Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CHUNG PHÁT HƯNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.94 KB, 43 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
CHUNG PHÁT HƯNG YÊN.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, đứng trước các đòi hỏi và sự
cạnh tranh khốc liệt của thị trường, để tồn tại và phát triển, đòi hỏi công ty
phải nghiên cứu kỹ đầu ra và đầu vào của sản phẩm. Do đó, vấn đề đặt ra cho
công ty là phải tiết kiệm Nguyên vật liệu (NVL), nhân công... vì vậy, công tác
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc được công ty
đặc biệt quan tâm. Để đảm bảo tính đúng, đủ mọi chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, công ty cần kiểm soát chặt chẽ mọi khoản chi, hạn chế các
khoản chi bất hợp lý. Căn cứ vào các hợp đồng, đơn đặt hàng mà từ đó đưa ra
các số lượng NVL định mức chính xác. Phòng kế hoạch dựa vào báo cáo cuối
năm, tình hình thị trường mà lập kế hoạch giá thành, trên cơ sở đó phối hợp
với các phòng chức năng để kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện định
mức trong quá trình sản xuất. Nhờ đó mà công ty đã hạ được giá thành sản
phẩm trên thị trường, góp phần quan trọng trong việc chiếm lĩnh thị trường
trong nước.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY.
1. Chi phí sản xuất.
1.1. khái niệm:
Chi phí sản xuất phản ánh giá trị hàng hoá, vật tư mua vào, trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bán ra, phản ánh chi phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà công ty đã tạm ứng ra để sản xuất sản phẩm.
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 1 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
Theo yếu tố chi phí được phân loại thành: Nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên,


Khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Theo mục đích và công dụng của chi phí thì chi phí được phân loại
thành:
+ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Bao gồm các chi phí về giấy
lề, than, nhựa thông, sôđa... chi phí này thường chiếm tỷ trọng cao trong sản
xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm chi phí lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, phụ cấp lương, tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm (BHXH, BHYT, KPCĐ được trích trên chi phí theo tỷ lệ quy định
19%). Chi phí này chiếm tỷ trọng tương đối trơng sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung (CPSXC): Phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh
doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận... phục vụ sản xuất sản phẩm,
thực hiên dịch vụ gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định 19% trên tiền lương
phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận...
*Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp
phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất, tiền ăn ca cảu
nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất, khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho
Nhân viên phân xưởng, bộ phận...
*Chi phí vật liệu: Là những vật liệu xuất dùng trong phân xưởng, như:
Vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, công cụ dụng cụ thuộc phân
xưởng quản lý và sử dụng,...
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 2 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
*Chi phí dụng cụ sản xuất: Bao gồm toàn bộ Công cụ dụng cụ phục vụ
cho sản xuất như: Kệ để hàng, giá treo hàng...
*Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm các chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất ssản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng

chung cho hoạt động của phân xưởng như: Nhà xưởng, ô tô vận chuyển, máy
móc thiết bị...
*Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí sửa chữa, chi phí điện,
nước, điện thoại... phục vụ cho hoạt động của phân xưởng.
Tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên, chi phí sản xuất được tập
hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, nghĩa là có thể căn
cứ vào các chứng từ gốc để tiến hành phân bổ trực tiếp cho từng sản phẩm.
từng đối tượng hạch toán có liên quan. Ngoại trừ những chi phí sản xuất có
liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán hay liên quan đến việc sản xuất nhiều
sản phẩm thì phân bổ gián tiếp.
2. Giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản xuất sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng
hoặc đơn vị sản phẩm do Công ty đã snả xuất hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng
hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm sản
xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và
giá thành hạ nhất.
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm chia thành 3 loại:
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 3 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế
hoạch của công ty xác định trước khi tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch
là mục tiêu phấn đấu của Công ty, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành.

Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành định mức là công cụ quản lý định mức của Công ty, là thước đo chính
xác để xác định kết quả sử dụng tài sản vật tư, lao động giúp cho việc đánh
giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà Công ty đã thực hiện trong quá
trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm
thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ tính toán được sau khi kết
thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán.
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất còn gọi là giá thành công xưởng bao gồm: CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC, tính cho sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. Giá
thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc
giao cho khách hàng và là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các
Doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng (CPBH),
chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) tính cho sản phẩm đó. Giá thành
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 4 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính toán xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty (Để tính lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp)
Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Chung Phát
Hưng Yên là Giấy Kraft. Giấy này cũng chính là nguyên liệu chính để sản
xuất các bao bì sản phẩm.
Chỉ tiêu chất lượng giấy Kraft

+ Có chỉ số cháy Mullen ≥ 3.7 kPa.m²/g và hệ số căng ≥ 4.5% theo chièu
ngang và ≥ 2% theo chiều máy
+ Có chỉ số độ dai và độ giãn được tính bằng phương pháp nội suy -
ngoại suy tuyến tính từ bảng tính dưới đây:
Định lượng (g/m²) 60 70 80 100 115
Độ dai tối thiểu theo chiều máy (mN) 700 830 965 1.230 1.425
Độ dai tối thiểu theo chiều máy + chiều
ngang (mN)
1.51
0
1.790
2.07
0
2.536 3.060
Độ giãn tối thiểu theo chiều ngang (kN/m) 1.9 2.3 2.8 3.7 4.4
Độ giãn tối thiểu theo chiều máy + chiều
ngang (kN/m)
6 7.2 8.3 10.6 12.3
II. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH CHUNG PHÁT HƯNG YÊN.
1. Hạch toán CPNVLTT:
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 5 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm ở công ty,
CPNVLTT luôn là đối tượng được đặc biệt quan tâm. Nó bao gồm các loại:
Giấy lề, sôđa. nhựa thông, than...
Tất cả các nhu cầu sử dụng Nguyên vật liệu phải xuất phát từ nhiệm vụ
sản xuất, nghĩa là căn cứ vào lệnh sản xuất để làm thủ tục xuất kho. Bởi vậy,
trên từng phiếu xuất kho, Nguyên vật liệu được ghi chép cho từng đối tượng

tập hợp chi phí và theo từng nơi phát sinh chi phí.
Kế toán Nguyên vật liệu ở công ty tiến hành ghi chép, phản ánh thường
xuyên, liên tục tình hình Nhập - xuất - tồn kho của các loại Nguyên vật liệu,
chi tiết từng loại Nguyên vật liệu và lập bảng tổng hợp chi tiết từng loại
Nguyên vật liệu và lập bảng tổng hợp chi tiết NVLTT.
Để theo dõi các khoản CPNVLTT, kế toán sử dụng TK621- CPNVLTT.
TK này không có số dư cuối kỳ.
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước - xuất trước.
Giá Nhập kho của công ty được tính:
Giá nhập = Giá mua + Chi phí thu mua
*Kết cấu TK621:
- Bên nợ: Giá trị thực tế của Nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
- Bên có:
+ Trị giá Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Trị giá phế liệu thu hồi.
+ Kết chuyển chi phí sang TK154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm
trong kỳ, ghi: (Theo PX36 - 10/03)
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 6 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
Nợ TK 621: 69.103.400 đ
Có TK 152 (GL01): 8.408.000 đ
Có TK 152 (T01) : 7.725.000 đ
Có TK 152 (NT01): 27.764.400 đ
Có TK 152 (SĐ01): 25.224.000 đ
2. Trường hợp số nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hêt cho sản xuất sản
phẩm nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 152 (GL01): 2.080.000 đ
Có TK 621: 2.080.000 đ
3. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ Nguyên vật liệu tính cho từng
đối tượng sử dụng nguyên vật liệu, ghi
Nợ TK 154: 548.682.742 đ
Có TK 621: 548.682.742 đ
Khi nhập kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, kế toán vật tư cần
căn cứ vào hoá đơn Giá trị gia tăng cùng các biên bản kiểm tra của các thành
viên trong ban kiểm tra bao gồm :
- Thủ kho: Lập biên bản xác nhận về số lượng, trọng lượng của Nguyên vật
liệu trước khi nhập kho, có đúng theo hoá đơn, hợp đồng hay không.
- KCS: Xác nhận về chất lượng, tiêu chuẩn của NVL, hàng hoá nhập kho rồi
lập biên bản kiểm tra (Có ký tên) đưa cho kế toán vật tư.
- Kế toán vật tư: Dựa vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, biên bản xác
nhận của thủ kho và KCS mới viết phiếu nhập kho với số thực nhập mà thủ
kho và KCS đã kiểm tra và ký duyệt.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 03 năm 2009 Nợ TK: 152 - GL01
Số: 10 Có TK 331 -TTĐ
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 7 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
- Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH Tân Thành Đồng - Bắc Ninh
- Theo: HĐ số: 112145H ngày 26 tháng 01 năm 2009 của: CTy Tân Thành Đồng
- Nhập tại kho: Chung Phát Địa điểm: Hưng Yên
STT Tên, nhãn hiệu Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá
(đ/kg)
Thành tiền
(đ)
Theo chứng

từ
Thực nhập
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4)
1 Giấy lề GL01 kg 4.970 4.970 - -
Cộng 4.970 4.970
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Ngày 05 tháng 03 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Hàng ngày, căn cứ vào kế hoạch sản xuất đã duyệt và bảng tính định
mức, kế toán vật tư viết phiếu xuất kho. Giá xuất kho được tính theo phương
pháp Nhập trước - Xuất trước (Căn cứ vào sổ chi tiết NVL,CCDC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 03 năm 2009 Nợ TK 621
Số:30 Có TK 152- GL01
- Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Văn Nam Địa chỉ: Bộ phận Nghiền
- Lý do xuất kho: Để sản xuất sản phẩm giấy Kraft
- Xuất tại kho: Chung Phát Địa điểm: Hưng Yên
STT Tên, nhãn hiệu Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá
(đ/kg)
Thành tiền
(đ)
Yêu cầu Thực xuất
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 8 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4)
1 Giấy lề GL01 kg 3.550 1.250
2.300
1.500
1.600

1.875.000
3.680.000
Cộng 3.550 3.550 5.555.000
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Ngày 06 tháng 03 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Từ phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết NVL, sản phẩm, hàng hoá,
CCDC. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu của từng sổ chi tiết và vào sổ
tổng hợp chi tiết NVL, sản phẩm, hàng hoá, CCDC.
Còn Thủ kho phải lập thẻ kho theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của
NVL, CCDC (Chỉ theo dõi về số lượng chứ không theo dõi về giá trị của NVL,
CCDC). Cuối tháng đem đối chiếu với kế toán vật tư.
Kế toán vật tư mở sổ chi tiết vật tư cho từng danh mục vật tư. Ở sổ này
giá ghi sổ là giá chưa thuế. Còn phần thuế được phản ánh vào sổ chi tiết
TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thủ tục nhập kho vật liệu: Căn cứ vào hoá đơn GTGT lập biên bản xác
nhận kế toán vật tư tiến hành viết phiếu nhập kho, kẹp giấy than viết làm 04
liên. Khi các thành viên có liên quan ký tên đầy đủ vào phiếu nhập kho thì kế
toán vật tư tách 3liên Phiếu nhập kho đưa cho thủ kho 1liên, kế toán vật tư
1liên kẹp cùng hoá đơn để hạch toán, còn 1 liên kế toán vật tư giữ (Các NVL
khác nhập kho cũng làm tương tự)
Thủ tục xuất kho vật liệu - CCDC: Khi xuất kho Vật liệu, CCDC để sản
xuất thì trình tự hạch toán như khi có kế hoạch sản xuất 1hay nhiều sản phẩm
từ ban chỉ đạo sản xuất của công ty thì bộ phận kế hoạch của công ty có trách
nhiệm cân đối NVL, chuẩn bị nhân lực, lên kế hoạch về vốn cho sản xuất. Sau
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 9 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
đó làm lệnh sản xuất, lệnh sản xuất được chuẩn bị trước 25 - 30 ngày đưa

xuống phòng kỹ thuật, kho phụ liệu, tổ sản xuất để cùng hợp tác chuẩn bị cho
sản xuất sản phẩm. Khi mọi thứ đã chuẩn bị xong đồng nghĩa với việc phòng
kỹ thuật đã viết truyền sản xuất và tính định mức NVL xong đưa lên ban lãnh
đạo của công ty ký duyệt. Sau khi kế hoạch đã được phê duyệt thì được đưa
xuống các bộ phận có liên quan để tiến hành sản xuất. Kế toán vật tư dựa vào
lệnh sản xuất, bảng định mức NVL để tính toán viết phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho.
Đối với các loại Nguyên vật liệu khác kế toán cũng làm tương tự như
vậy.
Vì việc tính giá thành tính cho từng đơn đặt hàng nên cuối kỳ không có
sản phẩm dở dang.
Trình tự vào sổ của TK 621 - CPNVLTT


NGUYỄN THỊ MINH LÝ 10 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
SỔ TỔNG
HỢP
SỔ CHI TIẾT
TK621
PNK, PXK
NHẬT KÝ
CHUNG TK621
BẢNG PHÂN BỔ
NVL,CCDC
SỔ CÁI TK
621
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)

- Tài khoản: 621 - Chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp
- Tên phân xưởng: Phân xưởng sản xuất giấy Kraft
- Tên sản phẩm: Giấy Kraft
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ DIỄN GIẢI TKĐƯ Ghi Nợ TK 621
Tổng số tiền Chia ra
Số hiệu Ngày,
tháng
GL01 T01 NT01 SĐ01
(A) (B) (C) (D) (E) (1) (2) (3) (4) (5)
31/03
31/03
31/03
31/03
PX30
PX36
PX40
06/03
10/03
15/03
Số dư đầu tháng:
................................
Xuất dùng trực tiếp cho sx sp
Xuất dùng trực tiếp cho sx sp
Xuất dùng trực tiếp cho sx sp
............................
.........
152

152
152
-
.............
46.556.000
69.103.400
97.047.000
-
.............
5.555.000
8.408.000
11.808.000
-
.............
5.250.000
7.725.000
10.848.600
-
...........
18.711.000
27.746.400
38.966.400
-
...........
17.040.000
25.224.000
35.424.000
-Cộng số phát sinh trong tháng:
- Ghi có TK 621:
-Số dư cuối kỳ:

154
...............
548.682.742
..................
...........
..........
...........
..........
...........
.........
.........
.........
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BIỂU SỐ 29:
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 11 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 12 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ghi có
các TK
Ghi nợ
các TK
152.1

(GL01)
152.2
(Than)
152.3
(Sô đa)
152.4
(nhựa
thông)
152.5
(Keo UV)
152.6
(Giấy Duplex)
152.7
(Mực in)
152.8
(SXC)
153 Tổng
1. TK621 66.515.000 61.225.500
199.920.00
0
219.912.000
142.854.230
654.111.262 588.177.761 3.965.357 1.989.041.118
PX Sản xuất giấy kraft 66.515.000 61.225.500
199.920.0
00
219.912.000 1.110.242 548.682.742
PX SX bao b ì 142.854.230 654.111.262 588.177.761 2.855.115 1.437.998.376
.......... ...........
Đội xe 2.360.000

2. TK627 4.243.990 1.960.997 6,204.987
- PX SX giấy kraft 1.103.861 925.965 2.039.826
- PXSX bao bì 3.140.129 1.035.032 4.165.161
............ .....
3.TK641 141.926.539
4.TK642 151.504.752
5.TK211 13.499.667 13.499.667
6.TK338.8 630.000 630.000
.....
Cộng 66.515.000 61.225.500
199.920.00
0
219.912.000
142.854.230
654.111.262 588.177.761 4.243.990 20.074.021 2.302.807.063
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
* Cơ sở, phương pháp ghi Nhật Ký Chung.
- Cơ sở để ghi nhật ký chung: Dựa vào các hoá đơn chứng từ, các nghiệp
vụ kế toán theo thời gian và quan hệ đối ứng, kế toán định khoản và vào sổ
nhật ký chung theo thời gian và quan hệ đối ứng của các tài khoản.
- Phương pháp ghi Nhật Ký Chung: Nhật Ký Chung của công ty được
lập theo mẫu số 03a – DN quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.Phương pháp ghi Nhật Ký Chung như sau:
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ
+ Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dung làm căn
cứ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của
chứng từ kế toán.
+ Cột E: Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ Nhật Ký Chung đã được ghi vào Sổ
Cái.

+ Cột G: Ghi số thứ tự dòng của Nhật Ký Chung
+ Cột H: Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các
nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, tài khoản ghi Có được
ghi sau. Mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng.
+ Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Nợ
+ Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Có
Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang
sổ, ghi số Cộng trang trước chuyển sang:
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 13 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
NHẬT KÝ CHUNG
TK 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2009
ĐVT: đ
NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐÃ GHI
SỔ CÁI
STT
DÒNG
SỐ HIỆU
TK
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
(A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2)
31/03
31/03
PN58
PX101


05/03
06/03

Số trang trước chuyển sang: xxx xxx
Mua giấy lề của công ty TTĐ
Thuế GTGT 10%
Chưa thanh toán cho TTĐ
Xuất để sxsp giấy kraft
x
x
x
x
152- GL01
133
331
621
152-GL01
152-T01
152-NT01
152-SĐ01
7.952.000
795.200
46.556.000
8.747.200
5.555.000
5.250.000
18.711.000
17.040.000
Cộng chuyển trang sau: 55.303.200 55.303.200

Trang trước chuyển sang: 55.303.200 55.303.200
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 14 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
31/03
31/03
31/03
31/03
PN15
PX36
PN20
PX40
07/03
10/03
11/03
15/03
Nhập giấy lề của HP
Thuế GTGT 10%
Đã thanh toán bằng chuyển khoản
Xuất để sản xuất giấy Kraft
Nhập giấy lề của HP
Thuế 10%
Chưa thanh toán
Xuất để sx giấy Kraft
x
x
x
152-GL01
133
112

621
152-GL01
152-T01
152-NT01
152-SĐ01
152-GL01
133
331-HP
621
152-GL01
152-T01
152-NT01
152-SĐ01
9.593.600
959.360
69.103.400
7.230.400
723.0400
97.047.000
10.552.960
8.408.000
7.725.000
27.746.400
25.224.000
7.953.440
11.808.000
10.848.600
38.966.400
35.424.000
Cộng chuyển trang sau: ........... ...............

NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 15 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
* Cơ sở, phương pháp ghi sổ cái:
- Cơ sở ghi Sổ Cái: Dựa vào các số liệu được ghi trên sổ Nhật Ký Chung
và các sổ Nhật Ký đặc biệt.
- Phương pháp ghi Sổ Cái: Sổ Cái của công ty được lập theo mẫu số
S03b – DN quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.Phương pháp ghi Sổ cái như sau:
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán được dùng
làm căn cứ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh.
+ Cột E: Ghi số trang của sổ Nhật Ký Chung đã ghi nghiệp vụ này
+ Cột G: Ghi số dòng của sổ Nhật Ký Chung đã ghi nghiệp vụ này.
+ Cột H: Ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng lien quan đến nghiệp vụ kinh
tế phát sinh với tài khoản trang Sổ cái này (Tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản
ghi Có sau).
+ Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của Tài khoản theo từng
nghiệp vụ kinh tế.
Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư (Nợ
hoặc Có). Cuối tháng, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư và
cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập
Bảng Cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 16 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP $ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức NKC)
Năm 2009
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NHẬT KÝ CHUNG Số Hiệu
TKĐƯ
Số tiền
SỐ
HIỆU
Ngày,
tháng
Trang số STT dòng Nợ Có
(A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2)
31/03
31/03
31/03
.........
31/03
31/03
PX30
PX36
PX40
..........
PN 50
06/03
10/03
15/03
.........
31/03
31/03

- Số dư đầu tháng:
- Số phát sinh trong tháng:
- -
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
.............
NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Kết chuyển CPNVLTT sang TK154
152
152
152
....
152
154
46.556.000
69.103.400
97.047.000
....... ..........
2.080.000
548.682.742
Cộng số phát sinh tháng 03 550.762.742 550.762.742
Số dư cuối tháng 03 - -
Cộng luỹ kế từ đầu tháng:
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
NGUYỄN THỊ MINH LÝ 17 LỚP K8 - NQCQ
Chuyên đề: TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

×