Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động môi giới chứng khoán tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------------------

NGUYỄN THỊ MINH THẢO

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của
riêng tơi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế
của Công ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam. Tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 29 tháng09 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Thảo



LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài "Giải pháp đẩy mạnh hoạt động mơi giới
chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt
Nam" em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và
đồng nghiệp.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn đến cơ giáo, TS. Nguyễn Thúc Hương Giang, cô
đã hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành
đề tài.
Em xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo
sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
chương trình học tập của khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ Cơng ty Cổ
phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam đã giúp đỡ, đóng góp nhiều
ý kiến bổ ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sỹ Quản trị
kinh doanh khóa 14BQTKD-PC đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CỦA CƠNG

TY CHỨNG KHỐN ............................................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHỐN .......5
1.1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm cơng ty chứng khoán ..................................6
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của cơng ty chứng khốn ...........................................10
1.2. HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN .................15
1.2.1. hái niệm hoạt động mơi giới của cơng ty chứng khốn

15

1.2.2. Phân loại hoạt động mơi giới chứng khốn

..16

1.2.3. Các chủ thể tham gia hoạt động mơi giới

.18

1.2.4. Quy trình nghiệp v mơi giới

.19

1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hoạt động mơi giới của Cơng ty chứng khoán

20

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG
KHỐN ....................................................................................................................28
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................28
1.3.2. Nhân tố khách quan .........................................................................................33
1.4. KINH NGHIỆM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG

KHỐN MỘT SỐ CƠNG TY CHỨNG KHỐN ...............................................35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚICHỨNG KHỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG CƠNG THƢƠNG
VIỆT NAM .............................................................................................................. 42
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM ..............................................................................42
2.1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển ......................................................42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự của Công ty ............................................................43
2.1.3. Kết quả các hoạt động chủ yếu của Công ty ...................................................47
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG


TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT
NAM .........................................................................................................................52
2.2.1. Khái qt về phịng mơi giới chứng khốn VietinbankSc ..............................52
2.2.2. Quy trình nghiệp v Mơi giới Chứng khốn của Công ty ..............................53
2.2.2.1. Nghiệp v tiếp thị dịch v và tư vấn đầu tư .................................................53
2.2.3 Kết quả hoạt động môi giới chứng khốn của cơng ty ....................................58
2.2.3.1 Doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động mơi giới
...................................................................................................................................58
2.2.3.2 Thị phần mơi giới chứng khốn tại Công ty .................................................63
2.2.3.3 Số lượng tài khoản giao dịch tại Cơng ty ......................................................67
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM ........77
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................77
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................78
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG
KHỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN .................................... 93
NGÂN HÀNG CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM .................................................... 93
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG

KHỐN NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................................93
3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Công ty .....................................................93
3.1.2. Định hướng đẩy mạnh hoạt động môi giới của Công ty Cổ phần Chứng khốn
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam...........................................................................95
3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG CƠNG
THƯƠNG VIỆT NAM ...........................................................................................96
3.2.1. Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của nhà
đầu tư và đảm bảo quản trị rủi ro ..............................................................................96
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ mơi giới và đội ngũ nghiên cứu phân tích của
Công ty ......................................................................................................................98
3.2.3. Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động môi giới, xác định khách hàng m c


tiêu, tăng cường marketing quảng bá hình ảnh .......................................................102
3.2.4. Các giải pháp ph trợ ....................................................................................104
3.2.4.1. Xây dựng biểu phí mơi giới cạnh tranh .....................................................104
3.2.4.2. Xây dựng cơ chế lương động lực, cạnh tranh cho nhân viên mơi giới ......105
3.2.4.3. Hồn thiện nâng cao chất lượng sản phẩm dịch v , rút ngắn quy trình thủ
t c ............................................................................................................................106
3.2.4.4. Nâng cao hiệu quả hệ thống mạng lưới giao dịch tại các Điểm hợp tác kinh
doanh .......................................................................................................................107
3.2.4.5. Đẩy mạnh hoạt động tư vấn niêm yết và hoạt động có liên quan khác .....108
3.2.4.6. Tăng cường quy mô vốn cho hoạt động môi giới ......................................109
3.2.4.7. Xây dựng hệ thống điều tra, khảo sát ý kiến khách hàng ..........................109
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................109
3.3.1. Đối với Ủy ban chứng khoán Nhà nước .......................................................109
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ...............112
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Giải nghĩa

Chữ viết tắt

1

CTCK

Công ty chứng khoán

2

TTCK

Thị trường chứng khoán

3

VSD

Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

4

TTBT


Thanh toán bù trừ

5

KH

Khách hàng

6

GDKQ

Giao dịch ký quỹ

7

HĐQT

Hội đồng Quản trị

8

OTC

Thị trường chứng khoán chưa niêm yết

9

BLPH


Tự doanh bảo lãnh phát hành

10

UBCKNN

Ủy ban chứng khốn nhà nước

11

VietinbankSc

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương
Việt Nam

12

NV

Nhân viên

13

NVĐD

Là đại diện giao dịch của Công ty tại SGDCK

14

NVMGCK


Là nhân viên làm việc tại bộ phận Mơi giới của Tr sở
chính/Chi nhánh/Phòng giao dịch để thực hiện các nghiệp
v : Tiếp thị dịch v và tư vấn đầu tư, Thực hiện lệnh của
khách hàng, Quản lý tài khoản

15

NVDVCK

Là nhân viên của Phịng Dịch v chứng khốn Tr sở
chính/bộ phận Dịch v chứng khoán của ph ng ế toán –
lưu ký Chi nhánh thực hiện các công việc bao gồm: mở tài
khoản, lưu ký chứng khoán, thực hiện hoạt động giao dịch
ký quỹ và các công việc khác theo phân công của Lãnh
đạo phịng Dịch v chứng khốn/Chi nhánh.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tổng hợp của VietinBankSc .............................................49
Bảng 2.2: Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động môi giới Công ty giai đoạn 2005-2016
...................................................................................................................................59
Bảng 2.3: Tỷ trọng tăng trưởng doanh thu từ hoạt động môi giới Công ty giai đoạn
2006- 2016 ................................................................................................................61
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động các nghiệp v kinh doanh chính của Công ty năm
2016 ...........................................................................................................................63
Bảng 2.5: Thị phần môi giới HSX của các cơng ty chứng khốn năm 2016 ............64
Bảng 2.6: Thị phần môi giới HNX của các công ty chứng khốn năm 2016 ...........64
Bảng 2.7: Thị phần mơi giới chứng khốn của Cơng ty giai đoạn 2009-2016 .........65

Bảng 2.8: Thống kê đóng mở tài khoản của Cơng ty 2011 - 2016 ...........................68
Bảng 2.9: Biểu phí mơi giới áp d ng tại Công ty .....................................................83
Danh mục h nh v , sơ đồ:
Hình v 2.1: Quá trình tăng vốn điều lệ của Cơng ty từ năm 2000-2016 .................43
Hình v 2.2: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2005 - 2016................48
Hình v 2.3: Cơ cấu doanh thu Cơng ty năm 2016 ...................................................52
Hình v 2.4: Doanh thu hoạt động mơi giới của Cơng ty giai đoạn 2005-2016 .......59
Hình v 2.5: So sánh lợi nhuận từ hoạt động môi giới Công ty so với lợi nhuận
Cơng ty 2014-2016 ....................................................................................................62
Hình v 2.6: Thị phần môi giới HSX của các công ty chứng khốn năm 2016 .......64
Hình v 2.7: Thị phần mơi giới HNX của các cơng ty chứng khốn năm 2016

.65

Hình v 2.8: Thị phần mơi giới chứng khốn của Cơng ty giai đoạn 2009-2016.....66
Hình v 2.9: Số lượng tài khoản được mở cho nhà đầu tư giai đoạn 2005-2016 .....67
Hình v 2.10: Số lượng tài khoản tại các công ty chứng khốn tính đến 31/12/2016
...................................................................................................................................69
Hình v 2.11:

hảo sát mức dộ hài l ng của nhà đầu tư với dịch v môi giới tại

Công ty ....................................................................................................................794


Hình v 2.12:

ức dộ hài l ng của nhà đầu tư với dịch v mơi giới tại Cơng ty ..797

Hình v 2.13: Doanh thu môi giới các công ty chứng khốn 2011 -2016 ................79

Hình v 2.14: Doanh thu mơi giới các cơng ty chứng khốn 2011 -2016 ................80
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của VietinbankSc .........................................44
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phịng mơi giới VietinbankSc
Sơ đồ 2.3 : Nghiệp v tiếp thị dịch v và tư vấn đầu tư ...........................................53
Sơ đồ 2.4 : Quy trình nghiệp v thực hiện lệnh của khách hàng .............................55
Sơ đồ 2.5 : Quy trình nghiệp v thực hiện lệnh tại SGDC và x lý sau giao dịch 57


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài chính,
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ tài chính hết sức quan tâm đến sự phát
triển của thị trường chứng khoán (TTC ) và coi đây là giải pháp để hỗ trợ, thúc
đẩy tiến trình cải cách nền kinh tế hiện nay. Thơng qua TTCK, Chính phủ huy
động được lượng vốn lớn ph c v cho đầu tư phát triển, cân đối ngân sách; Doanh
nghiệp cũng huy động được nguồn vốn lớn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Với
hàng trăm nghìn tỷ đồng vốn được huy động mỗi năm, TTC

là kênh huy động

vốn quan trọng các nguồn vốn trong nước và nước ngoài, ph c v đắc lực cho phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
Một trong những yếu tố cơ bản, quyết định thành công của thị trường chứng
khốn khơng thể thiếu sự tham gia đóng góp của các cơng ty chứng khốn thành
viên. Để cơng ty chứng khốn có thể thành cơng trên thị trường, đ i hỏi phải có sự
kết hợp tổng thể của nhiều hoạt động nghiệp v , trong đó hoạt động mơi giới
chứng khốn giữ vị trí quan trọng và là một hoạt động khó khăn và phức tạp.
Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển, có vị thế trên thị trường, được nhiều nhà đầu
tư biết đến đ i hỏi hoạt động Môi giới phải đạt hiệu quả cao và có nhiều đóng góp
vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Trải qua 16 năm hoạt động trên thị trường, được sự hậu thuẫn của ngân hàng mẹ
là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, với bề dày kinh nghiệm
cùng với hệ thống mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng Công thương trải dài trên tồn
quốc, Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Công thương Việt Nam đã đạt nhiều
thành tựu rất đáng khích lệ, tạo được thương hiệu trên thị trường.
Tuy nhiên, hoạt động môi giới của Công ty chưa thực sự hiệu quả. Hoạt động
môi giới tại Công ty không phải là thế mạnh so với các công ty trong ngành, sức
cạnh tranh không cao, chịu sức ép cạnh tranh không chỉ từ những cơng ty cũ, mà
cịn chịu áp lực rất mạnh từ các công ty mới. Công ty chưa tận d ng được tiềm
1


năng sẵn có từ thương hiệu ngân hàng mẹ và hệ thống mạng lưới rộng khắp để đưa
hoạt động môi giới là hoạt động kinh doanh “mũi nhọn” của Công ty. Điều này thể
hiện rõ nhất ở thị phần môi giới của Công ty trong những năm qua luôn nằm ngồi
“top 10” thị phần mơi giới của các cơng ty chứng khoán trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Doanh thu bình qn từ hoạt động mơi giới trong 03 năm gần
nhất chưa đến 30% tổng doanh thu tồn Cơng ty.
Với những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp đẩy mạnh
hoạt động mơi giới chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng
Cơng thương Việt Nam” để nghiên cứu.
2. Tổng quan nghi n cứu
Những năm trước đây, đã có một số chuyên đề báo cáo, luận văn nghiên cứu
việc phát triển hoạt động môi giới chứng khốn tại Cơng ty. Các chun đề, luận văn
cũng đưa ra một số giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại Công ty như:
- “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động môi giới tại Công ty Chứng
khốn Ngân hàng Cơng Thương” – Luận văn tốt nghiệp, tác giả Lê Thị Thủy –
Đại học TQD (năm 2006)
- “Phát triển hoạt động môi giới của Công ty cổ phần Chứng khốn Ngân
hàng Cơng thương Việt Nam”– Luận văn thạc sỹ, tác giả Nguyễn Thị Hà – Đại

học TQD (năm 2010)
Luận văn của tác giả Lê Thị Thủy được thực hiện đã khá lâu khi Công ty
chưa thực hiện cổ phần hóa (Cơng ty cổ phần hóa năm 2009). Các giải pháp mang
tính chất dàn trải chưa có trọng tâm, khơng có lộ trình triển khai c thể, tính khả
thi chưa cao. Trong khi đó luận văn của tác giả Nguyễn Thị Hà được thực hiện từ
năm 2010, sau hơn 6 năm thị trường đã có những bước phát triển mới mạnh m
hơn, hạ tầng công nghệ, khung pháp lý cho hoạt động của thị trường và các công
ty đã có nhiều thay đổi, cạnh tranh giữa các cơng ty chứng khoán ngày càng gay
gắt đ i hỏi phải có một nghiên cứu mới để đẩy mạnh hoạt động môi giới tại Công
ty trong giai đoạn hiện nay.
Trong luận văn của mình, tác giả tập trung chủ yếu vào nghiên cứu hoạt động
2


mơi giới chứng khốn của Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng
thương Việt Nam giai đoạn từ 2012 – 2016. Từ đó chỉ ra những điểm mạnh mà
VietinBankSc cần phát huy để chủ động nắm bắt những cơ hội trong kinh doanh,
cũng như chỉ ra những điểm yếu kém, hạn chế cần khắc ph c. Từ đó tìm ra giải
pháp để đẩy mạnh hoạt động môi giới cho giai đoạn tiếp theo từ 2017 – 2020.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động mơi giới chứng khốn của cơng ty
chứng khốn
 Phân tích thực trạng hoạt động mơi giới chứng khốn của Cơng ty Cổ phần
Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam
 Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động mơi giới chứng
khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến thị trường
chứng khốn, cơng ty chứng khốn, hoạt động mơi giới chứng khốn tại Cơng ty
cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBankSc).

 Phạm vi nghiên cứu là hoạt động môi giới của Công ty cổ phần Chứng khốn
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam từ năm 2010 đến năm hết năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghi n cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này tơi đã s d ng phương pháp phân tích, tổng
hợp, so sánh, thống kê để đánh giá, phân tích và đặc biệt là khảo sát thực tế hoạt động
mơi giới chứng khốn tại VietinbankSc để đạt được m c tiêu nghiên cứu của đề tài.
6. Những đóng góp của luận văn
Hệ thống hố các vấn đề lý luận và khảo sát thực tiễn hoạt động mơi giới của
một cơng ty chứng khốn, có giá trị tham khảo tốt cho các nhà hoạch định chính
sách, các nhà quản lý thị trường nhằm phát triển TTCK Việt nam. Đưa ra các giải
pháp đẩy mạnh hoạt động mơi giới chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn Ngân hàng Công thương Việt Nam.
7. Kết cấu của Luận văn
3


Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh m c tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động môi giới của Cơng ty chứng khốn
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động mơi giới tại Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động mơi giới chứng khốn tại
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng thƣơng Việt Nam

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN

1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1.1.1. Sự h nh thành và phát triển của Cơng ty Chứng khốn
Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của thị trường tài chính
là tất yếu khách quan. Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những
người dư thừa vốn tới những người thiếu vốn. Thị trường tài chính cũng có thể
được định nghĩa là nơi phát hành, mua bán, trao đổi và chuyển nhượng các công
c tài chính theo các nguyên tắc, luật lệ đã được ấn định. Trong lịch s phát triển
thị trường tài chính, thị trường tiền tệ được hình thành trước do ban đầu nhu cầu
vốn cũng như tiết kiệm trong dân cư chưa cao và nhu cầu về vốn chủ yếu là ngắn
hạn. Sau đó, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phát triển của các hoạt động
sản xuất kinh doanh dẫn đến nhu cầu về vốn dài hạn cho đầu tư phát triển ngày
càng cao và thị trường vốn ra đời để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn của nền kinh tế.
Để huy động được các nguồn vốn dài hạn, bên cạnh việc đi vay ngân hàng thông
qua hình thức gián tiếp, Chính phủ và một số cơng ty c n thực hiện huy động
thông qua phát hành các loại chứng khốn.

hi các chứng khốn có giá được phát

hành thì tất yếu nảy sinh nhu cầu về mua, bán, trao đổi. Chính vì vậy, TTC ra đời
với tư cách là một bộ phận của thị trường vốn nhằm đáp ứng nhu cầu mua, bán,
trao đổi các loại chứng khốn đó.
Trong thời kỳ đầu của TTC , những người mua và người bán chứng khoán
là các cá nhân sở hữu chứng khoán; họ tiến hành mua, bán trực tiếp với nhau
không qua một bên trung gian nào.

hi thị trường càng phát triển, khối lượng vốn

luân chuyển ngày càng lớn; những người mua, bán chứng khốn đơng đảo hơn và
mỗi cá nhân tham gia sở hữu khối lượng chứng khoán lớn, đa dạng với mỗi lần
thanh tốn có lượng tiền rất lớn.Vì vậy, cần thiết phải có những người trung gian

5


giúp họ thực hiện mua, bán chứng khoán được thuận lợi và an toàn - những
người này là những nhà mơi giới mua bán chứng khốn giữa người cần mua và
người cần bán. Để nâng cao tính chuyên nghiệp, độ uy tín, độ tin cậy về sự an
tồn của các nhà đầu tư trong vai tr trung gian- những nhà môi giới này tổ chức
thành lập các công ty gọi là cơng ty mơi giới chứng khốn.
Khi TTCK ổn định và phát triển, nhà đầu tư tham gia kinh doanh chứng
khốn ngày càng đơng đảo; phong phú về hình thức, đa dạng về chủng loại
chứng khốn và có sự cạnh tranh mạnh m thì xuất hiện các cơng ty kinh doanh
chứng khốn.
Trong q trình hoạt động, các cơng ty mơi giới chứng khốn và cơng ty
kinh doanh chứng khốn khơng chỉ dừng lại ở hoạt động ban đầu mà có sự đan
xen và phát triển các nghiệp v khác trên TTC

như nghiệp v bảo lãnh phát

hành, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khốn; do đó, một loại hình cơng ty hoạt
động trong lĩnh vực chứng khốn xuất hiện đó chính là CTC

- một tổ chức tài

chính trung gian được thành lập theo pháp luật và thực hiện một hoặc một số hoạt
động kinh doanh chứng khoán trên thị trường chứng khốn.
Ở mỗi quốc gia, TTC

và CTC

được hình thành và phát triển với những


mức độ khác nhau, song CTCK ln giữ vai trị là nhân tố quan trọng, trung tâm
thực hiện các nghiệp v về kinh doanh chứng khoán; làm trung gian trong giao
dịch thông qua SGDCK, nhằm dẫn vốn từ người có vốn nhàn rỗi đến người cần
vốn cho đầu tư phát triển, góp phần ổn định và phát triển TTC ; thúc đẩy nền
kinh tế mỗi nước phát triển và tăng trưởng bền vững.
1.1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm cơng ty chứng khốn
1.1.1.1. Khái niệm
Cơng ty chứng khoán hiểu một cách chung nhất là một định chế tài chính trung
gian thực hiện các nghiệp v trên thị trường chứng khoán. Ở Việt Nam khái niệm
về cơng ty chứng khốn được hiểu như sau “Cơng ty chứng khốn là tổ chức có tư
cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm một, một số hoặc
6


tồn bộ các hoạt động: mơi giới chứng khốn, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh
phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, tư vấn
tài chính, các dịch v tài chính khác.”1. “Cơng ty chứng khốn là cơng ty cổ phần,
cơng ty trách nhiệm hữu hạn thành lập hợp pháp tại Việt Nam, được Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh
chứng khốn.”2
Với vai trị quan trọng là một tổ chức tài chính trung gian trên TTCK – thị
trường tài chính bậc cao của nền kinh tế thị trường, CTC

được xây dựng và phát

triển rất đa dạng về loại hình và quy mơ.
1.1.1.2. Phân loại
Nếu căn cứ vào mơ hình tổ chức kinh doanh chứng khốn, có thể phân chia
CTCK thành 2 nhóm sau:

Cơng ty chứng khốn đa năng: là loại hình trong đó các cơng ty chứng
khốn thực hiện tất cả các hoạt động như kinh doanh chứng khoán, kinh doanh
tiền tệ và các dịch v tài chính khác. Đây là mơ hình mà các ngân hàng thương
mại hoạt động với tư cách vừa là chủ thể kinh doanh chứng khoán, vừa là chủ thể
kinh doanh bảo hiểm và vừa là chủ thể kinh doanh tiền tệ.
Cơng ty chứng khốn chun doanh: là loại hình cơng ty chứng khốn độc
lập, chỉ chun mơn hóa trong lĩnh vực chứng khoán.
Nếu căn cứ vào việc thực hiện các nghiệp vụ trên TTCK, có thể phân chia
cơng ty chứng khốn thành các loại sau:
- Cơng ty mơi giới chứng khốn: Là cơng ty chứng khốn chỉ thực hiện việc
trung gian mua bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.
- Công ty bảo lãnh phát hành chứng khốn: Là cơng ty chứng khốn có
lĩnh vực hoạt động chủ yếu là thực hiện nghiệp v bảo lãnh để hưởng phí, hoặc
chênh lệch giá chứng khốn phát hành.
- Cơng ty kinh doanh chứng khốn: Là cơng ty chứng khốn chủ yếu thực

1

Thơng tư 210/2012/TT-BTC ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài Chính
Ủy ban chứng khoán Nhà Nước, 1998, khoản 1 điều 2 quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3

2

7


hiện nghiệp v tự doanh chứng khốn. Cơng ty chứng khoán tự bỏ vốn đầu tư
chứng khoán và tự chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của mình.
- Cơng ty chứng khốn phi tập trung: Là cơng ty chứng khoán hoạt động chủ
yếu trên thị trường OTC (Over the counter), họ đóng vai trị là các nhà tạo lập thị

trường.
Trong thực tế, rất ít cơng ty chỉ đăng ký hoạt động chuyên biệt vào một lĩnh
vực, mà thường kết hợp một vài nghiệp v hay thực hiện tất cả các nghiệp v kinh
doanh chứng khoán mà pháp luật cho phép. Việc kết hợp các nghiệp v có tác d ng
hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động và gia tăng hiệu quả hoạt động của công ty.
1.1.1.3. Đặc điểm cơng ty chứng khốn
Cơng ty chứng khốn là trung gian tài chính
Trung gian giao dịch: Cơng ty chứng khốn là trung gian mua bán giữa các
nhà đầu tư, các giao dịch chứng khoán đã niêm yết của nhà đầu tư đều phải thực
hiện qua cơng ty chứng khốn. Đặc điểm này được thấy rõ khi cơng ty chứng
khốn tham gia trên thị trường thứ cấp.
Trung gian về vốn: Khi một doanh nghiệp thực hiện huy động vốn thông qua
TTCK, doanh nghiệp đó s khơng tự mình phát hành chứng khốn mà thực hiện phát
hành thơng qua cơng ty chứng khốn. Cơng ty chứng khốn là cầu nối giữa tổ chức
phát hành và nhà đầu tư, dẫn vốn từ nơi thừa vốn (nhà đầu tư) đến nơi thiếu vốn (tổ
chức phát hành). Với nghiệp v chun mơn của mình, cơng ty chứng khoán s giúp
cho việc huy động vốn của doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn. Ngồi
ra, các cơng ty chứng khốn được cho khách hàng vay tiền để mua chứng khốn theo
quy định3. Theo đó, nhà đầu tư có thể vay tiền của cơng ty chứng khoán để thanh toán
cho các hoạt động đầu tư của mình. Với vai tr đó, cơng ty chứng khốn đóng vai tr
là người cấp vốn cho thị trường, làm gia tăng về số lượng giao dịch, nhờ đó cải thiện
tính thanh khoản cho thị trường, tạo sự sơi động trên thị trường.
Trung gian giảm thiểu rủi ro: thông qua cơ chế trung gian về giao dịch, trung
gian vốn công ty chứng khốn s góp phần giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư
3

Quyết định số 87/QĐ-UBCK về việc ban hành quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán ngày
25/01/20017

8



tham gia trên thị trường thông qua cơ chế giám sát hoạt động của mình, giảm thiểu
rủi ro liên quan tới thông tin bất cân xứng trên thị trường.
Trung gian thơng tin: Mỗi cơng ty chứng khốn đều có bộ phận phân tích,
nghiên cứu chuyên sâu về thị trường. Qua đó, các cơng ty chứng khốn cung cấp
thơng tin đầy đủ tới nhà đầu tư về tình hình kinh tế vĩ mơ, tình hình thị trường,
doanh nghiệp để từ đó nhận định và đưa ra xu hướng tương lai của TTCK giúp nhà
đầu tư định hình và đưa ra những quyết định đầu tư của mình.
Trung gian thanh tốn: Là một trong những thành viên tham gia vào quá trình
giao dịch của thị trường, cơng ty chứng khốn đóng vai tr là trung gian thanh toán
(tiền, chứng khoán, cổ tức, quyền ) cho các nhà đầu tư tham gia trên thị trường đảm
bảo các khâu thanh toán được diễn ra nhanh chóng, kịp thời theo đúng quy định.
Cơng ty chứng khốn là tổ chức tài chính kinh doanh có điều kiện
Tùy đặc điểm tình hình tài chính, kinh tế xã hội mà mỗi quốc gia đưa ra những
quy định khác nhau về điều kiện để thành lập cũng như tổ chức hoạt động của cơng ty
chứng khốn, mức vốn pháp định đối với từng loại hoạt động của CTC

cũng như

tổng mức nợ của một CTC .... Điều này có thể hiểu được do cơng ty chứng khốn là
một tổ chức tài chính đóng vai tr trung gian quan trọng trên thị trường, tham gia hầu
hết vào các khâu trong giao dịch, thanh tốn, cung cấp thơng tin...
Cơng ty chứng khốn phải có vốn, tài sản lớn
Là một trung gian tài chính với nhiều hoạt động nghiệp v phức tạp đ i hỏi
các cơng ty chứng khốn phải có nguồn vốn lớn để có thể tham gia vào tồn bộ
các hoạt động : hoạt động cho vay, hoạt động tự doanh, hoạt động bảo lãnh phát
hành

. Tài sản của công ty chứng khốn chủ yếu là tài sản tài chính.

Cơng ty chứng khoán cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng
Với sự phát triển ngày càng mạnh của thị trường chứng khốn cả về quy mơ,

chất lượng đ i hỏi các cơng ty ngày càng phải hồn thiện sản phẩm, dịch v tài
chính của mình để cạnh tranh trên thị trường. Các cơng ty thường tự mình hoặc kết
hợp với các định chế tài chính khác đưa ra các sản phẩm tài chính cạnh tranh về
giá/lãi suất để thu hút khách hàng. Trong tương lai, khi thị trường tài chính nói
9


chung và thị trường chứng khốn nói riêng phát triển đến một mức độ nhất định,
khung pháp lý hoàn chỉnh thì sự đa dạng, phong phú và cạnh tranh trong sản
phẩm, dịch v tài chính s quyết định đến sự thành cơng của cơng ty chứng khốn.
Xung đột lợi ích giữa cơng ty chứng khốn và nhà đầu tƣ
Với đặc thù bao gồm nhiều hoạt động dịch v trong hoạt động của mình: mơi
giới, tự doanh, tư vấn

các cơng ty chứng khốn khơng tránh khỏi các xung đột

lợi ích, đặc biệt đối với nghiệp v tự doanh chứng khoán và hoạt động tư vấn đầu
tư. Chính vì vậy, pháp luật thường có những quy định rất chặt ch về việc tách
bạch hai hoạt động này của một công ty chứng khốn.
Yếu tố lịng tin trong hoạt động
Tham gia hầu hết các khâu trong hoạt động giao dịch của nhà đầu tư cũng
như trong hoạt động cung cấp các sản phẩm tài chính, vì vậy để duy trì và phát
triển các cơng ty chứng khốn phải tạo dựng được lịng tin đối với khách hàng
trong hoạt động của mình. Chính vì vậy, các cơng ty chứng khốn rất chú trọng tới
đạo đức nghề nghiệp đối với các nhân viên tham gia vào các hoạt động kinh doanh
của công ty, nhất là với hoạt động mơi giới chứng khốn. Trong mơi trường kinh
doanh có tính cạnh tranh cao thì lịng tin là yếu tố quan trọng nhất giúp cơng ty

duy trì được khách hàng cũ và phát triển các khách hàng mới.
Hoạt động của cơng ty chứng khốn bị kiểm sốt chặt ch
Cơng ty chứng khốn là trung gian tham gia vào tất cả các hoạt động trên thị
trường, cùng với sự đa dạng trong loại hình nghiệp v nên buộc các cơ quan quản lý
phải ln kiểm sốt chặt ch đối với hoạt động của các cơng ty chứng khốn. Một cơng
ty chứng khốn mất khả năng thanh tốn hay những tr c trặc về hệ thống giao dịch s
kéo theo sự đổ vỡ dây chuyền, ảnh hưởng đến quyền lợi của nhà đầu tư và sự ổn định
của thị trường. Do đó, các cơng ty chứng khốn thường bị kiểm soát chặt ch bởi các cơ
quan quản lý thị trường trong mọi yếu tố: vốn, cơ sở vật chất, công nghệ, con người...
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của công ty chứng khoán
1.1.3.1. Hoạt động tự doanh chứng khoán
Tự doanh chứng khốn là hoạt động cơng ty chứng khốn thực hiện mua bán
10


chứng khốn nhằm m c đích kiếm lời.
Hoạt động tự doanh chứng khoán là một hoạt động phức tạp, hoạt động này
có thể mang lại những khoản lợi nhuận lớn xong chứa đựng nhiều rủi ro. Để thực
hiện hoạt động tự doanh chứng khốn u cầu cơng ty chứng khốn phải có đội ngũ
nhân viên giỏi, có khả năng phân tích tốt. Bên cạnh đó, để hạn chế rủi ro trong hoạt
động tự doanh, cơng ty chứng khốn phải tổ chức phân cấp quản lý và ra quyết định
đầu tư hợp lý, đồng thời xây dựng quy trình quản lý chặt ch từ khâu ra quyết định
đầu tư đến khâu chốt lời, cắt lỗ nhằm đảo bảo an toàn vốn và quản trị rủi ro cho công
ty. Hoạt động tự doanh khá phổ biến và được các công ty chứng khốn coi là một
trong những hoạt động chính tạo ra doanh thu và lợi nhuận.
Bên cạnh đó, hoạt động tự doanh cịn hỗ trợ hoạt động mơi giới của cơng ty
trong trường hợp xảy ra lỗi giao dịch. Thông thường, các lỗi phát sinh trong quá trình
nhận, nhập lệnh của khách hàng s được cơng ty chứng khốn x lý thơng qua hoạt
động tự doanh. Ngồi ra, hoạt động tự doanh của các cơng ty c n đóng vai tr lớn
trong việc bình ổn, tạo lập thị trường. Với số vốn lớn, giao dịch của hoạt động tự

doanh của các cơng ty chứng khốn góp phần điều tiết thị trường, tạo cân bằng cung
cầu trên thị trường. Đồng thời, giao dịch tự doanh của các cơng ty chứng khốn cũng
đóng vai trò tham chiếu, định hướng đầu tư cho các nhà đầu tư khác trên thị trường.
1.1.3.2. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện
các thủ t c trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hoặc tồn bộ
chứng khốn của tổ chức phát hành để bán lại; hoặc mua số chứng khốn cịn lại
chưa được phân phối hết; hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng
khốn ra cơng chúng.
Trên TTCK, khơng chỉ cơng ty chứng khốn được phép làm tổ chức bảo lãnh
phát hành, mà cịn có cả các ngân hàng đầu tư được thực hiện nghiệp v này. Ngân
hàng đầu tư nhận bảo lãnh cho tổ chức phát hành, sau đó phân phối chứng khốn
cho các cơng ty hoặc các thành viên khác. Cơng ty chứng khốn nhận bảo lãnh
phát hành thường kiêm luôn việc phân phối chứng khoán.
11


Các tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng một khoản phí bảo lãnh nhất định
trên số tiền thu được từ mỗi đợt phát hành. Phí bảo lãnh phát hành cao hay thấp tùy
thuộc vào quy mô của đợt phát hành lớn hay nhỏ, tính chất và mức độ phức tạp của
đợt phát hành. Đối với trái phiếu, phí bảo lãnh phát hành ph thuộc vào lãi suất của
trái phiếu phát hành, lãi suất trái phiếu thấp thì phí bảo lãnh phát hành cao và ngược
lại.
Một số phương thức bảo lãnh phát hành.
- Bảo lãnh cam kết chắc chắn: Là hình thức tổ chức bảo lãnh cam kết s mua
tồn bộ số chứng khốn phát hành cịn lại mà tổ chức phát hành không phân phối hết.
- Bảo lãnh cố gắng cao nhất: Là hình thức tổ chức bảo lãnh phát hành khơng
cam kết mua số chứng khốn cịn lại mà tổ chức phát hành không phân phối hết.
Tổ chức bảo lãnh s làm đại lý phát hành cho tổ chức phát hành và hưởng hoa
hồng trên số chứng khoán tổ chức bảo lãnh phân phối được. Tổ chức bảo lãnh phát

hành chỉ cam kết s cố gắng tối đa để phân phối được nhiều chứng khốn nhất có
thể. Với hình thức này, việc lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành là rất quan trọng.
- Bảo lãnh tất cả hoặc khơng: Là hình thức đợt bảo lãnh phát hành s bị hủy
bỏ khi không bán được số lượng chứng khốn vượt q một giới hạn xác định
trước. Hình thức này đ i hỏi các tổ chức bảo lãnh phát hành phải cố gắng tối đa để
chào bán hết chứng khốn, đảm bảo cho đợt phát hành thành cơng.
- Bảo lãnh tối thiểu- tối đa: Là phương thức bảo lãnh trung gian giữa phương
thức “bảo lãnh cố gắng cao nhất” và phương thức “bảo lãnh tất cả hoặc không”. Theo
phương thức này, tổ chức phát hành chỉ thị cho tổ chức bảo lãnh phát hành phải bán
tối thiểu một tỷ lệ nhất định chứng khoán phát hành. Nếu số lượng chứng khoán bán
được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ u cầu thì tồn bộ đợt phát hành s bị hủy bỏ.
1.1.3.3. Hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp
Là việc cơng ty chứng khốn ký kết hợp đồng tư vấn với các doanh nghiệp
để thực hiện các hoạt động như:
- Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp: Là nghiệp v thực hiện định giá các
tài sản của doanh nghiệp trước khi doanh nghiệp đó thực hiện chào bán chứng
12


khốn ra cơng chúng.
- Tư vấn phát hành: Là tư vấn cho tổ chức phát hành về cách thức, hình thức
phát hành chứng khoán, xây dựng hồ sơ phát hành chứng khoán, bản cáo bạch
và lựa chọn tổ chức bảo lãnh, phân phối chứng khoán.
- Tư vấn chia tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp: Là hỗ trợ về phương
pháp- kỹ thuật khi doanh nghiệp muốn chia tách, sáp nhập hay hợp nhất.
- Tư vấn niêm yết chứng khoán: Là nghiệp v thực hiện các hồ sơ, thủ t c
theo quy định của pháp luật để đưa chứng khoán của một doanh nghiệp niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán.
- Tư vấn đăng ký chứng khoán:là nghiệp v hỗ trợ tổ chức phát hành đăng ký
chứng khoán tại Trung tâm lưu ký Chứng khốn Việt Nam .

1.1.3.4. Hoạt động mơi giới chứng khốn
ơi giới chứng khốn là việc cơng ty chứng khoán làm trung gian thực hiện
mua, bán chứng khoán cho khách hàng. Nghiệp v mơi giới chứng khốn s được
chi tiết trong m c 1.2.
1.1.3.5. Hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính khác
- Lưu ký chứng khốn: Là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán và giúp khách
hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khốn đã lưu ký tại cơng ty
chứng khốn. Đây là hoạt động hết sức quan trọng và cần thiết, vì trên TTCK tập
trung, các chứng khoán đều được lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khốn dưới
hình thức ghi sổ và mọi giao dịch đều được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch
của Sở giao dịch chứng khoán và được thanh toán bù trừ qua VSD. Lưu ký đảm
bảo q trình thanh tốn trên cơ sở giao dịch chứng khốn được thực hiện nhanh
chóng, chính xác. Đối với người nắm giữ chứng khoán, lưu ký đảm bảo chứng
khoán không bị hư hỏng, rách hay thất lạc. Thông qua lưu ký, cơng ty chứng
khốn giúp khách hàng dễ dàng thực hiện tất cả các quyền lợi liên quan đến chứng
khoán như: Nhận cổ tức, trái tức, cổ phiếu thưởng, quyền mua cổ phiếu phát hành
thêm
- Giao dịch ký quỹ: Là hoạt động cơng ty chứng khốn cho khách hàng của
13


mình vay một phần tiền dựa trên tài sản thực có của khách hàng để mua chứng
khốn theo một tỉ lệ nhất định.
- Cho vay ứng trước tiền bán chứng khốn: Là nghiệp v cơng ty chứng
khốn làm trung gian phối hợp với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, xác nhận
giao dịch để cho khách hàng vay trước tiền bán chứng khốn đồng thời khách
hàng dùng chính tiền bán chứng khoán để làm tài sản đảm bảo cho Ngân hàng
hoặc tổ chức tài chính.
Theo quy định thanh tốn bù trừ, sau một thời gian thanh toán quy định (
hiện tại là T+2) tiền bán chứng khoán s về tài khoản chứng khoán. Tuy nhiên

trong thời gian chờ tiền bán chứng khốn về, khách hàng có thể vay ứng trước
tiền bán chứng khốn để dùng vào việc riêng của mình hoặc mua chứng khốn
mà khơng phải đợi đến khi tiền về tài khoản.
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: Là việc cơng ty chứng khốn cung cấp
thơng tin và những phân tích – nhận định về TTCK, các doanh nghiệp niêm yết
hay về một chứng khốn nào đó theo u cầu của khách hàng. Đây là nghiệp v
khó, yêu cầu đội ngũ nhân viên phải có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm về
TTC

để đưa ra những thơng tin chính xác và lời tư vấn hợp lý cho khách

hàng. Các thơng tin và nhận định đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo, nó có
thể đem lại lợi nhuận cũng như rủi ro cho khách hàng, vì vậy các nhân viên tư
vấn phải tuân thủ các nguyên tắc:
1) hông đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khoán: Giá trị chứng khốn
khơng phải là một số cố định, nó ph thuộc vào diễn biến của TTCK, tâm lý của
nhà đầu tư và tình hình kinh tế vĩ mơ.
2) Ln nhắc nhở khách hàng rằng các ý kiến tư vấn chỉ mang tính chất tham
khảo, mọi quyết định và rủi ro do khách hàng quyết định và chịu trách nhiệm.
3) Không d dỗ hay chào mời khách hàng mua một loại chứng khốn c thể
vì m c đích riêng.
4) hơng đưa ra những thông tin khiến khách hàng hiểu lầm về giá trị hay
tình hình thực tế của một loại chứng khoán nào.
14


1.2. HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1.2.1. Khái niệm hoạt động môi giới của công ty chứng khốn
Mơi giới là khâu trung gian giúp thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa đối
với những hàng hóa mà người mua và người bán không dễ gặp nhau. Trên cơ sở

rút ngắn khoảng thời gian tìm kiếm giữa người mua và người bán, qua đó tiết kiệm
đáng kể chi phí. Hoạt động mơi giới được phát triển dựa trên những cơ sở:
Thứ nhất, do thông tin không cân xứng, cung khơng gặp được cầu nên cần có
mơi giới. Với TTCK thì điều này lại càng cần thiết. Với tính chất hàng hố đặc
biệt của chứng khốn, mơi giới xuất hiện nhằm cung cấp thông tin đa dạng cho các
thành viên tham gia thị trường từ đó nâng cao hiệu quả của giao dịch, giảm chi phí
thu thập x lý thơng tin, giảm chi phí giao dịch và giảm rủi ro trong giao dịch,
giúp khách hàng lựa chọn phương thức đầu tư, loại chứng khoán phù hợp với nhu
cầu của mình nhất.
Thứ hai, do quy định của thị trường, cần phải có tổ chức trung gian tham gia.
Vì vậy, nghề môi giới là sản phẩm tất yếu của thị trường.
ôi giới chứng khốn là việc cơng ty chứng khốn làm trung gian thực hiện
mua, bán chứng khoán cho khách hàng.4
“ ua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa v
giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên
mua có nghĩa v thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo
thỏa thuận”5. Như vậy, trong giao dịch chứng khốn hàng hóa là các loại chứng
khoán được phép tự do chuyển nhượng, bên mua có nghĩa v thanh tốn tiền cho
bên bán và ngược lại bên bán có nghĩa v giao chứng khốn cho bên mua.
Trong mối quan hệ mua bán chứng khốn, cơng ty chứng khoán là trung
gian thương mại đại diện cho bên mua và bên bán chứng khốn. Cơng ty chứng
khốn nhận yêu cầu mua – bán chứng khoán của khách hàng và thực hiện các
giao dịch đó trên Sở giao dịch chứng khốn. Ngồi ra, cơng ty chứng khốn là
4
5

Điều 6 Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 về việc S a đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán
Điều 3 Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005

15



người đại diện cho bên mua – bán chứng khoán, thay bên mua thanh toán tiền
và nhận chứng khoán đồng thời thay bên bán giao chứng khoán và nhận tiền.
Như vậy, hoạt động mơi giới chứng khốn là việc cơng ty chứng khoán cung
ứng dịch v làm trung gian thương mại đại diện cho bên mua và bên bán chứng
khoán. Cơng ty chứng khốn đại diện cho bên mua và bên bán chứng khoán thực hiện
các giao dịch mua – bán chứng khoán đồng thời thanh toán tiền - nhận chứng khoán,
giao chứng khoán - nhận tiền thay khách hàng. Trên TTC

các nhà đầu tư cá nhân

cũng như tổ chức trong và ngồi nước đều khơng thể trực tiếp đặt lệnh giao dịch mua
bán chứng khốn mà phải thơng qua các cơng ty chứng khốn. Chỉ có cơng ty chứng
khốn mới đảm bảo được các điều kiện về địa điểm, hệ thống máy móc, nhân lực và
pháp lý để thực hiện các giao dịch. Như vậy vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo giao
dịch được thuận tiện, an tồn, nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả. Trong hoạt
động này cơng ty chứng khốn thu một khoản phí đối với các giao dịch mua bán thực
hiện thành công.
Tuy nhiên, hoạt động môi giới không đơn thuần là hoạt động trung gian giao dịch
thuần túy để thu phí. Trong thời kỳ sơ khai của TTC , các công ty chứng khốn thực
hiện hoạt động mơi giới chủ yếu là tiến hành các giao dịch cho khách hàng, chưa thực
sự quan tâm đến hoạt động tư vấn. Tuy nhiên, khi thị trường phát triển cao hơn, đ i hỏi
các công ty chứng khốn khơng chỉ thực hiện vai tr trung gian giao dịch mà c n phải
thực hiện tất cả các dịch v từ cung cấp thông tin, tư vấn, lập kế hoạch tài chính, giao
dịch để đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư bởi một nhà đầu tư cá nhân
không thể tự tổng hợp được từ nhiều nguồn thông tin và dữ liệu khổng lồ mà cần phải
nhờ đến những chuyên gia trong lĩnh vực chứng khốn. Cơng ty chứng khốn với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp được tổ chức đào tạo bài bản và được chun mơn hóa s
đưa ra các báo cáo nghiên cứu và những khuyến nghị đầu tư cho khách hàng.

1.2.2. Phân loại hoạt động mơi giới chứng khốn
1.2.2.1 Hoạt động mơi giới trên Sở giao dịch chứng khốn
Sở giao dịch chứng khoán là thị trường tập trung (một địa điểm giao dịch c
thể còn gọi là sàn giao dịch, hoặc thơng qua hệ thống máy tính). Đây là thị trường
16


×