Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

slide bài giảng sinh học 12 tiết 04 đột biến gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 14 trang )

“Khơng phải sự nhầm lẫn của tạo hóa”


MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
(Đột biến gen gây bệnh bạch tạng)

Cá sấu bạch tạng

2 em bé bạch tạng


MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
(Nạn nhân chất độc đioxin - Việt Nam)

Băng hoại giống nòi …


VẬT CHẤT DI TRUYỀN

NST

ADN
GEN


Đột biến là gì? Khái niệm đột biến gen
và thể đột biến?
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1. Khái niệm:
- Đột biến gen:
Là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên


quan đến một cặp nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu.
- Thể đột biến:
Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)


THẢO LUẬN
Xác định các dạng đột biến điểm ?
Thay thế 1 cặp nu

Mất 1 cặp nu

Thêm + mất đi 1 cặp nu

Thêm 1 cặp nu


Nêu khái niệm các dạng đột biến này?
Đb đồng nghĩa
Đb đồng nghĩa
(đb câm)

Đb dịch khung

Đb khác nghĩa

Đb vô nghĩa


2. Các dạng đột biến gen: (Xét đột biến điểm)

a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
1 cặp nu trong gen thay bằng 1 cặp nu khác → có thể làm
thay đổi trình tự axit amin trong prơtêin và làm thay đổi
chức năng của prôtêin.
b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit:
Khi mất hoặc thêm 1 cặp nu trong gen → mã di truyền bị
đọc sai kể từ điểm đột biến, do đó làm thay đổi trình tự axit
amin trong prơtêin và thay đổi chức năng của nó.


II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Nguyên nhân:
- Do các tác nhân vật lý, hoá học, hay sinh học (virut ...) trong
ngoại cảnh
- Do rối loạn q trình sinh lý, hố sinh trong tế bào của cơ thể.

Trẻ sứt môi do mẹ bị nhiễm chất
độc… hoặc nhiễm virut trong thai kì.


2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
- Các bazơniơ thường tồn tại ở 2 dạng : dạng thường và
dạng hiếm. Dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrơ bị
thay đổi làm cho chúng kết cặp khơng đúng trong q
trình nhân đơi dẫn đến đột biến gen.
Ví dụ : G* kết cặp với T: biến đổi cặp G - X → A-T
Sơ đồ : G* -X → G* -T → A-T



b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lí : Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ
Timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau → đột biến.
- Tác nhân hoá học : chất 5-brôm uraxin ( 5BU) gây ra
dạng đb thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
Sơ đồ : A - T → A - 5BU → G - 5BU→ G - X
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan B, virut hecpet...


III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Đa số đột biến gen gây hại, có thể vơ hại (trung tính)
hoặc có lợi cho thể đột biến. Phần lớn đột biến điểm vô hại.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào 3 yếu tố
phạm vi đột biến trên gen, tổ hợp gen chứa nó và mơi
trường sống.

- Hạn chế tác hại do đột biến gen gây ra hậu
quả cho lồi người bằng cách nào?
- Vì sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay
thế cặp nuclêotit lại hầu như vô hại đối với thể
đột biến?


2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a) Đối với tiến hoá:
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn:
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn tạo giống.
- Khang dân đột biến

+ Là giống lúa cứng cây,
chống đổ, kháng sâu
bệnh tốt.
+ Năng suất cao.

- Jasmine thơm  Nông trường Cờ Đỏ
(Cần Thơ) nhân giống :
Năng suất cao, tiềm
năng đạt 10 tấn/ha.


GIÁO VIÊN CHIẾU THÊM PHIM
THỂ ĐỘT BIẾN CHO HẤP DẪN.



×