Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.64 KB, 39 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
SỐ 3 THANH HOÁ.
2.1. Đối tượng, phương pháp, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất:
Xuất phát từ thực tế sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3
THANH HOÁ với đặc điểm là quá trình sản xuất liên tục, kéo dài từ khi xuất
vật liệu sản xuất đến khi hoàn thành và cũng do đặc điểm của sản phẩm xây
lắp là đơn chiếc, gắn liền với địa điểm sản xuất cố định nên đối tượng kế toán
chi phí và tính giá thành tại Công ty là các công trình, hạng mục công trình
hay các giai đoạn công trình đối với công trình lớn đồng hợp tác với các chủ
xây dựng khác từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành. Đối tượng chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần việc đã thực hiện
xong tại điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Số 3 THANH HOÁ là hạch toán chi phí sản xuất theo công trình,
hạng mục công trình hay các giai đoạn của công trình trên nguyên tắc chung
là chi phí phát sinh cho công trình, hạng mục công trình hay các giai đoạn của
công trình nào thi tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình hay các
giai đoạn công tình đó. Đối với chi phí dùng chung cho nhiều công trình thì
Kế toán Công ty tiến hành phân bổ cho các đối tượng theo tiêu thức thích
hợp.
Phương pháp tính giá mà Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH
HOÁ đang sử dụng là phương pháp tính giá thành trực tiếp.
Để thấy rõ tình hình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ, em xin trình bày nội dung

1 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh


1
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
hạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đối với công trình
Bệnh viện Hợp lực và công trình xây dựng Nhà khách Tỉnh uỷ Thanh hoá
trong tháng 12 năm 2008.
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất.
Trình tự kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có trình
tự cụ thể như sau: Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép
phản ánh vào các hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Các bảng phân
bổ... Sau đó các chứng từ gốc này được ghi vào Sổ Nhật Ký Chung, đồng thời
cũng được ghi vào Sổ chi tiết chi phí cho các tài khoản 621, TK 622, TK 623,
TK627. Cuối tháng lấy số liệu trên sổ Nhật Ký Chung để ghi Sổ Cái các Tài
khoản 621, TK 622, TK 623, TK627, TK 154. Cũng vào thời điểm cuối tháng
này kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết chi phí cho các tài khoản để lập
“ Bảng tính giá thành” cho sản phẩm xây lắp, hoặc từng công trình, hạng mục
công trình đến kỳ tính giá thành.
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Số 3 THANH HOÁ.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty bao gồm toàn bộ giá trị nguyên
vật liệu chính như sắt, thép, xi măng, gạch, cát, đá…, vật liệu phụ như đinh,
thép buộc, phụ gia bê tông…, nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho thi
công công trình. Thông thường tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH
HOÁ, chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành (từ 50% - 70% ). Do đó, việc hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác chi
phí này sẽ giúp cho việc xác định được lượng tiêu hao, nguyên vật liệu trong
sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác trong giá thành công trình xây
dựng góp phần tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm xây lắp và nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại Công ty.


2 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh
2
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí NVL để hạch toán chi phi
nguyên vật liệu trực tiếp.
Vật tư sử dụng thi công công trình là giá thực tế vật tư xuất dùng được
tính:
Giá thực tế của NVL = Giá mua trên hoá đơn + chi phí vận chuyển.
Căn cứ vào kế hoạch thi công và mua vật tư, đội gửi bảng báo giá của
nhà cung cấp kèm theo giấy đề nghị tạm ứng lên Giám đốc Công ty để xin
tạm ứng.
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi. Phiếu chi được
lập làm 3 liên: Liên 1 lưu, Liên 3 người xin tạm ứng giữ, liên 2 chuyển cho
thủ quỹ chi tiền, ghi vào sổ quỹ và chuyển về cho kế toán
Sau khi mua hàng về đội trưởng đội, thủ kho công trường và nhân viên
phụ trách thu mua kiểm tra hàng. kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng lên
bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào do kế toán đội chuyển lên kế
toán công ty. Kế toán công ty ghi vào bảng tổng hợp nguyên vật liệu ( biểu
2.1- trang 19) và ghi sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK
621, sổ cái TK 621 ( biểu 2.4- trang 22)

3 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh
3
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU

THÁNG 12 NĂM 2008
Đơn vị tính: VND
T
T
Tháng Tổng
Chi tiết ra công trình
Bệnh Viện Hợp Lực Thanh Hoá Nhà khách Tỉnh Uỷ
Vật liệu
chính
Vật liệu
phụ
Cộng
Vật liệu
chính
Vật liệu phụ Cộng
1 12
747.385.00
0
280.000.000 55.150.000
335.150.00
0
352.235.000 60.000.000
412.235.00
0
Cộng
747.385.00
0
280.000.000 55.150.000
335.150.00
0

352.235.000 60.000.000
412.235.00
0
Ngày 30 tháng 12 năm 2008.
Người lập Kế toán Trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.1: Bảng kê tổng hợp Nguyên vật liệu

4 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

4
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( trích phần TK 621)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
N
T
G
S
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
TT
dòng

TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
....... ........ ........
Đ5 2/12 Đinh bê tông dùng
cho sx
x
621
141
500.000 500.000
..... ...... ......................... ....... ............ .............
D6 5/12 Mua dây thép buộc
1 ly dùng sx
x
621
141
2.375.000
2.375.000
D7 6/12 Mua dây thép buộc
1 ly dùng sx
x
621
141
3.000.000
3.000.000
D8 8/12 Mua thép D20 VP5

dùng sx
x
621
141
39.215.000
39.215.000
..... ...... ......................... ....... ............ .............
KC CPNVLTT-
BV Hợp Lực
154
621
335.150.000
335.150.00
0
Cộng chuyển sang
trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 2.2: Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ

5 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

5
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TÀI KHOẢN: 621
Tháng 12/ 2008

Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số tiền
Ghi Nợ TK 621
SH NT
Vật liệu
chính
Vật liệu phụ
Dư đầu kỳ
Đ05 2/12 Mua đinh bê tông 1412 215.500 215.500
D07 5/12 Mua thép buộc 1 ly 1412 3.000.000 3.0000000
D08 7/12 Thép D20VP5 111 39.215.000 39.215.000
D09 9/12 Thép CTф6 331 60.000.000 60.000.000
... ........ ...... ..... ........ ................ .................... ................
Cộng số phát sinh 620.800.000 480.000.000 140.800.000
Ghi Có TK 621-
BV Hợp Lực
154
335.150.000
Ghi Có TK 621-
BV Hợp Lực
154 285.650.000
Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 12 năm 2008.

Người lập Kế toán Trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.3: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Nhặt số liệu của tài khoản 621 từ sổ nhật ký chung vào Sổ cái TK 621
như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CÁI TK 621
Trích tháng 12 /2008

6 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

6
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

Đơn vị tính: VND
N
T
G
S
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có

Số trang trước chuyển
sang
....... ........ ........
Đ05 2/12 Đinh bê tông dùng cho sx 141 500.000
D07 Mua thép buộc 1 ly 141 3.0000000
D08 Thép D20VP5 141 39.215.000
9/12 Thép CTф6 141 60.000.000
...... ...... ..... ........... ..........
gt1 30/1
2
K/C CPNVLTT của CT
Bệnh viện Hợp Lực
154 335.150.000
K/C CPNVLTT của CT
Nhà khách Tỉnh uỷ
154
285.650.000
Cộng chuyển trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008.
Người lập Kế toán Trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.4: Sổ cái TK 621
2.2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ đang áp dụng
hai hình thức trả lương: Lương thời gian cho công nhân lao động gián tiếp và
lương khoán cho công nhân lao động trực tiếp xây lắp. Đơn giá một khối
lượng công việc được lập dựa trên cơ sở khung giá quy định của Nhà Nước,
sự biến động của thị trường và điều kiện thi công cụ thể. Từ đó tính toán
chính xác được đơn giá tiền công của một công thợ chính và công thợ phụ.


7 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

7
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

Cụ thể tại công ty hiện nay, đơn giá tiền công l à 100.000 đ/ công thợ chính,
70.000 đ/ 1 công thợ phụ
- Kế toán sử dụng TK 622 để hạch toán chi phí nhân công sản xuất trực
tiếp.
- Tiền lương của số lao động thuê ngoài được công ty hạch toán vào tài
khoản 331.
Đối với công nhân thuê ngoài, trước khi thuê đại diện Công ty (đội
trưởng) sẽ ký “ Hợp đồng giao khoán”. Kế toán sẽ căn cứ vào “ Hợp đồng
giao khoán” và “ Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành” để hạch toán
tiền lương cho bộ phận này.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế của công ty, hàng
ngày đội trưởng, các tổ trưởng và nhân viên kế toán đội theo dõi quá trình
làm việc của các tổ và tiến hàng chấm công vào các bảng chấm công. Cuối
tháng toàn bộ chứng từ gốc được chuyển lên kế toán công ty để lập bảng
thanh toán tiền lương cho số công nhân trong biên chế và hợp đồng giao
khoán, Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành đối với lao động thuê
ngoài. Kế toán sẽ lập bảng tổng hợp tiền lương hàng tháng chi tiết cho từng
công trình để xác định chi phí nhân công trực tiếp.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực
Tháng 12 năm 2008
Bộ phận: Tổ Xây- Đội 06
TT Họ tên HSL Ngày trong tháng Quy ra công Ghi

nhớ

8 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

8
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

1 ... 30 31
Công
khoán
hưởng
lương
Công
nghi
khoán
hưởng
lương
Số
công
hưởng
BHXH
1 Nguyễn Văn Thành 1,96 x x 0 27 -
2 Nguyễn Huy Anh 1,67 x x x 30 -
3 Trần Văn Khôi 1,58 x x 25 -
..... ........... .... ... ... .... .... ......... ...... .....
15 Lê Văn Sơn 1,58 x x x 30 -
..... ........... .... ... ... .... .... ......... ...... ..... .....
Người chấm công Phụ trách bộ phận Đội trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Biểu 2.5: Bảng chấm công
Cuối tháng kế toán tính chi phí nhân công và lập bảng thanh toán lương
(biểu 2.6- trang 25) của tháng cho từng công trình.
Sau khi tập hợp tất cả các bảng thanh toán lương, kế toán tổng hợp sẽ
tiến hành lên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu 2.7- trang 26). Bảng
này được lập cho toàn bộ chi phí nhân công của công trình, bao gồm chi phí
cho NCTT, chi phí cho nhân viên quản lý và nhân công thuê ngoài.

9 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

9
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Bộ phận: Nề 1 Đội 6
TT Họ và tên Lương cơ bản Lương thực tế
Khấu trừ Số tiền còn
lĩnh
BHYT BHXH TƯ Tổng
1
Nguyễn Văn Thành
1.332.000 2.378.817 13.320 66.500 - 79.820 2.298.997
2
Nguyễn Huy Anh
1.471.500 3.083.738 14.715 73.575 350.000 438.290 2.645.448
3

Trần Văn Khôi
1.890.000 4.739.734 18.900 94.500 700.000 813.400 3.926.334
4 Phí Quang Trung 1.053.000 2.073.748 10.530 52.650 500.000 563.180 1.510.568
5 Vũ Quyết 2.308.500 5.736.474 23.085 115.425 - 138.510 5.597.964
................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................
Tổng cộng 10.818.000 25.836.849 108.180 540900 3.000.000 3.649.080 22.187.769
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán Trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.6 : Bảng thanh toán Lương
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ

10 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

10
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực
Đơn vị tính: VND
T
T
Ghi có TK
Đối tượng
sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương

phụ
cấp
Khác Cộng KPCĐ BHXH BHYT Cộng
1 TK 622
1.Chi phí nhân công thuê ngoài
2. Chi phí nhân công SX trực tiếp
24.030.000
85.387.000
- -

24.030.000
85.387.000
480.600
1.707.740

3.604.500
12.808.050
480.600
1.707.740
4.565.700
16.223.530
28.595.700
101.610.530
Cộng 109.417.000 - - 109.417.000 2.188.340 16.412.550 2.188.340 20.789.230 130.206.230
TK 627 32.056.000 - - 32.056.000 641.120 4.808.400 641.120 6.090.640 38.146.640
3 TK 338 - -
4 TK 334 - - 10.847.900 2.169.000 13.016.900 13.016.900
Tổng cộng 141.473.000 - - 141.473.000 2.829.460 21.220.950 2.829.460 26.879.870 168.352.870
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán Trưởng

(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.7 : Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội

11 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

11
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

CÔNG TY CPXD SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
tháng 12 năm 2008
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Đơn vị tính: VND
T
T
Tháng Tổng số tiền
Chia ra
LĐ trong danh
sách
LĐ trong danh
sách
1
Tháng 12 141.473.000 117.443.000 24.030.000
Cộng 141.473.000 117.443.000 24.030.000
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp tiền lương
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển CPNCTT và giá thành sản

phẩm rồi phản ánh vào sổ Nhật Ký chung ( biểu 2.9- trang 28)


12 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

12
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( trích phần TK 622)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
N
T
G
S
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
TT
dòng
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có

Số trang trước
chuyển sang
....... ........ ........
Đ5 25/1
2
Chi phí nhân công
trực tiếp cho công
trình BV Hợp Lực
x
622
334
85.387.000
85.387.000
D6 25/1
2
Chi phí nhân công
trực tiếp cho CT
Nhà khách Tỉnh Uỷ
x
621
334
60.560.000
60.560.000
..... ...... ......................... ....... ............ .............
KC CPNCTT CT
Bệnh viện Hợp Lực
154
621
141.473.000


141.473.000
………………
Cộng chuyển sang
trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.9: Sổ Nhật ký chung
Kế toán phản ánh vào Sổ chi phí SXKD và Sổ Cái TK 622 như sau:
CÔNG TY CPXD SỐ 3 THANH HOÁ

13 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

13
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 622
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứn
g

Tổng số tiền
Ghi N ợ TK 622
SH NT
LĐ trong
biên chế
LĐ thuê
ngoài
30/12 TL12 30/12 CPNCTT Biên chế 334 117.443.000 117.443.000
TL13 30/12 CPNCTT thuê ngoài 331 24.030.000 24.030.000
Cộng phát sinh 141.443.000 117.443.000 24.030.000
Ghi có TK 622 154 141.443.000
Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.10: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
CÔNG TY CPXD SỐ 3 THANH HOÁ

14 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh

14
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán

SỔ CÁI TK622
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ

Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/1
2
TL12
30/3 CPNCTT biên chế 334 117.443.000
30/1
2
TL13
CPNCTT thuê
ngoài
331 24.030.000
… ….. …………… …… …. ………. ……….
gt12 30/3 KC CPNCTT 154 141.443.000
Cộng chuyển
trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.11: Sổ cái Tài khoản 622

15 Nguyễn Thị Thảo Lớp HCKTK8- Như Quỳnh


15

×