Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp mở rộng quy mô huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện lộc hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN HƢNG THỌ

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỘC HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN HƢNG THỌ

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỘC HÀ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ HV: CA170198

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC



TS. ĐÀO THANH BÌNH

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phan Hƣng Thọ

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng
như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đào Thanh Bình
người đã hết lịng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hồn thành luận văn
này. Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong trường Đại
học Bách khoa Hà Nội đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và cho
đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Hà Nội, tháng 03 năm 2019
Học viên thực hiện

Phan Hưng Thọ

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài .................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................ 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUY MÔ VỐN
HUY ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................7
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 7
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .......................................................... 7
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ............................. 7

1.1.3. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ........................................ 9
1.2. Tổng quan về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại ............................ 11
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn của ngân hàng thương mại ................................ 11
1.2.2. Phân loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại ................................. 12
1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động của ngân hàng thương mại. .............. 13
1.3. Huy động vốn và quy mô huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ... 15
1.3.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hang thương mại ..................... 15
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quy mô và chất lượng vốn huy động của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................................. 18
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô huy động vốn của ngân hàng thương mại 20
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................... 26

iii


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUY MÔ HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỘC
HÀ ...........................................................................................................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ......................................................................... 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ........................................... 27
2.1.2. Mơ hình tổ chức của ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà. .................................................................... 34
2.1.3. Các loại hình sản phẩm dịch vụ chủ yếu của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà. .................................. 37
2.1.4. Kết quả hoạt động trong những năm qua của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà. .................................. 38
2.2. Phân tích thực trạng quy mơ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ........................ 39

2.2.1. Tốc độ tăng trưởng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ..................................................................... 39
2.2.2. Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ............................................................. 41
2.2.3. Chi phí huy động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ..................................................................... 46
2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô huy động vốn của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà 48
2.3. Đánh giá chung về quy mô huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà ............................. 53
2.3.1. Các kết quả đạt được ............................................................................ 53
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................... 59

iv


Chƣơng 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG QUY MÔ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN LỘC HÀ……………………………………. 60
3.1. Các định hƣớng trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................ 60
3.1.1. Định hướng chung ................................................................................ 60
3.1.2. Định hướng phát triển huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà .............................. 61
3.2. Một số giải pháp nhằm mở rộng quy mô huy động vốn tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà . 61
3.2.1. Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả .......................... 61
3.2.2. Đơn giản hóa thủ tục giao dịch............................................................. 62
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 64
3.2.5. Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín và thương hiệu

ngân hàng. ............................................................................................................... 70
3.3. Kiến nghị. .................................................................................................... 71
Kiến nghị đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam . 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................77

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Automated Teller Machine

CN

Chi nhánh

FDI

Foreign Direct Invesment

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

POS

Point of Sale

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCTD

Tổ chức tín dụng


TDND

Tín dụng nhân dân

TMCP

Thương mại cổ phần

TW

Trung ương

UTĐT

Uỷ thác đầu tư

VHD

Vốn huy động

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Lộc Hà giai đoạn
2016 – 2018 .................................................................................... 38
Bảng 2.2 Biến động huy động vốn theo Cơ cấu của Agribank Lộc Hà .......... 39
Bảng 2.3 Nguồn vốn huy động của Agribank Lộc Hà qua 3 năm 2016,
2017, 2018....................................................................................... 41

Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ........................................ 43
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ...................................... 45
Bảng 2.6 Chi phí huy động vốn của Agribank Lộc Hà qua 3 năm 2016, 2017,
2018 ................................................................................................. 46

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lộc Hà ......... 35

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền
mà ngân hàng huy động được từ nền kinh tế. Ngân hàng huy động vốn tốt thì ngân
hàng mới có lượng tiền cho vay, cho vay có hiệu quả thì ngân hàng mới có nguồn
vốn để huy động vào. Một ngân hàng có nguồn vốn phong phú, dồi dào sẽ có khả
nâng cung cấp nhiều các sản phẩm, dịch vụ, có điều kiện để mở rộng mạng lưới,
nâng cao công nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng, tăng sức cạnh tranh, tăng uy tín, vị thế của ngân hàng trên thị trường tài chính.
Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của ngân hàng luôn phải đối mặt với sự cạnh
tranh mạnh mẽ không chỉ giữa các ngân hàng thương mại trong nước, mà cịn cả
các ngân hàng nước ngồi trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong
bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có
đuợc nguồn vốn lớn địi hỏi các ngân hàng thương mại phải có những chính sách
huy động vốn linh hoạt và hợp lý.
Tiềm lực về vốn trong nền kinh tế là rất lớn, nhưng để thu hút được là điều

khơng đơn giản, vì trên thị trường ngày nay càng có nhiều các ngân hàng thương
mại, các tổ chức tài chính (quỹ tiết kiệm bưu điện, quỹ tín dụng, cơng ty bảo
hiểm...) cạnh tranh phát triển. Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế
cũng đặt ra đối với việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại phải được
tăng cường phù hợp. Trong khi đó lại có một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi nằm rải
rác trên thị trường, ngân hàng thương mại trở thành cầu nối giữa người có vốn dư
thừa và người cần vay vốn. Do vậy, để phát huy vai trò và đáp ứng cho sự phát triển
của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân các ngân hàng thì các ngân hàng cần
chủ động đẩy mạnh các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn một cách hiệu
quả hơn.
Nguồn vốn huy động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các chi nhánh. Mặc dù có nhiều nỗ
lực trong việc huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư tín dụng cho phát
triển kinh tế địa phương, đặc biệt là trong lĩnh vực tam nông (nông nghiệp- nông

1


dân- nông thôn), tuy nhiên nguồn vốn huy động của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Lộc Hà vẫn chưa duy trì được tốc độ tăng
trưởng cao và ổn định, quy mô nguồn vốn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng,
thế mạnh của Agribank. Trong những năm vừa qua, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Lộc Hà có quy mơ tín dụng
ngày càng tăng (cuối năm 2015 là 522 tỷ đồng đến hết quý I năm 2018 đã là 823 tỷ
đồng) nhưng bên cạnh đó việc tăng trưởng nguồn vốn huy động được vẫn chưa đáp
ứng được quy mô ngày càng mở rộng của chi nhánh (nguồn vốn huy động cuối năm
2015 là 390 tỷ đồng và đến hết quý I năm 2018 là 510 tỷ đồng) do có sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn, hoạt động mở rộng quy mô huy
động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Huyện Lộc Hà đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng bị

chậm lại và thị phần có dấu hiệu giảm sút. Một mặt, ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Lộc Hà vừa chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố
cạnh tranh trên thị trường vừa bị chi phối bởi các quy định từ phía NHNN và từ
phía ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam. Vì vậy, việc đưa ra
những giải pháp để phát triển và vừa đảm bảo hiệu quả trong việc huy động vốn là
yêu cầu đặt ra đối với chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
huyện Lộc Hà. Đó là lý do tơi chọn đề tài “Giải pháp mở rộng quy mô huy động
vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Lộc Hà” làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của
NHTM. Tác giả của luận văn tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng
hướng đề tài như sau:
[1] Đỗ Thị Ngọc Trang (2011), Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Nhà Hà nội – Habubank, Luận văn Thạc sĩ ngành Tài chính ngân hàng, Trường Đại
học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
Tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của
ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng

2


thương mại cổ phần Nhà Hà Nội – Habubank, đưa ra những kết quả đạt được, hạn
chế và nguyên nhân. Tác giả đề xuất 07 giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội - Habubank, bao gồm: (1) Hồn
thiện chính sách lãi suất, (2) Đa dạng hóa các hình thức huy động, (3) Phát triển các
dịch vụ liên quan đến hoạt động huy động vốn, (4) Hồn thiện chính sách khách
hàng, (5) Đẩy mạnh hoạt động Marketing, phát triển thương hiệu và mạng lưới, (6)
Tăng cường ứng dụng công nghệ thơng tin trong ngân hàng, (7) Nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ.

[2] Hồng Thị Thúy Hà (2012), Giải pháp tăng cường huy động vốn của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng, Luận Văn Tài
Chính - Ngân Hàng, Trường Đại học Đà Nẵng.
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động
vốn bằng tiền đối với đối tượng là các doanh ngiệp, các hộ kinh doanh, cá nhân.
Trước tiên, tác giả hệ thống hóa về mặt lý luận về huy động vốn của ngân hàng
thương mại. Đồng thời, tác giả đã đánh giá những thành quả, hạn chế yếu kém của
chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng một
cách cụ thể, sâu sắc. Thơng qua đó, tác giả đã đề xuất 10 giải pháp nhằm tăng
cường huy động vốn của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành phố Đà Nẵng và làm tài liệu cho những ai quan tâm. Các giải pháp tác giả đưa
ra bao gồm: (1) Xây dựng chính sách lãi suất huy động hợp lý, (2) Đa dạng hóa các
hình thức huy động vốn, (3) Đa dạng hóa khách hàng, (4) Đơn giản hóa thủ tục giao
dịch, (5) Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả, (6) Mở rộng mạng
lưới giao dịch và hệ thống ngân hàng tự động, (7) Ứng dụng công nghệ trong huy
động vốn, hiện đại hóa ngân hàng, (8) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, (9)
Tăng cường cơng tác quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín và thương hiệu ngân hàng,
(10) Giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn.
[3] Văn Thị Tuyết Mai (2015), Huy động vốn ở Agribank tỉnh Quảng Trị thực trạng và giải pháp, Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng, Số 155, tháng
4.2015, trang 60-65.

3


Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng của công tác huy động vốn của Agribank
Quảng Trị trong giai đoạn 2010-2014, chỉ ra những kết quả, những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế, qua đó để xuất các giải pháp nhằm cải thiện nguồn
vốn huy động cho Agribank tỉnh Quảng Trị trong những năm tới. Tác giả đưa ra 06
giải pháp nhằm nâng cao huy động vốn ở Agribank tỉnh Quảng Trị, bao gồm: (1)
Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn , (2) Giải pháp nhằm phát triển quy

mô, thị phần và cải thiện cơ cấu nguồn vồn theo hướng ổn định, (3) Giải pháp về
phân đoạn thị trường, phân khúc khách hàng: thực thi chính sách khách hàng, (4)
Giải pháp về cùng cố, hoàn thiện các sản phẩm hiện có, phát triển các sản phẩm mới
phù hợp nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, (5) Giải pháp về nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng, (6) Chuẩn hóa các quy định, quy trình giao dịch.
[4] Nguyễn Thu Thủy, Phạm Thị Kim Dung (2016), Tăng cường công tác
huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh
Lưu Xá, Tỉnh Thái Ngun, Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, số 152(07)/02, trang
41-46.
Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động thu hút vốn của Chi nhánh
để từ đó có những giảì pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn. Qua kết quả
nghiên cứu, những giải pháp sẽ góp phần cải thiện nền kinh tế khu vục phía Nam
thành phố nói riêng và kinh tế tồn tỉnh Thái Ngun nói chung. Những giải pháp
mà tác giả đã đưa ra bao gồm: (1) Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, (2)
Chính sách lãi suất hợp lý, (3) Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn, (4) Nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới tác phong giao dịch của cán bộ, công
nhân viên của ngân hàng, (5) Đẩy mạnh chiến lược Marketing cho toàn bộ hoạt
động ngân hàng, (6) Phát triển cơng nghệ ngân hàng.
Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng
thương mại ở Việt Nam như Đỗ Thị Ngọc Trang (2011), Hoàng Thị Thúy Hà
(2012), Văn Thị Tuyết Mai (2015) và Nguyễn Thu Thủy, Phạm Thị Kim Dung
(2016). Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã đánh giá được thực trạng trong hoạt
động huy động vốn của các ngân hàng thương mại đồng thời đã đưa ra hệ thống các
giải pháp để nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của các ngân hàng. Tuy nhiên,

4


cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào về hoạt động huy động vốn nào được
thực hiện cho chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lộc

Hà. Tác giả sẽ kế thừa hệ thống từ các nghiên cứu trước nhằm phân tích đánh giá
thực trạng huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Lộc Hà đồng thời tổng hợp các giải pháp nhằm mở rộng quy mô huy
động vốn của các ngân hàng thương mại để áp dụng cho ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Lộc Hà.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Xây dựng giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng quy mô
huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đó, luận văn tập trung thực hiện những
nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về huy động vốn và quy mô huy động vốn
trong hoạt động của các NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quy mơ huy động vốn tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh:
mức độ và các nhân tố tác động;
- Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm mở rộng quy mô huy động vốn tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đáp ứng được mục tiêu phát triển Chi nhánh trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Huy động vốn và quy mô huy động
vốn của các NHTM.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà.
- Phạm vi thời gian: Số liệu chủ yếu được phân tích trong khoảng thời gian
từ năm 2016 đến cuối năm 2018.

5



5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính cơ bản như tìm
kiếm, thu thập số liệu thứ cấp có sẵn và phương pháp định lượng là tư vấn của các
chuyên gia tài chính để phân tích, so sánh, đánh giá từ đó đưa ra các giải pháp mở
rộng quy mô huy động vốn tối ưu nhất cho Agribank huyện Lộc Hà.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng
biểu và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 03 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về huy động vốn và quy mô vốn huy động tại ngân
hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quy mô huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Lộc Hà.
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng quy mô huy động vốn tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Lộc Hà.

6


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUY MÔ VỐN
HUY ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hố. Có nhiều khái niệm khác nhau về
ngân hàng thươngmại:
Theo khoản 3 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng (Việt Nam) năm 2010:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này

nhằm mục tiêu lợi nhuận” (số 47/2010 QH12 luật các tổ chức tín dụng, trang1).
Theo Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của chính phủ Việt
Nam “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận,
góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước” (số 49/2000 NĐCP tổ
chức hoạt động ngân hàng thương mại, trang1).
Tóm lại: Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt với lĩnh vực
kinh doanh là tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ tài chính ngân hàng. Hoạt động của
ngân hàng thương mại chịu sự chi phối lớn của chính sách tiền tệ của ngân hàng
trung ương.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
Cùng với sự phát triển đa dạng các nghiệp vụ kinh doanh, ngân hàng
thương mại ngày càng thực hiện nhiều vai trị mới để có thể duy trì khả năng cạnh
tranh và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Các ngân hàng ngày nay có những vai trò cơ
bản sau:

7


Thứ nhất, ngân hàng thương mại là trung gian tài chính, thực hiện vai trị
điều chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình thành vốn tín dụng cho
các tổ chức kinh doanh và các thành phần kinh tế khác để đầu tư vào nhà cửa
thiết bị và các tài sản khác.
Thứ hai, ngân hàng thương mại giữ vai trị là trung gian thanh tốn, thay
mặt khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hoá và dịch vụ
của họ.
Thứ ba, ngân hàng thương mại giữ vai trò là người bảo lãnh, cam kết trả nợ
cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh tốn.
Thứ tư, ngân hàng thương mại giữ vai trị đại lý, thay mặt khách hàng quản
lý và bảo vệ tài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán.

Thứ năm, ngân hàng thương mại là người thực hiện các chính sách kinh tế
của Chính phủ góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu
xã hội. Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Trung ương. Để thực
thi chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương phải sử dụng các công cụ như lãi suất
dự trữ bắt buộc, thị trường mở… Chính các ngân hàng thương mại là chủ thể chịu
sự tác động trực tiếp của các công cụ này và đồng thời đóng vai trị cầu nối trong
việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Bởi vì, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại gắn liền với các hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp, các tổ chức và các chủ thể khác trong nền kinh tế. Mặt khác,
cũng qua ngân hàng thương mại và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình
sản lượng, giá cả, cơng ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh
tế được phản hồi về cho Ngân hàng Trung ương để Chính phủ và Ngân hàng Trung
ương có những chính sách điều tiết thích hợp với từng tình hình cụ thể.
Thứ sáu, ngân hàng thương mại là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối
ngoại giữa các quốc gia.
Với xu hướng phát triển của nền kinh tế là hướng hội nhập vào cộng đồng
kinh tế khu vực và toàn thế giới, việc mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế là một tất

8


yếu, qua đó giúp cho mọi quốc gia phát huy được lợi thế của mình. Thơng qua các
nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, ngân
hàng và doanh nghiệp quốc tế…, ngân hàng thương mại giúp cho việc thanh toán,
trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, hỗ trợ đắc lực cho
các hoạt động kinh tế đạt được hiệu quả cao.
1.1.3. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ hoạt động tạo vốn quan trọng
hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và nhiệm vụ của mình, các

ngân hàng thương mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng của các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư vào ngân hàng. Mặt khác, trên cơ
sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay phục vụ
cho nhu cầu phát triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, thành
phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại đã thực sự huy động
được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thơng hàng
hóa. Nếu khơng có ngân hàng thương mại, việc huy động của cải xã hội vào quá
trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng sẽ chậm đi rất nhiều. Nhờ hoạt động huy động
vốn của ngân hàng, tiền tiết kiệm của cá nhân, đoàn thể, các tổ chức kinh tế được
huy động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Nó chuyển của cải, tài nguyên xã
hội từ nơi chưa sử dụng, cịn tiềm tàng vào q trình sử dụng phục vụ cho sản xuất
kinh doanh nâng cao mức sống xã hội.
Hoạt động huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, uy tín và vị thế của
ngân hàng sẽ càng được khẳng định, ngân hàng sẽ chủ động trong hoạt động kinh
doanh, mở rộng quan hệ với các thành phần kinh tế, tổ chức, dân cư. Điều quan trọng
là ngân hàng cần căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của từng vùng, từng
ngành trong cả nước… để từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp, nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

9


1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn
Đây là hoạt động trực tiếp đưa lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đối tượng kinh
doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ và quyền sử dụng tiền tệ, vì thế lợi tức
của ngân hàng có được chủ yếu từ việc đầu tư và cho vay. Nếu một ngân hàng huy
động được nguồn vốn dồi dào nhưng khơng có kế hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu
quả thì khơng những khơng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, ngược lại cịn khơng
có nguồn bù đắp chi phí từ việc huy động. Do vậy, có thể nói sử dụng vốn là hoạt

động hết sức quan trọng của mỗi ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các
hoạt động ngân quỹ, cho vay, đầu tư tài chính…
Một ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng cao vai
trị, uy tín của ngân hàng, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường, từ đó thu hút
được nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng
hoạt động huy động vốn. Vì vậy, nhiệm vụ của mỗi ngân hàng là phải thường xuyên
bám sát mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, đất nước… để có các hình thức đầu
tư đúng đắn, có hiệu quả cao.
1.1.3.3. Các hoạt động trung gian
Bên cạnh nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại là cho vay và nhận
tiền gửi nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng từ chênh lệch lãi suất giữa lãi
suất cho vay thu được và lãi suất đầu vào phải trả thì các ngân hàng còn thực hiện
nhiều hoạt động dịch vụ khác. Đó là các cơng việc trung gian về tiền tệ nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng về sinh lời, đầu tư, giữ hộ hay đảm bảo an toàn tài
sản…nhằm đem lại nguồn thu cho ngân hàng thơng qua phí dịch vụ.
Các dịch vụ ở đây bao gồm các dịch vụ truyền thống nhu thu đổi ngoại tệ,
dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo quản vật có giá,
cung cấp các tài khoản giao dịch, dịch vụ uỷ thác…Các dịch vụ mới phát triển theo
xu hướng ngân hàng hiện đại như tư vấn tài chính, quản lý ngân quỹ, bảo
lãnh…Các loại dịch vụ mới như giao dịch qua internet banking và SMS Banking,
dịch vụ bảo hiểm và kinh doanh chứng khoán cũng đang được mở rộng. Nhìn

10


chung, danh mục các dịch vụ do ngân hàng cung cấp tạo ra một sự thuận lợi rất lớn
cho khách hàng. Khách hàng có thể hồn tồn thoả mãn tất cả các nhu cầu dịch vụ
tài chính của mình thơng qua một ngân hàng và tại một địa điểm.
Hiện nay xu hướng nguồn thu về dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng doanh thu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời với các

hoạt động trung gian, ngân hàng thương mại góp phần làm tăng khả năng chu
chuyển của đồng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thơng, tiết kiệm được chi phí
lưu thơng trong xã hội.
Mặt khác, thực hiện tốt hoạt động dịch vụ, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều
khách hàng hơn, tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động huy động vốn và cho
vay của ngân hàng.
Vậy hoạt động của ngân hàng thương mại có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là
tiền đề, điều kiện tương hỗ lẫn nhau. Việc thực hiện tốt, đồng bộ tất cả các hoạt
động ngân hàng sẽ tạo tính năng động, tồn diện cho hoạt động của ngân hàng và
ngân hàng sẽ thực sự trở thành những ngân hàng thương mại kinh doanh đa năng
vững mạnh.
1.2. Tổng quan về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác.
Nguồn vốn của ngân hàng thương mại phần lớn do thu nhập quốc dân tạm
thời nhàn rỗi trong sản suất kinh doanh được gửi vào Ngân hàng với các mục đích
khác nhau. Ngân hàng đóng vai trò tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
để chuyển đến các nhà đầu tư có nhu cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng và các hoạt động về
nguồn vốn quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phất triển của cấc Ngân hàng

11


thương mại. Nguồn vốn đóng vai trị chi phối và quyết định đối với các hoạt động
của các ngân hàng thương mại trong việc thực hiện các chức năng của mình.
Thực chất vốn của ngân hàng thương mại là một bộ phận của thu nhập quốc
dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ sở

hữu của chúng gửi vào ngân hàng với mục đích thanh tốn, tiết kiệm hay đầu tư.
Nói cách khác, họ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho ngân hàng, để ngân hàng
trả lại cho họ một khoản thu nhập.
Như vậy Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại vốn
dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh q trình ln chuyển vốn, kích thích mọi
hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn
tại và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Phân loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Vốn huy động:
Vốn huy động của ngân hàng thương mại là các giá trị tiền tệ mà các ngân
hàng thương mại huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền
vay và một số nguồn vốn khác. Thông thường vốn mà ngân hàng huy động được là
thông qua việc nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá. Trong đó vốn tiền gửi của
ngân hàng thương mại gồm: tiền gửi khơng kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết
kiệm và vốn phát hành giấy tờ có giá: kì phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
1.2.2.2. Vốn đi vay:
Vốn đi vay là giá trị tiền tệ được hình thành thơng qua việc ngân hàng thương
mại đi vay trên thị trường tiền tệ. Nó thể hiện quan hệ vay mượn giữa ngân hàng
thương mại và ngân hàng Nhà nước hoặc với các tổ chức tín dụng khác trong ngồi
nước nhằm bổ sung vào vốn hoạt động của mình khi ngân hàng đã sử dụng hết vốn
khả dụng mà vẫn không đủ vốn hoạt động hoặc đảm bảo khả năng thanh khoản.
1.2.2.3. Vốn tự có:

12


Vốn tự có là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng tạo lập được, thuộc sở hữu
của NH thông qua vốn góp của các chủ sở hữu hoặc qua kết quả kinh doanh. Vốn
này chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng số vốn song lại là điều kiện pháp lí bắt buộc khi
tạo lập một ngân hàng. Bao gồm:

- Vốn điều lệ: là vốn mà ngân hàng phải có để đi vào hoạt động và được quy
định theo pháp luật.
- Vốn tự có bổ sung: Là vốn được hình thành từ các quỹ: quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ, Quỹ dự phòng bù đắp rủi ro và lợi nhuận không chia.
1.2.2.4. Vốn khác:
Là giá trị tiền tệ ngân hàng tạo lập được khi tham gia làm trung gian thanh
toán hoặc trực tiếp nhận vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, góp vốn liên doanh liên kết.
1.2.3. Vai trị của vốn trong hoạt động của ngân hàng thương mại
Vốn là cơ sở tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Vốn là cơ sở tổ chức kinh doanh trong mọi ngành nghề. Mọi hoạt động kinh
doanh đều có sự kết hợp của ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động. Để có thể hội tụ được ba yếu tố đó vào một hoạt động thì phải bắt đầu từ
vốn. Vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Đối với
hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng khơng nằm ngồi qui luật đó. Với đặc
trưng hoạt động của ngân hàng thì vốn khơng chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn
là đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Chính vị thế người ta gọi vốn là
điểm khởi đầu cũng là điểm kết thúc trong chu kì kinh doanh của ngân hàng.
Vốn quyết định đến qui mơ tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng
Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín
dụng. Thơng thường, nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có khoản
mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay cũng nhỏ
hơn. Và cũng do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không phản ứng

13


nhạy bén được với sự biến động lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn
đầu tư.
Vốn quyết định đến năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thương trường

Đối với ngân hàng, khả năng thanh toán, chi trả là rất quan trọng. Nếu như
mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là lợi nhuận thì mục tiêu đầu tiên là phải bảo
tồn được vốn. Muốn vậy ngân hàng trước hết phải đáp ứng được nhu cầu rút
tiền của khách hàng.Điều này phải đòi hỏi khả năng thanh toán ,chi trả của ngân
hàng phải tốt.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay ngân hàng thương mại muốn tồn
tại, phát triển và ngày càng mở rộng qui mơ hoạt động thì địi hỏi ngân hàng phải có
uy tín lớn trên thị trường. Vốn lớn giúp ngân hàng nâng cao uy tín trên thị trường,
nhờ vậy sẽ dễ dàng vay mượn khi ngân hàng gặp rủi ro về thanh khoản. Bởi vốn là
nhân tố đảm bảo vơ hình để các chủ thể cho vay tin tưởng. Nguồn vốn lớn chứng tỏ
quá trình kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả, là ngân hàng có uy tín trên thị
trường.
Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Thực tế đã chứng minh: qui mơ, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kĩ thuật
hiện đại của ngân hàng là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn. Đồng thời ngân hàng
có vốn lớn thì khả năng giành được ưu thế cạnh tranh trên thị trường sẽ cao hơn.
+Vốn quyết định khả năng cạnh tranh về giá
Khi một ngân hàng có nguồn vốn lớn sẽ có được quan hệ với những khách
hàng lớn. Vì vậy khi huy động được một nguồn vốn lớn đồng nghĩa với việc ngân
hàng cung cấp một khoản tín dụng lớn làm giảm được chi phí trên một đồng vốn.
Ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi, giảm lãi suất tiền vay so với các ngân hàng khác
mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận. Qua đó ngân hàng làm tăng thêm sức cạnh tranh
của mình.
+Về chất lượng sản phẩm dịch vụ

14


Sản phẩm dịch vụ ngân hàng mang tính vơ hình, do vậy chất lượng của nó
phụ thuộc rất lớn vào nhân viên cũng như công nghệ mà ngân hàng sử dụng. Ngân

hàng có tiềm lực về vốn sẽ có khả năng có được những cơng nghệ mới, tuyển dụng
được những nhân viên giỏi, có chế độ lương thưởng hợp lí khuyến khích được
người lao động….Từ đó nâng cao tiện ích, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ,
khẳng định được khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường.
Một ngân hàng có tiềm lực tài chính dồi dào, sẽ có điều kiện đầu tư những
trang thiết bị mới, hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng. Đồng thời khi có nguồn vốn lớn
cũng cho phép ngân hàng mở rộng trụ sở, xây thêm những văn phòng chi nhánh để
theo kịp với sự phát triển của thị trường và tăng cường chất lượng sản phẩm dịch vụ.
1.3. Huy động vốn và quy mô huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1.1 Nghiệp vụ tiền gửi:
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài
khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách này ngân hàng
huy động được vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và dân cư. Tiền gửi là
nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Để
gia tăng tiền gửi trong mơi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất
lượng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác
nhau
Hiện nay có nhiều loại hình tiền gửi trong một ngân hàng thương mại. Xét về
mục đích có thể chia các loại tiền gửi thành 3 nhóm là: Tiền gửi khơng kì hạn, tiền
gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm.
a. Tiền gửi khơng kì hạn:

15


×