LUẬT CẠNH TRANH
Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương
v1.0014105222
1
BÀI 5
TỐ TỤNG CẠNH TRANH
Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương
v1.0014105222
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:
•
Xác định được đặc điểm, nội dung, các nguyên tắc
của tố tụng cạnh tranh;
•
Phân loại được các chủ thể của tố tụng cạnh tranh;
•
Giải thích được bản chất của quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh.
v1.0014105222
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có
các kiến thức cơ bản liên quan đến về môn
học Lý luận nhà nước và pháp luật.
v1.0014105222
HƯỚNG DẪN HỌC
•
Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài;
•
Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc;
•
Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.
v1.0014105222
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
5.1. Những vấn đề chung về tố tụng cạnh tranh
5.2. Chủ thể của tố tụng cạnh tranh
5.3. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
v1.0014105222
6
5.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỐ TỤNG CẠNH TRANH
5.1.1. Khái niệm tố
tụng cạnh tranh
5.1.2. Đặc điểm tố
tụng cạnh tranh
5.1.3. Nội dung tố
tụng cạnh tranh
5.1.4. Nguyên tắc tố
tụng cạnh tranh
v1.0014105222
7
5.1. 1. KHÁI NIỆM TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Khái niệm:
Theo Điều 3 khoản 9 Luật Cạnh tranh, tố tụng cạnh
tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo
trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo
quy định của Luật.
Tố tụng cạnh tranh được quy định tại Luật Cạnh tranh.
•
Trình tự, thủ tục khác so với tố tụng hình sự và tố tụng dân
sự, nhằm giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh.
Đưa ra quyết định áp dụng các biện pháp xử lý có tính
hành chính;
Khơng giải quyết bồi thường thiệt hại.
v1.0014105222
8
5.1. 1. KHÁI NIỆM TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Đối tượng của tố tụng cạnh tranh là vụ việc cạnh
tranh (Điều 3 khoản 3 Luật Cạnh tranh).
Vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật
Cạnh tranh;
Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra,
xử lý theo quy định của pháp luật.
•
Hạn chế của khái niệm: Khơng bao quát hết các vụ
việc liên quan đến cạnh tranh.
Thủ tục thông báo khi tập trung kinh tế;
Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ;
Thủ tục điều tra xác định thị trường liên quan,…
v1.0014105222
9
5.1.2. ĐẶC ĐIỂM TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Nhằm giải quyết các vụ việc cạnh tranh;
•
Chủ thể tiến hành:
Cơ quan quản lý cạnh tranh;
Cá nhân có thẩm quyền tiến hành tố tụng
cạnh tranh.
•
Mang bản chất tố tụng hành chính: Khơng cần
đơn kiện có bên có liên quan;
•
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền tố
tụng có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ
ngày ký (nếu khơng có khiếu nại) và được
thực thi bởi chính cơ quan tiến hành tố tụng
cạnh tranh.
v1.0014105222
10
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Điều tra vụ việc cạnh tranh
Điều tra sơ bộ;
Điều tra chính thức.
•
Giải quyết vụ việc cạnh tranh: Đối với vụ việc về
hành vi hạn chế cạnh tranh
Mở phiên điều trần;
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung;
Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh.
•
Khiếu nại quyết định giải quyết vụ việc cạnh tranh;
•
Xử lý vi phạm Luật cạnh tranh.
v1.0014105222
11
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
Điều tra sơ bộ
•
Căn cứ: Quyết định của Cục trưởng Cục Quản lý
cạnh tranh
Hồ sơ khiếu nại đã được Cục Quản lý cạnh
tranh thụ lý;
Cục Quản lý cạnh tranh phát hiện có dấu hiệu vi
phạm.
•
Thời hạn:
30 ngày, kể từ ngày có quyết định;
Điều tra viên hồn thành điều tra sơ bộ + kiến
nghị Cục trưởng ra quyết định:
Đình chỉ điều tra nếu khơng có hành vi vi
phạm;
Điều tra chính thức nếu có dấu hiệu vi phạm.
v1.0014105222
12
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Điều tra chính thức
•
Căn cứ: Quyết định của Cục trưởng
•
Nội dung:
Đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh: Xác minh thị trường liên quan, thị phần
của bên điều tra, thu thập, phân tích chứng cứ;
Đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh: Xác định căn cứ khẳng định
bên bị điều tra đã/đang thực hiện hành vi vi phạm.
•
Thời hạn:
Đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh: 180 ngày, có thể gia hạn ≤ 60 ngày/1
lần, ≤ 2 lần;
Đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh: 90 ngày, gia hạn ≤ 60 ngày;
Thông báo bên liên quan chậm nhất 7 ngày làm việc trước ngày hết hạn
điều tra.
v1.0014105222
13
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh
•
Cục trường Cục Quản lý cạnh tranh chuyển báo cáo điều tra + hồ sơ vụ việc
lên Hội đồng cạnh tranh.
•
Báo cáo điều tra gồm:
Tóm tắt vụ việc;
Các tình tiết và chứng cứ được xác minh;
Đề xuất các biện pháp xử lý.
v1.0014105222
14
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Điều tra bổ sung
•
Căn cứ: Yêu cầu bằng văn bản của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh
tranh.
•
Thời điểm:
Sau khi hồ sơ điều tra đã chuyển đến Hội đồng cạnh tranh;
Hội đồng cạnh tranh đã thành lập Hội đồng xử lý vụ việc cạnh
tranh;
Hội đồng xử lý vụ việc làm yêu cầu bằng văn bản đề nghị Cục
Quản lý cạnh tranh điều tra bổ sung.
•
Thời hạn điều tra: 60 ngày kể từ ngày có u cầu.
•
Khi các chứng cứ thu thập được chưa đủ để xác định hành vi vi
phạm.
•
Sau khi nhận lại hồ sơ đã được điều tra bổ sung Hội đồng xử lý
cạnh tranh ra 1 trong 3 quyết định trong 15 ngày:
Mở phiên điều trần;
Trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung;
Đình chỉ giải quyết.
v1.0014105222
15
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Phiên điều trần
•
Chỉ áp dụng đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh;
•
Thực hiện sau khi Hội đồng cạnh tranh nhận được báo cáo điều tra và hồ sơ
toàn bộ vụ việc;
•
Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh ra quyết định thành lập Hội đồng xử lý vụ việc
cạnh tranh;
•
Hội đồng xử lý cạnh tranh ra quyết định trong 30 ngày từ khi nhận hồ sơ
Mở phiên điều trần; hoặc
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung; hoặc
Đình chỉ giải quyết vụ việc.
•
Phiên điều trần được mở trong 15 ngày kể từ ngày có quyết định;
•
Được tổ chức cơng khai trừ trường hợp liên quan đến bí mật quốc gia, bí mật
kinh doanh;
•
Hội đồng xử lý vụ việc bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
v1.0014105222
16
5.1.4. NGUYÊN TẮC CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Nguyên tắc chung: Mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật.
Tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân;
Minh bạch.
•
Nguyên tắc cụ thể
Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng cạnh tranh;
Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan;
Bảo đảm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp;
Bảo đảm quyền được luật sư bảo vệ;
Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng;
Thành viên Hội đồng xử lý độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
Hội đồng xử lý tập thể;
Xử lý công khai.
v1.0014105222
17
5.2. CHỦ THỂ CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
5.2.1. Cơ quan tiến
hành tố tụng
cạnh tranh
5.2.2. Người tiến
hành tố tụng
cạnh tranh
5.2.3. Người tham gia
tố tụng cạnh tranh
v1.0014105222
18
5.2.1. CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Cục quản lý cạnh tranh;
•
Hội đồng cạnh tranh.
v1.0014105222
19
5.2.2. NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Thành viên Hội đồng cạnh tranh;
•
Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh;
•
Điều tra viên và thư ký phiên điều trần.
v1.0014105222
20
5.2.3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
•
Bên khiếu nại;
•
Bên bị điều tra;
•
Luật sư;
•
Người làm chứng;
•
Người giám định;
•
Người phiên dịch;
•
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
v1.0014105222
21
5.2.3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Bên khiếu nại
•
Bên khiếu nại là tổ chức, cá nhân cho rằng, quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm do hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh;
•
Thời hiệu khiếu nại là 2 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật cạnh
tranh được thực hiện;
•
Hồ sơ khiếu nại:
Đơn khiếu nại;
Chứng cứ về hành vi vi phạm.
•
Bên khiếu nại chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ;
•
Nộp tiền tạm ứng chi phí cho việc xử lý vụ việc cạnh tranh;
•
Cơ quan thụ lý hồ sơ khiếu nại:
Cục quản lý cạnh tranh;
Thông báo bằng văn bản cho bên khiếu nại về việc thụ lý hồ sơ, thời hạn là 7
ngày làm việc.
v1.0014105222
22
5.2.3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Bên bị điều tra vụ việc
•
Bên bị điều tra vụ việc là tổ chức, cá nhân bị cơ quan quản lý cạnh tranh
quyết định điều tra trong những trường hợp sau đây:
Bị khiếu nại;
Bị cơ quan quản lý cạnh tranh phát hiện là đang hoặc đã thực hiện
hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thời hạn hai
năm, kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh
được thực hiện.
v1.0014105222
23
5.3. QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH
5.3.1. Nội dung
quyết định
5.3.2. Hiệu lực của
quyết định
5.3.3. Giải quyết khiếu
nại quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh chưa
có hiệu lực pháp luật
v1.0014105222
24
5.3.1. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH
Nội dung quyết định:
•
Tóm tắt nội dung vụ việc;
•
Phân tích vụ việc;
•
Kết luận xử lý vụ việc.
v1.0014105222
25