây là phương thức tiêu thụ được diễn ra theo sự thoả thuận ký kết của hai
công ty giữa một bên là công ty mua với một bên là công ty bán trên một hợp đồng
kinh tế. Việc ký kết xảy ra giữa công ty mua và bán phải có tư cách pháp nhân, tập
thể hay cá nhân. Và đại diện mỗi bên đứng ra ký hợp đồng, khi khách đến sẽ được
kiểm tra những điều kiện đã được thoả thuận trong hợp đồng. Sau khi kết thúc hợp
đồng hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng theo quy định.
3. Thủ tục chứng từ
Khi bán hàng, bộ phận lễ tân sẽ lập hoá đơn bán hàng và hoá đơn GTGT và
chuyển sang cho bộ phận kế toán để tiến hành ghi sổ kế toán và đây cũng là chứng
từ để người mua ghi vào sổ kế toán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên
sổ cái, và từ sổ cái sẽ vào bảng cân đối tài khoản, đối chiếu kiểm tra sổ quỹ và
bảng tổng hợp chi tiết để lên bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính.
II. Tổ chức hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1. Các tài khoản, sổ sách, chứng từ được áp dụng tại công ty TNHH một
thành viên Du lịch Cơng đồn Đà Nẵng
a. Các loại tài khoản được áp dụng tại công ty
Hệ thống tài khoản được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của
Bộ tài chính ban hành 20/3/2006.
* TK 511 được chi tiết như sau:
- TK 51132: Doanh thu vận chuyển theo hợp đồng
- TK 51133: Doanh thu buồng ngủ
- TK 51134: Doanh thu hội trường
- TK 51135: Doanh thu nhà hàng


- TK 51136: Doanh thu giữ xe ô tô
- TK 51138: Doanh thu tại lễ tân và các dịch vụ khác
- TK 51139: Doanh thu massage
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý

+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 5213: Chiết khấu (thương mại, dịch vụ)
Khơng được hạch tốn mà được hạch tốn trực tiếp trên doanh thu đã có thuế
GTGT.
+ TK 3332: Thuế TTĐB
b. Chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT và phiếu thu
c. Các loại sổ sách được áp dụng tại công ty
Bảng kê phân loại, chứng từ ghi sổ, sổ cái
III.1 . HẠCH TỐN TIÊU THỤ
1. Hạch tốn giá vốn hàng bán
Để xác định giá bán sản phẩm dịch vụ việc trước tiên là phải xác định giá
vốn của sản phẩm dịch vụ bán ra. Do đặc thù kinh doanh của mỗi cơng ty khác
nhau, vì thế việc xác định giá vốn của mỗi công ty cũng khác nhau.
Ở đây, công ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng đồn Đà Nẵng không
xác định giá vốn dựa trên tài khoản 155 - thành phẩm mà xác định giá vốn dựa trên
tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tức là, từ doanh thu thu được
của việc tiêu thụ dịch vụ, trên cơ sở đó để tính chi phí rồi xác định giá vốn. Và ở
đây, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kế tốn khơng theo dõi chi tiết cho từng
bộ phận mà hạch toán chung tất cả các chi phí và tài khoản 627 - chi phí sản xuất
chung để kết chuyển sang tài khoản 154.
Để phản ánh giá vốn sản phẩm dịch vụ, công ty sử dụng sổ theo dõi giá vốn
hàng bán được mở cho từng tháng.


Tài khoản được sử dụng để phản ánh giá vốn hàng bán là tài khoản 632 - giá
vốn hàng bán.
* Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
Vì là kinh doanh dịch vụ nên giá vốn được hạch toán dựa theo giá thực tế
của thị trường, nếu giá cả thị trường tăng địi hỏi chi phí dịch vụ tăng nên giá vốn
cũng được hạch toán theo giá tăng và ngược lại nếu giá thị trường giảm xuống, chi

phí để chi cho dịch vụ thấp thì kế tốn hạch tốn giá vốn giảm theo chi phí. Và
thực tế dựa trên doanh thu sản phẩm dịch vụ rồi cơng ty mới tính giá vốn.
Cụ thể trong qu ý I năm 2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Ngày 23/01/2007 Cơng ty du lịch Cơng đồn Đà Nẵng mua 5 gói cồn đặc
loại 500gam (phục vụ cho nhà hàng) với đơn giá 181.818đ chưa thuế VAT 10%.
Kế toán hạch tốn
Nợ TK 6277: 181818
Nợ TK 1331: 18.182
Có TK 1412: 200000


HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT
UD/2007N

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23 tháng 01 năm 2007
Đơn vị mua hàng:...............................................................................
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Du lịch Cơng đồn Đà Nẵng
Địa chỉ: 02 Ơng Ích Khiêm - Đà Nẵng
Số tài khoản:......................................................................................
Hình thức thanh toán: TM

MS: 0400511915
Số TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng

Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2

Cồn đặc 500g


THANH TỐN MUA HÀNG
THÁNG 01/2007
Số CT
004201
004484

Ngày
2/01
23/01
Tổng cộng

Số tiền
330910
200000
530910

Người thanh tốn


KHÁCH SẠN CƠNG ĐỒN THANH
BÌNH
Ơng Ích Khiêm
Số: 032 (Mã chứng từ: PK)

CHỨNG TỪ

NỘI DUNG

Ngày

số

02/01

032

23/01

032

23/01

032

TK 133

TK 6277
330910
181818

512728

18182
18182

Người lập biểu

PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

TÀI
KHOẢN

SỐ TIỀN

Nợ



Thanh tốn mua lương thực, thực
phẩm

6277

1412

330910

Thanh toán mua lương thực, thực
phẩm


6277

1412

181818

1331

1412

18182

Thanh toán mua lương thực, thực
phẩm
Tổng cộng:

530910

GHI CHÚ


SỔ THEO DÕI GIÁ VỐN
Tháng 01 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Số
Ngày

Ngày

ghi sổ

004201
004484

02/01
23/01

Diễn giải

TKĐƯ

Giá vốn ngày 02 tháng 01
Giá vốn ngày 23 tháng 01

Số tiền

154
154

330.910
181818

Cộng phát sinh

512728

Từ sổ theo dõi giá vốn của từng tháng, căn cứ cứ vào đó kế tốn lên chứng từ
ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 3 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Số
002407

Ngày
27/3

002408

28/3

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Diễn giải
Giá vốn ngày 27/3
Giá vốn ngày 28/3
Cộng

Số hiệu TK
Nợ
632


154

632


154

Số tiền
2.061.818
142.544
2.204.362

Người lập
(Ký, họ tên)

Sau khi lên chứng từ ghi sổ của từng tháng, cuối quý kế toán vào sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán.


SỔ CÁI TK 632
Quý I năm 2007
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

TKĐƯ

Số tiền
Nợ

31/01
28/02


Tổng giá vốn hàng bán tháng 01
Tổng giá vốn hàng bán tháng 02

154
154

31/3
31/01

Tổng giá vốn hàng bán tháng 03
Kết chuyển sang TK 911

154



512728
3.549.328
2.204.362

Cộng

6266418
6266418

6266418

2. Hạch tốn danh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH một thành viên Du
lịch Cơng Đồn Đà Nẵng
Doanh thu là tồn bộ thu nhập của cơng ty thu được do việc khách thuê và

bán sản phẩm dịch vụ đưa lại trong thời kỳ nhất định.
Cũng như tất cả các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH một thành viên Du
lịch Cơng Đồn Đà Nẵng sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ vì cơng ty kinh doanh đa dạng nên kế toán đã từ TK 511 đã mở
chi tiết TK con để tiện cho việc theo dõi doanh thu của từng bộ phận.
Tài khoản 511 được chi tiết như sau:
TK 51132: Doanh thu vận chuyển theo hợp đồng
TK 51133: Doanh thu buồng ngủ
TK 51134: Doanh thu hội trường
TK 51135: Doanh thu nhà hàng
TK 51136: Doanh thu giữ xe ô tô
TK 51138: Thu tại lễ tân và các dịch vụ khác
TK 51139: Doanh thu massage


Chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là hoá đơn GTGT, phiếu thu.
Sổ kế toán để phản ánh doanh thu là: chứng từ ghi sổ, sổ cái
Cụ thể trong quý I năm 2007 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 10 tháng 01 năm 2007, Công ty Liên doanh VIJACHIP có thuê nhà
hàng để làm lễ tổng kết năm 2006 bằng một hợp đồng kinh tế như sau:


LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÁCH SẠN DU LỊCH CƠNG ĐỒN THANH BÌNH

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 07/12-HĐ


HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHÁCH SẠN
(Phòng ngủ, hội trường họp, cưới, thuê xe…………)
Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2006
ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY VIJACHIP
Ông, bà: TAKATAKAO

MST: 0400100792

Chức vụ: Tổng giám đốc

Địa chỉ: Cảng Tiên Sa - Sơn Trà - Đà Nẵng
Điện thoại: 831634 - 0905 276751
ĐẠI DIỆN BÊN B: Cơng ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng đồn Đà
Nẵng.
Ơng, bà: Nguyễn Thị Thu

Chức vụ: Phó Giám đốc

Địa chỉ: 02 - Ơng Ích Khiêm - Đà Nẵng

MST: 0400511915

Điện thoại: 832014 - 821239 - 829139

Fax: 0511 825857

Tài khoản số: 102010000243960 Ngân hàng Công thương TP Đà Nẵng.
ĐÃ THOẢ THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THEO NỘI DUNG SAU ĐÂY
Điều 1: Nội dung hợp đồng của bên A

- Tổng kết năm 2006 ngày 10 tháng 01 năm 2007
- Thời gian từ 10h đến 13h
- Số lượng: 500 khách * 70000đ/1suất
(Dự phòng 20 suất)
- Băng rol: Nội dung treo tại sân khấu
CÔNG TY LIÊN DOANH VIJACHIP
LỄ TỔNG KẾT NĂM 2006
- Đàn Organt: 400.000đồng, bục nói chuyện, âm thanh.
- Bia BGI: 6000đ/1 chai (50két * 20 chai/két)
- Thực đơn:


+ Chả quế + bao tử trộn + phồng tôm
+ Cá hấp
+ Tôm chiên cốm
+ Cánh gà chiên mắn
+ Lẫu thập cẩm
+ Bún
+ Trái cây
Tổng cộng: 41.400.000
Bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bốn trăm nghìn đồng
Phương thức thanh tốn: Tiền mặt
Điều 2:
1. Nếu hai bên có thay đổi hợp đồng hoặc điều khoản ghi trong hợp đồng
hoặc điều khoản ghi trong hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 5 ngày
kể từ ngày ký hợp đồng.
2. Bên A phải ứng trước cho bên B 50% số tiền thì hợp đồng mới có giá trị
thực hiện và thanh tốn tồn bộ số tiền sau khi thanh lý hợp đồng chậm nhất 5
ngày.
3. Khách làm hư hỏng tài sản phải đền bù 100% theo giá trị thực (hoặc hiện

vật)
Hợp đồng lập thành 4 bản, mỗi bên giữ hai bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên)

KHÁCH SẠN DU LỊCH
CƠNG ĐỒN THANH BÌNH
PHĨ GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)


Sau khi hợp đồng thực hiện, đã thanh lý hợp đồng khách nộp tiền ngay ngày
10 tháng 01 năm 2007. Dựa trên biên bản thanh lý hợp đồng liệt kê các khoản phát
sinh như sau:
- 500 khách * 70000đồng/1 suất
- Phát sinh thêm 20 khách * 70000đồng/1 suất
- Đàn Organt: 400.000đ
- Bia BGI 53 két * 20 chai/1 két*6000đồng/1 chai
Tổng cộng: 41/760.000đ (viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bảy trăm sáu
mươi ngàn đồng)
Kế toán tiến hành viết hoá đơn GTGT, đồng thời phản ánh bút toán doanh
thu.
Nợ TK 1111: 41.760.000
Có TK 51135: 37.965.636
Có TK 3331: 3.796.364


HOÁ ĐƠN
Mẫu 01GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GX/2006N
Liên 3: Nội bộ
Số: 022307
Ngày 28 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng Đồn Đà Nẵng.
Địa chỉ: 02 - Ơng Ích Khiêm - TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2000201136608
Điện thoại: 0511 829129
Họ và tên người mua hàng: CÔNG TY VIJACHIP
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Cảng Tiên Sa, Sơn Trà, Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
MST: 0400100792
TT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
1
Thuê nhà hàng để làm lễ tổng
Suất
520 khách

70.000đ
kết
2
Chai
53 kết x 20
6.000/chai
chai/kết
Đàn Organt
400.000
Cột tiền hàng
37.965.636
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%
3.796.364
Tổng thanh toán
41.760.000
Số tiền vết bằng chữ: bốn mốt triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG
02-ƠNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)

PHIẾU THU


Số: 021

Ngày 10 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 1111: 41.760.000
Có TK 51135: 37.965.636
Có TK 3331: 3.796.364
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Bộ phận nhà hàng
Lý do nộp: Thu tiền nhà hàng
Số tiền: 41.760.000 VND (Viết bằng chữ: bốn mốt triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng)
Kèm theo: 01
chứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập
(ký, họ tên)

Thủ quỹ
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Ngày 28 tháng 01 năm 2007 Nguyễn Thị Thảo nộp tiền vé massage

trong đó 20 vé giá 60000đ và 25 vé 70000đ có cả thuế GTGT 10%, thuế
TTĐB 30%.
Kế tốn viết hố đơn và phiếu thu:
HỐ ĐƠN
Mẫu 01GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GX/2006N
Liên 3: Nội bộ
Số: 022307
Ngày 28 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên Du lịch Cơng Đồn Đà Nẵng.
Địa chỉ: 02 - Ông Ích Khiêm - TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2000201136608
Điện thoại: 0511 829129
Họ và tên người mua hàng: Diệp Huyền Linh
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
MST:
TT
Tên hàng hố dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1

2
3=2x1
1
Massage ngày 28-29

40
54.545
2.181.800
2
Massage ngày 28-29

35
63.636
2.227.260
Cột tiền hàng
4.409.060
Tổng tiền thanh tốn
4.849.996
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Số tiền vết bằng chữ: bốn triệu tám trăm bốn mươi chin nghìn chin trăm sáu sáu đồng
DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
02-ƠNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)


Đồng thời thủ quỹ viết phiếu thu, phiếu thu gồm 2 liên
PHIẾU THU
Liên 1: Lưu tại phịng kế tốn

Số: 021

Ngày 02 tháng 01 năm 2007

Liên 2: Giao cho khách
Nợ TK 1111: 4.849.966
Có TK 51139: 409.060
Có TK 3331: 440.906
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thảo
Địa chỉ: Bộ phận massage
Lý do nộp: Thu tiền vé bán massage
Số tiền: 4.849.966 VND (Viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm bốn chin nghìn chin trăm sáu sáu nghìn)
Kèm theo: 01
chứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập
(ký, họ tên)

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Ngày 29 phát sinh nghiệp vụ, kế toán viết hoá đơn đồng thời viết phiếu thu.


HOÁ ĐƠN
Mẫu số: GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GX/2006N
Liên 3: Nội bộ
Số: 004203
Ngày 29 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên Du lịch Công Đồn Đà Nẵng.
Địa chỉ: 02 - Ơng Ích Khiêm - TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 2000201136608
Điện thoại: 0511 829139 - 893853
MST: 0400511915
Họ và tên người mua hàng: Ngô Văn Tuấn
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
MST:
TT
1

Tên hàng hố dịch vụ

Th buồng ngủ

Đơn vị tính
Phịng * đêm

2
Tiền giữ xe ô tô
Cột tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh tốn

Ngày

Số lượng
2 phịng * 3
đêm
3

Số tiền vết bằng chữ: Một triệu khơng trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

Đơn giá
111.182

Thành tiền
709.92


90.909

272.27
981.819
98.819
1.080.000

Thủ trưởng đơn vị
(ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào hố đơn CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN toán:
GTGT, kế toán phản ánh bút
DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG

Nợ TK 1111: 1.080.000

02-ƠNG ÍCH KHIÊM

Có TK 51133: 709.092Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)

Có TK 51136: 272.727

Có TK 3331: 98.181
PHIẾU THU

Số: 022

Ngày 29 tháng 01 năm 2007
Nợ TK 1111: 1.080.000

Có TK 51133: 709.092
Có TK 51136: 272.727
Có TK 3331: 98.181
Họ và tên người nộp: Võ Thị Như Hà
Địa chỉ: Lễ Tân Khách sạn Thanh Bình
Lý do nộp: Thu tiền buồng + tiền giữ xe ô tô
Số tiền: 1.080.000 VND (Viết bằng chữ: Một triệu không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01
chứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập
(ký, họ tên)

Thủ quỹ
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Ngày 02 tháng 02 năm 2007, bà Phan Thị Thanh Thuỷ nộp tiền thuê mặt
bằng cho công ty với số tiền phải thu tháng 02 là 3.000.000đồng.
Kế toán đã viết hoá đơn và phiếu thu.



CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DU LỊCH CƠNG ĐỒN ĐÀ NẴNG
02-ƠNG ÍCH KHIÊM
Mẫu số 01 - TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)

PHIẾU THU

Số: 003

Ngày 02 tháng 02 năm 2007
Nợ TK 1111: 3.000.000
Có TK 51138: 7.727.273
Có TK 3331: 272.727
Họ và tên người nộp: Phan Thị Thanh Thuỷ
Địa chỉ: 04 - Thanh Hải - Đà Nẵng
Lý do nộp: Thu tiền mặt bằng tháng 02 năm 2007
Số tiền: 3.000.000 VND (Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01
chứng từ gốc

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập
(ký, họ tên)


Thủ quỹ
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Ngày 26 tháng 02 năm 2007, thu tiền buồng 2.202.727 đồng, tiền Hội trường
1.112.727 đồng, giữ xe ơ tơ 295.455 đồng. Kế tốn đã viết hố đơn, căn cứ vào hoá
đơn viết phiếu thu do Hồ Phan Hải Triều lễ tân khách sạn nộp cho thủ quỹ. Bút
tốn phản ánh doanh thu.
Nợ TK 1111: 3.972.000
Có TK 51133: 2.202.727
Có TK 51134: 1.112.727
Có TK 51136: 395.455
Có TK 3331: 361.091


×