Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng việt hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 150 trang )

.....

NGUYỄN THANH THỦY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THANH THỦY

QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG VIỆT HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

2014B
Hà Nội – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN THANH THỦY

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG VIỆT HÀ


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. ĐÀO THANH BÌNH

Hà Nội – Năm 2016


MỤC LỤC

MỤC LỤC

............................................................................................................ i

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... v
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1
2. Mục đích của luận văn ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ........................................................................................ 4

1.1 Khái niệm về đầu tƣ và dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................... 4
1.1.1 Khái niệm về đầu tư .................................................................................... 4
1.1.2 Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................. 5
1.1.3 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 6
1.1.4 Đặc thù của dự án đầu tư xây dựng cơ bản................................................. 8
1.1.5 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 9
1.2 Những khái niệm cơ bản và mục tiêu quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại doanh nghiệp ............................................................................ 12
1.2.1 Khái niệm tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................................. 12
1.2.2 Khái niệm quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..................... 12
1.2.3 Mục tiêu quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản ....................... 12
1.3 Quy trình quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại doanh
i


nghiệp.................................................................................................................... 13
1.3.1 Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư
xây dựng ............................................................................................................ 13
1.3.2 Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu
tư xây dựng ........................................................................................................ 14
1.3.3 Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn kết thúc đầu tư
xây dựng ............................................................................................................ 15
1.4 Nội dung quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại doanh
nghiệp.................................................................................................................... 16
1.4.1 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản ......................................... 16
1.4.2 Quản lý định mức dự toán, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng ............ 18
1.4.3 Tổ chức thực hiện dự toán dự án đầu tư xây dựng ................................... 20
1.4.4 Quyết toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................ 21
1.4.5 Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
doanh nghiệp ...................................................................................................... 22

1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại doanh nghiệp ........................................................................................... 31
1.5.1. Nhóm các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ............................................. 31
1.5.2 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................. 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG VIỆT


......................................................................................................... 36

2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Việt Hà
............................................................................................................................... 36
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ................ 36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Việt Hà ...................................................................................................... 36
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà38
ii


2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ....... 39
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................................. 44
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản của
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Việt Hà ................................................ 47
2.2.1. Thực trạng thực hiện và ban hành các văn bản pháp quy về quản lý các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây Dựng Việt Hà ... 47
2.2.2. Quy trình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu
tư và Xây Dựng Việt Hà .................................................................................... 50
2.2.3. Thực trạng quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư .................... 53

2.2.4. Thực trạng quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
xây dựng cơ bản ................................................................................................. 66
2.2.5. Thực trạng quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà trong giai đoạn kết thúc đầu tư ..................... 79
2.2.6. Thực trạng hiệu quả tài chính các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ........................................................... 89
2.2.7. Thực trạng quản lý rủi ro tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ................................................. 91
2.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ
bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà .............................................. 97
2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây Dựng Việt Hà ................ 100
2.3.1 Thành công trong công tác quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ
bản của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây Dựng Việt Hà ................................. 100
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân trong cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư
xây dựng cơ bản của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ............. 100
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
iii


VÀ XÂY DỰNG VIỆT HÀ .................................................................................. 105
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Việt
Hà thời gian tới .................................................................................................. 105
3.1.1. Về định hướng phát triển sản xuất kinh doanh ...................................... 105
3.1.2. Quan điểm xây dựng các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính
dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà .. 107
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Việt Hà ................................. 107

3.2.1 Thành lập Phịng Kiểm tốn xây dựng cơ bản....................................... 107
3.2.2 Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng
các chỉ tiêu phân tích mối quan hệ giữa ngân sách dự án và khối lượng dự án đã
hoàn thành ........................................................................................................ 113
3.2.3 Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch tài chính của Cơng ty Cổ phần Đầu tư
và Xây dựng Việt Hà ....................................................................................... 119
3.2.4 Hoàn thiện và nâng cao năng lực cơng tác thanh tra, giám sát tài chính dự
án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà125
3.2.5 Phát triển các kênh huy động vốn thông qua việc phát hành chứng khốn
trên thị trường và thiết lập chính sách cổ tức họp lý để thu hút nhà đầu tư. ... 126
3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động quản trị rủi ro tài chính tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
và Xây dựng Việt Hà ....................................................................................... 129
3.2.7 Một số giải pháp khác hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà .............. 131
3.3 Kiến nghị ...................................................................................................... 131
KẾT LUẬN

....................................................................................................... 133

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 134
PHỤ LỤC

....................................................................................................... 137

iv


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số

liệu trình bày trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của
luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thanh Thủy

v


LỜI CẢM ƠN

Luận văn với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà” được hoàn
thành tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Để hoàn thiện luận văn, bên cạnh sự
nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân,
tập thể.
Trước tiên, với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến TS. Đào Thanh Bình, thầy đã nhiệt tình hướng dẫn khoa học và động viên tác
giả để luận văn được hoàn thành.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy, Quý cô Viện Kinh tế và Quản lý
trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tâm giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên
cứu đề tài.
Tác giả cũng được xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà đã luôn quan tâm, động viên và giúp
đỡ tác giả trong suốt q trình hồn thành bản luận văn thạc sĩ của mình.
Với thời gian thực hiện khơng dài nên việc nghiên cứu cịn nhiều thiếu sót,
tác giả mong các giảng viên chia sẻ góp ý thêm để luận văn được hoàn thiện hơn,
ngoài việc giúp nâng cao kiến thức bản thân cịn để phục vụ cơng việc của mình
được tốt hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thanh Thủy

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên đầy đủ

Chữ viết tắt

1

CĐT

Chủ đầu tư

2

CP

Cổ phần

3


Công ty Việt Hà

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

6

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

7

GDP

Chi phí thiết bị

8


GTB

Chi phí dự phịng

9

GTV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

10

GQLDA

Chi phí quản lý dự án

11

GXD

Chi phí xây dựng

12

HĐQT

Hội đồng quản trị

13


LNST

Lợi nhuận sau thuế

14

NHTM

Ngân hàng thương mại

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1: Tổng số năm kinh nghiệm trong xây dựng đến 2015: 23 năm ................. 38
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Hà từ
năm 2013 đến năm 2015 ................................................................................... 44
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Hà từ
năm 2013 đến năm 2015 ................................................................................... 45
Bảng 2.4: Tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần
đầu tư và xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ................................. 56
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ................ 57
Bảng 2.6: Công tác phân tích đầu tư và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ....... 61
Bảng 2.7: Cơng tác phân tích đầu tư và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến 2015 ...... 63
Bảng 2.8: Tình hình dự án đầu tư XDCB khơng được giải ngân theo kế hoạch tại
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ........... 64
Bảng 2.9: Tình hình thanh tra hoạt động phân bổ, giải ngân vốn đầu tư các dự án
xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến
năm 2015 ........................................................................................................... 65
Bảng 2.10: Tình hình thanh tra hoạt động phân bổ, giải ngân vốn đầu tư các dự án
xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến
năm 2015 ........................................................................................................... 70
Bảng 2.11: Thời gian khấu hao tài sản cố định của Dự án Khu đô thị Việt Hà tại
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ............ 76
Bảng 2.12: Chi phí lương và bảo hiểm xã hội của Dự án Khu đô thị Việt Hà tại
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ............ 76
Bảng 2.13: Tình hình thanh tra xây dựng và hạch tốn đầu tư xây dựng tại Công ty
viii



CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 .......................... 78
Bảng 2.14: Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết tốn, chi phí kiểm toán
dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ
năm 2013 đến năm 2015 ................................................................................... 84
Bảng 2.15: Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết tốn, chi phí kiểm tốn
dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ
năm 2013 đến năm 2015 ................................................................................... 88
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp hiệu quả tài chính các dự án đầu tư xây dựng cơ tại Công
ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ...................... 89
Bảng 2.17: Phân tích rủi ro tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP
Đầu tư và Xây dựng Việt Hà từ năm 2013 đến năm 2015 ................................ 91
Bảng 3.1: Chỉ số hiệu quả thực hiện chi phí (CPI) ................................................. 116

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................................... 9
Hình 1.2: Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư .................................................. 17
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ....... 41
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án tại Công ty Công ty CP Đầu tư và Xây
dựng Việt Hà ..................................................................................................... 51
Hình 2.3: Quy trình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu
tư và Xây Dựng Việt Hà ................................................................................... 52
Hình 2.4: Quy trình quản lý và phê duyệt tổng mức đầu tư dự án tại Công ty CP
Đầu tư và Xây Dựng Việt Hà ............................................................................ 55
Hình 2.5: Quy trình phân tích tài chính các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công
ty Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ..................................................... 60

Hình 2.6: Hạch tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp theo phương pháp
kiểm kê định kỳ ................................................................................................. 71
Hình 2.7: Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất tại dự án đầu tư xây dựng theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ........................................................................... 72
Hình 2.8: Hạch tốn tổng hợp chi phí chi phí nhân cơng trực tiếp theo phương pháp
kê khai thường xuyên ........................................................................................ 73
Hình 2.9: Quy trình lựa chọn nhà thầu kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Hà ...................................... 82
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà
sau khi thành lập Phịng Kiểm tốn xây dựng cơ bản ..................................... 110
Hình 3.2: Quy trình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty CP Đầu
tư và Xây Dựng Việt Hà ................................................................................. 112

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà thành lập từ năm 1968. Cùng
với sự phát triển và lớn mạnh của đất nước, đến nay cơng ty đã có được một đội ngũ
đông đảo các cán bộ kỹ sư, kỹ thuật viên có chun mơn, dày dạn kinh nghiệm,
cơng nhân kỹ thuật lành nghề, cùng với các trang thiết bị hiện đại.
Cơng ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm qua thi cơng nhiều cơng trình
với quy mơ lớn, nhỏ thuộc nhiều lĩnh vực: xây dựng công nghiệp, dân dụng, hạ tầng
kỹ thuật, giao thơng, thuỷ lợi, cấp thốt nước...; Một số cơng trình tiêu biểu như: Dự
án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh – Quốc lộ 14; đường Đại Đồng Cống Bựu, đường Tỉnh lộ 282, đường Tỉnh lộ 287 - Tỉnh Bắc Ninh; Nâng cấp hệ
thống tiêu vùng đơng bắc Sóc Sơn; Hệ thống thủy lợi Cầu Sơn – Cấm Sơn, Bắc
Giang; Cầu đường Thét Trường Xuân - Nạo vét kênh Đồng Tiến – Long An ……
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà luôn luôn đặt chất lượng, tiến độ và
an tồn trong thi cơng ở vị trí hàng đầu trong chiến lược phát triển của mình.

Do đặc thù của ngành xây dựng nên đa số các cơng trình xây dựng đều có
quy mơ lớn, chi phí lớn, thời gian xây dựng và khai thác dài. Quản lý tài chính dự
án là một nội dung quan trọng, cốt lõi trong quản lý dự án đầu tư nói chung và đặc
biệt trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng (đầu tư dài hạn) để chống
lãng phí và nâng cao hiệu quả dự án.
Cũng như các doanh nghiệp xây dựng khác, quản lý tài chính dự án xây dựng
trong môi trường ngày càng cạnh tranh và khó khăn hiện nay đang là vấn đề mà
Cơng ty quan tâm. Để góp phần vào sự phát triển của công ty, tôi đã mạnh dạn lựa
chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ
bản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà” làm luận văn thạc sỹ quản
trị kinh doanh của mình để có cái nhìn tổng quát trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp
nhằm hồn quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Đầu

1


tư và Xây dựng Việt Hà.
2. Mục đích của luận văn
- Hệ thống lý thuyết về quản lý tài chính trong các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản;
- Vận dụng lý thuyết để phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài
chính trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Việt Hà để tìm ra những điểm thành công, hạn chế trong công tác quản lý tài chính
trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt
Hà và tìm ra nguyên nhân của hạn chế;
- Đề xuất một số giải pháp pháp hoàn thiện quản lý tài chính dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu dựa trên việc xem xét và nghiên cứu số liệu thống kê
của 3 năm (từ năm 2013 đến năm 2015) làm cơ sở cho những phân tích và nhận

định.
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý tài chính trong dự án đầu tư xây dựng cơ
bản tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi về khơng gian: cơng tác quản lý tài chính trong dự án đầu tư xây
dựng cơ bản tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà

-

Phạm vi về thời gian: Số liệu phản ánh thực trạng công tác quản lý tài chính
trong dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Việt Hà phục vụ nghiên cứu trong 3 năm (giai đoạn 2013-2015).

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Số liệu phân tích và nghiên cứu trong luận văn được thu thập, tổng hợp theo
2 nguồn:
-

Nguồn thông tin sơ cấp là nguồn thông tin thu thập từ website, các tài liệu
nội bộ của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà.
2


-

Nguồn thông tin thứ cấp được tổng hợp từ các tài liệu nghiên cứu, các báo
cáo.

Phương pháp nghiên cứu: luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu

sau:
+ Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu, phân tích tài liệu báo cáo thực tế;
+ Phương pháp tổng hợp
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp điều tra, khảo sát;
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận thì luận văn này có cấu trúc được trình bày
thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà
Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện quản lý tài chính dự án đầu tư xây
dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Hà

3


CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TÀI

CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Khái niệm về đầu tƣ và dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là đem một khoản tiền đã tích luỹ được của cá nhân, của tập thể, của
Nhà nước, sử dụng vào một việc nhất định để sau đó thu lại một khoản tiền lớn hơn.
[Thái Bá Cẩn, 2009]
Đầu tư trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra

các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một vùng, một tỉnh,
thành phố...
Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm lực
sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động của các ngành sản
xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao
đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
Hoạt động đầu tư (gọi tất là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế nói chung, của ngành xây dựng nói riêng. Xuất phát từ phạm
vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về
đầu tư.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các
4


nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh
tế xã hội.
Hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau đây:
- Trước hết phải có vốn. Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như
máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơng trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu cơng

nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình cơng nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử
dụng đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn
Nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn.
- Một đặc điểm khác của đầu tư là thời gian tương đối dài, thường từ 2 năm trở
lên, có thể đến 50 năm, nhưng tối đa cũng không quá 70 năm. Những hoạt động
ngắn hạn trong vịng một năm tài chính khơng được gọi là đầu tư. Thời hạn đầu tư
được ghi rõ trong quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư và còn được coi là đời
sống của dự án.
- Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính (biểu
hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế xã hội).
Lợi ích kinh tế xã hội thường được gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh
hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, cịn gọi lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến
quyền lợi của xã hội, của cộng đồng. [Bùi Xuân Phong, 2007]
1.1.2 Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng
trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra
các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB
là một hoạt động kinh tế.
ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước
đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho ĐTXDCB. ĐTXDCB của nhà nước
chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động ĐTXDCB của

5


nền kinh tế ở Việt Nam. ĐTXDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều cơng trình, nhà
máy, đường giao thơng,… quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực.
Đầu tư xây dựng cơ bản dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua

sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới
sự tăng truởng kinh tế. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trị quan trọng
trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB,
người ta thưịng muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu cầu này, có rất
nhiều định nghĩa khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa thông dụng:
- ĐTXDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất
trong thời kỳ đó mang lại.
- ĐTXDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế
thơng qua chính sách đầu tư XDCB.
- ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ để
sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi.
- ĐTXDCB là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để
từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn.
Từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định nghĩa được nhiều
người chấp nhận như sau:
ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào
xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.3 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Khái niệm về dự án đần tƣ
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện
trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là
nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa
mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể
những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định. [Thái Bá Cẩn, 2009]
Theo Nghị định số: 42/1996/NĐ-CP ban hành ngày 16 tháng 07 năm 1996 của

6



Chính phủ về Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng, dự án đầu tư được định nghĩa
như sau:
“Dự án đần tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong
một khoảng thời gian xác định.”
Mục tiêu của đầu tư có thể thực hiện được thông qua các dự án đầu tư. Theo
quan điểm phổ biến hiện nay thì dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Một dự án đầu
tư bao gồm bốn vấn đề chính sau đây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. Đó
chính là sự tăng trưởng phát triển về số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ hay các
lợi ích kinh tế xã hội khác cho chủ đầu tư hoặc các chủ thể xã hội khác.
- Các kết quả: Đó là các kết quả cụ thể, có thể định lượng được, được tạo ra từ
các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là đIều kiện cần thiết để thực hiện được
các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực
hiện trong khuôn khổ dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc
hành động này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận
thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính và
con người cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Các nguồn lực này được biểu
hiện dưới dạng giá trị chính là vốn đầu tư của dự án.
Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
Theo Thông tư số: 108/2007/TT-BTC ban hành gày 07 tháng 09 năm 2007 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơng tác quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), dự án đầu tư được định nghĩa như sau:


7


Dự án xây dựng cơ bản là dự án đầu tư liên quan đến việc xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy tu, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm dịch vụ trang thiết bị đi kèm công trình;
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất
định. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản khác với các dự án khác là dự án đầu tư bắt buộc có
liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ.
1.1.4 Đặc thù của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao
gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghê tổ chức thi
công... được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có đặc điểm sau:
* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính thay đổi: dự án đầu tư xây dựng cơ bả n
không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong
quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn
nhân lực tài chính, các hoạt động sản xuất... và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh
tế, cơng nghệ, kỹ thuật... và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính duy nhất: mỗi dự án đầu tư xây dựng
cơ bản đều có đặc trưng tiêng biệt lại được thực hiện trong những điều kiện khác
biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trường luôn thay đổi.
* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có hạn chế về thời gian và quy mô: mỗi dự án
đầu tư xây dựng cơ bản đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một
số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn thành dự án được ấn định một cách tuỳ ý,
nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản, điểm
trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của chủ đầu tư. Mỗi dự án đầu tư
xây dựng cơ bản đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ

sở đó trong q trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao
cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành cơng của quản lý dự án đầu tư xây dựng

8


cơ bản thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã
được định trước hay không. Quy mô của mỗi dự án đầu tư xây dựng cơ bản là khác
nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến
việc phân loại dự án xây dựng và xác định chi phí của dự án xây dựng.
* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau:
triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề
xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện được nó,
chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn
lực đó trong q trình triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu
quả dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.5 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án
đầu tư xây dựng cơ bản nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện
đầu tư; Kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Q trình thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:

Đấu thầu

Lập Báo cáo Lập dự án Thiết kế
đầu tư

Thi công

Nghiệm thu


đầu tư

Đối với DA quan trọng
quốc gia
Lập báo cáo Thiết kế kỹ
thuật

Chuẩn bị đầu tư

Thực hiện đầu tư

Kết thúc dự
án đầu tư

Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản

9


* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết 66/2006/QH11 của
Quốc hội về Dự án, cơng trình quan trọng quốc gia thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư
trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thơng qua chủ trương và cho phép đầu
tư. Đối với các dự án nhóm A khơng phân biệt nguồn vốn thì CĐT phải lập Báo cáo
đầu tư xây dựng cơng trình để trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư. Đối với
các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập báo cáo đầu tư.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Sau khi Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình được phê duyệt, dự án đầu tư xây
dựng cơ bản được chuyển sang giai đoạn tiếp theo - giai đoạn thực hiện đầu tư.

Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên
gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng
lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản
lý giám sát xây dựng – đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
đơn vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua
những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thơng thường dùng
để chọn là địi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ
chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn
xây dựng cơng trình được thực hiện theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ.

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà
thầu thiết kế tổ chức thực hiện các cơng việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mơ
tính chất cơng trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai
bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với cơng trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng
đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuât và thiết kế bản vẽ

10


thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư và có quy mơ
đặc biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư
quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKT-DT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm
quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT khơng đủ năng lực thẩm

định thì th các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự
tốn thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định
TKKT-DT, người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt
TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT-DT, CĐT tổ chức đấu thầu xây
dựng nhằm chọn lựa nhà thầu có đủu điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm
dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT
và các mục tiêu dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp
đồng thi công xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng xây
dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý
chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi cơng xây
dựng cơng trình; quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng; quản lý mơi
trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt
bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng;
trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý
chất lượng cơng trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách nhiệm tồn bộ các
cơng việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng:
Sau khi cơng trình được thi cơng xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện cơng tác bàn
giao cơng trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành cơng
trình với hiệu quả cao nhất.

11


Như vậy, các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá quá cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn

sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.2 Những khái niệm cơ bản và mục tiêu quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Khi nhắc đến tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản, người ta thường liên hệ
nó với các cơng việc kế tốn, tức là ghi sổ sách và lập các bảng biểu báo cáo tài
chính của các dự án. Đó là nhận thức sai lầm về khái niệm về tài chính dự án đầu tư
xây dựng cơ bản.
Khi nhắc đến tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản, hiểu theo nghĩa thơng
thường thì đó là hoạt động huy động vốn, sắp xếp và phát triển, quản lý, phân phối
tiền vốn... để dự án được duy trì và hồn thiện đúng thời gian và đạt được mục tiêu
đầu tư.
1.2.2 Khái niệm quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình kết hợp các hoạt
động độc lập: kế hoạch tài chính, kế tốn, kiểm sốt, chi tiêu, mua sắm... của dự án
nhằm quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất. Qua đó,
đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển của dự án.
Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản là nhân tố quan trọng đối với
sự thành bại của dự án. Các thông tin tài chính phù hợp và kịp thời về hoạt động của
các dự án là cơ sở cho các quyết định tài chính đúng đắn, góp phần đảm bảo tiến độ
thực hiện dự án, đảm bảo nguồn vốn dự án đầy đủ, giảm thiểu các yếu tố cản trở sự
vận hành của dự án.
1.2.3 Mục tiêu quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản
+ Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản nhằm khẳng định tiềm lực
tài chính cho việc thực hiện dự án.

12



+ Phân tích được những kết quả hạch tốn kinh tế của dự án để xác định quy
mô đầu tư, cơ cấu các loại nguồn bốn tài trợ cho dự án, tính tốn thu chi lỗ lãi,
những lợi ích thiết thực mang lại cho nhà đầu tư.
+ Cực đại lợi nhuận và cực tiểu chi phí được coi là mục tiêu quan trọng nhất
trong các dự án. Tuy nhiên, đảm bảo mục tiêu này địi hỏi phải đảm bảo tính chắc
chắn của các chỉ tiêu lợi nhuận thu được theo dự kiến của dự án đầu tư qua nhiều
năm. Yêu cầu này trong thực tế gặp nhiều khó khăn khi thực hiện, vì tình hình của
thị trường ln ln biến động và việc dự báo chính xác về lợi nhuận cho nhiều
năm sau rất khó khăn.
+ Đạt được mức thoả mãn về hiệu quả tài chính của dự án.
+ Duy trì sự tồn tại của dự án trong tình hình cạnh tranh của thị trường. Bên
cạnh mục tiêu lợi nhuận cực đại trong thực tế cịn có mục tiêu tồn tại lâu dài và an
toàn cho dự án đầu tư. Các nhà quản lý tài chính vừa đảm bảo về lợi nhuận, vừa
đảm bảo sự tồn tại lâu dài và an tồn cho dự án.
1.3 Quy trình quản lý tài chính dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp
1.3.1 Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây
dựng
Đây là giai đoạn chứa đựng những công việc phức tạp nhất của một dự án, nội
dung quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây
dựng bao gồm các bước sau:
- Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức của dự án
- Lập kế hoach tổng quan
- Lập tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình, dự án
- Phân tích hiệu quả và tính khả thi của dự án
- Thẩm định tổng mức đầu tư
- Điều chỉnh tổng mức đầu tư (nếu có)
Tổng mức đầu tư điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt và
không làm thay đổi quy mô, mục tiêu của dự án thì CĐT tự quyết định và chịu trách
nhiệm về việc phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh.)


13


×