Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại tp hồ chí minh trong giai đoạn 2006 2010 có xét đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
====================

NGÔ VĂN LÝ

DỰ BÁO NHU CẦU VÀ GIẢI PHÁP THOẢ
MÃN NHU CẦU ĐIỆN NĂNG TẠI TP HCM
TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010
CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI 2006


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 1

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... 6
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ............................................. 8
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỰ BÁO NHU
CẦU ĐIỆN NĂNG ................................................................................ 12
1.1 Một số cơ sở lý luận về dự báo kinh tế - xã hội.............................. 12
1.1.1 Khái niệm dự báo thống kê ............................................................ 12
1.1.2 Nguyên tắc cơ bản .......................................................................... 13
1.1.2.1 Tính khả thi của dự báo mang tính xác suất ............................... 13
1.1.2.2 Dự báo thống kê là dự báo ngắn hạn và trung hạn ..................... 14
1.1.2.3 Dự báo thống kê mang tính nhiều phương án ............................. 14
1.1.2.4 Phương tiện dự báo thống kê ...................................................... 14
1.1.2.5 Phân loại dự báo .......................................................................... 15
1.2 Các phương pháp dự báo nhu cầu .................................................... 16
1.3 Các mơ hình dự báo nhu cầu ............................................................. 21
1.3.1 Dự báo thống kê dãy số thời gian và hàm xu thế .......................... 21
1.3.1.1 Hàm xu thế tuyến tính ................................................................. 24
1.3.1.2 Hàm xu thế parabol ..................................................................... 26
1.3.1.3 Hàm xu thế dạng hàm mũ ........................................................... 27
1.3.1.4 PP dự báo theo hàm xu thế có xét đến biến động thời vụ ........... 28
1.3.2 Dự báo thống kê theo PP san bằng mũ .......................................... 29
1.3.3 Dự báo theo mối quan hệ tương quan ............................................ 33
1.3.3.1 Dự báo trên cơ sở đường hồi quy tương quan tuyến tính ........... 33
1.3.3.2 Dự báo bằng mơ hình hồi quy tương quan bội ........................... 36

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 2


1.4 Các nhân tố tác động đến dự báo nhu cầu điện năng ........................ 38
1.4.1 Đặc điểm của sản phẩm điện.......................................................... 38
1.4.2 Các nhân tố tác động ...................................................................... 39
1.5 Lựa chọn phương pháp và các bước tiến hành dự báo ..................... 42
1.5.1 Lựa chọn phương pháp dự báo ...................................................... 42
1.5.2 Các bước tiến hành dự báo ............................................................. 43
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ...................................................................... 45
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA CTY ĐIỆN LỰC TP HCM ................. 48
2.1 Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh điện năng tại Cty Điện
lực TP HCM ............................................................................................ 48
2.2 Phân tích nhu cầu điện năng tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn
1990-2005............................................................................................... 50
2.2.1 Khái quát tình hình sử dụng điện tại Công ty Điện lực TP HCM . 50
2.2.2 Phân tích thực trạng tổn thất điện năng trên lưới điện .................. 57
2.2.3 Phân tích tình hình sự cố lưới điện năm 2000-2005 ...................... 58
2.3 Phân tích khả năng đáp ứng như cầu điện năng tại TP HCM .......... 59
2.3.1. Nguồn cung cấp điện .................................................................... 59
2.3.2 Đánh giá kết cấu lưới điện và khả năng cung cấp điện.................. 63
2.3.3 Vốn đầu tư phát triển...................................................................... 64
2.3.4 Ứng dụng khoa học – Công nghệ trong quản lý lưới điện............. 64
2.4 Phân tích các yếu tố kinh tế ảnh hưởng nhu cầu điện năng trong giai
đoạn 1995-2005 ....................................................................................... 70
2.4.1 Tăng trưởng GDP ........................................................................... 70
2.4.2 Cơ cấu GDP của Thành phố........................................................... 71
2.4.3 Khả năng và sự sẵn sàng trả tiền điện của khách hàng .................. 78
2.4.4 Mơi trường và Chính trị Pháp luật ................................................. 79
2.4.4.1 Luật pháp ..................................................................................... 79


Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 3

2.4.4.2 Chính sách đổi mới và phát triển ngành điện ............................ 80
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ..................................................................... 82
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO NHU CẦU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐIỆN NĂNG TẠI TP HCM TRONG GIAI
ĐOẠN NĂM 2006 – 2010 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020 .......................... 85
3.1 Đặt vấn đề ........................................................................................ 85
3.2 Chiến lược phát triển ngành điện đến năm 2020 .............................. 87
3.4.1 Chiến lược phát triển của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ........ 87
3.4.2 Chiến lược phát triển của Công ty Điện lực TP HCM................... 87
3.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội TP HCM giai đoạn 2006 -2010
có xét đến năm 2020 ............................................................................... 89
3.4 Mơ hình dãy số thời gian ................................................................. 92
3.4.1 Xác định hàm dự báo ..................................................................... 92
3.4.2 Xây dựng hàm xu thế tuyến tính .................................................... 93
3.4.3 Dự báo nhu cầu điện thương phẩm ................................................ 94
3.4.4 Dự báo nhu cầu điện năng của các thành phần theo biểu giá ........ 94
3.4.5 Kết luận dự báo nhu cầu điện của các thành phần trong giai đoạn
2006-2010 có xét đến năm 2020 theo phương pháp tuyến tính hóa theo
mơ hình dãy số thời gian ...................................................................... 101
3.5 Mơ hình mối quan hệ tương quan ................................................... 101
3.5.1 Mối tương quan giữa điện năng và tốc độ tăng trưởng GDP, dân số

hàng năm .............................................................................................. 101
3.5.2 Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện năng, GDP, dân số tại TP HCM
từ giai đoạn 1995 – 2005 ...................................................................... 102
3.5.3 Xác định phương trình tương quan bội ........................................ 103
3.5.4 Kết quả của dự báo nhu cầu điện năng trong giai đoạn 2006- 2010
theo mô hình mối quan hệ tương quan.................................................. 104
3.6 Chọn mơ hình dự báo nhu cầu điện năng tại TP HCM trong giai đoạn

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 4

2006-2010 có xét đến năm 2020 ........................................................... 106
3.6.1 Chọn mơ hình dự báo bằng cách so sánh kết quả dự báo giữa mơ
hình dãy số thời gian và mơ hình mối quan hệ tương quan bội ........... 106
3.6.2 Nhân xét ...................................................................................... 107
3.6.3 Kết luận về kết quả mơ hình chọn để dự báo là mơ hình mối tương
quan bội ............................................................................................... 109
3.7 Đề xuất các giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM trong
Giai đoạn năm 2006-2010 có xét đến năm 2020 .................................. 109
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 .................................................................... 119
KẾT LUẬN .......................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 125
PHỤ LỤC ............................................................................................. 127


-------------------

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 1

Lời cảm ơn
-------------------

Tôi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q Thầy, Cơ Khoa Kinh tế và
Quản lý Trung Tâm Đào Tạo sau Đại Học và Ban Giám Hiệu Trường Đại
Học Bách Khoa Hà Nội. Đồng thời, cũng xin cám ơn Ban Giám Đốc Cơng ty
Điện lực TP Hồ Chí Minh, các Phịng Ban Cơng ty và đặc biệt là Điện lực
Bình Phú đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng
như thời gian thực hiện Luận án này.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cám ơn sâu sắc Cô Tiến sỹ Phạm Thị Thu
Hà Khoa Kinh tế & Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ trong q trình nghiên cứu và hồn thành
Luận văn” Dự báo nhu cầu và giải pháp thỏa mãn nhu cầu điện năng tại
TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2006-2010 có xét đến năm 2020 ”.
Mặc dù, đã có sự cố gắng của bản thân, song do khả năng và kinh
nghiệm có hạn nên Luận văn sẽ khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Rất mong được sự chỉ dẫn của các Thầy Cơ và ý kiến đóng góp của các đồng
nghiệp.


Hà Nội, tháng 10 năm 2006.
Học viên.
Ngô Văn Lý

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 2

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... 6
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ............................................. 8
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỰ BÁO NHU
CẦU ĐIỆN NĂNG ................................................................................ 12
1.1 Một số cơ sở lý luận về dự báo kinh tế - xã hội.............................. 12
1.1.1 Khái niệm dự báo thống kê ............................................................ 12
1.1.2 Nguyên tắc cơ bản .......................................................................... 13
1.1.2.1 Tính khả thi của dự báo mang tính xác suất ............................... 13
1.1.2.2 Dự báo thống kê là dự báo ngắn hạn và trung hạn ..................... 14
1.1.2.3 Dự báo thống kê mang tính nhiều phương án ............................. 14
1.1.2.4 Phương tiện dự báo thống kê ...................................................... 14

1.1.2.5 Phân loại dự báo .......................................................................... 15
1.2 Các phương pháp dự báo nhu cầu .................................................... 16
1.3 Các mơ hình dự báo nhu cầu ............................................................. 21
1.3.1 Dự báo thống kê dãy số thời gian và hàm xu thế .......................... 21
1.3.1.1 Hàm xu thế tuyến tính ................................................................. 24
1.3.1.2 Hàm xu thế parabol ..................................................................... 26
1.3.1.3 Hàm xu thế dạng hàm mũ ........................................................... 27
1.3.1.4 PP dự báo theo hàm xu thế có xét đến biến động thời vụ ........... 28
1.3.2 Dự báo thống kê theo PP san bằng mũ .......................................... 29
1.3.3 Dự báo theo mối quan hệ tương quan ............................................ 33
1.3.3.1 Dự báo trên cơ sở đường hồi quy tương quan tuyến tính ........... 33
1.3.3.2 Dự báo bằng mơ hình hồi quy tương quan bội ........................... 36

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 3

1.4 Các nhân tố tác động đến dự báo nhu cầu điện năng ........................ 38
1.4.1 Đặc điểm của sản phẩm điện.......................................................... 38
1.4.2 Các nhân tố tác động ...................................................................... 39
1.5 Lựa chọn phương pháp và các bước tiến hành dự báo ..................... 42
1.5.1 Lựa chọn phương pháp dự báo ...................................................... 42
1.5.2 Các bước tiến hành dự báo ............................................................. 43
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ...................................................................... 45
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG

NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA CTY ĐIỆN LỰC TP HCM ................. 48
2.1 Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh điện năng tại Cty Điện
lực TP HCM ............................................................................................ 48
2.2 Phân tích nhu cầu điện năng tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn
1990-2005............................................................................................... 50
2.2.1 Khái quát tình hình sử dụng điện tại Công ty Điện lực TP HCM . 50
2.2.2 Phân tích thực trạng tổn thất điện năng trên lưới điện .................. 57
2.2.3 Phân tích tình hình sự cố lưới điện năm 2000-2005 ...................... 58
2.3 Phân tích khả năng đáp ứng như cầu điện năng tại TP HCM .......... 59
2.3.1. Nguồn cung cấp điện .................................................................... 59
2.3.2 Đánh giá kết cấu lưới điện và khả năng cung cấp điện.................. 63
2.3.3 Vốn đầu tư phát triển...................................................................... 64
2.3.4 Ứng dụng khoa học – Công nghệ trong quản lý lưới điện............. 64
2.4 Phân tích các yếu tố kinh tế ảnh hưởng nhu cầu điện năng trong giai
đoạn 1995-2005 ....................................................................................... 70
2.4.1 Tăng trưởng GDP ........................................................................... 70
2.4.2 Cơ cấu GDP của Thành phố........................................................... 71
2.4.3 Khả năng và sự sẵn sàng trả tiền điện của khách hàng .................. 78
2.4.4 Mơi trường và Chính trị Pháp luật ................................................. 79
2.4.4.1 Luật pháp ..................................................................................... 79

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 4


2.4.4.2 Chính sách đổi mới và phát triển ngành điện ............................ 80
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ..................................................................... 82
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO NHU CẦU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐIỆN NĂNG TẠI TP HCM TRONG GIAI
ĐOẠN NĂM 2006 – 2010 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020 .......................... 85
3.1 Đặt vấn đề ........................................................................................ 85
3.2 Chiến lược phát triển ngành điện đến năm 2020 .............................. 87
3.4.1 Chiến lược phát triển của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ........ 87
3.4.2 Chiến lược phát triển của Công ty Điện lực TP HCM................... 87
3.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội TP HCM giai đoạn 2006 -2010
có xét đến năm 2020 ............................................................................... 89
3.4 Mơ hình dãy số thời gian ................................................................. 92
3.4.1 Xác định hàm dự báo ..................................................................... 92
3.4.2 Xây dựng hàm xu thế tuyến tính .................................................... 93
3.4.3 Dự báo nhu cầu điện thương phẩm ................................................ 94
3.4.4 Dự báo nhu cầu điện năng của các thành phần theo biểu giá ........ 94
3.4.5 Kết luận dự báo nhu cầu điện của các thành phần trong giai đoạn
2006-2010 có xét đến năm 2020 theo phương pháp tuyến tính hóa theo
mơ hình dãy số thời gian ...................................................................... 101
3.5 Mơ hình mối quan hệ tương quan ................................................... 101
3.5.1 Mối tương quan giữa điện năng và tốc độ tăng trưởng GDP, dân số
hàng năm .............................................................................................. 101
3.5.2 Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện năng, GDP, dân số tại TP HCM
từ giai đoạn 1995 – 2005 ...................................................................... 102
3.5.3 Xác định phương trình tương quan bội ........................................ 103
3.5.4 Kết quả của dự báo nhu cầu điện năng trong giai đoạn 2006- 2010
theo mô hình mối quan hệ tương quan.................................................. 104
3.6 Chọn mơ hình dự báo nhu cầu điện năng tại TP HCM trong giai đoạn

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010


Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 5

2006-2010 có xét đến năm 2020 ........................................................... 106
3.6.1 Chọn mơ hình dự báo bằng cách so sánh kết quả dự báo giữa mơ
hình dãy số thời gian và mơ hình mối quan hệ tương quan bội ........... 106
3.6.2 Nhân xét ...................................................................................... 107
3.6.3 Kết luận về kết quả mơ hình chọn để dự báo là mơ hình mối tương
quan bội ............................................................................................... 109
3.7 Đề xuất các giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM trong
Giai đoạn năm 2006-2010 có xét đến năm 2020 .................................. 109
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 .................................................................... 119
KẾT LUẬN .......................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 125
PHỤ LỤC ............................................................................................. 127

-------------------

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội


Trang 6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. ĐL TP.HCM : Công ty Điện Lực Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. ASSH : Thành phần phụ tải ánh sáng sinh hoạt.
3. Hộ tiêu thụ, khách hàng: hộ tiêu thụ điện
4. DSM: Demand side management - Quản lý phía nhu cầu
5. NN&TL: Nơng nghiệp và Thuỷ lợi
6. TSĐ –V : Tổng sơ đồ 5 của Viện Năng lượng

7. MSE: Mean square error- Trung bình bình phương sai số dự đốn
8. MAD:Mean absolute deviation - Trung bình độ lệch tuyệt đối của sai số
dự đoán.
9. RMSE:Root mean square error- căn bậc 2 của trung bình bình phương sai
số dự đốn.
10. MAPE:Mean absolute percent error –Trung bình của các tuyệt đối của
phần trăm sai số.
11. Std err : Standard Error –Sai số chuẩn.
12. T : Trend component – thành phần xu hướng.
13. S : Seasonal component- thành phần thời vụ.
14. C : Cyclical component –thành phần chu kỳ.
15. I: Irregular component, random component –thành phần ngẫu nhiên.
16. GDP: Gross domestic product - Tổng sản phẩm trong nước.
17. EVN : Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
18. GIS: Gas Inlulated Switchgear- Cách điện bằng khí.
19. CIS: Customer Information System- Hệ thống thông tin khách hàng.
20. MIS : Managament Information system- Hệ thống quản lý thơng tin.
21. CNH, HĐH: cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.
22. MBT : máy biến thế.

23. TBK: Turbine khí.

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 7

DANH MỤC BẢNG.

Trang

1. Bảng 2-1.Bảng thống kê mức tiện nghi sinh hoạt của người dân thành phố
cuối năm 2004 ................................................................................................54
2. Bảng 2-2. Tổn thất điện năng trong kinh doanh từ năm 2000-2005..........58
3. Bảng 2-3. Danh mục các nhà máy điện hiện có khu vực phía Nam ..........62
4. Bảng 2-4. Kết quả đầu tư xây dựng lưới điện từ 2000- 2005 ....................68
5. Bảng 2-5. Tổng sản phẩm trong nước trên địa bàn TP.HCM phân theo khu
vực kinh tế từ năm 1995-2005 ........................................................................72
6. Bảng 2-6.Tình hình phát triển dân số tại TP.HCM ....................................74
7. Bảng 2-7. Thu nhập bình quân một nhân khẩu/1 tháng tại TP.HCM ........76
8. Bảng 2-8. Chi tiêu bình quân 1 người một tháng tại TP.HCM ..................77
9. Bảng 3-1. Dự báo tốc độ tăng dân số giai đoạn 2006-2020 tại TP.HCM .92
10.Bảng 3-2. Tính toán dự báo nhu cầu SL điện năng năm ..........................94
11.Bảng 3-3. Kết quả dự báo nhu cầu điện năng 2006-2020..........................95
12. Bảng 3-4. Bảng tóm tắt dự báo nhu cầu điện thương phẩm tại TP.HCM
giai đoạn 2006-2020 (PP. tuyến tính) .......................................................... 101

12.Bảng 3-5. Thống kê sản lượng điện, GDP, dân số năm 1995-2005 ....... 102
13.Bảng 3-6. Kết quả kiểm định hàm dự báo ............................................. 104
14.Bảng 3-7.Dự báo nhu cầu điện cho các năm giai đoạn 2006-2020 tại
TP.HCM (PP Mối quan hệ tương quan ) ..................................................... 105
15.Bảng 3-8. Bảng so sánh sai số dự báo giữa hai PP hàm xu hướng và hàm
tương quan tuyến tính ................................................................................. 105
16.Bảng 3-9. So sánh mức dự báo đã tính tốn với TSĐ-V ....................... 108

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

Trang

1.Hình 1-1. Các loại biến đổi nhu cầu.......................................................... 20
2.Hình 2-1.Biểu đồ biểu diễn số lượng khách hàng..................................... 50
3.Hình 2-2. Biểu đồ nhu cầu sử dụng điện giai đoạn 1991-2005 ................ 51
4.Hình 2-3. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm ......... 52
5.Hình 2-4. Biểu đồ tổn thất điện năng từ năm 1995 đến 2005 ................... 57
6.Hình 2-5. Biểu đồ phụ tải trung bình ngày đêm của hệ thống điện Thành
Phố Hồ Chí Minh ......................................................................................... 66
7.Hình 2-6. Biểu đồ biểu diễn cơng suất phụ tải ở chế độ Max và Min ...... 67
8.Hình 2-7.Biểu đồ tăng trưởng GDP tại TP/HCM từ 1995-2005 .............. 71

9.Hình 3-1. Biểu diễn cơ sở đưa ra dự báo nhu cầu điện năng .................... 86
10.Hình 3-2. Biểu đồ biểu diễn sản lượng điện năng giai đoạn 1991-2005 93
11.Hình 3-3. Sơ đồ biểu diễn tỷ trọng điện thương phẩm của TP.HCM trong
các năm 2010, 2015, 2020 .......................................................................... 107
12.Hình 3-4. Sơ đồ biểu diễn tỷ trọng thành phần điện CN, ASSH, DV và
các thành phần khác .................................................................................... 108

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 9

PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ, các nhà quản lý thường phải đưa
ra các quyết định liên quan đến những việc sẽ xảy ra trong tương lai. Để cho
các quyết định này có độ tin cậy cao và hiệu quả, cần thiết phải tiến hành
công tác dự báo nhu cầu. Điều này sẽ càng có ý nghĩa quan trọng hơn đối với
một nền kinh tế thị trường, thường xuyên có cạnh tranh.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế -tài chính - du lịch lớn của cả
nước trong nhiều năm qua, thành phố cũng là địa phương dẫn đầu về cung
ứng và sử dụng điện với tỷ trọng chiếm xấp xỉ 25% sản lượng điện quốc gia,
đã góp phần đảm bảo tốc độ tăng trưởng GDP của Thành phố đạt bình quân
11,6% /năm giai đoạn 2000-2005. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho phát
triển kinh tế xã hội và giữ vững an ninh chính trị về lâu dài, việc triển khai và

lập dự báo nhu cầu phát triển điện năng giai đoạn 2005- 2010 có xét đến năm
2020 là một yêu cầu cần thiết và cấp bách.
Từ những nhận thức trên, bản thân tôi qua thời gian học tập tại Trung Tâm
Đào tạo sau Đại Học của Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội được sự giảng
dạy tận tình của tập thể giảng viên khoa Kinh tế & Quản lý, đặc biệt được sự
hướng dẫn của Cô Tiến sỹ Phạm Thị Thu Hà kết hợp với sự giúp đỡ của các
anh chị đồng nghiệp Xí nghiệp Điện Cao Thế, Phịng Tài Chính - Kế Tốn,
Phịng Kế Hoạch, Kinh Doanh Cơng ty và Điện lực Bình Phú đã giúp tơi
nghiên cứu và chọn đề tài “Dự báo nhu cầu và một số giải pháp thỏa mãn
nhu cầu điện năng tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn năm 2006-2010 có xét
đến năm 2020”. Vì trình độ và thời gian có hạn nên không tránh khỏi thiếu

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 10

sót, bản thân tơi rất mong được sự đóng góp của Cơ Phạm Thị Thu Hà và các
Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế & Quản lý của Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
Dự báo nhu cầu điện năng sử dụng tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn năm
2006-2010 có xét đến năm 2020 nhằm cung cấp các số liệu giúp cho chuyên
gia hoạch định chiến lược, có các bước phát triển, đầu tư hợp lý cho từng giai
đoạn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của TP.HCM và các nhà quản trị khi
xây dựng chiến lược lâu dài, đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống phân phối
điện khi đưa ra các quyết định và lựa chọn các giải pháp thỏa mãn nhu cầu

điện năng.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề về sử
dụng điện và khả năng đáp ứng nhu cầu điện năng tại TP Hồ Chí Minh. Đi
sâu phân tích các mơ hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện năng nhằm
tìm hiểu những nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến tình hình sử dụng điện
của Thành phố. Từ đó đề xuất một số giải pháp thỏa mãn nhu cầu điện năng
tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2006 – 2010 có xét đến năm 2020.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tình hình sử dụng điện của khách hàng,
những tồn tại, những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ điện tại TP Hồ
Chí Minh từ năm 1995 đến năm 2005 để phân tích, đánh giá. Trên cơ sở phân
tích, đánh giá vận dụng cơ sở lý luận thơng qua các mơ hình dự báo thống kê
để dự báo nhu cầu sử dụng điện tại TP Hồ Chí Minh.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Luận văn lấy việc sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
làm nền tảng đồng thời kết hợp với việc sử dụng các mơ hình, phương pháp
dự báo và điều tra thực tế để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình
nghiên cứu.

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 11

5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.
Một là làm rõ những vấn đề cơ bản của phương pháp luận về dự báo nhu cầu

tiêu thụ điện.
Hai là phân tích đánh giá thực trạng về tình hình sử dụng điện tại TP Hồ Chí
Minh, đặc biệt là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng điện. Từ
đó tìm ra những ngun nhân và những tác động ảnh hưởng đến việc dự báo
nhu cầu sử dụng điện.
Ba là đề xuất các giải pháp thỏa mãn nhu cầu sử dụng điện năng tại TP Hồ
Chí Minh trong giai đoạn năm 2006-2010 có xét đến năm 2020.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được chia thành 3
chương:
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về dự báo nhu cầu điện năng.
Chương 2: Phân tích nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu điện năng trong
giai đoạn 1995-2005.
Chương 3: Dự báo và đề xuất một số giải pháp thỏa mãn nhu cầu điện năng
trong giai đoạn 2006-2010 có xét đến năm 2020./.

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 12

Chương 1
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỰ BÁO NHU
CẦU ĐIỆN NĂNG
1.1 Một số cơ sở lý luận về dự báo kinh tế -xã hội.
1.1.1 Khái niệm dự báo thống kê.

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, các nhà quản trị thường phải đưa ra các
quyết định liên quan đến những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Để cho các
quyết định này có độ tin cậy và hiệu quả cao cần thiết phải tiến hành công tác
dự báo. Điều này càng quan trọng hơn đối với một nền kinh tế thị trường,
thường xuyên có cạnh tranh. Do vậy :
- Dự báo thống kê là một phương pháp thống kê được dùng để lượng hóa mức
độ của hiện tượng nghiên cứu sẽ xảy ra trong kỳ tương lai trên cơ sở phân tích
đánh giá thực trạng biến động tính quy luật phát triển theo thời gian hoặc
phân tích mối quan hệ nhân quả của đối tượng nghiên cứu .
- Kết quả dự báo thống kê là cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển hoặc để
tìm kiếm các điều kiện, các nguyên nhân sẽ ảnh hưởng đến tiêu thức kết quả
hoặc để điều chỉnh đến tiêu thức kết quả.
- Dự báo thống kê là khoa học và nghệ thuật tiên đoán những việc sẽ xảy ra
trong tương lai. Tính khoa học của dự báo thể hiện ở chỗ khi tiến hành dự báo
ta căn cứ trên các số liệu phản ảnh tình hình thực tế hiện tại, quá khứ, căn cứ
vào xu thế phát triển của tình hình, dựa vào các mơ hình tốn học để dự đốn
tình hình cơ bản sẽ xảy ra trong tương lai.
Dự báo thống kê thực hiện trên những mơ hình cụ thể. Tức là nó chỉ thực hiện
được sau khi đã phân tích thực trạng biến động theo thời gian hoặc theo
khơng gian và phân tích đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiêu thức
kết quả. Trong phân tích thống kê cần phân biệt rõ hai mơ hình cơ bản sau :

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 13


a- Mơ hình dãy số thời gian : là tính quy luật biến động của hiện tượng qua
thời gian được biểu hiện bằng hàm xu thế trên cơ sở phân tích sự biến động
của dãy số tiền sử trong quá khứ, hiện tại và tiến tới tương lai.
b- Mơ hình nhân quả: là mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng nghiên
cứu qua thời gian hoặc không gian được biểu hiện bằng các hàm kinh tế ,
phương trình kinh tế, phương trình tương quan.
Do đó, dự báo thống kê khơng phải là sự phán đốn theo định tính hoặc “đốn
mị “ mà là định lượng cái sẽ xảy ra, khả năng sẽ xảy ra nhiều nhất hoặc định
lượng mức độ phải xảy ra trên cơ sở khoa học của thực tiễn, cho nên kết quả
dự báo thống kê vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan và nó
phụ thuộc vào trình độ nhận thức khách quan, hay khả năng tư duy của người
làm dự báo.
1.1.2 .Nguyên tắc cơ bản.
Để xác định mơ hình dự báo là tính kế thừa lịch sử, tính quy luật phát sinh
phát triển của hiện tượng, mối quan hệ biện chứng nhân quả giữa các hiện
tượng cho nên điều kiện để xác lập mơ hình dự báo là :
- Các nguyên nhân, các yếu tố, các điều kiện cơ bản ảnh hưởng đến quy luật
biến động phải tương đối ổn định, bền vững trong quá khứ đến hiện tại và tiến
tới tương lai.
- Một khi có sự thay đổi các yếu tố, các nguyên nhân thì phải xác định lại mơ
hình để thích nghi với hiện thực.
- Để dễ điều chỉnh mơ hình và đảm bảo mức độ chính xác phù hợp với thực
tiễn thì tầm xa dự báo (là khoảng cách thời gian từ hiện tại đến tương lai)
không nên quá 1/3 thời gian tiền sử.
1.1.2.1 Tính khả thi của mức độ dự báo mang tính xác suất:
Kết quả dự báo thống kê là sự báo trước cái sẽ xảy ra, khả năng sẽ xảy ra lớn
nhất cho nên nó có thể xảy ra đúng như vậy, cũng có thể “xấp xỉ” gần đúng
như vậy, cũng có thể xảy ra khơng đúng như vậy hoặc cái xảy ra có sai số


Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 14

khá lớn.Nếu cái xảy ra không giống (hoặc sai) với mức độ dự báo thì có nghĩa
là do xác định mơ hình dự báo chưa đúng hoặc lượng hóa mối quan hệ của
các nguyên nhân ảnh hưởng chưa đầy đủ hoặc chưa đúng. Cho nên dự báo
thống kê vẫn còn sai số cho phép trong độ tin cậy cho trước.
1.1.2.2 .Dự báo thống kê là dự báo ngắn hạn và dự báo trung hạn.
Vì mức độ chính xác của kết quả dự báo thống kê tỷ lệ nghịch với tầm xa dự
báo.Tức là nếu tầm xa dự báo càng dài thì mức độ dự báo càng ít chính xác,
sai số càng lớn và ngược lại. Mặt khác, trong thực tế các điều kiện yếu tố,
ngun nhân ảnh hưởng ln thay đổi nên mơ hình dự báo cũng thường thay
đổi theo .Vì lẽ đó, để dễ thay đổi mơ hình, dễ thích nghi với thực tế dự báo
thống kê khi dự báo ngắn hạn hoặc trung hạn .
1.1.2.3 .Dự báo thống kê mang tính nhiều phương án:
Do dự báo thống kê phụ thuộc vào trình độ nhận thức khách quan và kinh
nghiệm làm dự báo của người quản lý cho nên sẽ hình thành nhiều mơ hình,
nhiều “nhiều “ phương án. Cần phải lựa chọn phương án hay lựa chọn mơ
hình để làm hàm dự báo bằng cách kiểm định mơ hình. Có nhiều phương án
kiểm định. Do dãy tiền sử là dãy số liệu thống kê (đảm bảo tính khách quan,
ngẫu nhiên ) trên trong phân tích thống kê dùng hệ số biến thiên sai số ngẫu
nhiên để để kiễm định là thuận lợi hơn, tốt hơn.
1.1.2.4 . Phương tiện dự báo thống kê.
Phương tiện để dự báo thống kê là các thuật toán, kỹ thuật tính tốn, phân

tích, kinh nghiệm quản lý, phương tiện tính tốn, vi tính và trình độ nhận thức
của người làm dự báo.
1.1.2.5 . Phân loại dự báo.
- Căn cứ và thời đoạn dự báo.
Dựa vào thời đoạn dự báo ta phân biệt 3 loại dự báo sau đây:

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 15

a- Dự báo ngắn hạn
Thời đoạn dự báo thường khơng q 3 tháng, ít khi đến 1 năm. Loại dự báo
này cần cho việc mua sắm, điều độ công việc, phân giao nhiệm vụ, cân đối
các mặt trong quản lý tác nghiệp .
b- Dự báo trung hạn
Thời đạn dự báo thường từ ba tháng đến ba năm, lọai dự báo này thường cần
cho việc lập kế hoạch báo hàng, kế hoạch sản xuất, dự trừu tài chính tiền mặt
và làm căn cứ cho các loại kế hoạch khác.
c- Dự báo dài hạn
Thời đoạn dự báo từ ba năm trở lên. Loại dự báo này cần cho việc lập các dự
án sản xuất sản phẩm mới, xác định địa điểm cho cơ sở mới, lựa chọn các dây
chuyền công nghệ, thiết bị mới, mở rộng doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập
doanh nghiệp mới .
- Căn cứ nội dung công việc cần dự báo.
Dựa vào nội dung cơng việc cần dự báo có thể chia ra các loại sau đây:

a- Dự báo kinh tế
Dự báo kinh tế do các cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ
phận tư vấn kinh tế nhà nước thực hiện. Những chỉ tiêu này có giá trị lớn
trong việc hỗ trợ, tạo tiền đề cho công tác dự báo trung hạn, dài hạn của các
doanh nghiệp.
b-Dự báo nhu cầu kỹ thuật công nghệ
Dự báo này đề cập đến mức độ phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ trong
tương lai. Loại này rất quan trọng đối với các ngành có hàm lượng kỹ thuật
cao như năng lượng nguyên tử, tàu vũ trụ, dầu lửa, máy tính, nghiên cứu
không gian, điện tử ….Dự báo kỹ thuật, công nghệ thường do các chuyên gia
trong lĩnh vực đặc biệt thực hiện.

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 16

c- Dự báo nhu cầu
Thực chất của dự báo nhu cầu là dự kiến, tiên đoán về doanh số bán ra của
doanh nghiệp. Loại dự báo này được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm.
Dự báo nhu cầu giúp cho các doanh nghiệp xác định được các loại và số
lượng sản phẩm, dịch vụ mà họ cần tạo ra trong tương lai. Thông qua dự báo
nhu cầu các doanh nghiệp sẽ quyết định quy mô sản xuất, hoạt động của công
ty, là cơ sở để dự kiến về tài chính, tiếp thị, nhân sự.
Do tính chất quan trọng nói trên của dự báo nhu cầu đối với quản trị sản xuất
nên dưới đây sẽ đi sâu nghiên cứu vào loại dự báo này.

1.2 .Các phương pháp dự báo nhu cầu.
1.2.1 .Các phương pháp định tính.
Khi chưa có số liệu thống kê (giai đoạn đầu của chu kỳ sống của sản phẩm)
để tiến hành cơng tác dự báo ta có thể dựa vào các phương pháp định tính.
Phương pháp định tính, đặc biệt là phương pháp chuyên gia còn được dùng để
xem xét thêm các kết quả dự báo tiến hành bằng các phương pháp định
lượng.
Dưới đây trình bày các phương pháp định tính thường dùng:
1.2.1.1 .Lấy ý kiến của ban điều hành.
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi. Cần lấy ý kiến của các nhà quản trị
cao cấp, những người phụ trách các công việc quan trọng thường hay sử dụng
các số liệu thống kê, chỉ tiêu tổng hợp của doanh nghiệp. Ngoài ra cần lấy
thêm ý kiến của các chuyên viên về marketing, về tài chính, về kỹ thuật, sản
xuất.
Phương pháp này có nhược điểm là có tính chủ quan và ý kiến của người có
chức vụ cao nhất thường chi phối ý kiến của những người khác.

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 17

1.2.1.2 .Lấy ý kiến của những người bán hàng.
Những người bán hàng là những người hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu của người
tiêu dùng.Họ có thể dự đốn được lượng hàng có thể bán được trong tương lai
tại khu vực mình bán hàng.

Tập hợp ý kiến của nhiều người bán hàng tại nhiều khu vực khác nhau ta có
được lượng dự báo tổng hợp về nhu cầu đối với loại sản phẩm đang xét.
Phương pháp này có nhược điểm là phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của
người bán hàng. Một số có khuynh hướng lạc quan thường đánh giá cao
lượng hàng bán ra của mình. Ngược lại một số khác lại muốn giảm xuống để
đạt định mức.Cả hai loại trên lại thường bị ảnh hưởng bởi những kinh nghiệm
gần nhất.
1.2.1.3 . Lấy ý kiến người tiêu dùng.
Cần lấy ý kiến của các khách hàng hiện tại cũng như các khách hàng mới có ý
định hoặc đã có kế hoạch mua hàng trong tương lai.Việc nghiên cứu có thể có
thể do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận nghiên cứu thị trường tiến hành. Cách
làm có thể hỏi ý kiến trực tiếp của khách hàng, gửi các câu hỏi theo đường
bưu điện, tiếp xúc bằng điện thoại, phỏng vấn cá nhân…Cách làm này không
những giúp ta dự báo nhu cầu tương lai mà còn biết được thị hiếu của khách
hàng nhằm giúp ta cải tiến sản phẩm.
1.2.1.4 . Phương pháp chuyên gia (phương pháp Delphi).
Cần lấy ý kiến nhiều chuyên gia trong hoặc ngoài doanh nghiệp.Những ý kiến
này được viết ra giấy hẳn hoi nhằm trả lời một số câu hỏi nêu sẵn.
Quá trình thực hiện như sau :
(1). Mỗi chuyên gia được phát một thư yêu cầu trả lời một số câu hỏi in sẵn
phục vụ cho việc dự báo .
(2). Nhân viên dự báo tập hợp các câu trả lời, sắp xếp, chọn lọc và viết lại
tóm tắt các ý kiến của các chuyên gia.

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội


Trang 18

(3). Dựa vào bản tóm tắt này, nhân viên dự báo lại nêu ra các câu hỏi mới để
các chuyên gia trả lời tiếp.
(4). Tập hợp các ý kiến mới của các chuyên gia. Nếu chưa thỏa mãn thì lại
tiếp tục quá trình trên, cho đến khi đạt được yêu cầu dự báo trên cơ sở các ý
kiến của các chuyên gia.
Ưu điểm của phương pháp này là tránh được các liên hệ cá nhân với nhau.
Không xảy ra va chạm giữa các chuyên gia và họ không bị ảnh hưởng bởi ý
kiến của một người nào đó có ưu thế trong số người được hỏi ý kiến.
Nhược điểm tính chủ quan do việc lựa chọn chuyên gia, nhiều ý kiến trái
ngược nhau làm cho q trình xử lý khó khăn, phụ thuộc thời gian thu hồi
phiếu ý kiến của các chuyên gia.
Phương pháp Delphi đã mang lại nhiều kết quả tốt, nhất là trong dự báo công
nghệ .
1.2.2 .Các phương pháp định lượng.
Các phương pháp định lượng đều dựa trên cơ sở toán học thống kê. Để dự báo
nhu cầu tương lai, không xét đến các nhân tố ảnh hưởng khác ta có thể dùng
các phương pháp dự báo theo dãy số thời gian. Khi xét đến các nhân tố khác
ảnh hưởng đến nhu cầu (ngồi thời gian ) ta có thể dùng các phương pháp xét
đến các mối quan hệ tương quan.
1.2.2.1 .Các chỉ tiêu mô tả tốc độ tăng (giảm ) giữa các kỳ nghiên cứu.
Tốc độ tăng (giảm ): là chỉ tiêu phản ảnh mức độ của hiện tượng giữa hai
thời gian nghiên cứu đã tăng (giảm ) bao nhiêu lần (%).
*Tốc độ tăng (giảm ) liên hoàn
ai =

yi − yi −1
yi −1


(i=1,2,3….,n)

(1-1)

*Tốc độ tăng (giảm ) định gốc
Ai =

yi − yi −1
y1

(i=1,2,3….,n)

(1-2 )

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 19

*Tốc độ tăng (giảm ) trung bình
a = t −1

với :

t = n −1


yn
: Tốc độ phát triển trung bình là chỉ tiêu thể hiện
y1

nhịp độ phát triển đại diện của hiện tượng trong suốt thời kỳ nghiên
cứu
1.2.2.2 Các biến động của nhu cầu thị trường theo theo thời gian
Nhu cầu thị trường luôn biến động theo thời gian và trong những điều kiện
nhất định nó thường biến động theo một xu hướng nào đó. Để phát hiện xu
hướng phát triển của nhu cầu ta cần thu thập các số liệu trong quá khứ để có
được một dãy số thời gian.Thời gian ở đây thường là tháng, quý hoặc năm,
tức là xem xét biến động của nhu cầu qua từng thời kỳ một.
Khi đã có dãy số thời gian ta có thể xác định được xu hướng phát triển của
nhu cầu. Từ đó ta có thể dự báo cho các thời kỳ trong tương lai.
Các biến động của nhu cầu theo thời gian có thể xảy ra mấy trường hợp sau:
(1). Có khuynh hướng tăng (giảm ) rõ rệt trong suốt thời gian nghiên cứu
(ký hiệu T- Trend). Nguyên nhân của những biến động có tính xu hướng có
thể là do lạm phát, sự tăng dân số, tăng thu nhập các nhân, sự tăng trưởng hay
sút giảm của thị trường hoặc sự thay đổi về công nghệ.
(2). Biến đổi theo mùa (S- Seasonality ): biểu hiện mức độ tăng giảm của
hiện tượng ở một số thời điểm (tháng hoặc quý) nào đó được lại đi lặp lại qua
nhiều năm. Biến động thời vụ thường do các nguyên nhân như điều kiện thời
tiết, khí hậu, tập quán xã hội, tín ngưỡng …Biến động thời vụ được xem xét
khi dữ liệu được thu thập theo tháng, quý, tức là khi chu kỳ biến động là một
năm nếu chu kỳ lớn lớn hơn 1 năm ta sẽ có biến động chu kỳ.
(3). Biến đổi có chu kỳ (C – Cycles): biến động được lặp lại với một chu kỳ
nhất định, thường kéo dài từ 2 – 10 năm. Biến động theo chu kỳ là do tác
động tổng hợp của nhiều yếu tố khác nhau.


Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Trang 20

(4). Biến đổi ngẫu nhiên (R –Random Variations): biến động khơng có quy
luật và hầu như khơng thể dự đốn.Loại biến động này thường xảy ra trong
thời gian ngắn và gần như không lặp lại, do ảnh hưởng của thiên tai, động đất,
nội chiến, chiến tranh .v.v…
Trong khi dự báo các biến đổi ngẫu nhiên thường bị loại ra khỏi các mơ hình
dự báo hoặc là được xem xét đồng thời với các biến đổi theo mùa, theo
khuynh hướng và chu kỳ .
Bốn thành phần trên có thể kết hợp với nhau theo mơ hình nhân
(Multiplicative structure )
yi = Ti.Si.Ci.Ii

(1-3)

Ti – Thành phần xu hướng ở thời gian i.
Si – Thành phần thời vụ ở thời gian i.
Ci – Thành phần chu kỳ ở thời gian i.
Ii – Thành phần ngẫu nhiên ở thời gian i.
Nhu cầu
sản phẩm

Đỉnh thời vụ


đường xu thế
đường nhu cầu
thực tề
Đường bình quân
4 năm

1

2

3

4

năm

Hình 1-1 .Các lọai biến đổi của nhu cầu

Dự báo nhu cầu và giải pháp thoả mãn nhu cầu điện năng tại TP HCM giai đoạn2006-2010

Hv:Ngô Văn Lý


×