Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.39 KB, 12 trang )

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH 1
2.1. Đánh giá về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty cổ phần SXVL&XDCT 1.
2.1.1. Những thành tựu đạt được.
Công ty cổ phần SXVL&XDCT1 là một doanh nghiệp cổ phần Nhà nước
kinh doanh trong cơ chế thị trường dù trong những năm gần đây Công ty còn gặp
nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh do những nguyên nhân khách quan và
chủ quan. Tuy vậy, Công ty đã xây dựng được một mô hình tổ chức, một phương
pháp hạch toán kinh doanh tương đối phù hợp với tình hình mới, đảm bảo cho
Công ty tồn tại và đứng vững trên thương trường. Có thể nói, đạt được những
thành tựu như trên là cả một quá trình phấn đấu liên tục của toàn thể lãnh đạo cũng
như cán bộ công nhân viên toàn Công ty, trong đó không thể không kể đến bộ phận
kế toán. Em có rút ra một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán tại Công ty cổ
phần SXVL&XDCT1 nói chung và công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương như sau:
* Về bộ máy quản lý Công ty: Công ty có bộ máy quản lý phù hợp, gọn nhẹ
và có hiệu quả trong điều hành Công ty, cũng như trong các mối quan hệ khác. Các
phòng ban chức năng trong Công ty đã phối hợp chặt chẽ với nhau cùng phát huy
hiệu quả trong công việc.
* Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay tương
đối gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu công việc, đồng thợi phù hợp với khả năng
chuyên môn của từng người. Phòng tài chính – kế toán với cơ cấu tổ chức hợp lý
đã quản lý tốt được tiền vốn, bảo toàn, phát triển và sử dụng vốn đáp ứng kịp thời
hoạt động sản xuất kinh doanh. Mô hình kế toán hỗn hợp mà công ty đang áp dụng
là phù hợp với tình hình thực tế. Do đặc điểm của Công ty kinh doanh xây lắp là
cỏc cụng trỡnh xõy dng thng phõn b nhng ni xa, nờn cn cú s qun lý
cht ch t cp di (k toỏn i), s giỏm sỏt, ch o ca cp trờn (k toỏn Cụng
ty).
H thng biu mu v quy trỡnh luõn chuyn chng t ti Cụng ty l


tng i hp lý vi tỡnh hỡnh thc t v phự hp vi ch hin hnh. Quy trỡnh
lp v luõn chuyn cht ch, cụng tỏc bo qun v lu gi chng t c bo m.
* V hỡnh thc t chc s sỏch v bỏo cỏo k toỏn: Trong những năm
vừa qua Công ty đã mạnh dạn đầu t hệ thống kế toán máy. Đây là một thuận lợi lớn
đối với phòng kế toán bởi lẽ áp dụng kế toán máy rất phù hợp với hình thức sổ Nhật
ký chung, hình thức kế toán này có số lợng sổ không nhiều nhng vẫn phản ánh đầy
đủ, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình lập và ghi sổ kế toán cũng nh
các báo cáo tài chính trở nên đơn giản, dễ xem, dễ hiểu, dễ kiểm tra và có hiệu quả
hơn rất nhiều, giảm bớt đợc lao động kế toán, quy trình quản lý và tra cứu thông tin
kế toán nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Chơng trình đợc thiết kế dựa trên lý thuyết
căn bản về kế toán tài chính, kế toán quản trị và chế độ kế toán. Chơng trình thờng
xuyên đợc chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với chế độ tài chính mới nhất.
* V cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng:
- Công ty áp dụng hình thức trả lơng khoán theo sản phẩm thay cho
hình thức trả lơng theo thời gian đối với các công nhân lao động trực tiếp. Đây là
hình thức quản lý phù hợp tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ và chính xác năng suất
lao động, tiết kiệm đợc tiền vật t và tiền vốn góp phần hạ giá thành sản phẩm. Phơng
pháp hạch toán này gắn liền với lợi ích của ngời lao động " làm ít hởng ít, làm nhiều
hởng nhiều".
- Về phơng pháp hạch toán: Tất cả các công việc có liên quan đến tổng hợp
chứng từ đều đợc giải quyết tại phòng Tài chính - kế toán của Công ty. Công ty đã
trang bị cho phòng Tài chính kế toán hệ thống máy vi tính với các phần mềm chức
năng giúp cập nhật các thông tin, nâng cao tính kịp thời các số liệu kế toán, góp phần
giảm nhẹ số lợng công việc cho các nhân viên. Đồng thời, Công ty đã mở sổ kế toán
phản ánh cho từng công trình, hạng mục công trình. Bên cạnh đó, Công ty đã mở sổ
tạm ứng theo dõi cho từng đối tợng tạm ứng, các sổ chi tiết để cần thiết cho việc theo
dõi.
Việc lập các sổ chi tiết đã tạo điều kiện cho kế toán trởng cùng lãnh đạo Công
ty thuận tiện trong việc phân tích hoạt động kinh doanh và kịp thời đa ra những quyết
định đúng đắn giúp Công ty ngày càng phát triển vững mạnh. Các nhân viên kế toán

luôn đợc trang bị và cập nhật những thông t, nghị định của Chính phủ ban hành về
những biến đổi có liên quan đến công tác tổ chức và quản lý tiền lơng trong doanh
nghiệp.
- Về chế độ trả lơng cho cán bộ công nhân viên: Công ty luôn thực hiện tốt
những qui định của Bộ luật lao động về việc trả lơng cho cán bộ công nhân viên khi
làm việc thêm giờ, làm việc đêm cùng với chế độ bồi dỡng ca 3 Việc trích th ởng từ
lợi nhuận còn lại sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nớc để thởng cho ngời
lao động làm việc trong doanh nghiệp từ 1 năm trở lên đợc thực hiện theo Bộ luật lao
động với mức tiền thng tối đa không quá 6 tháng tiền lơng theo hợp đồng lao động
ó ký vi Cụng ty.
Khi gia đình hay bản thân ngời lao động gặp khó khăn hoặc ngời lao động
đồng thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 1 tuần trở lên thì đều đợc tạm
ứng trớc tiền lơng với mức tạm ứng thấp nhất phải bằng 1 tháng lơng, khoản tạm ứng
này phải đợc khấu trừ dần vào tiền lơng không tính lãi. Đồng thời Công ty còn lập ra
các qũy BHXH, qũy BHYT để giúp đỡ ngời lao động trong trờng hợp không may
xảy ra rủi ro phải tạm nghỉ việc hoặc ốm đau, thai sản
Đặc biệt để động viên kịp thời cán bộ công nhân viên trong Công ty nhân dịp
Tết nguyên đán hàng năm, Công ty đã trích từ tổng qu lơng, trích từ lợi nhuận và
các nguồn thu khác để thởng cho CB CNV tháng lơng thứ 13 căn cứ vào năng suất
và chất lợng công việc mà họ hoàn thành. Chính sự quan tâm, động viên kịp thời này
đã kích thích ngời lao động hăng say làm việc mang lại năng suất lao động cao cho
Công ty góp phần thúc đẩy Công ty ngày một phát triển.
2.1.2. Mt s tn ti, hn ch.
Nhìn chung những u điểm về công tác quản lý và công tác hạch toán tin
lng v cỏc khon trớch theo lng tại Công ty Cổ phần SXVL & XDCT 1 đã đạt
đợc góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, trong quá trình hạch toán tin lng v cỏc khon trớch theo lng của
Công ty không tránh khỏi những hn ch nhất định cần phải khắc phục để công tác
hạch toán đợc hoàn thiện hơn. ó là:
- Về khoản mục Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và Kế toán chi phí sử

dụng máy thi công, ở Công ty toán bộ các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT)
của những nhân công trực tiếp sản xuất kế toán đều hạch toán vào chi phí nhân công
trực tiếp và nhân công điều khiển máy thi công kế toán đều hạch toán vào chi phí sử
dụng máy thi công:
+ Các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp:
Nợ TK 622
Có TK 338 (3383, 3384)
+ Các khoản trích theo lơng của công nhân điều khiển máy thi công:
Nợ TK 623
Có TK 338( 3383, 3384)
Cách hạch toán này không phù hợp với chế độ kế toán quy định chung cho các
doanh nghiệp xây dựng. Nó làm tỷ trọng của chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử
dụng máy thi công tăng lên khiến cho ngời sử dụng thông tin có thể đánh giá sai về
khoản mục chi phí này.
Bộ phận kế toán nên hạch toán lại chi phí máy thi công theo đúng chế độ nh
sau:
+ Các khoản trích theo lơng của toàn bộ công nhân trong danh sách phải hạch
toán vào TK 627 Chi phí sản xuất chung tại khoản mục chi phí Chi phí nhân
công
Nợ TK 627
Có TK 338 (3383, 3384)
- Công ty sử dụng tài khoản 331 Phải trả ngời bán để hạch toán các khoản
phải trả với công nhân thuê ngoài là sai lệch so với chế độ kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp xây lắp của Bộ tài chính. Nh vậy, tiền công lao động của lao động thuê
ngoài phải đợc hạch toán vào tài khoản 334 (Chi tiết tài khoản 3348:- Phải trả cho
ngời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho ngời lao động khác ngoài công nhân viên của Cụng ty về tiền lơng, tiền
thởng có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngời lao
động) để tránh nhầm lẫn và cung cấp thông tin chính xác hơn cho nhà cung cấp.
- Cụng tỏc tin lng ca Cụng ty hin nay cng ang thc hin bng th

cụng. K toỏn phi lp tt c cỏc bng biu liờn quan n tin lng trờn Excel,
tớnh ra tng mc lng cho tng cụng trỡnh sau ú mi tin hnh nh khon trờn
mỏy. Ngi thit k phn mm cú th thit lp chng trỡnh tớnh lng t ng da
trờn iu kin thc t ca Cụng ty nh sau:
- Phõn loi cụng nhõn viờn trc tip sn xut v lỏi mỏy thi cụng, nhõn viờn
qun lý i trong ton Cụng ty bng cỏch mó húa tng b phn vo i tng
tp hp cho tng cụng trỡnh v m mó khỏch hng cho tng cụng nhõn viờn.
- Thiết lập công thức tính lơng và màn hình nhập liệu lơng nh sau:
- Đối tợng pháp nhân: (Tên và Mã số NV)
- Đối tơng tập hợp: (Tên và mã số đội CT )
- Lơng cơ bản:....
- Đơn giá:....

×