i
...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----- -----
TRƯƠNG MINH TẤN
NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN ĐẶC TÍNH LỰC CỦA ĐỘNG
CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA TUYẾN TÍNH
Chun ngành: Thiết bị điện
Mã số: 62.52.50.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Thế Công
2. PGS.TS. Lê Văn Doanh
Hà Nội - 2013
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình của tôi. Tất cả các ấn phẩm được
công bố chung với các cán bộ hướng dẫn khoa học và các đồng nghiệp đã
được sự đồng ý của các tác giả trước khi đưa vào luận án. Các kết quả trong
luận án là trung thực, chưa từng được công bố và sử dụng để bảo vệ trong bất
cứ một luận án nào khác.
Tác giả luận án
Trương Minh Tấn
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã gặp nhiều khó khăn. Một
mặt do trình độ cịn hạn chế, một mặt do thiếu thơng tin tư liệu và tài liệu
tham khảo, song được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn, sự giúp
đỡ của các GS, PGS, TS trong Bộ môn Thiết bị Điện – Điện Tử, trường Đại
học Bách khoa Hà Nội, sự giúp đỡ tận tình của bạn bè đồng nghiệp, luận án
đến nay đã hoàn thành.
Tác giả chân thành cảm ơn khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Trường Đại
học Quy Nhơn đã dành thời gian và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong thời gian học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo
điều kiện làm việc của Bộ môn Thiết bị Điện – Điện Tử, Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội dành cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu, thực
hiện luận án. Chân thành cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và động viên tác giả trong thời gian
nghiên cứu hồn thành luận án.
Tác giả vơ cùng biết ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thế Công, PGS.TS. Lê
Văn Doanh, những người đã định hướng, hướng dẫn, giúp tác giả hoàn thành
các nhiệm vụ đặt ra cho luận án. Chân thành cảm ơn các GS, PGS, TS, các
thầy cô giáo đã dành thời gian đọc và đóng góp những ý kiến q báu làm
luận án có tính khoa học hơn.
Cuối cùng xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, những người thân,
những đồng nghiệp đã dành những tình cảm, động viên giúp đỡ tơi vượt qua
những khó khăn để hoàn thành luận án
Tác giả luận án
Trương Minh Tấn
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ……………………………………………………….. i
Lời cam đoan ………………………………………………………..
ii
Lời cảm ơn ………………………………………………………….. iii
Mục lục ……………………………………………………………...
iv
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ……………………………... viii
Danh mục các bảng biểu ……………………………………………. xii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ……………………………………….. xiv
Mở đầu ……………………………………………………………... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………. 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ……………………... 4
3. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………….. 5
4. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………...
6
5. Nội dung của luận án ………………………………………….
6
6. Dự kiến các kết quả nghiên cứu mới ………………………….
7
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và các phương
pháp nghiên cứu động cơ điện tuyến tính hiện nay……………… 9
1.1. Giới thiệu chung về động cơ tuyến tính ……………………. 10
1.2. Tình hình nghiên cứu động cơ điện tuyến tính trên thế giới ... 13
1.3. Tình hình nghiên cứu động cơ điện tuyến tính trong nước….. 21
1.4. Đề xuất hướng nghiên cứu của tác giả ……………………… 22
Kết luận chương 1 ……………………………………………….. 23
Chương 2: Khái quát chung về kiến thức cơ bản và thuật toán
thiết kế động cơ khơng đồng bộ ba pha tuyến tính đơn biên …… 24
2.1. Đặt vấn đề…………………………………………………… 24
2.2. Cơ sở lý thuyết chung ………………………………………. 26
v
2.2.1. Vận tốc dài đồng bộ …………………………………... 26
2.2.2. Hệ số trượt ……………………………………………. 27
2.2.3. Sức điện động cảm ứng ……………………………….
27
2.2.4. Mô hình động cơ KĐB tuyến tính đơn biên thiết kế …… 28
2.2.5. Dây quấn ……………………………………………… 30
2.2.6. Mơ hình mạch điện tương đương ……………………..
33
2.2.7. Các thành phần lực trong động cơ ……………………. 36
2.2.8. Hiệu suất ........................................................................ 38
2.3. Thuật toán thiết kế động cơ KĐB ba pha tuyến tính đơn
biên khơng xét đến các thành phần hiệu ứng ……………… 38
2.4. Kết quả tính tốn cụ thể …………………………………….. 40
Kết luận chương 2 ……………………………………………….. 43
Chương 3: Xây dựng mơ hình thực nghiệm động cơ khơng đồng
bộ ba pha tuyến tính đơn biên ……………………………………. 44
3.1. Xây dựng mơ hình thực nghiệm ……………………………
44
3.2. Thí nghiệm trên mơ hình …………….……………………..
47
3.2.1. Đo vận tốc của động cơ bằng encoder ….…………….. 47
3.2.2. Đo lực trên mơ hình thực nghiệm ……..……………… 49
3.2.3. Đặc tính cơ của động cơ……….. ……..………………
51
Kết luận chương 3 ………………………………………………. 54
Chương 4: Xây dựng mơ hình trường động cơ khơng đồng bộ
ba pha tuyến tính đơn biên ………………………………………..
55
4.1. Đặt vấn đề ………………………………………………….. 55
4.2. Cơ sở lý thuyết của trường điện từ …………………………
56
4.2.1. Hệ phương trình Maxwell …………………………….
56
4.2.2. Thiết lập mơ hình – phân loại mơ hình ……………….. 58
4.3. Mơ hình trường điện từ của động cơ KĐB tuyến tính ….. 60
vi
4.4. Phương pháp giải bài tốn theo mơ hình trường điện từ …... 62
4.5. Ứng dụng phần mềm phần tử hữu hạn FEMM để giải bài
toán trường động cơ KĐB tuyến tính ………………..…….... 64
4.5.1. Vài nét về phần mềm FEMM ........................................ 64
4.5.2. Xây dựng mơ hình trường động cơ KĐB tuyến tính
đơn biên trên phần mềm FEMM . …………………........ 65
4.5.3. Nghiên cứu từ trường trong động cơ KĐB tuyến tính
thiết kế …………………………………............................. 68
4.5.4. Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố đến đặc tính lực 77
của động cơ KĐB tuyến tính …………
4.5.4.1. Ảnh hưởng của độ rộng khe hở khơng khí ……… 77
4.5.4.2. Ảnh hưởng của độ dày tấm nhơm phía thứ cấp …. 79
4.5.4.3. Ảnh hưởng của cấu trúc răng rãnh của lõi thép …. 80
4.5.4.4. Ảnh hưởng của độ rộng lõi thép phần sơ cấp …… 82
4.5.4.5. Ảnh hưởng của dòng điện đặt vào dây quấn sơ
cấp……………………………………………………..
83
4.5.4.6. Ảnh hưởng của tính chất vật liệu làm tấm dẫn
điện …………………………………………………… 84
4.5.5. So sánh lực theo mơ hình trường và mơ hình mạch ….. 85
Kết luận chương 4 ………………………………………………. 87
Chương 5: Xây dựng thuật toán thiết kế tối ưu động cơ khơng
đồng bộ ba pha tuyến tính đơn biên đảm bảo về lực và giảm
thiểu ảnh hưởng hiệu ứng đầu cuối và dịng xốy ……………….
89
5.1. Mơ hình mạch điện tương đương động cơ KĐB tuyến
tính có xét đến thành phần hiệu ứng đầu cuối và dịng xốy ... 91
5.2. Đánh giá ảnh hưởng của một số thông số cơ bản trong thiết
kế đến hệ số hiệu ứng đầu cuối ……………………………… 94
vii
5.3. Xây dựng thuật tốn thiết kế tối ưu thơng số động cơ theo
giá trị lực yêu cầu và có xét đến yếu tố cực tiểu hệ số kHU..……... 101
5.3.1. Phương pháp thành lập bài toán ………………………
101
5.3.2. Thành lập bài toán thiết kế tối ưu …………………….. 102
5.3.3. Lựa chọn phương pháp giải ........................................... 107
5.3.4. Xây dựng thuật toán thiết kế tối ưu …………………... 107
5.3.5. Kết quả ………………………………………………... 111
5.3.6. Tính kiểm tra lại trên mơ hình FEM 2D ……………… 116
5.4. Tổng hợp kết quả tính tốn và bàn luận ………………......... 118
Kết luận chương 5 ……………………………………………….. 119
Kết luận ……………..……………………………………………… 121
Danh mục các cơng trình đã cơng bố của luận án …………………... 123
Tài liệu tham khảo …………………………………………………..
124
Phụ lục 1: Một số hình ảnh về mơ hình thực nghiệm ......................... 131
Phụ lục 2: Khảo sát từ trường tản phần thứ cấp của động cơ KĐB ba
pha tuyến tính …………………………………………................ 134
Phụ lục 3: Sự tương đương của thành phần dòng điện ngang trục
Ids và dòng điện từ hóa Im ....................................................... 137
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng 1: Danh mục các ký hiệu
Ký hiệu
Tên gọi
λ
Bước răng
δ
Độ rộng khe hở khơng khí
δ0
Độ rộng khe hở khơng khí từ tính
δe
Độ rộng khe hở khơng khí thực tế
μ0
Độ từ thẩm của khơng khí
cu
Điện trở suất của đồng
Al
Điện trở suất của nhơm
η
Hiệu suất
Góc lệch pha giữa điện áp và dịng điện
τ
Bước cực
ω
Tốc độ góc
p
Bước dây quấn
a
Chiều rộng của rãnh
b
Chiều rộng của răng
bmin
Chiều rộng của răng nhỏ nhất
Bgmax
Mật độ từ thông trong gông lớn nhất
Brmax
Mật độ từ thông trong răng lớn nhất
Bδmax
Mật độ từ thơng lớn nhất trong khe hở khơng khí
Bδtb
Mật độ từ thơng trung bình trong khe hở khơng khí
d
Độ dày của tấm nhơm
Dw
Đường kính dây dẫn
e1
Sức điện động cảm ứng pha phần sơ cấp
E1
Trị hiệu dụng của sức điện động cảm ứng pha phần sơ cấp
ix
f
Tần số
Fs
Lực điện từ
Gcu
Trọng lượng đồng của dây quấn phần sơ cấp
Gfe
Trọng lượng thép của phần sơ cấp
Gsc
Trọng lượng của phần sơ cấp
hg
Chiều cao của gơng
hr
Chiều cao của rãnh
I1
Dịng điện pha phần sơ cấp
I’2
Dòng điện pha phần thứ cấp qui đổi về phần sơ cấp
Im
Dịng điện từ hóa
j1
Mật độ dịng điện trong dây quấn phần sơ cấp
kc
Hệ số Carter (hệ số khe hở khơng khí)
kd
Hệ số quấn rải
kp
Hệ số bước ngắn
kHU
Hệ số đánh giá mức độ tác động của hiệu ứng
kw
Hệ số dây quấn
lce
Chiều dài phần đầu nối
Ls
Chiều dài của phần sơ cấp
lw
Chiều dài dây quấn của 1 pha phần sơ cấp
Lw
Chiều dài dây quấn phần sơ cấp
m
Số pha
n
Số dây dẫn song song
nr
Số thanh dẫn trong một rãnh
2p
Số cực
P2
Công suất đầu ra
P1
Công suất đầu vào
q1
Số rãnh của một pha dưới một cực
x
R1
Điện trở tác dụng của pha dây quấn phần sơ cấp
R’2
Điện trở tác dụng của pha phần thứ cấp qui đổi về phần sơ cấp
s
Hệ số trượt
Sr
Diện tích rãnh
Swr
Tổng tiết diện của dây đồng
U1
Điện áp hiệu dụng pha phần sơ cấp
Vr
Vận tốc dài chuyển dịch của phần động
Vs
Vận tốc dài đồng bộ của từ trường chạy
w1
Số vòng dây của một pha
Ws
Độ rộng của lõi sắt phần sơ cấp
X1
Điện kháng tản của dây quấn phần sơ cấp
Xm
Điện kháng từ hóa
y
Bước dây quấn
xi
Bảng 2: Danh mục các chữ viết tắt
Ký hiệu
Viết tắt cho
Nghĩa tiếng Việt
KĐB
-
Không đồng bộ
PTHH
-
Phần tử hữu hạn
TCVN
-
Tiêu chuẩn Việt Nam
THD
Total Harmonic Distortion
Tổng độ méo do sóng hài
FEM
Finite Element Method
Phương pháp PTHH
FEMM
Finite Element Method Magnetics Phương pháp PTHH mạch từ
FDM
Finite Difference Method
Phương pháp sai phân hữu hạn
UFEM
Upwind Finite Element Method
Phương pháp PTHH ngược
2- D
Two - Dimensional
Hai chiều
3- D
Three - Dimensional
Ba chiều
CNC
Computer Numerical Control
Điều khiển số bằng máy tính
FMS
Flexible Manufacturing System
Hệ thống sản xuất linh hoạt
FSLIM
Flux Synthesizing Linear
Tổng hợp từ thông động cơ
Induction Motor
KĐB tuyến tính
EMALS Electromagnetic Aircraft Launch
Hệ thống phóng máy bay điện
Systems
từ
LM
Linear Metro
Tàu điện ngầm tuyến tính
HSST
High Speed Surface Transportation Giao thông trên mặt đất tốc độ cao
FCLIM
Flux Concentration Type Linear
Động cơ KĐB tuyến tính loại
Induction Motor
tập trung từ thơng
AC
Alternating Current
Dịng điện xoay chiều
DC
Direct Current
Dịng điện một chiều
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT
Tên các bảng biểu
Trang
1
Bảng 2.1: Các hằng số cần thiết trong thiết kế
40
2
Bảng 2.2: Các giá trị đầu vào và thông số kỹ thuật yêu cầu
40
của động cơ
3
Bảng 2.3: Kết quả tính tốn cho động cơ thiết kế
41
4
Bảng 3.1: Kết quả đo lực với khối lượng vận chuyển
50
30,6kg
5
Bảng 3.2: So sánh các kết quả lực và vận tốc
51
6
Bảng 3.3: Kết quả đo vận tốc từ mô hình thực nghiệm
53
7
Bảng 3.4: Kết quả đo lực
52
8
Bảng 4.1: So sánh độ lớn lực khi thay đổi khe hở không khí
78
9
Bảng 4.2: So sánh độ lớn lực khi thay đổi độ dày của
80
tấm nhôm
10
Bảng 4.3: So sánh độ lớn lực khi thay đổi cấu trúc răng rãnh
82
của lõi thép phần sơ cấp
11
Bảng 4.4: So sánh độ lớn lực kéo khi thay đổi độ rộng lõi
83
thép phần sơ cấp
12
Bảng 4.5: So sánh độ lớn lực khi thay đổi dòng điện
84
13
Bảng 4.6: So sánh độ lớn lực khi thay đổi vật liệu làm tấm
85
dẫn điện
14
Bảng 4.7: So sánh độ lớn lực theo mơ hình trường và mơ
86
hình mạch
15
Bảng 4.8: So sánh các kết quả về lực
87
16
Bảng 5.1: Các biến độc lập
105
17
Bảng 5.2: Các ràng buộc
106
xiii
18
Bảng 5.3: Khoảng xác định của các biến số độc lập
109
19
Bảng 5.4: Kết quả tính tốn cho động cơ thiết kế
113
20
Bảng 5.5: So sánh kết quả tính tốn giữa thuật tốn và FEM
117
21
Bảng 5.6: Tổng hợp kết quả tính tốn giữa thuật toán và FEM
118
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT
Tên hình vẽ, đồ thị
Trang
1
Hình 1: JFK Newyork
1
2
Hình 2: Green Line Yokohama – Nhật Bản
1
Hình 3: Ứng dụng động cơ tuyến tính trong gia cơng kim
2
3
4
loại và robot
Hình 1.1: Mơ hình chuyển đổi động cơ quay sang động cơ
10
tuyến tính
5
Hình 1.2: Phân loại động cơ điện tuyến tính
11
6
Hình 1.3: Phân loại theo ứng dụng riêng của động cơ tuyến
11
tính
7
Hình 1.4: So sánh giữa chuyển động thẳng tạo gián tiếp và
13
trực tiếp
8
Hình 2.1: Mơ hình động cơ KĐB tuyến tính đơn biên
25
9
Hình 2.2: Quan hệ giữa bán kính động cơ KĐB quay và
26
chiều dài động cơ KĐB tuyến tính
10
Hình 2.3: Mơ hình của động cơ KĐB tuyến tính đơn biên
29
11
Hình 2.4: Dây quấn một lớp của động cơ KĐB tuyến tính
31
đơn biên 3 pha, 4 cực, 1 rãnh/1 cực/1pha
12
Hình 2.5: Dây quấn hai lớp bước đủ của động cơ KĐB
31
tuyến tính đơn biên 3 pha, 5 cực,1 rãnh/1 cực/1pha, bước
dây quấn y =
13
Hình 2.6: Dây quấn hai lớp bước đủ của động cơ KĐB
32
tuyến tính đơn biên 3 pha, 5 cực,1 rãnh/1 cực/1pha, bước
dây quấn y =
14
Hình 2.7: Dây quấn hai lớp bước đủ của động cơ KĐB
tuyến tính đơn biên 3 pha, 5 cực,1 rãnh/1 cực/1pha, bước
dây quấn y =
32
xv
15
Hình 2.8: Dây quấn hai lớp bước ngắn của động cơ KĐB
33
tuyến tính đơn biên 3 pha, 4 cực,1 rãnh/1 cực/1pha, bước
dây quấn y = 3
16
Hình 2.9: Mạch điện tương đương một pha động cơ KĐB
33
tuyến tính khơng xét đến thành phần hiệu ứng đầu cuối và
dịng xốy
17
Hình 2.10: Các thành phần lực trong động cơ KĐB tuyến tính
36
18
Hình 2.11: Thuật tốn thiết kế động cơ KĐB tuyến tính
39
đơn biên
19
Hình 2.12: Kích thước lõi thép phần sơ cấp của động cơ
42
KĐB tuyến tính thiết kế (đơn vị mm)
20
Hình 2.13: Đặc tính Fs = f(Vr)
42
21
Hình 2.14: Đặc tính = f(Vr)
42
22
Hình 2.15: Đặc tính Fs = f(s)
42
23
Hình 2.16: Đặc tính = f(s)
42
24
Hình 3.1: Các kích thước của lá thép
44
25
Hình 3.2: Lá thép kỹ thuật điện mã hiệu 2211 dày 0,5 mm
45
26
Hình 3.3: Giản đồ triển khai dây quấn
45
27
Hình 3.4: Cấu trúc của phần sơ cấp
45
28
Hình 3.5: Mơ hình lắp ráp động cơ KĐB tuyến tính 3 pha
46
đơn biên
29
Hình 3.6: Động cơ KĐB tuyến tính 3 pha đơn biên thiết kế
46
30
Hình 3.7: Mơ hình đo vận tốc
47
31
Hình 3.8: Mơ hình thực nghiệm đo vận tốc động cơ
48
32
Hình 3.9: Mơ hình đo lực
49
33
Hình 3.10: Mơ hình thực nghiệm đo lực động cơ
49
34
Hình 3.11: Đặc tính cơ của động cơ KĐB tuyến tính
52
35
Hình 4.1: Phần tử tam giác
63
xvi
36
Hình 4.2: Cửa sổ FEMM
65
37
Hình 4.3: Cửa sổ soạn thảo Lua
65
38
Hình 4.4: Các miền khảo sát động cơ KĐB tuyến tính
66
39
Hình 4.5: Quan hệ B-H của thép mã hiệu 2211
66
40
Hình 4.6: Hình học đầu vào và sự phân chia thành các tam
67
giác phần tử
41
Hình 4.7. Phân bố mật độ từ thơng trong động cơ với dịng
68
điện định mức
42
Hình 4.8: Các đường khảo sát trên mơ hình động cơ
69
43
Hình 4.9: Mật độ dịng điện xốy trong tấm nhơm ứng với
69
dịng điện định mức và khe hở khơng khí δ = 5 mm
44
Hình 4.10: Mơ hình kích thích nguồn một chiều các cuộn
70
dây động cơ
45
Hình 4.11: Phân bố mật độ từ thơng khi pha A được kích
70
thích nguồn DC
46
Hình 4.12: Phân bố mật độ từ thơng khi pha B được kích
71
thích nguồn DC
47
Hình 4.13: Phân bố mật độ từ thơng khi pha C được kích
71
thích nguồn DC
48
Hình 4.14: Độ lớn mật độ từ thơng Bn dọc theo đường M2N2
71
khi kích thích riêng biệt các pha A, B, C bằng nguồn DC
49
Hình 4.15: Độ lớn mật độ từ thông Bt dọc theo đường M2N2
72
khi kích thích riêng biệt các pha A, B, C bằng nguồn DC
50
Hình 4.16: Độ lớn mật độ từ thơng Bn dọc theo đường M2N2
73
khi kích thích theo A-BC, B-AC, C-AB bằng nguồn DC
51
Hình 4.17: Độ lớn mật độ từ thơng Bt dọc theo đường M2N2
73
khi kích thích theo A-BC, B-AC, C-AB bằng nguồn DC
52
Hình 4.18: Phân bố mật độ từ thông trong mạch từ khi Ikđ
= 4Iđm
74
xvii
53
Hình 4.19: Độ lớn từ thế vectơ A dọc theo đường M1N1
75
54
Hình 4.20: Độ lớn cảm ứng từ B dọc theo đường M1N1
76
55
Hình 4.21: Độ lớn cảm ứng từ B trong khe hở khơng khí
76
dọc theo đường M2N2 ứng với chiều dài phần sơ cấp
56
Hình 4.22: Phổ của sóng điều hịa từ thơng trong khe hở
77
khơng khí
57
Hình 4.23: Đặc tính lực kéo (a) và lực dọc (b) khi thay đổi
78
khe hở khơng khí
58
Hình 4.24: Đặc tính lực kéo (a) và lực dọc (b) khi thay đổi
80
độ dày của tấm nhơm
59
Hình 4.25: Các cấu trúc răng rãnh của lõi thép phần sơ cấp
81
60
Hình 4.26: Đặc tính lực kéo (a) và lực dọc (b) khi thay
81
đổi cấu trúc răng rãnh của lõi thép phần sơ cấp
61
Hình 4.27: Đặc tính lực kéo (a) và lực dọc (b) khi thay
83
đổi độ rộng lõi thép phần sơ cấp
62
Hình 4.28: Đặc tính lực kéo (a) và lực dọc (b) khi thay đổi
84
dịng điện
63
Hình 4.29: Đặc tính lực kéo (a) và lực dọc (b) khi thay đổi
85
vật liệu
64
Hình 4.30: So sánh đặc tính lực theo mơ hình trường và
86
mơ hình mạch
65
Hình 5.1: Hình dáng của từ thơng khe hở khơng khí và
91
dịng điện xốy
66
Hình 5.2: Quan hệ giữa Vr, ξ và f(ξ)
93
67
Hình 5.3: Mạch điện tương đương một pha động cơ KĐB
93
tuyến tính có xét đến thành phần hiệu ứng đầu cuối và
dịng xốy
68
Hình 5.4: Quan hệ giữa kHU và tốc độ
97
xviii
69
Hình 5.5: Quan hệ: kHU = f(δ)
98
70
Hình 5.6: Quan hệ: kHU = f(d)
98
71
Hình 5.7: Quan hệ: kHU = f(Ws)
99
72
Hình 5.8: Quan hệ: kHU = f(nr)
99
73
Hình 5.9: Quan hệ: kHU = f(Dw)
100
74
Hình 5.10: Mơ hình tổng qt thiết kế tối ưu thông số
107
động cơ theo giá trị lực yêu cầu và có xét đến yếu tố cực
tiểu hệ số kHU
75
Hình 5.11: Sơ đồ thuật tốn thiết kế tối ưu thơng số động
109
cơ theo giá trị lực yêu cầu và có xét đến yếu tố cực tiểu hệ
số kHU
76
Hình 5.12: Giao diện tính tốn
111
77
Hình 5.13: Đặc tính Fs = f(s)
114
78
Hình 5.14: Đặc tính η = f(s)
114
79
Hình 5.15: Đặc tính Fs = f(P2)
114
80
Hình 5.16: Đặc tính I1 = f(P2)
114
81
Hình 5.17. Mơ hình phân bố mật độ từ thơng (mơ hình
116
thiết kế tối ưu)
82
83
Hình 5.18: Phổ của sóng điều hịa từ thơng trong khe hở
117
khơng khí
Hình 5.19. Tổng hợp đặc tính Fs = f(s)
118
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Động cơ tuyến tính (cịn gọi là động cơ truyền động thẳng) về bản chất
là động cơ xoay chiều quay thông dụng. Tuy nhiên chúng được thiết kế để tạo
nên chuyển động tịnh tiến. Trên thế giới, động cơ tuyến tính đang được phát
triển trong nhiều ứng dụng, chẳng hạn trong các cơ cấu truyền động tịnh tiến,
trong các phương tiện giao thông như đầu máy xe điện, tàu điện ngầm. Có thể
kể ra một số ứng dụng điển hình:
- Tàu điện nhanh sân bay JFK Newyork (2003)
- Tuyến metro 4 Quảng Châu (2005)
- Tàu điện nhanh sân bay Bắc Kinh (2008)
- Green Line Yokohama – Nhật Bản (2008)
Hình 1: JFK Newyork (từ Wikipedia) [55]
Hình 2: Green Line Yokohama – Nhật Bản (từ Wikipedia) [55]
2
- Đặc biệt tàu đệm từ sử dụng động cơ điện tuyến tính giữa sân bay và
trung tâm Thượng Hải có tốc độ 500 km/giờ. Tàu đệm từ HSST Limo
line ở Aichi Nhật bản năm 2005.
- Trong một số lĩnh vực gia công kim loại, truyền động cần trục, thang
máy, máy nén, thiết bị khoan lỗ giếng dầu đều sử dụng động cơ điện
tuyến tính.
- Việc điều khiển tự động máy công cụ kỹ thuật số CNC, điều khiển tay
máy Robot, máy nâng hạ, điều khiển các hệ thống sản xuất linh hoạt
FMS…yêu cầu cao về độ chính xác vị trí, tốc độ và tác động nhanh.
Động cơ điện tuyến tính trong hệ thống này có khả năng cạnh tranh
với hệ thống servo [57].
Hình 3: Ứng dụng động cơ tuyến tính trong gia cơng kim loại và robot
- Trong qn sự hệ thống phóng máy bay điện từ bằng động cơ điện
tuyến tính thay cho cơ cấu phóng bằng khí nén kinh điển.
Động cơ tuyến tính ngày càng được quan tâm và tỏ ra cạnh tranh trong
nhiều lĩnh vực. Theo thống kê [40] cho thấy khả năng phát triển động cơ
tuyến tính trong lĩnh vực giao thơng là rất lớn, tập trung chủ yếu ở Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Mỹ, . . .. Dự kiến đường sắt cao tốc sử dụng
động cơ tuyến tính đến năm 2025 tồn thế giới có tổng cộng 41.774km. Tổng
cộng trên tồn thế giới có khoảng 13.414km đường sắt cao tốc đang vận hành,
10.781km đang xây dựng và 17.579km đang được lên kế hoạch. Đến năm
2030, sẽ có một hệ thống tàu cao tốc kết nối toàn bộ châu Âu. Trong các hệ
3
truyền động tuyến tính, động cơ tuyến tính dẫn đầu một cuộc cách mạng công
nghiệp mới về khả năng đáp ứng độ chính xác vị trí, tốc độ và tác động nhanh
[56], [59], [60].
Động cơ điện tuyến tính có giá thành cịn cao hơn động cơ quay thơng
dụng nhưng lợi ích mà nó mang lại rất lớn. Ơng Dan Jones - chuyên gia tư
vấn điều khiển chuyển động của Thousand Oaks, Calif nói: “Tỷ số giữa chi
phí và hiệu suất làm cho hệ thống dùng động cơ tuyến tính có giá trị tốt hơn
rất nhiều” [61]. Tuy nhiên gần đây, giá thành đã giảm đáng kể bởi vì số lượng
động cơ truyền động thẳng được chế tạo tăng nhiều. Nhiều nhà sản xuất đã
đầu tư mạnh mẽ vào dây chuyền công nghệ, các trang thiết bị hiện đại cho sản
xuất động cơ truyền động thẳng. Số lượng các hãng sản suất tăng lên rất
nhanh trong bốn năm qua từ 4 đến 30 hãng sản xuất đã tạo ra môi trường cạnh
tranh góp phần vào việc giảm giá thành của động cơ.
Ở Việt Nam, theo quyết định số 1696/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 8
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cơng nghệ, động cơ điện tuyến tính
được đưa vào danh mục các đề tài thuộc chương trình Khoa học và công nghệ
trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 với tên đề tài: “Nghiên cứu,
thiết kế và chế tạo động cơ tuyến tính xoay chiều ba pha, phục vụ các ứng
dụng tính năng cao của cơng nghiệp và quốc phịng”. Mục tiêu nhằm tiến đến
làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo động cơ tuyến tính.
Và theo đề án: “Đổi mới công nghệ công nghiệp sản xuất phục vụ
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên địa bàn thành phố” của Sở Khoa học và
Cơng nghệ Tp.Hồ Chí Minh [58], đưa ra chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới cơng nghệ. Trong đó có giới thiệu về động cơ tuyến tính và các ứng
dụng của nó đến các nhà khoa học và doanh nghiệp trên địa bàn Tp.Hồ Chí
Minh, đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp tiếp cận cơng nghệ mới này
và đổi mới công nghệ nhằm đem lại nhiều lợi ích cho nền công nghiệp.
4
Và theo quyết định số 101/QĐ-TTg ký ngày 22 tháng 01 năm 2007 và
số 90/QĐ-TTg ký ngày 09 tháng 07 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ nước
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phê duyệt quy hoạch phát triển giao
thơng vận tải thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội đến năm 2020. Loại
phương tiện được tư vấn lựa chọn là tàu điện ngầm. Tàu điện ngầm, còn được
hiểu là metro, là hệ thống vận tải lớn trong đô thị chạy trên đường ray.
Vấn đề này đã đặt ra tính cấp thiết cho lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế,
chế tạo động cơ tuyến tính. Các chuyên gia ngành thiết bị điện cần nghiên
cứu, tính tốn thiết kế để tạo ra các sản phẩm đạt những tiêu chuẩn kinh tế và
kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Hiện nay, số lượng động cơ tuyến tính được thương mại hóa chưa phải
là nhiều. Trong khi đó, sử dụng động cơ tuyến tính trong các ứng dụng vẫn
còn là điều khá mới mẻ ở Việt Nam, có lẽ do giá thành cịn khá cao. Ở nước
ta vẫn chưa có cơ sở nào thực hiện việc nghiên cứu chế tạo loại động cơ này.
Định hướng nghiên cứu khả năng phát triển loại động cơ tuyến tính có chế độ
hoạt động đơn giản, an tồn và hiệu quả phù hợp với điều kiện về điện áp, tần
số ở Việt Nam là định hướng đúng đắn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Luận án đặt vấn đề: “Nghiên cứu cải thiện đặc tính lực của động cơ
khơng đồng bộ ba pha tuyến tính” nằm trong định hướng đó.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo và ứng dụng động cơ KĐB tuyến tính đã
được các chuyên gia trong và ngoài nước quan tâm và nêu vấn đề nghiên cứu.
Đây là vấn đề khoa học và thực tiễn.
Đề xuất hệ số đánh giá mức độ tác động của hiệu ứng đầu cuối và dịng
xốy trong động cơ KĐB tuyến tính và xây dựng thuật tốn thiết kế tối ưu thơng
số động cơ trên cơ sở giảm thiểu hệ số này là vấn đề mới, có tính khoa học.
5
Đây là nghiên cứu mở đầu về loại động cơ tuyến tính ở Việt Nam, nó
có thể mở ra triển vọng thiết kế chế tạo động cơ tuyến tính đáp ứng nhu cầu
đổi mới công nghệ khi ngành Công nghiệp sản xuất địi hỏi.
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện về lý thuyết của ngành chun
mơn và có khả năng ứng dụng thực tiễn, có thể sử dụng mơ hình, phương
pháp tính của luận án trong cơng tác thiết kế và cơng nghệ chế tạo động cơ
KĐB tuyến tính, qua đó xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn theo TCVN đối
với loại động cơ này.
3. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Mục tiêu nghiên cứu:
- Khảo sát, phân tích ảnh hưởng của các thơng số thiết kế đến hiệu ứng
đầu cuối và đặc tính lực của động cơ KĐB ba pha tuyến tính
- Xây dựng phương pháp và thuật toán thiết kế để giảm ảnh hưởng các
thành phần hiệu ứng đầu cuối và dịng xốy trong động cơ KĐB ba pha tuyến
tính đến mức nhỏ nhất nhằm nâng cao chất lượng thiết kế động cơ, đặc biệt là
chất lượng đường đặc tính lực của động cơ. Góp phần tăng hiệu quả sử dụng
của động cơ trong công nghiệp.
* Đối tượng nghiên cứu:
Luận án sẽ tập trung nghiên cứu phương pháp thiết kế động cơ KĐB ba
pha tuyến tính đơn biên loại stator ngắn, ứng dụng trong thiết bị vận chuyển.
* Phạm vi nghiên cứu:
Dựa vào thuật tốn thiết kế động cơ KĐB tuyến tính ba pha đơn biên
loại stator ngắn, tiến hành tính tốn một động cơ cùng loại phù hợp với điều
kiện điện áp và tần số ở Việt Nam. Chế tạo một mẫu động cơ phù hợp với
điều kiện cơng nghệ hiện có. Tính tốn kiểm tra trên mơ hình trường. Qua đó
đánh giá ảnh hưởng của các thông số thiết kế đến đặc tính kỹ thuật của động
cơ và xây dựng thuật tốn thiết kế tối ưu nhằm nâng cao chất lượng động cơ.
6
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn là đặc tính lực và độ lớn lực tại điểm làm
việc của động cơ.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng mơ hình mạch điện tương đương và lý thuyết giải tích để xây
dựng thuật tốn thiết kế
- Mơ phỏng trên máy tính nhờ phần mềm FEMM 2D, đồng thời kết hợp
với mơ hình thực nghiệm để kiểm tra và khẳng định các kết quả nghiên cứu lý
thuyết
5. Nội dung của luận án:
Nội dung của luận án bao gồm các chương sau:
Mở đầu: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu. Ý nghĩa
khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu động cơ điện tuyến tính hiện nay.
Chương 2: Khái quát chung về kiến thức cơ bản và thuật tốn thiết kế
động cơ KĐB ba pha tuyến tính đơn biên.
Trình bày nội dung cơ bản về kiến thức động cơ KĐB tuyến tính đơn
biên và giới thiệu một thuật tốn thiết kế dựa vào các cơng thức tốn học và mơ
hình mạch điện tương đương gần đúng, bằng các phép lặp để tính tốn các
thơng số kích thước mạch từ, dây quấn nhằm đạt được mục tiêu về giá trị lực
yêu cầu. Đây có thể xem là một công cụ hỗ trợ việc nghiên cứu tiếp theo.
Chương 3: Xây dựng mơ hình thực nghiệm động cơ KĐB ba pha tuyến
tính đơn biên.
Trên cơ sở kết quả của thuật tốn thiết kế, luận án xây dựng mơ hình thực
nghiệm động cơ KĐB tuyến tính đơn biên. Kết quả tính tốn lực từ mơ hình thực
nghiệm được dùng để đánh giá tính chính xác của kết quả thiết kế .
Chương 4: Xây dựng mơ hình trường động cơ KĐB ba pha tuyến tính
đơn biên.
7
Nghiên cứu tổng quan các phương pháp nghiên cứu từ trường trong
máy điện, đặt biệt phương pháp nghiên cứu từ trường trong động cơ điện. Xây
dựng mơ hình trường điện từ của động cơ KĐB tuyến tính đơn biên. Kết hợp
mơ hình mạch với mơ hình trường và phương pháp PTHH thông qua phần
mềm FEM 2D để nghiên cứu từ trường trong động cơ thiết kế. Qua sự phân
bố từ trường trong miền cần xét đã kiểm tra lại độ lớn lực điện từ cũng như
xây dựng đặc tính lực của động cơ được khảo sát chi tiết trong các trường
hợp: thay đổi độ lớn khe hở khơng khí, độ dày lá nhôm phần thứ cấp, cấu trúc
răng rãnh, vật liệu làm tấm dẫn điện phía thứ cấp ….
Chương 5: Xây dựng thuật toán thiết kế tối ưu động cơ khơng đồng bộ 3 pha
tuyến tính đơn biên đảm bảo về lực và giảm thiểu ảnh hưởng hiệu ứng đầu
cuối và dịng xốy
Luận án đề xuất phương pháp đánh giá ảnh hưởng của các thông số
thiết kế đến hiệu ứng đầu cuối trên cơ sở mơ hình mạch điện tương đương có
xét đến các thành phần hiệu ứng. Đưa ra mơ hình đánh giá tác động của khe
hở khơng khí, độ dày tấm nhôm và độ rộng lõi thép phần sơ cấp, …đến hiệu
ứng đầu cuối trong động cơ. Từ đó đưa ra phương pháp tính tốn thiết kế hợp
lý nhằm giảm nhỏ ảnh hưởng của các thành phần hiệu ứng và đảm bảo các
yêu cầu đặt ra, nâng cao chất lượng động cơ thiết kế.
Cuối cùng là phần kết luận của toàn bộ luận án, khái quát lại những kết
quả đã đạt được trong quá trình nghiên cứu, những tồn tại và hướng phát triển
của đề tài.
6. Dự kiến các kết quả nghiên cứu mới:
- Bước đầu thành công trong nghiên cứu xây dựng mơ hình thực
nghiệm động cơ KĐB tuyến tính đơn biên loại stator ngắn, làm cơng cụ kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh thông số thiết kế.