Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.74 KB, 46 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần lương thực Hồng Hà.
2.1. Đặc điểm hàng hóa tiêu thụ tại công ty
Hiện tại công ty đang tiêu thụ những loại hàng hóa là:
- Gạo tẻ miền nam, miền bắc
- Thóc tẻ miền nam, miền bắc
- Cám sấy của Việt Nam, Indonesia
- Tấm
- Cao su SVR 3L, cao su SVR 10L
- Ngô bao gồm: Ngô hạt các loại, ngô giống
- Sắn
- Mỡ cá
- Khô đậu tương
- Đỗ xanh
- Dịch vụ chuyển cám mỳ viên
Hiện tại công ty thực hiện tiêu thụ hàng hóa chủ yếu là thị trường trong
nước, cũng thực hiện xuất khẩu sang nước ngoài nhưng chưa nhiều. Công ty
thực hiện thu mua nông sản tại các công ty cung cấp nông sản miền trong
như Công ty TNHH Long Hải, Công ty cổ phần lương thực Thanh Nghệ
Tĩnh, Công ty TNHH Tân An Thái… và bán tại thị trường Miền Bắc. Khách
hàng chủ yếu của công ty đó là Tổng công ty lương thực Miền bắc và các
nhà máy chế biến thức ăn gia xúc. Thị trường xuất khẩu của công ty còn hạn
hẹp, công ty mới chỉ ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo sang Cuba
và một số nước khác.
1
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phương thức tiêu thụ chủ yếu tại công ty hiện nay là bán hàng theo hợp
đồng kinh tế. Tùy theo từng hợp đồng kinh tế là bán cho các tổ chức kinh


doanh trong nước hay cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng công ty mà các
thức tiến hành là khác nhau, nhưng đều là thực hiện theo phương thức bán
buôn. Với hợp đồng cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng công ty thì sau khi
ký hợp đồng bán gạo với Tổng công ty thì phòng kinh doanh của công ty sẽ
tìm kiếm nguồn hàng, soạn thảo các hợp đông kinh tế và trình giám đốc để
giám đốc ký kết các hợp đồng đó để thu mua đủ số lượng gạo mà Tổng công
ty yêu cầu. Sau đó công ty sẽ yêu cầu các nhà cung cấp chuyển hàng tới địa
điểm mà Tổng công ty yêu cầu, khi hàng đã được chuyển tới đúng địa điểm
thì sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu xác định chất lượng và số lượng
gạo có đúng yêu cầu như trong hợp đồng kinh tế đã ký không, công ty sẽ
tiến hành thanh toán tiền hàng trên cơ sở hóa đơn giá trị gia tăng và biên bản
kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa vừa lập, thời gian thanh toán sẽ căn cứ
theo thời hạn trên hợp đồng kinh tế đã ký. Việc giao nhận hàng với Tổng
công ty cũng được tiến hành ngay tại địa điểm giao nhận hàng đó, khi hàng
được chuyển đến thì nhân viên giao hàng và đại diện người nhận hàng của
Tổng công ty sẽ cùng lập biên bản giao nhận hàng để xác nhận về Tổng khối
lượng gạo đã giao cũng như chất lượng gạo. Căn cứ vào biên bản giao nhận
này kế toán hàng hóa của công ty lập hóa đơn giá trị gia tăng (3 liên) và giao
liên 2 cho Tổng công ty. Việc thanh toán với Tổng công ty sẽ được căn cứ
trên hóa đơn giá trị gia tăng và hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Thực chất
đây là hình thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán, tuy
nhiên hoạt động bán hàng này được thực hiện không qua kho nhưng kế toán
vẫn hạch toán qua tài khoản HTK.
Với hoạt động bán hàng cho các tổ chức kinh doanh thì được thực hiện theo
hình thức bán buôn qua kho. Sau khi ký hợp đồng kinh tế công ty sẽ xuất
kho chuyển hàng đến địa điểm khách hàng yêu cầu. Thanh toán có thể là
2
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, thời gian thanh toán và số tiền hàng phải
thanh toán được thực hiện trên cơ sở hóa đơn giá trị gia tăng và các thỏa
thuận đã được ký kết trong hợp đồng kinh tế.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
2.2.1. Kế toán giá vốn của hàng tiêu thụ
Với đặc điểm là bán hàng theo các hợp đồng kinh tế, mua lô nào bán thẳng
lô đó ít nhập kho, mặt khác các mặt hàng mà công ty kinh doanh cũng ít nên
công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá vốn hàng
xuất bán. Với ưu điểm mua lô hàng nào bán thẳng lô hàng đó nên mọi chi
phí vận chuyển, chi phí mua hàng của lô nào thì sẽ được hạch toán vào giá
vốn của lô hàng đó, còn những khoản chi phí vận chuyển của những lô hàng
mà hàng không bán hết một lần thì kế toán tổng hợp sẽ thực hiện bút toán
phân bổ chi phí vận chuyển cho từng lô hàng bán đi vào cuối tháng.
Công ty thực hiện tính giá vốn hàng bán theo giá thực tế đích danh nên khi
xuất bán hàng hóa, phần mềm kế toán sẽ căn cứ vào giá mua của những
hàng hóa mua vào để vào cột đơn giá, thành tiền trên sổ chi tiết hàng hóa
(Biểu số:2.01). Kế toán của công ty đang thực hiện vào sổ chi tiết hàng hóa
cho từng mặt hàng công ty đang kinh doanh.
3
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản 156
Tên hàng hóa: Cao su SVR 3L
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày tháng Số lượng
(tấn)
Đơn giá
(106đ)

Thành
tiền
(106đ)
Số
lượng
(tấn)
Đơn giá
(đ)
Thành
tiền
(106đ)
Số
lượng
(tấn)
Thành tiền
(106đ)
Tồn đầu tháng 90 1,323
PNK
01/12
02/12/2008 Nhập mua hàng 331 150 14.7 2,205
PXK
01/12
08/12/2008 Xuất bán 632 200 14.7 2,940
…………
PXK
15/12
22/12/2008 Xuất bán 632 50 14.7 735
…………
Cộng 300 4,410 350 5,145 40 588


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.01: Sổ chi tiết hàng hóa
4
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán
47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mẫu số: 01GTKT -3LL
HÓA ĐƠN Ký hiệu: KG/2008B
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0061586
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Long Hải
Địa chỉ: Long Hải- Long Đất- Vũng Tàu Số tài khoản:………..
Điện thoại: (0643)688039 Mã số: 1400459456
Họ tên người mua hàng:…………………………………………
Tên đơn vị: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản:………
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0102141580
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
số lượng
Đơn
giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2

Gạo 5% tấm xuất khẩu
Kg 539,850 5,910 3,190,513,500

(Hợp dồng số 294/HĐKT
ngày 12/10/2008)
(Phụ lục hợp đồng số 294/
PLHĐ ngày 12/10/2008)



Cộng tiền hàng:3,190,513,500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 159,525,675
Tổng cộng tiền thanh toán: 3,350,039,175
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, ba trăm năm mươi triệu, không trăm ba chín
nghìn, một trăm bảy mươi năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng
5
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu số: 01- VT
Đơn vị: …… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: …. ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 11năm 2008
Số: 02/11
Nợ:…….
Có:…….
Họ và tên người giao hàng: Công ty cao su Bình Long
Theo hóa đơn: CX/2008B số: 0087292 ngày 15 tháng 10 năm 2008 của
công ty cao su Bình Long.
Nhập tại kho: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà

S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
Theo
chứng từ
Thực
nhập
Cao su SVR 3L Tấn 200 200 14,700,000 2,940,000,000
(Hợp đồng số 230/
HĐKT ngày 20/11/2008
Phụ lục hợp đồng số 230/
PLHĐ ngày 20/11/2008
Cộng 200 200 2,940,000,000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng.
Số chứng từ gốc đính kèm: 02
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ, tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2.03: Phiếu nhập kho

Mẫu số: 02-VT
Đơn vị: …. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
6
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bộ phận:…. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2008
Số: 01/12 Nợ: ………..
Có: …….
Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ: bộ phận kinh doanh
Lý do xuất hàng: xuất bán theo hợp đồng kinh tế số 205/2008 ngày
30/11/2008
Xuất tại kho: xuất tại kho công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa

số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Cao su SVR 3L Tấn 200 200 14,700,000 2,940,000,000

Cộng 200 200 2,940,000,000

Ngày 05 tháng 12 năm 2008
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2.04: Phiếu xuất kho
Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà
Kho hàng hóa
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 31/12/2008
Tên hàng hóa: Cao su SVR 3L
Đơn vị tính: Tấn
ST
T
Chứng từ Diễn giải Ngày
NX
Số lượng Ký xác
nhận
Số Ngày, Nhập Xuất Tồn
7
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tháng
Tồn đầu tháng 90
02/12 Mua hàng 02/12 150
08/12 Xuất bán 08/12 200
………
22/12 Xuất bán 22/12 50

………
Cộng nhập, xuất 300 350
Tồn cuối tháng 40
Biểu số 2.05: Thẻ kho
- Chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là hóa đơn giá trị
gia tăng, hợp đồng kinh tế, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
- Tài khoản sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là TK632
- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán như sau:
+) Đối với hợp đồng kinh tế cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng công ty thì
công ty căn cứ vào Liên 2, Liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế
ký kết giữa công ty với Tổng công ty, và hợp đồng ký với nhà cung cấp kế
8
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
toán hàng hóa nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu nhập
vào phầm mềm kế toán sẽ xác định giá vốn, ghi sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi
tiết giá vốn hàng bán của những hàng hóa đó. Trường hợp bán hàng theo
phương thức này, kế toán không lập phiếu xuất kho. Với đặc điểm là sau khi
ký hợp đồng cung cấp hàng cho Tổng công ty thì Công ty mới tiến hành thu
mua hàng để bán, sau khi thu mua đủ hàng thì hàng được chuyển ngay cho
bên mua nên những mặt hàng này sẽ không có số dư cuối kỳ.
+) Đối với các hợp đồng bán buôn qua kho thì khi có nghiệp vụ bán hàng, kế
toán lập phiếu xuất kho (Biểu số: 2.04). Sau đó chuyển xuống cho thủ kho
làm thủ tục xuất hàng và làm căn cứ để ghi thẻ kho cho số lượng hàng xuất
bán. Do công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá hàng
xuất kho nên tại thời điểm lập phiếu xuất kho kế toán đã ghi rõ đơn giá,
thành tiền trên phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1
lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, liên 3 giao
cho khách hàng.
Sau khi đã ghi thẻ kho, thủ kho chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho của số

lượng hàng vừa xuất lên phòng kế toán. Từ những chứng từ này, kế toán
nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào kế toán vào
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.06), sổ này được mở chi tiết cho
từng loại hàng hóa, sau đó vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu
số 2.07), sổ này được dùng để đối chiếu với Sổ cái Tài khoản 632 vào cuối
mỗi tháng.
- Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán: Từ phiếu xuất kho, hóa đơn
giá trị gia tăng kế toán vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào
vào, kế toán nhập lệch vào chứng từ ghi sổ, máy sẽ tự động nhặt số liệu
để vào Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.09), vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó vào tiếp sổ cái TK632 (Biểu số 2.10).
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
9
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản 632
Đối tượng: Gạo 5% tấm xuất khẩu
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 năm 2008
Đơn vị tính: 10
6
đ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Ngày, tháng Số hiệu Nợ Có
5/12/2008 AK/2008B
001255
Cung ứng gạo XK cho Tổng
công ty
156 3,191
………
19/12/08 CX/2008B

003512
Cung ứng gạo XK cho
Tổng công ty
156 1,750
………
31/12/08 PKT Kết chuyển chi phí 911 5,891
Cộng 5,891 5,891
Biểu số 2.06: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: 10
6
đ
STT Tên hàng hóa Phát sinh
Nợ Có
1. Gạo 5% tấm xuất khẩu 5,891 5,891
2. Cao su SVR 3L 5,145 5,145
………
6. Ngô Sơn La 3,100 3,100
Cộng 18,477 18,477
Biểu số 2.07: Sổ tổng hợp chi tiết Giá vốn hàng bán
10
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BÁO CÁO KHO KINH DOANH
Qúy 4 năm 2008
Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

Số lượng (kg) Thành tiền
(106đ)
Số lượng
(kg)
Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền
(106đ)
Số lượng (kg) Thành tiền
(106đ)
Gạo 5% tấm xuất
khẩu
0 0 2,430,800 14,366 2,430,800 14,366 0 0
Cám sấy
Indonesia
0 0 1,748 5,594 1,748 5,594 0 0
Cao su SVR 3L 100,000 1,470 800,000 11,760 800,000 11,760 100,000 1,470
Cao su SCR 10L 50,000 685 550,000 7,535 600,000 8,220 0 0
Thóc tẻ miền bắc
quy gạo(60%)
250,350 1,064 1,450,250 6,164 1,250,350 5,314 450,250 1,914
Ngô hạt 75,000 210 3,250,000 9,100 3,300,000 9,240 25,000 70
Cộng 3,429 54,519 54,494 3,454
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.08: Báo cáo kho kinh doanh
12
Lê Thị Thanh Hòa Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 201
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008

Đơn vị tính: 10
6
đ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
AK/2008B
001255
5/12/08 Cung ứng gạo XK cho
Tổng công ty
632 156 3,191
PXK 01/12 08/12/08 Xuất bán cao su SVR 3L 632 156 2,940
………
CX/2008B
003512
19/12/08 Cung ứng gạo XK cho
Tổng công ty
632 156 1,750
………
PXK 08/12 24/12/08 Xuất bán thóc tẻ Miền Bắc
(60%)
632 156 1,250
………
Cộng 18,877
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.09: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Tài khoản 632
Giá vốn hàng bán

Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: 10
6
đ
13
Lê Thị Thanh Hòa
Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi
chú
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
201 31/12/08 Cung ứng gạo XK cho
Tổng công ty
156 3,191
201 31/12/08 Xuất bán cao su SVR 3L 156 2,940
………
………
202 31/12/08 Giá vốn Ngô hạt bị trả lại 156 55
……...
209 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
911 18,477
Cộng 18,877 19,877
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Hiện tại công ty thực hiện bán hàng theo hình thức bán buôn theo hợp đồng
kinh tế, và mua hàng chuyển thẳng có tham gia thanh toán.

Với hình thức bán buôn qua kho:
- Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng, Biên bản thanh lý hợp
đồng, biên bản kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa, hóa đơn giá trị gia
tăng, phiếu xuất kho…
- Tài khoản sử dụng: Tất cả các doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty
đều được hạch toán vào tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng. Tài khoản
này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2
sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5113: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như:
14
Lê Thị Thanh Hòa
Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 131: Dùng để theo dõi khoản phải thu khách hàng
TK 111,112: Dùng để theo dõi tiền hàng
TK3331: Theo dõi thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Quy trình tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng:
• Quy trình ghi sổ chi tiết bán hàng: Khi có nghiệp vụ bán hàng, kế
toán lập phiếu xuất kho và hóa đơn giá trị gia tăng. Từ những chứng
từ này, kế toán bán hàng sẽ tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế
toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ
chi tiết bán hàng (Biểu số 2.12), sổ này được mở chi tiết theo từng
mặt hàng.. Cuối tháng, khi có lệnh của kế toán phần mềm kế toán sẽ
tiến hành vào sổ tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu số2.13) và bảng kê
hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu số 2.14).
• Quy trình ghi sổ tổng hợp bán hàng: Hàng ngày, căn cứ vào Liên 3

hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán,
căn cứ vào số liệu nhập vào và lệnh vào sổ chứng từ ghi sổ, phần
mềm kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15), sau đó vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK 511 (Biểu số
2.16).
Mẫu số: 01GTKT -3LL
HÓA ĐƠN Ký hiệu: AK/2008B
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0061856
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà
15
Lê Thị Thanh Hòa
Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản:……
Điện thoại: (043) 8581289 Mã số: 0102141580
Họ tên người mua hàng:………………………………………………
Tên đơn vị: Tổng công ty lương thực Miền Bắc
Địa chỉ: Số 6- Ngô Quyền- Hà Nội Số tài khoản:…………….
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 010010260-8
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2

Gạo 5% tấm xuất khẩu

Kg 539,850 6190 3,341,671,500
(Hợp dồng số 125/HĐMB
ngày 2/10/2008)
(Phụ lục hợp đồng số

125/PLHĐ ngày
2/10/2008)



Cộng tiền hàng: 3,341,671,500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 167,083,575
Tổng cộng tiền thanh toán: 3,508,755,075
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, năm trăm linh tám triệu, bảy trăm năm lăm
nghìn, bảy lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT (Liên 3: Nội bộ)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Gạo 5% tấm xuất khẩu
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu Ngày,
tháng
Số lượng
(kg)
Đơn giá
(đ)

Thành tiền
(10
6
đ)
Thuế Các
khoản
16
Lê Thị Thanh Hòa
Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khác
AK/2008B
0061856
05/12 Cung ứng gạo XK
cho Tổng công ty
131 539,850 6,190 3,342
………
AK/2008B
0061875
19/12 Cung ứng gạo XK
cho Tổng công ty
131 296,100 6,190 1,833
………
Cộng 99,670 6,170
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2008

STT Tên hàng hóa Doanh thu Các khoản giảm trừ
Đơn giá
(đ)
Số lượng
(kg)
Thành tiền
(10
6
đ)
Thuế
(10
6
đ)
Khác
(10
6
đ)
1. Gạo 5% tấm xuất khẩu 6,190 99,670 6,170
2. Cao su SVR 3L 15,250 350,000 5,338
………
5. Thóc tẻ Miền Bắc quy
gạo (60%)
4,850 450,750 2,186
6. Giảm giá Ngô cho khác
hàng
65
17
Lê Thị Thanh Hòa
Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

………
Cộng 19,682 485
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
18
Lê Thị Thanh Hòa
Kế toán 47B

×