Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế công trình thủy lợi tại Công ty cổ phần Long Mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VIẾT BÌNH

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VIẾT BÌNH

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số:

8580302



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn
trong luận văn tốt nghiệp đã 3được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Tác giả

Nguyễn Viết Bình

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn này, học viên đã nhận được sự
tận tình giúp đỡ của các thầy, cơ giáo thuộc trường đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy
hướng dẫn trực tiếp PGS.TS Nguyễn Trọng Tư. Các ý kiến góp ý quý báu của các thầy
cô và của các nhà khoa học, các nhà quản lý cũng như của bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
cho học viên hoàn thành một cách tốt nhất luận văn nghiên cứu của mình với đề tài:
“Giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình thủy lợi tại cơng ty Long Mã”.
Kết quả đạt được của luận văn là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong quá trình
nghiên cứu nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế ở một doanh nghiệp tư vấn, trong đó đã
đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế ở giai đoạn thiết kế kỹ
thuật và bản vẽ thi công. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong tiếp tục nhận được những chỉ bảo và

góp ý của các thầy, cô và các nhà khoa học để hoàn thiện bản thuyết minh luận án đồng
thời nâng cao năng lực nghiên cứu của bản thân.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư là người
trực tiếp hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tác giả
cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản
lý xây dựng; Khoa Cơng trình; KhoaKinh tế và Quản lý; Phòng đào tạo đại học và sau
đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong cả quá
trình học tập và thực hiện đề tài luận văn.
Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã
động viên, khích lệ tác giả trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
THIẾT KẾ ....................................................................................................................... 4
1.1 Khái niệm và ý nghĩa của công tác thiết kế ............................................................... 4
1.1.1 Các khái niệm ......................................................................................................... 4
1.1.2 Ý nghĩa của công tác thiết kế ................................................................................. 5
1.2 Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình ........................................................... 5
1.3 Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình ......................................................... 6
1.3.1 Một số ngun tắc thiết kế cơng trình xây dựng .................................................... 6
1.3.2 Các bước thiết kế xây dựng cơng trình................................................................... 7
1.3.3 Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng ........................................................................ 8
1.3.4 Nội dung công tác tổ chức công tác thiết kế .......................................................... 9

1.4 Quy định hiện hành về công tác lập hồ sơ thiết kế:................................................... 9
1.5 Tổng quan về công tác lập hồ sơ thiết kế trong nước hiện nay ............................... 10
1.5.1 Các mặt tích cực ................................................................................................... 10
1.5.2 . Các mặt hạn chế cần rút kinh nghiệm, những khó khăn: ................................... 11
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
THIẾT KẾ ..................................................................................................................... 13
2.1 Quản lý chất lượng .................................................................................................. 13
2.1.1 Khái niệm về chất lượng thiết kế.......................................................................... 13
2.1.2 Quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình thủy lợi .......................................... 17
2.2 Quy định hiện hành liên quan đến công tác quản lý chất lượng lập hồ sơ thiết kế . 20
2.3 Công tác quản lý hồ sơ thiết kế ............................................................................... 22
2.4 Yêu cầu về quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế.......................................................... 25
2.4.1 Đối với chủ đầu tư: ............................................................................................... 25
2.4.2 Đối với đơn vị tư vấn thiết kế:.............................................................................. 26
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ........... 28

iii


2.5.1 Vai trò nguồn nhân lực trong thiết kế CTXD ....................................................... 28
2.5.2 Vai trị của vật tư, máy móc, thiết bị .................................................................... 29
2.5.3 Quy trình thiết kế và quy trình kiểm soát hồ sơ thiết kế ...................................... 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ ........................................ 32
3.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Mã và các dự án lớn mà công ty lập hồ sơ thiết
kế ................................................................................................................................... 32
3.1.1 Lịch sửa hình thành và phát triển ......................................................................... 32
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty ........................................................................... 33
3.1.3 Năng lực của công ty ............................................................................................ 33
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 35

3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế của công ty cổ phần Long
Mã .................................................................................................................................. 36
3.2.1 Quy trình tư vấn thiết kế của công ty hiện nay .................................................... 36
3.2.2 Quy trình kiểm sốt chất lượng hồ sơ thiết kế của cơng ty .................................. 37
3.3 Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng lập hồ sơ thiết kế của công ty.................... 39
3.3.1 Tiêu chí 1: Xem xét sự phù hợp của TKBVTC với dự án đầu tư, thuyết minh
thiết kế đã được duyệt.................................................................................................... 39
3.3.2 Tiêu chí 2: Xem xét sự phù hợp của TKBVTC với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành........................................................................................................................ 39
3.3.3 Tiêu chí 3: Đánh giá sự phù hợp về các giải pháp kỹ thuật ................................. 40
3.3.4 Tiêu chí 4: Đánh giá sự phù hợp về kinh tế đánh giá sự phù hợp hồ sơ dự toán,
tổng dự toán: .................................................................................................................. 40
3.3.5 Tiêu chí 5: Hình thức, thành phần của hồ sơ thiết kế ........................................... 41
3.4 Các giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế tại công ty cổ phần Long Mã ...... 42
3.4.1 Xây dựng quy trình thiết kế và kiểm sốt quy trình thiết kế ................................ 42
3.4.2 Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn các nguồn lực .......................................... 52
3.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 82

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1 Sơ đồ tổ chức của cơng ty cổ phần Long Mã ................................................ 35
Hình 3. 2 Sơ đồ quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm của cơng ty ........................ 38
Hình 3. 3 Sơ đồ minh họa quy trình thiết kế ................................................................ 49
Hình 3. 4 Cơ cấu tổ chức của phịng KCS..................................................................... 73
Hình 3. 5 Sơ đồ tổ chức của công ty khi thành lập phòng KCS .................................... 74


v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Các phương tiện, thiết bị chuyên môn ......................................................... 34
Bảng 3.2 Phân loại tài liệu đầu vào ............................................................................... 43
Bảng 3.3 Bảng kế hoạch thiết kế ................................................................................... 51
Bảng 3. 4 Dự kiến nhân sự giai đoạn quý II, quý III năm 2016 .................................... 53
Bảng 3. 5 Kế hoạch tuyển dụng năm 2019 của công ty cổ phần Long Mã .................. 55
Bảng 3. 6 Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, phần mềm trong năm 2019 ..................... 69
Bảng 3. 7 Thiết bị văn phòng phẩm cần mua sắm năm 2019........................................ 70

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTXD

: Cơng trình xây dựng

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi cơng
CNCT

: Chủ nhiệm cơng trình


CBNV

: Cán bộ nhân viên

vii


MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước,
cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục
vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Luật Thủy Lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017).
Nhiệm vụ chủ yếu của các cơng trình thuỷ lợi là làm thay đổi, cải biến trạng thái tự nhiên
dịng chảy của sơng, hồ, biển, nước ngầm để sử dụng nước một cách hợp lý có lợi nhất
và bảo vệ mơi trường xung quanh tránh khỏi những tác hại của dịng nước gây nên. Cơng
trình thuỷ lợi có thể làm hình thành dịng chảy nhân tạo để thoả mãn nhu cầu dùng nước,
khi dòng chảy tự nhiên ở nơi đó khơng đủ hoặc khơng có.
Cơng trình thủy lợi, đặc biệt là các cơng trình đầu mối thủy lợi
Cơng trình thủy lợi là cơng trình thuộc nhóm hạ tầng kỹ thuật tạo tiền đề phục vụ cho
phát triển kinh tế xã hội, phòng chống thiên tai, bão lũ và bảo vệ môi trường. Vốn đầu
tư cho xây dựng cơng trình thủy lợi chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn ngân sách chi
cho xây dựng cơ bản hàng năm. Các cơng trình thủy lợi mỗi năm đều được cải tạo, nâng
cấp, xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu dân sinh, xã hội.
Bên cạnh những lợi ích mang lại cũng là các nguy cơ tiềm ẩn trong các cơng trình thủy
lợi. Thiệt hại sẽ vơ cùng to lớn nếu như một tuyến đê gặp sự cố, một con đập thủy điện
bị vỡ … mà nguyên nhân chính là do quy trình quản lý chất lượng của những cơng trình
này đã khơng được quan tâm đúng mức. Vì thế, việc thắt chặt và nâng cao các tiêu chí
đầu vào, cụ thể là chất lượng hồ sơ thiết kế sẽ đảm bảo được chất lượng đầu ra của cơng
trình.
Cơng tác quản lý chất lượng ngay từ khâu khảo sát, thiết kế cơng trình, đặc biệt là trong

giai đoạn thiết kế bản vẽ thi cơng có vai trị hết sức quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng cơng trình. Do những đặc tính riêng của một số loại cơng trình thủy lợi
như: đập, hồ chứa, hồ thủy điện, đê ngăn lũ, tường chắn, kênh và kè….có tải trọng cơng
trình lớn, chịu ảnh hưởng nhiều bởi kết cấu của nền đất, do vậy việc quản lý đánh giá
1


chất lượng hồ sơ thiết kế càng trở nên cấp thiết. Đòi hỏi đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế
phải có những biện pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng cơng trình.
Xuất phát từ vấn đề cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài “Giải pháp quản lý
chất lượng hồ sơ thiết kế công trình thủy lợi tại cơng ty Long Mã” đã được tác giả
lựa chọn làm nội dung nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ của mình.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tư vấn thiết kế tại công ty cổ phần Long Mã.
Đưa ra một số giải pháp về quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình Thủy Lợi tại
cơng ty cổ phần Long Mã trong thời gian tới.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình Thủy Lợi tại Cơng ty cổ phần Long Mã.
2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Số liệu lấy từ năm 2015-2018
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần Long Mã, địa bàn hoạt
động của công ty.
Phạm vi nội dung: Tình hình cơng tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình Thủy
Lợi ở Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế và hồ sơ thiết kế cơng
trình.
Một số giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ thiết cơng trình Thủy Lợi tại cơng ty công
phần Long Mã trong giai đoạn 2015-2018
IV. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cách tiếp cận

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng, quản lý chất lượng, những quy định hiện hành của
hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này kết hợp tiếp cận thực tiễn tại cơng ty và
các cơng trình cơng ty đang quản lý
2


2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dự kiến sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
 Sử dụng phương pháp thu thập thơng tin, phân tích các tài liệu;
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế trong công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng.
 Phương pháp phân tích tổng hợp.
 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ
SƠ THIẾT KẾ
1.1 Khái niệm và ý nghĩa của công tác thiết kế
1.1.1 Các khái niệm
Thiết kế là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mơ tả hình dáng kiến trúc,
nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của các cơng trình xây dựng tương lai thích ứng với
năng lực sản xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định.
Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một cơng trình là một tài liệu kinh tế – kỹ thuật tổng
hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải pháp kinh tế – kỹ thuật về
cơng trình tương lai với những luận chứng, tính tốn có căn cứ khoa học.
Hiện nay các bước thiết kế xây dựng công trình gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế. Thiết kế cơ sở

được lập trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình; các bước thiết kế tiếp
theo được lập trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Tùy
theo quy mơ, tính chất và mức độ phức tạp của cơng trình cụ thể, thiết kế xây dựng cơng
trình có thể thực hiện theo nhiều bước. Người quyết định đầu tư quyết định các bước
thiết kế khi phê duyệt dự án.
Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ nhằm cụ thể hoá các
yếu tố đã nêu trong nội dung cúa dự án đầu tư.
Hổ sơ thiết kế kỹ thuật (TKKT) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và các bản vẽ
được phát triển trên cơ sở thiết kế trong hồ sơ dự án đầu tư được duyệt. Hồ sơ TKKT
phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ
thi công.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) là bước thiết kế chi tiết, bao gồm các tài liệu
thể hiện trên bản vẽ được lập trên cơ sở TKKT đã được duyệt. Hồ sơ TKBVTC phải thể
hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật cơng trình và cơng nghệ để
nhà thầu xây lắp thực hiện thi công.

4


Mọi cơng trình trước khi xây dựng đều phải: có đồ án thiết kế; thiết kế phải do tổ chức
cá nhân có giấy phép hành nghề lập, phải tuân theo Quy chuấn xây dựng và Tiêu chuẩn
kỹ thuật xây dựng; khi thiết kế cơng trình phải căn cứ vào tài liệu khảo sát xây dựng phù
hợp với đối tượng và yêu cầu của các giai đoạn thiết kế. Bản vẽ thiết kế phải do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyển phê duyệt; tài liệu khảo sát phục vụ thiết kế phải do pháp nhân
hành nghề khảo sát xây dựng cung cấp. Pháp nhân hành nghề khảo sát xây dụng phải
chịu trách nhiên trước pháp luật về số liệu, tài liệu do mình cung cấp.
1.1.2 Ý nghĩa của cơng tác thiết kế
Chất lượng cơng tác thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư.
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu tư
tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này không

tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế sau bởi
các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết kế trước đó.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng cơng tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay khơng an tồn, tiết kiệm hay lãng
phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi cơng nhanh hay chậm… Giai
đoạn này cơng tác thiết kế được coi có vai trò quan trọng nhất trong các giai đoạn của
quá trình đầu tư.
Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trị chủ yếu quyết định việc
khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; chất lượng
cơng trình tốt hay xấu; giá thành cơng trình cao hay thấp; tuổi thọ cơng trình có đảm bảo
u cầu đề ra trong dự án khơng.
Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Nó có vai trị chú yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư. Đồng
thời thiết kế xây dựng góp phần tạo ra mơi trường mới, một không gian thiên nhiên mới
thoả mãn yêu cầu sản xuất, sinh hoạt và đời sống của con người cả về mặt vật chất lẫn
tinh thần.
1.2 Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình
Thiết kế xây dựng cơng trình phải đảm bảo các u cầu chung sau đây:
5


 Phù hợp với quy hoạch xây dựng, cảnh quan, điều kiện tự nhiên và các quy định về
kiến trúc, dự án đầu tư xây dựng cơng trình đã được duyệt;
 Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng cơng trình
có thiết kế cơng nghệ;
 Nền móng cơng trình phải đảm bảo bền vững, không bị lún nứt, biến dạng quá giới
hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ cơng trình, và các cơng trình lân cận;
 Nội dung thiết kế xây dựng cơng trình phải phù hợp với u cầu của từng bước thiết
kế, thoả mãn yêu cầu và chức năng sử dụng, bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp lý;
 An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, các

tiêu chuẩn về phịng, chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường và những tiêu chuẩn liên quan;
đối với những cơng trình cơng cộng phải bảo đảm thiết kế theo tiêu chuẩn cho người tàn
tật;
 Đồng bộ trong từng cơng trình, đáp ứng u cầu vận hành; đồng bộ với các cơng trình
liên quan. Đối với các cơng trình dân dụng và cơng trình cơng nghiệp thì ngồi các u
cầu trên cịn phải đảm bảo các u cầu: kiến trúc cơng trình phải phù hợp với phong tục,
tập quán và văn hoá, xã hội của từng vùng, từng địa phương; an toàn cho người khi xảy
ra sự cố; điều kiện an toàn thuận lợi, hiệu quả cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn, bảo
đảm khoảng cách giữa các cơng trình, sử dụng các vật liệu, trang thiết bị chống cháy để
hạn chế tác hại của đám cháy đối với các cơng trình lân cận và môi trường xung quanh;
các điều kiện tiện nghi, vệ sinh, sức khoẻ cho người sử dụng; khai thác tối đa thuận lợi
và hạn chế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo đảm tiết kiệm năng lượng.
1.3 Tổ chức công tác thiết kế xây dựng cơng trình
1.3.1 Một số ngun tắc thiết kế cơng trình xây dựng
 Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất chủ trương đđu tư thể hiện ở bản dự án đầu
tư của chủ đầu tư.
 Giải pháp thiết kế phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và đường lối
phát triển chung của đất nước, có vận dụng tốt kinh nghiệm của nước ngoài.
6


 Khi lập các phương án thiết kế phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế – tài
chính, thẩm mỹ, bảo vệ mơi trường, an ninh quốc phòng. Phải chú ý đến khả năng cải
tạo và mở rộng sau này.
 Khi lập dự án các phương án thiết kế phải giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các
mặt: tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan.
 Phải tơn trọng trình tự chung của q trình thiết kế là trước hết phải đi từ vấn đề chung
và sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể.
 Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất.
 Phải đảm bảo tính đồng bộ và hồn chỉnh của giải pháp thiết kế, đảm bảo mối quan

hệ ăn khớp giữa các bộ phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực hiện xây dựng trên thực
tế.
 Phải tận dụng các thiết kế mẫu để giảm chi phí thiết kế.
 Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức thiết kế có cơ sở khoa học và tiến bộ, xác định
đúng mức độ hiện đại của cơng trình xây dựng.
 Phải cố gắng rút ngắn thời gian thiết kế để cơng trình thiết kế xong khỏi bị lạc hậu.
1.3.2 Các bước thiết kế xây dựng cơng trình
Thiết kế xây dựng cơng trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết
kế bản vẽ thi công. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình có thể gồm một hoặc nhiều loại
cơng trình với một hoặc nhiều cấp cơng trình khác nhau. Tuỳ theo tính chất, quy mơ của
từng loại cơng trình, thiết kế xây dựng cơng trình có thể lập một bước, hai bước hoặc ba
bước như sau:
 Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng trình chỉ lập
báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng cơng trình. Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở,
bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi
là thiết kế bản vẽ thi cơng. Đối với trường hợp thiết kế một bước, có thể sử dụng thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để triển khai
thiết kế bản vẽ thi công.
7


 Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công được
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án. Trường hợp này, bước thiết kế kỹ
thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế
bản vẽ thi công.
 Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết
kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án. Tuỳ theo
mức độ phức tạp của cơng trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết định
đầu tư quyết định.
Đối với các cơng trình phải thực hiện thiết kế hai bước trở lên, các bước thiết kế tiếp

theo chỉ được triển khai thực hiện trên cơ sở bước thiết kế trước đã được duyệt.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng cơng trình, trường hợp chủ đầu
tư có đủ năng lực thì được tự thiết kế, trường hợp chủ đầu tư khơng có đủ năng lực thì
thuê tổ chức tư vấn thiết kế. Riêng đối với trường hợp thiết kế ba bước thì nhà thầu thi
cơng có thể được giao lập thiết kế bản vẽ thi cơng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy
định.
1.3.3 Tổ chức công tác thiết kế xây dựng
 Công tác thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có chuyên môn thực hiện. Tuỳ theo điều
kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư có thể ký hợp đổng với các tổ chức tư vấn thiết kế hoặc
nhà thấu xây dựng thực hiện các bước thiết kế.
 Tổ chức thiết kế hoặc cá nhân có chun mơn thiết kế phải có đăng ký hoạt động tư
vấn tại cơ quan có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về chất
lượng thiết kế, kết quả tính tốn, an tồn kết cấu và sự ổn định cùa cơng trình (bao gồm
cả tính chính xác của tiên lượng, dự tốn).
 Mỗi đồ án thiết kế phải có chủ nhiệm đồ án, đối với những đồ án thiết kế lớn ngoài
chủ nhiệm đồ án tổng thể cịn có cả chủ nhiệm hạng mục thiết kế. Người chủ nhiệm đồ
án phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng và tính đúng đắn của đồ án thiết kế, giải
pháp kỹ thuật nêu ra và tiên lượng thiết kế.

8


 Tổ chức thiết kế phải thực hiện công tác giám sát tác giả trong suốt q trình thi cơng
xây lắp, hồn thiện và nghiệm thu cơng trình.
1.3.4 Nội dung công tác tổ chức công tác thiết kế
Tổ chức quản lý thiết kê bao gồm các công việc sau: xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng; tổ chức quá trình thiết kế bao gồm từ khâu đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) tư
vấn thiết kế, ký kết hợp đồng, lập thẩm định, xét duyệt, kiểm tra và điều chỉnh thiết kế
trong quá trình thực hiện; tổ chức cơ cấu mạng lưới thiết kế, các hình thức tổ chức kinh
doanh của các cơ quan thiết kế và các chức năng nhiệm vụ kèm theo; xây dựng các tiêu

chuẩn, đinh mức thiết kế; xây dựng các quy trình cơng nghệ lập các phương án thiết kế.
1.4 Quy định hiện hành về công tác lập hồ sơ thiết kế
 Luật xây dựng (Ban hành ngày 26/11/2003 theo Nghị quyết số 16/2003/QH11 của
Quốc Hội);
 Nghị định 12 (Ban hành ngày 12/02/2009 theo số 12/2009/NĐ - CP) của Chính Phủ
Về việc quả n lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
 Nghị định 15 (Ban hành ngày 06/02/2013 theo số 15/2013/NĐ-CP của Chính Phủ);
Trong đó có 2 chương liên quan đến việc quản lý chất lượng công tác thiết kế được thể
hiện cụ thể trong chương 4. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình.
 Bên cạnh đó cịn có một số tiêu chuẩn chuyên ngành hướng dẫn công tác thiết kế
trong xây dựng cơng trình thủy lợi như:
 QCVN 04 – 02: 2010: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành phần, nội dung hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng cơng trình thủy lợi.
 QCVN 04 - 05: 2012: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơng trình thủy lợi - các quy định
chủ yếu về thiết kế.
 TCVN 4253: 2012: Nền các cơng trình thuỷ công yêu cầu thiết kế.
 TCVN 9160: 2012: Yêu cầu thiết kế – dẫn dòng trong xây dựng.
 TCVN 4118: 2012: Cơng trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu thiết kế.
9


 TCVN 8216: 2009: Thiết kế đập đất đầm nén.
 TCVN 8421: 2010 Cơng trình thủy lợi - tải trọng và lực tác dụng lên cơng trình do
sóng và tàu.
 TCVN 9147:2012 Cơng trình thủy lợi - Quy trình tính tốn thủy lực đập tràn.
 TCVN 9151: 2012 Quy trình tính tốn thủy lực cống dưới sâu.
 14 TCN 199: 2006 Cơng trình thủy lợi, kết cấu bê tơng và bê tông cốt thép, tiêu chuẩn
thiết kế.
1.5 Tổng quan về công tác lập hồ sơ thiết kế trong nước hiện nay
Hiện nay, hoạt động xây dựng cơng trình thủy lợi đóng một vai trị rất quan trọng trong

sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hoạt động tư vấn xây dựng cơng trình tuy
khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm cơng trình nhưng đóng vai trị rất quan trọng trong dự
án, là khâu đầu tiên trong việc kiểm sốt chất lượng của một cơng trình. Một hồ sơ thiết
kế không đạt yêu cầu không thể tạo ra được một cơng trình chất lượng, sẽ gây khó khăn
trong q trình thi cơng xây dựng.
1.5.1 Các mặt tích cực
Thực trạng cơng tác lập hồ sơ thiết kế cơng trình của nước ta hiện nay đã có nhiều tiến
bộ so với giai đoạn trước, cụ thể như sau:
 Không ngừng áp dụng các công nghệ tiên tiến, phần mềm hiện đại để tối ưu, tăng tính
chính xác cho cơng tác lập hồ sơ thiết kế, tiết kiệm được công sức và thời gian lao động
của các kỹ sư, chuyên gia.
 Các quy chuẩn, quy phạm thiết kế không ngừng thay đổi để phù hợp với tình hình
kinh tế - xã hội của đất nước.
 Đơn vị tham gia hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình cũng rất đa dạng: Các
Viện nghiên cứu, các công ty cổ phần chuyên về tư vấn xây dựng với lực lượng kỹ sư
trẻ, đông đảo được đào tạo bài bản kết hợp với nhiều chuyên gia có kinh nghiệm lâu
năm trong ngành. Trang thiết bị và cơ sở vật chất không ngừng phát triển để phục vụ
10


cho công tác thiết kế, lưu trữ hồ sơ. Chủ đầu tư khơng khó để có thể tìm được một đơn
vị tư vấn thiết kế có năng lực chun mơn cao và đáng tin cậy để giúp đỡ mình trong
việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
 Đa số các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn cả nước nói chung và trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói riêng nhìn chung đều có chất lượng tốt, đảm bảo tiến độ của
chủ đầu tư đưa ra để kịp thời đưa cơng trình vào khai thác và sử dụng. Chất lượng hồ sơ
thiết kế đảm bảo, chính xác tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu trong giai đoạn thi
cơng xây dựng cơng trình. Đặc biệt một số cơng trình cịn tiết kiệm được chi phí cho
ngân sách nhà nước.
 Ví dụ điển hình cho cơng ty cổ phần Long Mã, một đơn vị đã tham gia hoạt động tư

vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhiều năm nay. Công ty cổ phần Long Mã đã
tham gia nhiều dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi và đều hồn thành tốt nhiệm
vụ. Hồ sơ thiết kế đạt chất lượng tốt, đảm bảo đúng tiến độ với chủ đầu tư
1.5.2 Các mặt hạn chế cần rút kinh nghiệm, những khó khăn
Bên cạnh những mặt được, mặt tích cực thì cơng tác lập hồ sơ thiết kế cơng trình hiện
nay vẫn cịn nhiều hạn chế, cũng như gặp nhiều khó khăn thách thức cả do yếu tố khách
quan và yếu tố chủ quan như:
Tình trạng tiến độ lập hồ sơ thiết kế không đúng hạn, chất lượng hồ sơ thiết kế không
đảm bảo vẫn cịn tồn tại ở một số cơng trình. Ngun nhân có thể do nhiều yếu tố
như: đơn vị tư vấn mỏng về nhân lực, tác phong làm việc không chuyên nghiệp của kỹ
sư thiết kế, yếu kém về trình độ chun mơn. Ngồi ra cũng có thể do yếu tố khách quan
như cơng trình xây dựng trong khu vực phức tạp về điều kiện địa chất, gặp thiên tai, thời
gian giải phóng mặt bằng kéo dài.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 học viên đưa ra những khái niệm về cơng trình xây dựng, chất lượng cơng
trình xây dựng và quản chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình Thủy Lợi. Những dấu hiệu
tích cực trong việc triển khai lập hồ sơ thiết kế nhờ những ứng dụng, công nghệ mới. Từ
11


đó tìm ra mối liên hệ mật thiết giữa chất lượng hồ sơ thiết kế và chất lượng cơng trình
xây dựng. Tạo tiền đề cho những cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng
hồ sơ thiết kế CTXD.

12


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ
SƠ THIẾT KẾ

2.1 Quản lý chất lượng
2.1.1 Khái niệm về chất lượng thiết kế
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội quan niệm về chất lượng
luôn được nhắc đến như một phạm trù khơng thể thiếu. Trong mỗi lĩnh vực, với
mục đích khác nhau có những quan điểm về chất lượng khác nhau. Quan niệm về
chất lượng được hiểu trên nhiều góc độ.
Nếu xuất phát từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của
bản thân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu cầu
xác định, phù hợp với công dụng của nó. Bản thân mỗi sản phẩm phải đáp ứng được
yêu cầu về mặt hình thức và nội dung. Từ khi sơ khai, sản phẩm đã được tạo ra để
phục vụ cho những nhu cầu của con người, những sản phẩm này đều mang tính đơn
chiếc, được tạo ra để phục vụ cho một nhóm đối tượng mà nó phục vụ. Ngày nay,
khi thế giới ngày càng phát triển, dân số thế giới ngày càng tăng, nhu cầu con người
ngày càng lớn hơn và đa dạng hơn. Mỗi sản phẩm được tạo ra nhiều hơn để phục vụ
nhu cầu của con người, chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua tính sang tạo
trong thiết kế, thẩm mỹ và cơng năng sử dụng.
Xuất phát từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hào và phù hợp của một
sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác
định trước. Mỗi một sản phẩm được tạo ra từ phía nhà sản xuất phải đáp ứng được
những quy định về kiểm định chất lượng, bản thân nhà sản xuất cũng phải tự xây
dựng lên những quy định về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm. Khi đó, khái niệm chất
lượng sản phẩm được hiểu là khả năng đáp ứng những tiêu chuẩn về kiểm định chất
lượng do nhà sản xuất đặt ra.
Xuất phát từ phía thị trường – khách hàng: Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử
dụng của khách hàng. Ngồi việc đạt được các tiêu chuẩn do nhà sản xuất và các tổ chức
kiểm định chất lượng đưa ra, chất lượng sản phẩm còn được đánh giá ở mức độ thỏa
mãn của khách hàng. Một sản phẩm chỉ được coi là thực sự đạt chất lượng cho đến khi
13



nó được đi vào sử dụng và trải qua quá trình đánh giá trực tiếp từ khách hàng. Xuất phát
từ phía thị trường – khách hàng, thước đo chất lượng của sản phẩm là khả năng đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng về thiết kế mẫu mã và nội dung sản phẩm. Tuy nhiên, nhu
cầu của khách hàng là ln ln thay đổi và khong ngừng địi hỏi cao hơn, bở vậy chất
lượng được coi là việc làm thường xuyên liên tục trong các hoạt động của doanh nghiệp.
Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu
được từ việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Ngày nay,
có rất nhiều sản phẩm được tạo ra để phục vụ cùng một mục đích sử dụng. Các sản
phẩm được tạo ra đa dạng về hình thức và nội dung. Những sản phẩm cùng đáp ứng
được những tiêu chuẩn từ phía nhà sản xuất và yêu cầu sử dụng của khách hàng khi
xét về mặt giá trị, chất lượng còn là khả năng hạ giá thành của sản phẩm đến mức
thấp nhất mà vẫn thỏa mãn được những yêu cầu đặt ra.
Về mặt cạch tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tính mà mang
lại lợi thế cạch tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng loại trên
thị trường. Chất lượng đôi khi được đánh giá thông qua một vài đặc tính riêng mà ý
nghĩa chất lượng.
Định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa
của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005
định nghĩa chất lượng là ‘Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính
vốn có’
Chất lượng dù được hiểu trên góc độ nào đi chăng nữa nó vẫn phải bao gồm 9 thuộc
tính:
- Thuộc tính kỹ thuật: Nó phản ánh cơng dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa
dịch vụ. Các thuộc tính này xác định chức năng tác dụng chủ yếu và nó được quy
định bởi các yếu tố tạo lên sản phẩm như kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, các
đặc tính về cơ lý hóa. Hai sản phẩm có cùng cơng dụng chức năng sử dụng như
nhau, sản phẩm đạt chất lượng tốt hơn là sản phẩm đáp ứng tốt hơn về mục đích sử
dụng;

14



- Thuộc tính về tuổi thọ: đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất sản phẩm có giữ
được khả năng làm việc bình thường hay khơng trong một điều kiện thực hiện
nghiêm túc chế độ bảo hành, bảo dưỡng theo quy định thiết kế. Tuổi thọ của sản
phẩm là cơ sở quan trọng giúp cho khách hàng quyết định lựa chọn mua hàng, làm
tăng uy tín của sản phẩm và làm cho sản phẩm đó có khả năng cạch tranh cao hơn;
- Độ tin cậy: đây được coi là một yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của
sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây chính là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng
duy trì và phát triển sản phẩm của mình
- Độ an tồn: những tiêu chí án tồn trong khai thác vận hành sản phẩm hàng hóa
là những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an toàn tới sức khỏe
của khách hàng là yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi sản phẩm với điều kiện tiêu dùng
hiện nay;
- Mức độ gây ô nhiễm: cũng giống như độ an tồn và nó được coi như là một u
cầu bắt buộc mà các nhà sản xuất phải tuân thủ khi đưa sản phẩm của mình ra thị
trường;
- Tính tiện dụng: phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản
và sử dụng, đồng thời có khả năng thay thế những bộ phận bị hỏng;
- Tính kinh tế: được đánh giá thông qua hai yếu tố là giá thành của sản phẩm và
mức độ tiêu hao nhiên liệu khi đưa vào sử dụng. Điều quan trọng không phải chỉ là
các tính chất sử dụng của sản phẩm mà cần xem xét đến giá bán của sản phẩm có
phù hợp với người tiêu dùng hay khơng khi đưa vào sử dụng mức độ tiêu hao nhiên
liệu là bao nhiêu? Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những sản phẩm mà khi sử
dụng có tiêu hao nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng ngày
nay đã trở thành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường;
- Tính thẩm mỹ: là đặc tính bên ngồi của sản phẩm có thể quan sát và đánh giá
trực tiếp bằng mắt thường. Nó là đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình
thức, kiểu dáng. Hay nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo sự

hồn thiện về kích thước, kiểu dáng và tính cân đối. Đặc tính này ngày càng trở lên
15


quan trọng đối với nhà sản xuất, một sản phẩm có thiết kế đẹp, phong cách hiện đại,
kiểu dáng mới mẻ sẽ mang lại ưu thế cho sản phẩm;
- Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra thì chất lượng cịn có những
thuộc tính vơ hình khác như tên gọi, nhãn hiệu và danh tiếng của sản phẩm những
thuộc tính này có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng khi đánh giá chất lượng
sản phẩm hàng hóa dịch vụ cũng như đưa ra quyết định lựa chọn cho sản phẩm. Đây
là căn cứ tạo ra sự khác biệt, thể hiện tính chuyên nghiệp của nhà sản xuất.
- Chất lượng là sự kết hợp của bốn yếu tố Lao động – Kỹ thuật – Kinh tế - Văn
hóa. Nó phản ánh được khả năng đáp ứng các yêu cầu về chức năng kỹ thuật, giá trị
sử dụng mà sản phẩm có thể đạt được. Các thuộc tính chất lượng phải là kết quả
tổng hợp của nhiều yếu tố, nhiều bộ phận hợp thành. Chất lượng không chỉ phản
ánh trình độ kỹ thuật của sản phẩm mà cịn phản ánh trình độ, điều kiện phát triển
kinh tế xã hội của mỗi nước, mỗi khu vự trong từng thời kỳ.
Chất lượng có thể được đo lường và đánh giá thơng qua các tiêu chuẩn cụ thể.
Chất lượng phải được đánh giá trên hai mặt khách quan và chủ quan. Tính chủ quan thể
hiện thông qua chất lượng trong sự phù hợp hay cịn gọi là chất lượng thiết kế.
Tính khách quan thể hiện thông qua chất lượng trong sự tuân thủ thiết kế. Chất
lượng chỉ có thể hiện đúng trong những điều kiện tiêu dùng cụ thể, khơng có chất
lượng cho mọi đối tượng khách hàng trong mọi điều kiện tiêu dùng cụ thể.
Việc tạo ra những sản phẩm chất lượng sẽ tạo ra sức hấp dẫn, thu hút khách
hàng và tạo nên lợi thế cạch tranh cho doanh nghiệp. Chất lượng giúp cho doanh
nghiệp tăng uy tín, hình ảnh và danh tiếng của mình nhờ đó nó có tác động rất lớn
đến quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng. Chất lượng là cơ sỏ cho việc
duy chì và mở rộng thị trường, tạo sự phát triển lâu dài và bền vững cho các doanh
nghiệp
Nâng cao chất lượng thiết kế có nghĩa tương đương với việc nâng cao năng suất lao

động, giảm thiểu chi phí, đồng thời giảm thiểu mức độ gây ô nghiễm môi trường

16


×