Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Công tác kè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NG</b>



<b>ÔI N</b>

<b><sub>HÀ</sub></b>


<b> XÂ</b>



<b>Y D</b>

<b><sub>ỰN</sub></b>


<b>G</b>


<b>ww</b>


<b>w.g</b>
<b>iaxa</b>


<b>ydu</b>
<b>ng.c<sub>om</sub></b>


<b> - w</b>
<b>ww</b>


<b>.gia<sub>xay</sub></b>
<b>dun</b>


<b>g.vn</b>
<b>26 L</b>


<b>ê Ng</b>
<b>ọc H</b>


<b>ân, H</b>
<b>à Nộ<sub>i - g</sub></b>


<b>iaxa<sub>ydu</sub></b>


<b>ng@</b>


<b>yaho</b>
<b>o.co<sub>m</sub></b>

VI

T NAM DÂN CH

C

NG HOÀ



<b>UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC </b>



<b>ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG </b>



<b>TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN </b>


(T

p

đị

nh m

c này th

ng nh

t áp d

ng trong toàn ngành ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n)



T

P II



<b>CÔNG TÁC KÈ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NG</b>



<b>ÔI N</b>

<b><sub>HÀ</sub></b>


<b> XÂ</b>



<b>Y D</b>

<b><sub>ỰN</sub></b>


<b>G</b>


<b>ww</b>


<b>w.g</b>
<b>iaxa</b>


<b>ydu</b>


<b>ng.c<sub>om</sub></b>


<b> - w</b>
<b>ww</b>


<b>.gia<sub>xay</sub></b>
<b>dun</b>


<b>g.vn</b>
<b>26 L</b>


<b>ê Ng</b>
<b>ọc H</b>


<b>ân, H</b>
<b>à Nộ<sub>i - g</sub></b>


<b>iaxa<sub>ydu</sub></b>
<b>ng@</b>


<b>yaho</b>
<b>o.co<sub>m</sub></b>

U

BAN KI

N THI

T



C

Ơ

B

N NHÀ N

ƯỚ

C


---



S

: 182-UB/KTXD


---


V/v tái b

n 4 t

p



đị

nh m

c lao

độ

ng



VI

T NAM DÂN CH

C

NG HOÀ


Độ

c l

p – t

do – h

nh phúc



========================



<i>Hà n</i>

<i>ộ</i>

<i>i, ngày 29 tháng 3 n</i>

<i>ă</i>

<i>m 1972 </i>



Kính g

i:



- Các b

, các t

ng c

c.



- Các u

ban hành chính khu, t

nh, thành ph

.



Theo quy

ế

t

đị

nh s

04/CP ngày 15-1-1971 c

a H

i

đồ

ng Chính ph

v

vi

c s

a

đổ

i c

p b

c công vi

c trong

đị

nh m

c 726



Sau khi trao

đổ

i ý ki

ế

n v

i các ngành và B

lao

độ

ng

đ

ã có cơng v

ă

n s

1210 L

Đ

/TL ngày 3-11-1971 th

a thu

n v

c

p b

c c

th

- Nay

y ban


ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n Nhà n

ướ

c cho tái b

n 4 t

p

đị

nh m

c c

a 726 có s

a

đổ

i c

p b

c cơng vi

c:

đị

nh m

c v

công tác n

; bê tông; c

t thép; m

c; s

n


xu

t; gia công v

t li

u; l

p ráp các c

u ki

n ki

ế

n trúc và gia công kim lo

i.



B

n t

p

đị

nh m

c tái b

n có s

a

đổ

i c

p b

c cơng vi

c này có giá tr

th

c hi

n t

ngày 1-1-1972

để

áp d

ng th

ng nh

t cho t

t c

các lo

i cơng


trình xây d

ng c

ơ

b

n dùng vào vi

c l

p k

ế

ho

ch,

đơ

n giá, d

toán, thanh quy

ế

t toán gi

a

đơ

n v

giao th

u v

i

đơ

n v

nh

n th

u.



N

ơ

i g

i:


-

Nh

ư

trên



-

L

ư

u: VP, v

/UB//UB/KTXD

<b>K.T chủ nhiệm </b>



Y BAN THI

T K

C

Ơ

B

N NHÀ N

ƯỚ

C




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NG</b>



<b>ÔI N</b>

<b><sub>HÀ</sub></b>


<b> XÂ</b>



<b>Y D</b>

<b><sub>ỰN</sub></b>


<b>G</b>


<b>ww</b>


<b>w.g</b>
<b>iaxa</b>


<b>ydu</b>
<b>ng.c<sub>om</sub></b>


<b> - w</b>
<b>ww</b>


<b>.gia<sub>xay</sub></b>
<b>dun</b>


<b>g.vn</b>
<b>26 L</b>


<b>ê Ng</b>
<b>ọc H</b>


<b>ân, H</b>
<b>à Nộ<sub>i - g</sub></b>



<b>iaxa<sub>ydu</sub></b>
<b>ng@</b>


<b>yaho</b>
<b>o.co<sub>m</sub></b>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 3 -


Y BAN KI

N THI

T


C

Ơ

B

N NHÀ N

ƯỚ

C



---


S

: 726 –UB//UB/

Đ

M



VI

T NAM DÂN CH

C

NG HÒA


Độ

c l

p – T

do – H

nh phúc


=======================



<i>Hà n</i>

<i>ộ</i>

<i>i, ngày 17 tháng 12 n</i>

<i>ă</i>

<i>m 1965 </i>



<b>CH</b>

<b>Ủ</b>

<b> NHI</b>

<b>Ệ</b>

<b>M </b>



Y BAN KI

N THI

T C

Ơ

B

N NHÀ N

ƯỚ

C



C

ă

n c

theo ngh

đị

nh s

209/CP ngày 12 tháng 12 n

ă

m 1965. H

i

đồ

ng Chính ph

quy

đị

nh nhi

m v

quy

n h

n và t

ch

c b

máy c

a

y ban


Ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n Nhà n

ướ

c.



C

ă

n c

theo yêu c

u c

a công tác xây d

ng c

ơ

b

n.




<b>QUY</b>

<b>Ế</b>

<b>T </b>

<b>ĐỊ</b>

<b>NH </b>



<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ề</i>

<i>u 1: </i>

Nay ban hành t

p

đị

nh m

c lao

độ

ng th

công k

ế

t h

v

i c

ơ

khi s

726 – UB/

Đ

M

để

dùng vào vi

c l

p k

ế

ho

c

đư

a giá, d

toán , thanh


quy

ế

t toán, gi

a

đơ

n v

ch

quan v

i

đơ

n v

thi cơng cho t

t c

các lo

i cơng trình xây d

ng c

ơ

b

n và có hi

u l

c k

t

ngày 1 tháng 1 n

ă

m 1966 –


trong khi ch

ư

a l

p

đươ

c

đị

nh m

c thi công, các công ty công tr

ườ

ng

đượ

c l

y nh

ng

đị

nh m

c trong t

p

đị

nh m

c này

để

giao khốn, tr

l

ươ

ng cho


cơng nhân.



<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ề</i>

<i>u 2: </i>

Nh

ng cơng vi

c mà t

p

đị

nh m

c này ch

ư

a có thì s

do các B

ch

quan ho

c

y ban hành chính khu, thành, t

nh t

ch

c xây d

ng và


th

a thu

n v

i

y ban Ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n Nhà n

ướ

c tr

ướ

c khi ban hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NG</b>



<b>ÔI N</b>

<b><sub>HÀ</sub></b>


<b> XÂ</b>



<b>Y D</b>

<b><sub>ỰN</sub></b>


<b>G</b>


<b>ww</b>


<b>w.g</b>
<b>iaxa</b>


<b>ydu</b>
<b>ng.c<sub>om</sub></b>


<b> - w</b>
<b>ww</b>


<b>.gia<sub>xay</sub></b>


<b>dun</b>


<b>g.vn</b>
<b>26 L</b>


<b>ê Ng</b>
<b>ọc H</b>


<b>ân, H</b>
<b>à Nộ<sub>i - g</sub></b>


<b>iaxa<sub>ydu</sub></b>
<b>ng@</b>


<b>yaho</b>
<b>o.co<sub>m</sub></b>



<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ề</i>

<i>u 4: </i>

Các tr

ườ

ng h

p sau

đ

ây

đượ

c xét t

ă

ng

đị

nh m

c th

i gian:



a)

Các công tr

ườ

ng xây d

ng

vùng r

o cao,

đ

i

u ki

n thi công g

p nhi

u tr

ng

i nh

ư

s

ươ

ng mù dày

đặ

c xu

ng s

m tan mu

n, th

i ti

ế

t khí


h

u thay

đổ

i

độ

t ng

t th

t th

ườ

ng

đượ

c t

ă

ng tù 5

đế

n 12%.



b)

Các cơng trình ki

ế

n trúc xây d

ng phát tán, bi

t l

p có kh

i l

ượ

ng q ít

đượ

c t

ă

ng t

5

đế

n 10%.



Vi

c t

ă

ng

đị

nh m

c th

i gian trên

đ

ây do B

ch

qu

n ho

c

y ban hành chính t

nh, thành xét và quy

ế

t

đị

nh cho t

ng tr

ườ

ng h

p c

th

.



<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ề</i>

<i>u 5: </i>

Trong quý I n

ă

m 1966 n

ế

u cơng ty cơng tr

ườ

ng nào coong nhân cịn ch

ư

a

đạ

t

đượ

c

đị

nh m

c m

i này thì

đượ

c bù chênh l

ch d

tốn

để


b

o

đả

m ti

n l

ươ

ng c

ơ

b

n cho cơng nhân. Vi

c cho nù ti

n l

ươ

ng này do B

ch

qu

n ho

c

y ban hành chính t

nh, thành quy

ế

t

đị

nh cho t

ng


tr

ườ

ng h

p c

th

.




<i>Đ</i>

<i>i</i>

<i>ề</i>

<i>u 6:</i>

Quy

ế

t

đị

nh này thi hành t

ngày 1 tháng 1 n

ă

m 1966 và nh

ng

đị

nh m

c trong t

p

đị

nh m

c s

726-/UB/

Đ

M này thay th

ế

cho t

t c


nh

ng

đị

nh m

c cùng lo

i hi

n hành.



Y BAN KI

N THI

T C

Ơ

B

N NHÀ N

ƯỚ

C


Ch

nhi

m



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Y BAN KI

N THI

T


C

Ơ

B

N NHÀ N

ƯỚ

C



---


S

: 52 – UB/

Đ

M



Giải thích và quy định thêm một số
điểm về quyết định 726 ban hành
quyết định mức lao động mới trong
xây dựng cơ bản.


VI

T NAM DÂN CH

C

NG HÒA


Độ

c l

p – T

do – H

nh phúc


=======================



<i>Hà n</i>

<i>ộ</i>

<i>i, ngày 31 tháng 1 n</i>

<i>ă</i>

<i>m 1966 </i>



Kính g

i :



-

Các b

, các T

ng c

c.



-

Các

y ban hành chính khu, thành, t

nh.


Đồ

ng kính g

i: Các Ban, Phịng Ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n khu,



thành, t

nh.



Ngày 17-12-1965 Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước đã có quyết định số 726-/UB/ĐM ban hành tập định mức lao động thủ cơng kết hợp với cơ khí để dùng
vào việc lập kế toán đơn giá, dự toán, thành quyết toán giữa đơn vị chủ quản với đơn vị thi cơng cho tất cả các cơng trình xây dựng cơ bản, thi hành kể từ 1-1-1966.
Trong khi chưa lập được định mức thi công, các công ty công trường được dùng những định mức trong tập định mức 720 /UB/ĐM để giao khoán, trả lương sản
phẩm cho công nhân.


Nay Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước có cơng văn này giải thích và bổ sung một sốđiểm để việc thi hành định mức được đầy đủ.


1. Tập định mức 726- /UB/ĐM dùng vào việc lấp kế hoạch, đơn giá dự toán, thành quyết toán trong khoảng vài ba năm. Đểđảm bảo nguyên tắc năng suất
lao động không ngừng tăng lên, bảo đảm: tính trung bình tiền tiến thường xun định mức, các đơn vị thi công phải xây dựng định mức thi cơng cho
thích hợp để giao khốn và trả lương sản phẩm cho công nhân theo sự hướng dẫn của Bộ Lao động.


Định mức thi công, năng suất phải cao hơn, các biệt có thể có mức thấp hơn định mức 726, nhưng tổng hợp lại, thì tổng chi phí về trả lương cho cơng nhân phải


đảm bảo khơng vượt q dự tốn đã được duyệt.


2. Tất cả các cơng trình xây dựng cơ bản khơng phân biệt là kiến trúc dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nơng trường v.v…có các loại cơng tác
mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tựđều thống nhất áp dụng những định mức có trong tập định mức 726 /UB/ĐM .
- Các định mức 2339- UB/CQL, 143-/UB/ĐM , 38-/UB/ĐM , 148-/UB/ĐM đều hủy bỏ.


- Định mức 236-/UB/ĐM áp dụng cho ngành thủy lơi; 979-LĐTL áp dụng trong ngành giao thơng có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu
kỹ thuật như hoặc tương tự các định mức trong tập định múc 726-/UB/ĐM thì áp dụng theo định mức 726.


Những định mức cho các loại công tác trong tập định mức 726-/UB/ĐM khơng có mà xác định mức 236-/UB/ĐM và 979/LĐLT có thì vẫn được dùng để lập kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



3. Về hai trường hợp được tăng định mức thời gian nói trong điều 4 quyết định 726-UB/ĐM, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu:



- Khi Bộ hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh quyết định tăng mức thời gian cần hết sức thận trọng, quy đinh rõ điều kiện thời gian, không gian, tỷ lệ


phần trăng được tăng cho từng trường hợp trong phạm vi tỷ lệđã quy định ởđiều 4 của qyết định 726-/UB/ĐM và hết sức trành giải quyết tràn lan. Nếu là
công trường trực Bộ thì ngồi những điều cần lưu ý trên đây khi Bộ quyết định tỷ lệ tăng thời gian này cần trao đổi nhất trí với Ủy ban hành chính khu,
Thành, Tỉnh, để tránh tình trạng cùng điều kiện như nhau mà tỷ lệ tăng cho công trường Trung ương quản lý lại cao hơn tỷ lệ tăng cho công trường thuộc


địa phương quản lý.


- Những quyết định tăng định mức thời gian này, Bộ và Ủy ban hành chính địa phương gủi cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước và Bộ lao động mỗi nơi
một bản để tiện theo dõi rút kinh nghiệm.


- Phương pháp tính tỷ lệđịnh mức thời gian là nhân trực tiếp các tỷ lệđược quyết định với định mức thời gian cho từng loại công tác trong tạp địn mức 726
khi lập dự toán.


4. Các công trường thi công trong điều kiện bịđịch oanh tạc, phải chạy báo động nhiều… thì giải quyết theo tinh thần thơng tư 76/TTg-CN ngày 30-6-1965
của Thủ tướng Chính phủ và thông tư 522 - UB/ĐM ngày 1-8-1965 của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước .


5. Các công trường xây dựng dùng lực lượng dân công nghĩa vụ (đội thủy lợi v.v…), thanh niên xung phong, vẫn áp dụng đúng định mức 762 nhưng đơn
giá phải tính theo chếđộ thù lao dân cơng hoặc thanh niên xung phong hiện hành, khơng được tính theo đơn giá tiền lương công nhân đã ghi trong định
mức.


6. vấn đề tính đơn giá theo đinhm ức mới:


a) Cơng trình khởi cơng xây dựng năm 1966, phải lập đơn giá dự toán theo định mức 762.


b) Cơng trình nào hồn thành trong q I – 1966 thì khơng phải sửa lại dự tốn và khoogn phải thanh quyết tốn theo định mức mới.
c) Cơng trình hoàn thành sau quý I – 1966 trởđi phải sửa lại dự toán theo định mức mới.


7. Điều 5 của quyết định 726 – UB/ĐM có đề cập việc giải quyết bù chênh lệch dự toán đểđảm bảo tiền lường cho cơng nhân trong q I -1966, cịn việc trả



lương cho công nhân trong từng trường hợp cụ thể như thế nào sẽ do Bộ Lao động hướng dẫn.


8. Việc xây dựng xét duyệt định mức thi công nhưđiều 3 của quyết định 726 đã nói khi cơng ty công trường xây dựng rồi phải do Ban hoặc Phòng kiến thiết cơ


bản địa phương phối hợp với Sở, Ty lao động, có sự tham gia của Liên hiệp Cơng đồn, nghiên cứu trình Ủy ban hành chính ban hành.
Sau khi han hành, Ủy ban hành chính địa phương giủ bản cho Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước và một bản cho Bộ Lao động


9. Định mức mới ban hành mang tính chất trung bình tiến tiến bước đầu áp dụng sẽ có khó khăn. Để việc thực hiện định mức đạt kết quả tốt, yêu cầu các Bộ,
các Tổng cục các địa phương tăng cường công tác lãnh đạo tư tưởng đối với cán bộ công nahan, tăng cường cán bộ làm công tác định mức để giúp lãnh đạo phát
hiện tính hình, có biện pháp giúp đỡ tạo điều kiện cho công nhân đạt và vượt định mức Nhà nước.


Quá trình thực hiện gặp mắc mứu khó khăn thì Ủy ban Kiến Thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu Bộ, Tổng cục và địa phương kịp thời phản ánh cho Ủy ban Kiến
thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu.


ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
Chủ nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 7 -


<b>THY</b>

<b>Ế</b>

<b>T MINH CHUNG</b>



A.

CÁCH TRÌNH BÀY T

P

ĐỊ

Nh M

C



1.

T

p

đị

nh m

c lao

độ

ng này chia làm 8 ph

n. M

i ph

n g

m nhi

u ch

ươ

ng, m

i ch

ươ

ng có các b

ng chia ô, m

i ô là m

t

đị

nh m

c.


2.

Tr

ướ

c m

i ph

n, m

i ch

ươ

ng và m

i b

ng có nêu m

t s

h

ướ

ng d

n thi công, ho

c yêu c

u ch

t l

ượ

ng c

a cơng vi

c t

ng ph

n, ch

ươ

ng



ho

c b

ng

đ

ó, thành ph

n công vi

c và thành ph

n công nhâ. Cu

i m

i b

ng có ghi chú nh

ng tr

ườ

ng h

p yêu c

u

đ

i

u ch

nh

đị

nh m

c


trong b

ng

đ

ó b

ng h

s

ho

c b

ng s

.




3.

H

ướ

ng d

n thi công ho

c yêu c

u ch

t l

ượ

ng trong

đị

nh m

c ch

ghi m

t s

yêu c

u ch

nh giúp m

t ph

n cho công tác ki

m tra, nghi

m


thu. T

ng khi áp d

ng

đị

nh m

c, tùy cơng vi

c và tùy lo

i cơng trình, ph

i

đả

m b

o ch

t l

ượ

ng, k

thu

t theo

đ

úng tiêu ch

n quy

đị

nh,


quy ph

m hi

n hành do

y ban Ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n Nhà n

ướ

c ho

c các B

đ

ã ban hành và theo yêu c

u thi

ế

t k

ế

đ

ã

đượ

c duy

t.



4.

Thành ph

n công vi

c là nh

ng

độ

ng tác, nh

ng ph

n vi

c

đ

ã

đượ

c tính

đế

n khi

đặ

t

đị

nh m

c.



Ngồi ra, các

độ

ng tác chu

n b

nh

n nhi

m v

, h

ướ

ng d

n ký thu

t, ch

n b

ph

ươ

ng ti

n, d

ng c

, ch

làm vi

c, d

n d

p

đườ

ng

đ

i, thu d

n


sau khi

đ

ã làm xong, ngh

ng

ơ

i c

n thi

ế

t và ng

ng vi

c khó kh

c ph

c

đượ

c c

ũ

ng

đ

ã

đượ

c tính

đế

n khi

đặ

t

đị

nh m

c nwung không ghi


trong t

ng ph

n, t

ng ch

ươ

ng, t

ng b

ng.



5.

Thành ph

n công nhân là s

l

ượ

ng và c

p b

c công nhân tùy yêu c

u k

thu

t c

a cơng vi

c.

Đ

ó c

ũ

ng là c

ơ

s

để

l

y ti

n l

ươ

ng bình


qn tính ra

đơ

n giá nhân cơng trong

đị

nh m

c.



6.

Đị

nh m

c

đượ

c tính ra gi

cơng ghi

trên gách ngang trong m

i ô;

đơ

n giá nhân cơng tính ra

đồ

ng ghi

d

ướ

i g

ch ngang trong m

i ô


7.

Gi

công trong m

i

đị

nh m

c là th

i gian quy v

m

t ng

ườ

i công nahan ph

i làm

để

hoàn thành m

t

đơ

n v

kh

i l

ượ

ng xây l

p. Nó

đ

ã



bao g

m các lo

i th

i gian

để

th

c hi

n các ph

n vi

c và

độ

ng tác ghi

thành ph

n công vi

c tr

ướ

c m

i b

ng , m

i ch

ươ

ng và nh

ng


độ

ng tác,, ph

n vi

c, ghi

đ

i

m 1.



Gi

cơng

đ

ã

đượ

c tính ra s

th

p phân (1gi

30 phút tính ra 1, 50 gi

; 1 gi

06 phút tính ra 1.10 gi

…) Khi tính tốn v

n làm theo cách


tính s

th

ườ

ng khơng ph

i làm theo cách tính t

p s

.



8.

Mu

n tính n

ă

ng su

t 1 ngày cơng thì l

y 8 gi

( gi

ch

ế

độ

) chia cho gi

cơng vi

c

đị

nh m

c. Ví d

:

đị

nh m

c

đổ

bê-tơng móng s

i có


chi

u r

ng b

ng 100cm v

i

đ

i

u ki

n là tr

m máy,

đầ

m máy, v

n chuy

n b

ng xe cút kít 300 kaf 5,60 gi

, n

ă

ng su

t lao

độ

ng s

là:



1m-3 x


60


.


5




8



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



9.

Đơ

n giá nhân công trong

đị

nh m

c là ti

n l

ươ

ng gi

cơng bình qn cua nhóm ho

c l

ươ

ng gi

cơng ng

ườ

i công nhân ghi

tr

ươ

c m

i


b

ng nhân v

i

đị

nh m

ư

c th

i gian.



VD:

đổ

bê- tông thoe

đị

nh m

c 2,016 tính nh

ư

sau:


T

cơng nhân 9 ng

ườ

i:



B

c 5: 1 ng

ườ

i = 68

đ

10 x 1 = 68

đ

10


B

c 4: 1 ng

ườ

i = 58,50 x 1 = 58,50


B

c 3: 3 ng

ườ

i = 50,20 x 3 = 150,60


B

c 2: 4 ng

ườ

i = 43,10 x 4 = 172, 40



---


L

ươ

ng tháng toàn t

là:

449

đ

60



Ti

n l

ươ

ng gi

cơng bình qn là:



gio


8


ngày x


26



x


nguoi


9




60


449

<i>đ</i>



= 0

đ

2402


Đị

nh m

c

đổ

1m

3

bê tông ( 3.016c) là 13,8 gi



Đớ

n giá tính ra là: 0dd2402 x 13,8 = 3,3148

đ

.



10.

Đơ

n giá nhân cơng tính theo ti

n l

ươ

ng c

ơ

b

n – Công tr

ườ

ng c

ơ

b

n – Cơng tr

ườ

ng xây d

ng

vùng có ph

c

p khu v

c thì ph

i tính


thêm ph

c

p khu v

c vào

đơ

n giá.



Vùng có 6% khu v

c nhân v

i 1,06



12%

1,12



25%

1,25



11.

S

hi

u

đị

nh m

c

đặ

t theo t

ng ph

n. Ch

s

đầ

u (tr

ướ

c d

u ch

m) là s

th

t

c

a ph

n

đ

ó. Các s

sau ch

s

th

t

c

a

đị

nh m

c theo


dòng trong các b

ng c

a ph

n

đ

ó k

t

001 tr

đ

i, các ch

a, b, c… là ký hi

u

đ

ánh s

th

t

đị

nh m

c theo m

c theo c

t.



Ví d

:

Đị

nh m

c s

4,008a – S

4, ch

đị

nh m

c này

ph

n 4 ( ph

n công tác v

c

t thép). S

016c ch

đị

nh m

c này

dòng th

8


c

t a.



Đị

nh m

c s

3.016 – S

3, ch

đị

nh m

c này

ph

n 3 (công tác bê-tông). S

016c ch

đị

nh m

c này

dòng 16 c

t


B.

NH

NG QUY

ĐỊ

NH C

TH



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 9 -



2.

Tr

nh

ng vi

c

đ

ã có

đị

nh m

c c

th

cho t

ng

độ

cao và

độ

sâu (

đ

ào,

đắ

p

đấ

t, xây

ng khói, l

p ráp …) các

đị

nh m

c khác

đề

u tính


cho vi

c

độ

cao 4m tr

xu

ng, t

ươ

ng

đươ

ng v

i t

ng m

t ho

c m

t t

ng c

a cơng trình xây d

ng nhà c

a. Tr

ườ

ng h

p làm

độ

cao


trên 4m thì tùy t

ng

độ

cao mà tính nh

ư

sau:



> 4

đế

n 7 m t

ươ

ng

đươ

ng v

i t

ng 2


> 7

đế

n 10m t

ươ

ng

đươ

ng v

i t

ng 3


> 10

đế

n 13m t

ươ

ng

đươ

ng v

i t

ng 4…



C

m

i ph

n cao 3m m

t (trên 4m kh

i

đ

i

m) tính t

ươ

ng

đươ

ng v

i 1 t

ng nàh k

t

t

ng 2 tr

lên.



3.

Ph

n k

t

tr

n, r

m mái, ho

c quá giang vì kèo tr

nên móc n

m

t

ng nào thì l

y theo

đị

nh m

c cho t

ng

y, không

đượ

c c

ng chi

u


cao mái vào chi

u cao chung

để

tính thêm t

ng.



Ví d

: Mái nhà có

độ

cao

4m k

t

tr

n, r

m mái, quá giang vì kèo t

xu

ng l

y

đị

nh m

c làm mái nhà 2 t

ng.



4.

T

ng lo

i cơng vi

c

đề

u có

đị

nh m

c ph

t

ă

ng ho

c h

s

t

ă

ng cho làm vi

c

các

độ

cao trên 4m tr

lên, ghi

thuy

ế

t minh t

ng ph

n


ho

c t

ng ch

ươ

ng ho

c h

s

ph

t

ă

ng cho nh

ng

đ

i

u ki

n làm vi

c khác v

i quy

đị

h

tr

ướ

c b

ng.



5.

Quy t

c tính các

đị

nh m

c ph

t

ă

ng ho

c h

s

t

ă

ng gi

m nh

ư

sau:


a)

Đị

nh m

c ph

t

ă

ng

đượ

c tính c

ng d

n vào

đị

nh m

c g

c.



Ví d

:

Đổ

bê-tông c

t theo

đị

nh m

c s

3.014

đ

là 16 gi

. N

ế

u

đổ

bê tông c

t cao > 4m

đế

n 7m thì

đượ

c tính thêm 1.6 gi


16 + 16 = 17,6 gi

.



B) H

s

ph

t

ă

ng ho

c gi

m thì tính nhân d

n, ngh

ĩ

a là l

y

đị

nh m

c g

c nhân v

i h

s

.



Ví d

: Xây t

ườ

ng 22 theo

đị

nh m

c s

2.006

đ

b

ng v

a xi-m

ă

ng.

Đị

nh m

c g

c là 4,76 gi

, h

s

ph

thu

c t

ă

ng cho xây v

a xi-m

ă

ng


đ

i

m c (h

ướ

ng d

n chung ch

ươ

ng I) là 1,05 –

Đị

nh m

c xây trong tr

ườ

ng h

p này là:



4,76 x 1,05 = 4,998 gi




C) Tr

ườ

ng h

p

đượ

c áp d

ng nhi

u h

s

thì l

y h

s

nhân v

i nhau r

i nhân v

i

đị

nh m

c g

c.


Ví d

: Xây t

ườ

ng thu h

i b

ng v

a xi-m

ă

ng, ph

i áp d

ng 2 h

s

:



-

H

s

cho xây t

ườ

ng thu hoi là 1,15


-

H

s

cho xây v

a xi-m

ă

ng là 1,05


H

ế

s

cho c

hai

đ

i

u



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



6, Quy tròn s

l

trong

đị

nh m

c.



a)

Đị

nh m

c trong các b

ng sau khi tính tốn

đượ

c làm tròn s

đế

n con s

l

th

ba (l

y 2 s

l

).


N

ế

u s

l

th

ba nh

h

ơ

n 5 thì b

khơng tính.



N

ế

u s

l

th

ba b

ng 5 tr

lên thì t

ă

ng thêm 1

đơ

n v

vào con s

h

n tr

ướ

c nó.


Ví d

: 1,432 gi

l

y

1,43 gi



2,645 gi

2,65

gi



b)

Đơ

n giá nhân cơng sau khi tính tốn

đượ

c làm tròn s

đế

n con s

th

n

ă

m (l

y 4 s

l

). N

ế

u s

l

th

n

ă

m nh

h

ơ

n 5 thì b

khơng l

y. b

ng


ho

c l

n h

ơ

n 5 thì t

ă

ng thêm 1

đơ

n v

vào con s

hàng tr

ướ

c nó



ví d

:



0

đ

79324

l

y

0

đ

7932


1

đ

41337

l

y

1

đ

4134



7. Trong khi dùng

đị

nh m

c này làm

đị

nh m

c thi công, n

ế

u công tr

ườ

ng trang b

công c

c

i ti

ế

n cho công nhân ho

c dân cơng thì tùy tình


hình c

th

mà gi

m

đị

nh m

c th

i gian ho

c t

ă

ng

đị

nh m

c s

n l

ươ

ng, nh

ư

ng m

c t

ă

ng n

ă

ng su

t không

đượ

c cao quá n

ă

ng su

t th

c t

ế

đ

ã



đạ

t.



8. Trong quá trình áp d

ng

đị

nh m

c, g

p nh

ng m

c m

u khó kh

ă

n, yêu c

u ph

n ánh cho V

Kinh t

ế

, xây d

ng,

y ban Ki

ế

n thi

ế

t c

ơ


b

n Nhà n

ướ

c

để

ti

ế

p t

c nghiên c

u.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 11 -


<b>ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO CÔNG TÁC NỀ </b>



THUY

T MINH CHUNG



1.

T

p

đị

nh m

c và

đơ

n giá cho công tác n

áp d

ng cho các công trình dân d

ng, cơng nghi

p, giao thơng và th

y l

i.


2.

Trong t

p

đị

nh m

c này tr

m

t vài tr

ườ

ng h

p

đặ

c bi

t, cịn

đề

u chia ra hai lo

i cơng: xây, trát, lát láng và công ph

c v

.



3.

C

p b

c th

n chính b

trí thành nhóm có ghi trong các ph

n côn tác riêng bi

t. C

p b

c th

ph

c v

cho th

chính l

y thooats nh

t là: b

c 2: 1


ng

ườ

i; b

c 3: 1 ng

ườ

i; ti

n l

ươ

ng gi

công bình qn là 0,2243

đ

. Vi

c b

trí ng

ườ

i làm cơng tác ph

c v

c

ă

n c

vào gi

công ph

c v

trong


đị

nh m

c quy

đị

nh

để

b

trí cho thích h

p.



4.

Đị

nh m

c trong t

p này

đ

ã k

đế

n nh

ng

đ

i

u trong ch

d

n thi công quy

đị

nh. V

thành ph

n cơng vi

c t

ng lo

i cơng tác cịn k

đế

n cơng


chu

n b

và thu d

n s

ch s

ch

làm vi

c và ph

ươ

ng ti

n d

ng c

thô s

ơ

sau m

i bu

i làm vi

c.



5.

Trong lúc thi công ph

i

đả

m b

o th

c hi

n

đầ

y

đủ

nh

ng yêu c

u k

ĩ

thu

t và b

o

đả

m các quy ph

m k

thu

t, các tiêu chu

n ch

t l

ượ

ng cơng


trình do

y ban ki

ế

n thi

ế

t c

ơ

b

n Nhà n

ướ

c, và các B

quy

đị

nh.

Đồ

ng th

i ph

i th

c hi

n ti

ế

t ki

m v

t li

u khơng vì t

ă

ng n

ă

ng su

t mà

để

v

t


ki

u v

ươ

ng vãi, m

t mát. Ph

i

đả

m b

o th

c hi

n

đ

úng

đị

nh m

c s

d

ng v

t li

u do Nhà n

ướ

c ban hành.



6.

Đị

nh m

c tính cho thi cơng

độ

cao

4m. Tr

ườ

ng h

p thi cơng cao > 4m thì m

i kho

ng cao 3m ho

c m

i t

ng nhà, cơng ph

c v

đượ

c tính


theo h

s

dau

đ

ây




<i>Công ph</i>

<i>ụ</i>

<i>c v</i>

<i>ụ</i>



Đ

i

u ki

n

đư

a lên t

ng cao

L

n h

ơ

n 4m

<sub>t</sub>

<sub>ầ</sub>

<sub>ng 2 </sub>

đế

n 7m ho

c

L

n h

ơ

n 7m

<sub>t</sub>

<sub>ầ</sub>

<sub>ng 3 </sub>

đế

n 10m ho

c

L

n h

ơ

n 10m ho

<sub>tr</sub>

<sub>ở</sub>

<sub> lên </sub>

c t

ng 4

Th

t


B

ng ròng r

ng kéo tay



B

ng máy và t

i

đ

i

n



1,5


1,30



1,8


1,30



2


1,30



1


2



N

ế

u

đ

ã quy

đị

nh c

th

cho các

độ

cao khác nhau thì khơng

đượ

c s

d

ng b

ng h

s

này n

a.



7.

Tr

ườ

ng h

p xây và trát các c

u ki

n g

ch,

đ

á ch

u áp l

c n

ướ

c ch

y, th

ườ

ng xuyên ngâm trong n

ướ

c

đ

ịi h

i tính ch

ng htamas cao thì

đị

nh


m

c công nhân xây nhân v

i h

s

1,1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<i>CH</i>

<i>ƯƠ</i>

<i>NG I </i>



<b>CÔNG TÁC XÂY GẠCH </b>




1.<i>Hướng dẫn chung. </i>


a) Trong chương này trừ phần xây gạch rỗng, cịn tất các phần khác đều là cơng tác xây cấu kiện bằng gạch phổ thông cỡ 22cm x 10,5cm x 6cm.


b) Các định mức trong toàn chương đều phân biệt hai loại công: xây và phục vụ xây. Công phục vụ xây chỉ bao gồm công vận chuyển gạch, vận chuyển vữa và cùng
thợ xây chuyển giáo công cụ…


Công cụ trộn vữa bằng máy hoặc bằng tay khơng tính chung với cơng phục vụ thợ xây.


c) Những cơng trình xây bằng gạch trừ những phần định mức đã quy định riêng cho việc xây bằng vữa xi măng, còn những phần định mức đã quy định xây bằng
vữa vôi hay tam hợp mà xây bằng vữa xi-măng thì cơng nhân xây nhân với 1,05.


d) Khi tính thể tích khói xây khơng tính thể tích các lỗ cửa sổ, cửa đi, và các loại lỗ lớn khác (có kích thước từ 30cm trở lên).


đ) Định mức công tác xây gạch quy định cho trường hợp xây gạch có số lượng gạch vỡ chiếm đến 20% tổng số gạch xây. Trường hợp ở những cấu kiện cho phép
xây nhiều gạch vỡ (trên 20%) thì định mức xây nhân với 1,05.


e) Trường hợp gạch xây khơng trát ngồi ở những cơng trình có u cầu kỹ thuật và mỹ thuật đặc biệt được Bộ chủ quản hoặc cơ quan quản lý kiến thiết cơ bản địa
phương công nhận (như nhà Quốc hội, việc bảo tàng, cung văn hóa, v.v… thì định mức cơng thợ chính nhân với 1,25. Xây gạch khơng trát ngồi ở những cơng trình
do tiết kiệm vật liệu trong điều kiện thời chiến thì quy định mức cơng thợ chính nhân với 1,05.


g) Định mức áp dụng chung cho phương pháp xây: 3 dọc 1 ngang. Xây 1 dọc 1 ngang cũng không được tăng định mức.
h) Định mức công xây tương không kể công bịt lỗđà giáo khi xây tường xong.


2. <i>Hướng dẫn kỹ thuật thi công. </i>


a) Trước khi xây phải xem lại bản vẽ và chuẩn bị các điều kiện; phương tiện, dụng cụđầy đủ. Thợ phục vụ xây phải đển trước để chuẩn bịđầy đủ vật liệu xây.
b) Dụng cụ xây như: dao, bay, thước, … của thợ; hộc, xô, xẻng của người phục vụ phải dùng theo kiểu dao bay hai lưỡi, thươc góc, xẻng, hộc xơ rỉa vữa cải tiến.
c) Khi đi xây móng và tường nên bố trí xen kẽ giữa người thợ chuyên dùng xẻng để trải vữa và người thợ khác chuyên đặt gạch,



d) Nễu sây tường mới lên tường cũ, phải cạo kỹ tường cũ, rồi tưới nước rửa sạch trước khi xây.


e) Xây xong phải kiểm tra lại chất lượng xây, sủa chữa hoặc làm lại những chỗ xây sai, xây hỏng đểđúng với yêu caaufchaats lượng cơng trình.
g) Gạch phải nhúng nước, đảm bảo gawchj ẩm không hút nước của vữa xây.


h) Gạch xây phải đúng mác thiết kế, vữa xây phải đúng mác thiết kế và có độ dẻo cần thiết.
i) Vữa trộn kíp nào dùng hết trong kíp đó, khơng dùng vữa thừa để xây trong kíp sau.


k) Xây dựng phải ngang bằng, đứng thẳng, mặt phẳng, vng góc, mạch xây không trùng nhau; mạch đứng của hàng gạch trên phải so le với mạch đứng của ahngf
gạch dưới ít nhất là 5cm, trong mạch phải đầy vữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 13 -
m) Xây tường chừa mỏ phải để kiểu mỏ dật, không được để kiểu mỏ nanh.


n) Các cấu kiện khác cũng trong phạm vi yêu cầu tương tự. Các yêu cầu khác căn cứ theo “tiêu chuẩn đánh giá chất lwuowngj cơng trình” do Ủy ban Kiến thiết cơ


bản Nhà nước ban hành và các quy phạn kỹ thuật hiện hành.


I – 1. XÂY MÓNG
1. Thành phần cơng việc.


- Giác móng (đo kích thước, căng dây làm mẫu).
- Xây (đặt gạch, trải vữa)


- Kiểm tra sửa chữa lại cho đúng kích thước và thuật xây.
- Tưới nước vào khối đã xây, nhúng gạch vào nước.
- Vận chuyển vật liệu đến chỗ xây trong vịng 30m.



2. Thành phần cơng nhân: bậc 3: 2 người; bậc 4: 1 người; tiều lương giờ cơng bình qn là 0,2546đ.
3. Định mức và đơn giá cho xây 1m3 móng gạch


Bảng 2
MĨNG GẠCH
Kích thước móng


(cm) <sub>Xây Ph</sub><sub>ụ</sub><sub>c v</sub><sub>ụ</sub><sub> xây </sub>


Số hiệu định
mức


22 4,44


1,1304


4,6


1,0318 2001


33 3,47


0,8835


4,6


1,0318 2002


45 3,08



0,7842


4,8


1,0766 2003


57 2,86


0,7282


4,8


1,0766 2004
> 57 2,50


0,6365


4,8


1,0766 2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



I – 2. XÂY TƯỜNG
1. Thành phần cơng việc.


- Đo kích thước, căng dây, lấy mãu để xây bằng thước góc cải tiến.
- Xây bắt mỏ


- Đảo lại vữa, trải vữa lên khối xây, đặt gạch, miết mạch.



- Đặt cốp pha, cốt thép lanh tô gạch, xây lanh too cửa, hoặđặt lanh tô của bằng bê-tông hay gỗ.


- Kiểm tra và sửa chữa lại khối xây: kích thước, độ lồi lỗm, chiều thẳng đứng, chiều dây mạch vữa…theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhúng gạch vào nước.


- Vận chuyển gạch và và vữa đến chỗ xây trong vòng 30m
- Di chuyển gaio công cụđễn chỗ xây mới.


2. Thành phần công nhân.
BẬC THỢ


LOẠI TƯỜNG


2 3 4 5


Tiền lương giờ cơng
bình qn để tính vào


đơn giá


Số


thứ


tự


Thông thường 2 2 1 0,2745đ 1


Tường cong kiểu vỏđậu, tường



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 15 -
3. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3<sub> T</sub><sub>ƯỜ</sub><sub>NG 33, 22 VÀ 1m</sub>2<sub> DÂY 11 HO</sub><sub>Ặ</sub><sub>C 6m </sub><sub>Ở</sub><sub> T</sub><sub>Ầ</sub><sub>NG 1 </sub>


Bảng 3


Tường 33cm Tường 22cm Tường 11cm Tg 6m


m3<sub> m3 </sub><sub>m</sub>2 <sub>m</sub>2


Loại tường


Đơn vị


Cửa
Công việc


Cửa


≤ 15%


Cửa


≤ 30%


Cửa
> 15%



Cửa


≤ 15%


Cửa


≤ 30%


Cửa


> 30% Có cửa


Khơng
cửa


Khơng
cửa


Số hiệu đinh
mức


Xây 4,57


1,2545
4,70
1,2902
4,93
1,3533
4,76
1,3066


5
1,3725
5,12
1,1054
0,66
0,1812
0,53
0,1455
0,86


0,2361 2,006
5
1,1215
5
1,1215
5
1,1215
5
1,1215
5
1,1215
5
1,1215
0,7
1,1570
0,7
1,1570
0,35


0,0785 2,007


Phục vụ vật liệu xây


a b c d đ e g h i


4. GHI CHÚ: a) Công xây tường thu hồi kể cả công xây cửa cuốn lấy theo định mức xây tường cửa < 15% (nếu là tường 33 và 22) hoặc tường khơng có cửa ( nếu là
tường 11) nhân với hệ số 1,15. ( Xem phụ lục, bảng 51).


b) Xây tường bằng gạch rỗng, định mức trong bảng bao gồm cả công đặt sắt.


c) Trường hợp xây tường hình cong thì riêng đoạn tường phải xây cong lấy theo định mức lại tường thẳng nhân với 1,4
4. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1 m3 <sub>T</sub><sub>ƯỜ</sub><sub>NG B</sub><sub>Ằ</sub><sub>NG G</sub><sub>Ạ</sub><sub>CH R</sub><sub>Ỗ</sub><sub>NG </sub>


Bảng 4
Loại tường Tường dày 22cm Tường dày 33cm Tường dày 45cm Số hiệu định mức


Công Xây Phục vụ Xây Phục vụ Xây Phục vụ
Định mức và đơn giá 4


1,0980
4,8
1,0766
3,8
1,0430
4,8
1,0766
3,6
0,9882
4,8


1,0766 2,088



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHO 1m3<sub> XÂY T</sub><sub>ƯỜ</sub><sub>NG TH</sub><sub>Ẳ</sub><sub>NG VÀ T</sub><sub>ƯỜ</sub><sub>NG CONG KI</sub><sub>Ể</sub><sub>U V</sub><sub>Ỏ</sub><sub>ĐẬ</sub><sub>U </sub>


Bảng 5


6, BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3<sub> T</sub><sub>ƯỜ</sub><sub>NG LỊ B</sub><sub>Ằ</sub><sub>NG G</sub><sub>Ạ</sub><sub>CH BÊ TƠNG, XÂY 1m</sub>3<sub> T</sub><sub>ƯỜ</sub><sub>NG B</sub><sub>Ằ</sub><sub>NG G</sub><sub>Ạ</sub><sub>CH PA – PANH </sub>


Bảng 6


≤ 4m ≤ 7m > 7m Số hiệu định mức
Chiều dài


dây của
tường (cm)


Chiều cao tường
Công


Loại tường Xây Phục vụ Xây Phục vụ Xây Phục vụ
Thẳng 5,1


1,4000
6,2
1,3907
5,5
1,5098
6,8
1,5252


6
1,6470
7,5


1,6823 2,009


≤ 45


Cong kiểu vỏđậu 6,6
2,0084
6,2
1,3907
8
2,4344
6,8
1,5252
9
2,7387
7,5


1,6823 2,010
Thẳng 4,5


1,2353
6,2
1,3907
4,8
1,3176
6,8
1,5252


5,8
1,5921
7,5


1,6823 2,011
6
1,8258
6,2
1,3907
7,27
2,2123
6,8
1,5252
8
2,4344
7,5


1,6823 2,012


≥ 57


Cong kiểu vỏđậu


a b c d đ e


Cấu kiện Đơn vị Công xây Công phục vụ Số hiệu định mức
Xây tường cao 2m, mỗi viên gạch bê-tông nặng từ 30kg – 40kg m3 5


1,3725



6,6


1,4804 2,013
m2 0,9


0,2471


0,45


0,1009 2,014
Xây gạch pa-panh cỡ 40 x 20 x 10 cm có 2 lỗ ø 6 cách 5 hàng gạch phải


đặt hai thanh sắt ø 6 nằm dài theo tường,


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 17 -
I – 3, XÂY TRỤ


1, Thành phần cơng việc:


- Đo kích thước, vạch mẫu xây, căng dây làm mẫu,
- Xây (trát vữa, đặt gạch, miết mạch, đẽo gạch),


- Kiểm tra và sửa chữa cho đúng lại kích thước của trụ, chiều thẳng đứng mạch vữa và các yêu cầu kĩ thuật khác,
- Những gạch vào nước,


- Vận chuyển gạch đến chỗ xây trong phạm vi 30m
- Chuyển giao công cụ,



2, Thành phần công nhân – Bậc 4: 2 người, Bậc 5: 1 người, Tiền lương bình quân: 0,2966đ,


BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ XÂY 1m3<sub> TR</sub><sub>Ụ</sub>


Bảng 7
Kích thước chi tiết trụ (hoặc đường kính) tính cm
Vị trí của trụ Hình d<sub>tr</sub><sub>ụ</sub>ạng Loại cơng


22 x 22 35 x 35 45 x 45 55 x 55 22 x 60


Số hiệu định
mức
Xây 12,2


3,6185
10
2,9660
8,88
2,6388
8
2,3728
8,42


2,4974 2,015
Trụ hình


vng và


chữ nhật <sub>Ph</sub><sub>ụ</sub><sub>c v</sub><sub>ụ</sub><sub> xây </sub> 6
1,3458


6
1,3458
5,8
1,3009
5,8
1,3009
5,8


1,3999 2,016
Trụ tròn, trụ


đa giác Xây


14,5
4,3007


13,3


3,9448 2,017


Trụđộc lập


Phục vụ xây 7
1,5701


7


1,5701 2,018


Xây 5,5


1,6313


5,2
1,5423


5


1,4830 2,019


5,8
1,3009


5,8
1,3009


5,8


1,3009 2,020


Trụ liền tường Trụ vuông
và chữ nhật


Phục vụ xây


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



GHI CHÚ: a) Nếu trụ có tiết diện chữ nhật thì lấy theo định mức của loại trụ có kích thước của cạnh lớn để tính theo định mức,


b) Nếu loại trụ có tiết diện thay đổi (đầu trên nhỏ, đầu dưới to) thì lấy kích thước tiết diện trung bình đểđối chiếu định mức, Thí dụ: Một trụ liền tường
chiều dày 34cm, chiều rộng trên đầu 30cm, chiều rộng dưới đáy là 60cm, Như vậy tính như loại trụ có tiết diện một chiều 34cm, một chiều là



2


60


30

+



= 45 thì lấy định mức của loại trụ 45 x 45 theo số liệu định mức 2,019c để tính tốn,
I – 4 XÂY BỂ NƯỚC, BỂ XÍ TỰ HOẠI – GIẾNG VAN CÁC LOẠI
1,<i> Thành phần cơng việc, </i>


- Đo kích thước, vạch mẫu, căng dây,
- Xây


- Kiểm tra và sủa chữa lại kích thước, tim cột, chiều thẳng đứng và mạch vữa,
- Nhúng gạch vào nước,


- Vận chuyển gạch và vữa đến chỗ xây,


2, <i>Thành phần công nhân: </i> Bậc 3: 1 người
Bậc 4: 1 người,
Bậc 5: 1 người
Tiền lương giờ cơng bình qn là: 0,2833đ


Riêng trường hợp xây bể nước hình trịn, thành phần công nhân là:
Bậc 4: 1 người


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 19 -
3. BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CÔNG XÂY BỂ NƯỚC, BỂ TỰ HOẠI, GIẾNG VAN CÁC LOẠI



Bảng 8
Giếng van tứ giác


Chiều dây
tường thành
bể và giếng


(cm)


Loại công Đơn vịđo Bể n<sub>t</sub><sub>ự</sub>ướ<sub> ho</sub>c, b<sub>ạ</sub><sub>i </sub>ể xí Bể nước trịn


Cạnh lớn


≤ 1,5m


Cạnh lớn


≤ 2m


Giếng van
hình trịn


Giếng van
hình bầu


Số hiệu định
mức


Xây M3 8



2,2664
9,5
2,8909
5,33
1,5100
4,76
1,3485
8
2,2664
8,3


2,3514 2021
22


Phục vụ M3 5


1,1215
5
1,1215
5
1,1215
5
1,1215
5
1,1215
5


1,1215 2022
Xây M2 0,95



0,2691
1,15
0,3499
0,8
0,2266
0,61


0,1728 2023


11


Phục vụ M2 0,7


0,1570
0,7
0,1570
0,7
0,1570
0,7


0,1570 2024


Xây M2 0,9


0,2550 2025


6


Phục vụ M2 0,35



0,0785 2026


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



I – 5 XÂY GỜ CHỈ - BÓ VỈA HÈ – RÃNH NƯỚC – TƯỜNG RÀO – CUỐN
1,<b> Thành phần công việc:</b>


- Đo kích thước, căng dây làm mẫu,
- Làm khuôn cuốn,


- Xây


- Kiểm tra lại kỹ thuật xây:


+ Kiểm tra lại chiều dài có thẳng hàng không,
+ Kiểm tra lại độ cao, độ thẳng bằng mặt xây,
+ Kiểm tra độ cong, đường kính,


+ Kiểm tra tim của cấu kiện bằng quả dọi
+ Kiểm tra chiều dày của mạch


+ Kiểm tra kích thước của mặt,
- Nhúng gạch vào nước,


- Vận chuyển gạch và vữa đến chỗ xây


<b>2, Thành phần công nhân </b>


Bậc thợ



Loại cấu kiện 3 4 5 Tiền lương giờ cơng bình qn


Xây giờ chỉ, xây cuốn 1 1 0,3043đ


Xây bó vỉa hè, xây rãnh nước, xây


</div>

<!--links-->

×