.....
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------
TRẦN THIỆN LÊ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THIẾT KẾ CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TS. NGUYỄN VĂN THANH
Hà Nội – Năm 2013
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn thạc sỹ khoa học: Giải pháp nâng cao năng lực
thiết kế của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải là do tơi tự phát triển và
hồn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Thanh. Các số liệu và kết
quả trong luận văn là xác thực.
Để hoàn thành luận văn này, ngoài các tài liệu được ghi trong danh mục tham khảo
và phụ lục tôi cam đoan không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác. Nếu
phát hiện có sự sao chép tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2013
Người thực hiện
Trần Thiện Lê
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
i
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Viện Đào tạo sau Đại học – Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội tôi đã luôn nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ và động viên
của các thầy cô giáo, các giảng viên của nhà trường. Chân thành cảm ơn sự quan
tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo.
Trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
để tơi hồn thành luận văn này.
Cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải đã tạo điều kiện để tơi có
thời gian tham gia và hồn thành khóa học Quản trị Kinh doanh, một khóa học rất ý
nghĩa và bổ ích đối với cá nhân tơi nói riêng và đối với Cơng ty nói chung. Cảm ơn
các anh chị em các phịng ban trong Cơng ty đã hỗ trợ cung cấp số liệu và các tài
liệu liên quan trong suốt quá trình học cũng như thời gian nghiên cứu luận văn này.
Cảm ơn gia đình đã ln bên cạnh và sát cánh cùng tôi trong ba năm học qua.
Những người đã tạo cơ hội, điều kiện và khích lệ để tơi tham gia và hồn thành
khóa học Quản trị Kinh doanh và luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế
của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải”.
Trân
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
trọng./.
ii
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
DANH MụC CAC Từ VIếT TắT, THUậT NGữ
TỪ
Ý NGHĨA
1TV
Một Thành viên
3D
3 Dimensions – ba chiều
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
ASEAN
Hiệp hội các nước Đơng Nam Á
ASME
American Society of Mechanical Engineers - Hiệp hội Cơ
khí Hoa kỳ
BP
Bristish Petroleum – Cơng ty Dầu khí BP
CIEM
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương
Cơng ty
Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
CP
Cổ phần
DVCKHH
Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
EDMS
Electronic Document Management System – Hệ thống quản
lý tài liệu điện tử
EPCI
Engineering, Procurement, Construction & Installation –
Thiết kế, Mua sắm, Chế tạo, Lắp đặt và Chạy thử
ERP
Enterprise Resource Planning – Giải pháp quản trị nguồn
lực doanh nghiệp
EU
Cộng đồng Châu Âu
FSO
Floating Storage and Off-loading vessel – Tàu chứa dầu
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
iii
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
TỪ
FPSO
Ý NGHĨA
Floating Production, Storage and Off-loading vessel – Tàu
chứa và xử lý dầu
JOC
Joint Operation Company – Công ty điều hành chung
IELTS
International English Language Testing System – Hệ thống
kiểm tra Tiếng Anh IELTS
KH&CN
Khoa học và Cơng nghệ
MTO
Material Take-off. Bảng bóc tách vật tư
NAFTA
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ
QMS
Quality Management System - Phần mềm hệ thống quản lý
vật tư
PDMS
Plant Design Management System – Phần mềm đồ họa 3
chiều
PQP
Giàn công nghệ trung tâm Hải Thạch
PTSC
PetroVietnam Technical Services Corporation – Tổng Cơng
ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
PTSC M&C
Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
SWOT
Strengths, Weaknesses, Opportunities & Threats – Điểm
mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức
TNHH
Trách nhiệm Hữu hạn
TOEIC
Test of English for International Communication – Hệ
thống kiểm tra Tiếng Anh quốc tế về giao tiếp
TOEFL
Test of English as a Foreign Language – Hệ thống kiểm tra
Tiếng Anh TOEFL
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
iv
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
TỪ
Ý NGHĨA
USB
Universal Serial Bus – Ổ đĩa USB
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới
DANH SÁCH BảNG, HÌNH VÀ SƠ Đồ
Danh mục Bảng
STT
Tên Bảng
1
Bảng 2.1: Tổng số lao động theo Phòng ban
2
Bảng 2.2: Tổng số lao động theo trình độ chuyên môn
3
Bảng 2.3: Tổng số lao động theo độ tuổi
4
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
5
Bảng 2.5: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
6
Bảng 2.6: Nhân sự thiết kế theo chuyên ngành
7
Bảng 2.7: Nhân sự thiết kế theo trình độ chun mơn
8
Bảng 2.8: Nhân sự thiết kế theo năm kinh nghiệm
9
Bảng 2.9: Các công việc thiết kế thực hiện trong 2008-2012
10
Bảng 2.10: Các phần mềm thiết kế chuyên dụng
11
Bảng 2.11: Các đối tác, nhà thầu quốc tế
12
Bảng 2.12: Tầm quan trọng của các kỹ năng đối với người lao động có
kỹ năng cao
13
Bảng 2.13: Các quy trình thiết kế hiện có
14
Bảng 2.14: Ma trận SWOT
15
Bảng 3.1: Nhân sự thiết kế theo chuyên ngành
16
Bảng 3.2: Bảng lương chuyên gia
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
v
Luận văn CH QTKD
STT
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Tên Bảng
17
Bảng 3.3: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 1
18
Bảng 3.4: Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp 1
19
Bảng 3.5: Các quy trình thiết kế cần hồn thiện trên cơ sở quy trình
hiện có
20
Bảng 3.6: Các quy trình thiết kế cần xây dựng mới
21
Bảng 3.7: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 2
22
Bảng 3.8: Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp 2
23
Bảng 3.9: Bố trí nhân sự các thị trường mục tiêu
24
Bảng 3.10: Các cơng trình trên bờ giai đoạn 2013-2015 mà Cơng ty có
thể tham gia thiết kế
25
Bảng 3.11: Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 3
26
Bảng 3.12: Dự kiến kinh phí thực hiện giải pháp 3
27
Bảng 3.13: Tóm tắt lợi ích của 3 giải pháp
Danh mục Hình
STT
Tên Hình
1
Hình 0.1: Văn phịng Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
2
Hình 1.1: Mơ hình SWOT
3
Hình 1.2: Tháp nhu cầu Maslow
4
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty DVCKHH
5
Hình 2.2: Doanh thu thực tế giai đoạn 2001-2012
6
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức Phịng Thiết kế
7
Hình 2.4: Bồn tích khí (được chứng nhận ASME) tại bãi thi công PTSC,
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
vi
Luận văn CH QTKD
STT
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Tên Hình
Cảng hạ lưu Vũng Tàu
8
Hình 2.5: Hình ảnh mô phỏng giàn khai thác đầu giếng Hải Sư Đen của
chủ đầu tư Thăng Long JOC, Block 15.2, ngoài khơi Việt Nam
9
Hình 3.1: Lợi ích của giải pháp 1
10
Hình 3.2: Lợi ích của giải pháp 2
11
Hình 3.3: Lợi ích của giải pháp 3
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
vii
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
1
1
2
Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
2
3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
2
4
Phương pháp nghiên cứu
3
5
Ý nghĩa khoa học thực tiễn và các giải pháp của đề tài
3
6
Kết cấu của đề tài
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP THỜI KINH TẾ HỘI NHẬP
5
1.1
Cơ sở lý luận về năng lực thiết kế của các cơng ty ngành dầu
khí thời kinh tế hội nhập
5
1.2
1.3
1.4
1.1.1 Khái niệm về hội nhập kinh tế
5
1.1.2 Ngành dầu khí thời kinh tế hội nhập
5
1.1.3 Phân tích SWOT
7
Cơ sở lý luận liên quan phát triển và nâng cao chất lượng 10
nguồn nhân lực thiết kế
1.2.1 Vai trò của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
10
1.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực
10
1.2.3 Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
11
1.2.4 Động cơ thúc đẩy người lao động
11
1.2.5 Yêu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
12
Cơ sở lý luận liên quan phát triển hệ thống quản lý thiết kế
13
1.3.1 Khái niệm về thiết kế
13
1.3.2 Các nội dung của quản lý
13
1.3.3 Phát triển hệ thống quản lý thiết kế
16
Cơ sở lý luận liên quan marketing hỗ trợ thiết kế các cơng
trình dầu khí
16
1.4.1 Giới thiệu khái qt về marketing
16
1.4.2 Marketing hỗn hợp (Mix)
16
1.5
Mối quan hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực thiết kế, hệ
thống quản lý thiết kế và hoạt động marketing hỗ trợ thiết kế
các cơng trình dầu khí
17
1.6
Tóm lược cơ sở lý luận và nhiệm vụ của Chương 2
18
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
viii
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THIẾT KẾ CỦA CÔNG
TY DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
20
2.1
Giới thiệu khái quát về tình hình Cơng ty Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải
20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
20
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty
22
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm qua
25
2.2
Giới thiệu khái quát về chức năng và nhiệm vụ thiết kế của
Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
28
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ thiết kế của Công ty
28
2.2.2 Cơ cấu tổ chức Phịng Thiết kế của Cơng ty
29
2.2.3 Nhân lực thiết kế Cơng ty DVCKHH
30
2.3
Tình hình hoạt động thiết kế của Cơng ty giai đoạn 20092012
31
2.4
Hoạt động thiết kế liên quan đến các giải pháp nâng cao năng
lực thiết kế Công ty DVCKHH
38
2.4.1 Hoạt động thiết kế liên quan phát triển nguồn nhân lực thiết
kế
38
2.4.2 Hoạt động thiết kế liên quan phát triển hệ thống quản lý thiết
kế
41
2.4.3 Hoạt động thiết kế liên quan đến tăng cường marketing hỗ trợ
thiết kế các cơng trình dầu khí
45
2.4.4 Phân tích SWOT
46
2.5
Tóm lược nội dung Chương 2 và nhiệm vụ Chương 3
CHƯƠNG 3
3.1
3.2
49
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THIẾT KẾ 51
CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
Xu hướng hợp tác quốc tế, nâng cao năng lực thiết kế trong
thời kỳ hội nhập
52
3.1.1 Đặc trưng của hội nhập quốc tế về thiết kế cơng trình dầu khí
52
3.1.2 Ý nghĩa của cơng tác phát triển năng lực thiết kế theo định
hướng chiến lược phát triển công nghiệp cấp quốc gia giai
đoạn 2012 - 2015 và đến năm 2025
53
Định hướng phát triển năng lực thiết kế của Công ty giai
đoạn 2012- 2015 và đến năm 2025
54
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
ix
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
3.2.1 Định hướng phát triển trong lĩnh vực kinh doanh nói chung
của Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
54
3.2.2 Định hướng phát triển trong lĩnh vực thiết kế cơng trình dầu
khí
55
Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty đến năm
2015 và sau năm 2015
57
3.3.1 Giải pháp 1: Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực thiết kế
57
3.3.2 Giải pháp 2: Phát triển hệ thống quản lý thiết kế
66
3.3.3 Giải pháp 3: Tăng cường marketing hỗ trợ thiết kế các cơng
trình dầu khí
75
3.3
3.4
Tóm tắt lợi ích của Chương 3
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
85
88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Bảng Tiếng Anh
Bảng Tiếng Việt
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
x
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hội nhập kinh tế giúp các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội tiếp cận với các nền
khoa học kỹ thuật tiên tiến cũng như được tiếp cận và sử dụng các hàng hóa, dịch
vụ từ các nơi khác nhau trên thế giới. Hội nhập kinh tế cũng tạo ra rất nhiều thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong đó có các doanh nghiệp dầu khí
thuộc Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Trong các năm qua, cơng tác thăm dị,
khai thác và chế biến dầu khí ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ và rất sôi động. Nhiều
khách hàng, nhà đầu tư, công ty dầu khí quốc tế đã có mặt và tham gia sâu vào thị
trường dầu khí Việt Nam. Điều này, giúp các cơng ty dầu khí trong nước phát triển
và tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nước nhà. Tuy nhiên, một thực tế là nền khoa
học công nghệ của nước ta còn chậm phát triển nên rất nhiều dịch vụ kỹ thuật phải
nhờ sự hỗ trợ từ các nước khác. Dịch vụ thiết kế cơng trình dầu khí là một trong
những dịch vụ mà ngành dầu khí khơng hồn toàn tự thực hiện được và vẫn phải
liên danh, liên kết hoặc th các cơng ty nước ngồi. Làm sao để nâng cao năng lực
thiết kế của các công ty thiết kế dầu khí trong nước ln là vấn đề được các cấp
lãnh đạo của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam quan tâm. Cơng ty Dịch vụ Cơ
khí Hàng hải là một trong những cơng ty dầu khí nhận được sự quan tâm này.
Công ty DVCKHH là một doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Dầu khí Việt Nam PTSC, hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến dầu
khí. Cơng ty thực hiện trọn gói các dự án từ khâu quản lý dự án, thiết kế, mua sắm,
chế tạo, vận chuyển, lắp đặt và chạy thử. Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát
triển, Công ty đã triển khai thực hiện hơn 40 dự án chế tạo xây lắp ngành dầu khí,
đảm bảo an tồn, chất lượng, tiến độ và hiệu quả và đã trở thành thành một tổng
thầu xây lắp dầu khí biển hàng đầu tại Việt Nam. Cơng ty cũng đã tạo dựng được uy
tín đối với các chủ đầu tư, khách hàng và đối tác trong khu vực Đông Nam Á và
trên thế giới. Tuy nhiên, phần công việc thiết kế thì Cơng ty vẫn chưa hồn tồn tự
thực hiện mà vẫn phải hợp tác, liên kết với các cơng ty thiết kế khác trong khu vực
có kinh nghiệm hơn, uy tín hơn và năng lực thiết kế tốt hơn.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
1
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Vì vậy, việc phân tích, đề xuất và áp dụng các giải pháp để nâng cao năng lực thiết
kế của Công ty DVCKHH là một công việc hết sức thiết thực và ý nghĩa, góp phần
nâng cao năng lực kinh doanh của Cơng ty, khắc phục những điểm cịn hạn chế,
giúp Cơng ty vẫn ln giữ được vị trí hàng đầu về xây lắp dầu khí ở Việt Nam và
đồng thời giúp nâng cao vai trò và vị thế về năng lực khoa học cơng nghệ của ngành
dầu khí nước nhà.
Với lý do trên, tôi chọn đề tài:
Giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng
hải.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục đích nghiên cứu: Nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải, góp phần hồn thiện thắng lợi chiến lược kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2012-2015 và đến năm 2025.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Khái quát về lý luận, quan điểm và những vấn đề liên quan đến đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực, đến công tác marketing và hệ thống quản lý của doanh
nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và thực trạng cơng
tác thiết kế nói riêng của Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực thiết kế Công ty DVCKHH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải, trực thuộc Tổng Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
PTSC. Cụ thể hơn là nhân sự Phòng Thiết kế, nhân sự marketing Phòng Phát triển
Kinh doanh và hệ thống quản lý thiết kế của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu liên quan đến nhiều lĩnh vực như khoa học
công nghệ, kinh tế, tài chính, nhân sự, hội nhập kinh tế…và giới hạn trong phạm vi
ngành dầu khí ở Việt Nam, Đông Nam Á, India và Australia.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
2
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Đề tài có khái qt tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty DVCKHH từ năm
2001 đến 2012 và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực thiết kế giai đoạn 20122015 và tầm nhìn đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê, phân tích, so sánh,
tổng hợp. Cụ thể như sau:
- Phương pháp thống kê: Được sử dụng ở Phần 2.1.3, 2.1.4, 2.2.3 và 2.3 của
Chương 2 để thu thập, thống kê và tập hợp các số liệu, dữ liệu liên quan đến số lao
động của Công ty, độ tuổi, học hàm học vị, số năm kinh nghiệm của nhân sự thiết
kế; thống kê các phần mềm thiết kế, các số liệu liên quan kết quả hoạt động sản xuất
như doanh thu và các dự án đã thực hiện qua các năm gần đây.
- Phương pháp bình quân: Được sử dụng ở Phần 2.2.3 của Chương 2 trong luận văn
này. Giúp tính tuổi bình qn của nhân sự thiết kế Công ty DVCKHH.
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các dữ liệu và thơng tin đã thu thập được, tác
giả đã nghiên cứu và phân tích các dữ liệu này để rút ra các giải pháp, kết luận, kiến
nghị như đã đề cập trong Chương 2 và Chương 3 của luận văn này. Áp dụng
phương pháp phân tích SWOT ở Phần 2.4.4 về các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức đối với Công ty DVCKHH.
- Phương pháp chuyên gia: Như đã nêu ở Phụ lục 11. Sử dụng phương pháp chuyên
gia làm cơ sở để đưa ra các giải pháp ổn định và phát triển nguồn nhân lực Công ty
DVCKHH.
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và các giải pháp của đề tài
Đề tài đã nêu lên và giải quyết một vấn đề mà Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam rất quan tâm là làm sao để đẩy mạnh phát triển dịch vụ công nghệ cao, bao
gồm thiết kế các công trình dầu khí, đưa khoa học cơng nghệ dầu khí trong nước lên
một tầm cao mới. Việc nâng cao năng lực thiết kế ngày càng có ý nghĩa quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và với Cơng ty Dịch vụ
Cơ khí Hàng hải nói riêng. Kết quả của đề tài cũng sẽ giúp Cơng ty Dịch vụ Cơ khí
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
3
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Hàng hải có được những bước đi vững chắc trong q trình phát triển và hội nhập
kinh tế, hồn thành các chỉ tiêu trong kinh doanh, giúp ổn định công ăn việc làm
cho người lao động và giúp ngành dầu khí phát triển bền vững.
Để đáp ứng được các yêu cầu trên, đề tài đưa ra 3 giải pháp:
-
Giải pháp 1: Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thiết kế
-
Giải pháp 2: Phát triển hệ thống quản lý thiết kế
-
Giải pháp 3: Tăng cường marketing hỗ trợ thiết kế các cơng
trình dầu khí.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Nội dung luận văn
bao gồm 3 chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thời kinh tế hội
nhập
Chương 2: Thực trạng công tác thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực thiết kế của Công ty Dịch vụ Cơ khí
Hàng hải
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
4
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Hình 0.1 Văn phịng Cơng ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải
CHƯƠNG 1 CƠ Sở LÝ LUậN Về NĂNG LựC KINH DOANH CủA
DOANH NGHIệP THờI KINH Tế HộI NHậP
1.1 Cơ sở lý luận về năng lực thiết kế của các cơng ty ngành dầu khí thời kinh
tế hội nhập
1.1.1 Khái niệm về hội nhập kinh tế
Hội nhập kinh tế, theo quan niệm đơn giản nhất và phổ biến trên thế giới, là việc
các nền kinh tế gắn kết lại với nhau. Theo cách hiểu này, hội nhập kinh tế đã diễn ra
từ hàng ngàn năm nay và hội nhập kinh tế với quy mơ tồn cầu đã diễn ra từ cách
đây hai nghìn năm khi đế quốc La Mã xâm chiếm thế giới và mở mang mạng lưới
giao thông, thúc đẩy lưu thơng hàng hóa trong tồn bộ lãnh địa chiếm đóng rộng lớn
của họ và áp đặt đồng tiền của họ cho toàn bộ các nơi [13].
Hội nhập kinh tế, hiểu theo một cách chặt chẽ hơn, là việc gắn kết mang tính thể chế
giữa các nền kinh tế lại với nhau. Khái niệm này được Béla Balassa [13] đề xuất từ
thập niên 1960 và được chấp nhận chủ yếu trong giới học thuật và lập chính sách.
Nói rõ hơn, hội nhập kinh tế là quá trình chủ động thực hiện đồng thời hai việc: một
mặt, gắn nền kinh tế và thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế giới
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
5
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế quốc dân;
và mặt khác, gia nhập và góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu vực và toàn
cầu. Hội nhập kinh tế có thể là song phương - tức là giữa hai nền kinh tế, hoặc khu
vực - tức là giữa một nhóm nền kinh tế, hoặc đa phương - tức là có quy mơ tồn thế
giới giống như những gì mà Tổ chức Thương mại Thế giới đang hướng tới [13].
1.1.2 Ngành dầu khí thời kinh tế hội nhập
Hội nhập kinh tế quốc tế và tồn cầu hóa đã và đang trở thành một trong những xu
thế chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Những phát triển mạnh mẽ về
khoa học và công nghệ đã góp phần đẩy nhanh q trình quốc tế hố nền kinh tế thế
giới. Thương mại thế giới đã tăng lên nhanh chóng. Với sự ra đời của các thể chế
toàn cầu và khu vực như WTO (Tổ chức thương mại thế giới), EU (Cộng đồng châu
Âu), APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương), NAFTA (Hiệp
định mậu dịch tự do Bắc Mỹ)…, thế giới ngày nay đang sống trong q trình tồn
cầu hố mạnh mẽ. Q trình này thể hiện khơng chỉ trong lĩnh vực thương mại mà
cả trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, tài chính, đầu tư cũng như các lĩnh vực văn
hố, xã hội, mơi trường với các hình thức đa dạng và mức độ khác nhau. Tồn cầu
hố kinh tế tạo ra những quan hệ gắn bó, sự tuỳ thuộc lẫn nhau và những tác động
qua lại hết sức nhanh nhạy giữa các nền kinh tế. Thông qua quá trình tự do hố,
tồn cầu hố tạo ra những lợi thế mới thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, đẩy
mạnh giao lưu kinh tế giữa các nước, góp phần khai thác tối đa lợi thế so sánh của
các nước tham gia vào nền kinh tế tồn cầu. Q trình tồn cầu hố là q trình vừa
hợp tác vừa đấu tranh giữa các quốc gia, không chỉ giữa nước giàu và nước nghèo
mà còn ngay cả giữa các nước giàu với nhau nhằm giành vị trí có lợi nhất cho mình
trong phân cơng lao động và quan hệ kinh tế quốc tế. Tồn cầu hố với mặt trái của
nó là cuộc cạnh tranh gay gắt trên quy mô thế giới đã và đang làm nảy sinh những
vấn đề xã hội như thất nghiệp gia tăng, phân hoá giàu nghèo ngày một sâu thêm,
đồng thời tồn cầu hố cũng mở đường cho sự du nhập những văn hố và lối sống
khơng phù hợp truyền thống và bản sắc dân tộc của mỗi quốc gia… Q trình tồn
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
6
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
cầu hoá đang thúc đẩy mạnh mẽ sự hội nhập của các nước vào nền kinh tế thế giới
và khu vực [15]
Ngành dầu khí cũng khơng nằm ngồi tiến trình hội nhập kinh tế và tồn cầu hóa.
Các Tập đồn Dầu khí lớn như Exxon Mobile, Total, Shell, BP, …có mặt ở khắp
các quốc gia trên thế giới. Các Tập đoàn này tự đầu tư hoặc liên danh, liên kết với
các công ty địa phương để đầu tư thăm dị, khai thác dầu khí. Trong q trình đầu tư
và mở rộng sản xuất kinh doanh, các tập đoàn, các cơng ty dầu khí ln ln có sự
hợp tác chặt chẽ với nhau về nguồn lực như nguồn nhân lực, cơng nghệ kỹ thuật, tài
chính và chia sẽ rủi ro, lợi nhuận. [15]
Ngành dầu khí đang phải đối mặt với những thách thức toàn cầu đối với việc bổ
sung trữ lượng tài nguyên đang dần suy giảm, các vấn đề rủi ro và việc tiếp cận các
công nghệ mới. Việc mua bán, sáp nhập các mỏ, cơng ty dầu khí đang trở thành một
xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới.
1.1.3 Phân tích SWOT
SWOT là tập hợp viết tắt của các chữ cái đầu tiên trong Tiếng Anh: Strengths,
Weaknesses, Opportunities và Threats. Đây là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng
ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong
kinh doanh. Nói một cách hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó,
chúng ta có thể xét duyệt lại các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của
một tổ chức, một cơng ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào
liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp. Nó cung cấp một cơng cụ phân tích
chiến lược, rà sốt và đánh giá vị trí, định hướng của một cơng ty hay của một đề án
kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng
trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh
tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ [12].
Sử dụng mộ hình SWOT [12]:
Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm địn bẩy), là những tố chất nổi trội xác thực
và rõ ràng. Bao gồm:
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
7
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
•
Trình độ chun mơn
•
Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm cơng tác
•
Có nền tảng giáo dục tốt
•
Có mối quan hệ rộng và vững chắc
•
Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê cơng việc
•
Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với cơng việc
Điểm yếu như:
•
Những tính cách khơng phù hợp với cơng việc, những thói quen làm việc
tiêu cực.
•
Thiếu kinh nghiệm cơng tác hoặc kinh nghiệm khơng thích hợp.
•
Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản.
•
Hạn chế về các mối quan hệ.
•
Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng.
•
Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngồi khơng thể kiểm
sốt được, chúng có thể là những địn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành
cơng, bao gồm:
•
Các xu hướng triển vọng.
•
Nền kinh tế phát triển bùng nổ.
•
Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở.
•
Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó.
•
Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới.
•
Sự xuất hiện của cơng nghệ mới.
•
Những chính sách mới được áp dụng.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
8
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Thách thức, là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho sự nghiệp, mức độ ảnh
hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến. Các thách thức hay
gặp là:
•
Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.
•
Những áp lực khi thị trường biến động.
•
Một số kỹ năng trở nên lỗi thời.
•
Bạn khơng sẵn sàng với phát triển của cơng nghệ.
•
Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân.
Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu điểm
thành triển vọng.
Thực hiện mơ hình SWOT [12]:
Điểm mạnh
Điểm yếu
S
W
Cơ hội
Thách thức
O
T
Hình 1.1: Mơ hình SWOT
• Lập một bảng gồm bốn ô, tương ứng với bốn yếu tố của mơ hình SWOT
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
9
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
• Ứng với bốn yếu tố của mơ hình SWOT, trong mỗi ơ, nhìn nhận lại và viết ra
các đánh giá dưới dạng gạch đầu dòng, càng rõ ràng càng tốt.
• Thẳng thắn và khơng bỏ sót trong q trình thống kê. Bạn cũng nên quan tâm
đến những quan điểm của mọi người.
• Biên tập lại. Xóa bỏ những đặc điểm trùng lặp, gạch chân những đặc điểm
riêng biệt, quan trọng.
• Phân tích ý nghĩa của chúng.
• Vạch rõ những hành động cần làm, như củng cố các kỹ năng quan trọng, loại
bỏ các mặt còn hạn chế, khai thác các cơ hội, bảo vệ bản thân khỏi các nguy
cơ, rủi ro.
• Định kỳ cập nhật biểu đồ SWOT của bạn, làm tăng thêm tính hồn thiện và
hiệu quả cho kế hoạch gây dựng sự nghiệp, chắc chắn bạn sẽ tìm ra con
đường dẫn đến thành cơng.
1.2 Cơ sở lý luận liên quan phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thiết kế
1.2.1 Vai trò của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Theo tác giả Võ Xuân Tiến [2, 263], khái niệm nguồn nhân lực được hiểu là tổng
thể những tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao
động), gồm: thể lực, trí lực, nhân cách của con người nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ
chức hoặc một cơ cấu kinh tế-xã hội nhất định.
Nước ta đang trong giai đoạn thực hiện công cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, phát triển theo hướng mở cửa, hội nhập quốc tế. Trong quá trình hội nhập và
phát triển này, con người là yếu tố quan trọng và then chốt để doanh nghiệp giành
được ưu thế cạnh tranh và thành công trong sản xuất kinh doanh. Nguồn nhân lực
có trình độ cao, chất lượng tốt thì sẽ làm cho quá trình đổi mới, hội nhập diễn ra
nhanh chóng hơn và đạt được kết quả cao hơn. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải lấy
con người làm gốc và xem con người là trung tâm của mọi hoạt động.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
10
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
1.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực
Theo tác giả Võ Xuân Tiến [2, 264], đào tạo là một hoạt động có tổ chức, được thực
hiện trong một thời gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách và nâng
cao năng lực của con người. Đào tạo là hoạt động làm cho con người trở thành
người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Là quá trình học tập để làm cho
người lao động có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công
tác của họ.
Đào tạo nguồn nhân lực là cần thiết cho sự thành công của tổ chức và phát triển
chức năng con người. Việc đào tạo nguồn nhân lực không chỉ được thực hiện bên
trong một tổ chức, mà còn bao gồm một loạt những hoạt động khác được thực hiện
từ bên ngoài như học việc, học nghề và hành nghề.
Năng lực người lao động là sự tổng hòa của các yếu tố kiến thức, kỹ năng, hành vi
và thái độ góp phần tạo ra tính hiệu quả trong cơng việc của mỗi người. Ở đây thái
độ là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành công của người lao động với công việc
cũng như với tổ chức. Một người có kiến thức sâu rộng, kỹ năng chuyên nghiệp
nhưng thái độ bang quan với cuộc sống, vô trách nhiệm với xã hội thì chưa chắc đã
làm tốt cơng việc.
Kết quả của quá trình đào tạo nguồn nhân lực sẽ nâng cao chất lượng, phát triển
nguồn nhân lực đó.
1.2.3 Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Theo tác giả Võ Xuân Tiến [2, 264], phát triển nguồn nhân lực là quá trình gia tăng,
biến đổi đăng kể về chất lượng của nguồn nhân lực và sự biến đổi này được biểu
hiện ở việc nâng cao năng lực và động cơ của người lao động.
Như vậy, thực chất của việc phát triển nguồn nhân lực là tìm cách nâng cao chất
lượng của nguồn nhân lực đó. Nói cách khác, nếu tăng quy mộ quan tâm đến việc
tăng số lượng nguồn nhân lực thì phát triển nguồn nhân lực quan tâm đến chất
lượng của nguồn lực đó.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
11
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là quá trình tạo lập và phát triển tồn diện của
con người vì sự tiến bộ kinh tế, xã hội và sự hồn thiện bản than mỗi con người; nó
là kết quả tổng hợp của cả ba bộ phận cấu thành gồm: Giáo dục, Đào tạo và Phát
triển.
Có điểm tương đồng giữa đào tạo và phát triển đó là chúng đều có các phương pháp
tuong tự, được sử dụng nhằm tác động lên quá trình học tập để nâng cao các kiến
thức, kỹ năng thực hành. Tuy nhiên, đòa tạo chủ yếu là hướng vào hiện tại, chú
trọng vào công việc hiện thời của cá nhân, giúp cá nhân có ngay những kỹ năng cần
thiết để thực hiện tốt công việc hiện tại. Cịn phát triển lại chú trọng đến các cơng
việc tuong lai trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.2.4 Động cơ thức đẩy người lao động
Con người sống và làm việc có những nhu cầu khác nhau. Theo Maslow [16], đó là
các nhu cầu về sinh lý (cơ bản); như cầu về an tồn; nhu cầu về xã hội; nhu cầu
được tơn trọng; và nhu cầu được thể hiện mình. Đây là đòi hỏi khách quan của mọi
người để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của họ trong những điều kiện nhất định.
Tự
thể
hiện
Tơn trọng
Xã hội
An tồn
Cơ bản
Hình 1.2: Tháp nhu cần Maslow [16]
Theo tác giả Võ Xuân Tiến [2, 266], trong các cơ quan vốn đã có một đội ngũ lao
động thì việc thiết kế cơng việc, bố trí đúng người, đúng việc đòi hỏi quan trọng
hàng đầu đối với nhà quản lý. Thứ hai, chế độ đãi ngộ, khen thưởng phải công bằng.
Mọi người mong nhận được sự công bằng trong đánh giá năng lực thực hiện công
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
12
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
việc và phần thưởng họ nhận được. Thứ ba, người lao động cần được khuyến khích
tham gia vào quá trình quản lý. Việc mở rộng quyền tham gia vào công việc quản lý
tạo ra những động lực to lớn đối với người lao động thúc đẩy họ nỗ lực làm việc,
tăng năng suất.
1.2.5 Yêu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Theo tác giả Võ Xuân Tiến [2, 267], việc đòa tạo và phát triển nguồn nhân lực phải
cố gắng đáp ứng được các yêu cầu cụ thể như sau:
-
Cải tiến cơ cấu nguồn nhân lực. Cơ cấu nguồn nhân lực được xác định theo yêu
cầu của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội mà địa phương, tổ chức xây dựng.
Nói cách khác là phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và từ yêu cầu cơng việc
phải hồn thành.
-
Phát triển trình độ chun mơn kỹ thuật của nguồn nhân lực. Trình độ chun
mơn nghiệp vụ chỉ có được thơng qua địa tạo, cho nên bất kỳ tổ chức, doanh
nghiệp nào cũng phải coi trọng công tác đào tạo.
-
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp. Kỹ năng nghề nghiệp là sự hiểu biết về trình độ
thành thạo tay nghề và những kinh nghiệm, mức độ tinh xảo trong việc thực hiện
các cơng việc. Sự rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm thực tiễn sẽ giúp con người
nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
-
Nâng cao trình độ nhận thức cho người lao động. Trình độ nhận thức của người
lao động là trình độ phản ánh mức độ sự hiểu biết về chính trị, xã hội và tính tự
giác trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức của người lao động được
coi là tiêu chí đánh giá trình độ phát triển nguồn nhân lực.
-
Nâng cao trình độ sức khỏe của người lao động. Sức khỏe vừa là mục đích phát
triển, đồng thời nó cũng là điều kiện của sự phát triển. Sức khỏe là sự phát triển
hài hòa của con người cả về thể chất và tinh thần.
Khi đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cần phải chú ý tất cả các yêu cầu trên để
công tác đào tạo và phát triển được hiệu quả, gắn liền với mục tiêu phát triển của
doanh nghiệp.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
13
Luận văn CH QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
1.3 Cơ sở lý luận liên quan phát triển hệ thống quản lý thiết kế
1.3.1 Khái niệm về thiết kế
Có rất nhiều định nghĩa về thiết kế. Theo George Cox, Trưởng khoa Đồ họa,
Trường đại học London thì “Thiết kế là những gì liên kết sự sáng tạo và đổi mới.
Nó định hình các ý tưởng để trở thành những đề xuất thực tiễn và hấp dẫn người
dùng hoặc khách hàng. Thiết kế có thể được mơ tả như sự triển khai sáng tạo đến
một mục đích cụ thể nào đó.” [18]
Với các cơng trình dầu khí, cơng trình cơng nghiệp thì cơng tác thiết kế bao gồm
việc định hình ý tưởng, nghiên cứu tính khả thi của ý tưởng, sau đấy triển khai tính
tốn và cho kết quả, bản vẽ để triển khai ở các bước tiếp theo. Tính tốn ở đây bao
gồm rất nhiều lĩnh vực như cơng nghệ, an tồn, kết cấu xây dựng, điện, điều khiển
tự động, cơ khí, đường ống,ăn mịn, vật liệu, hệ thống ống ngầm, cáp ngầm…
1.3.2 Các nội dung của quản lý
Quản lý nói chung hay quản lý trong kinh doanh là hành động đưa các cá nhân
trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Công
việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và
kiểm sốt. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản lý là nhân lực,
tài chính, cơng nghệ và thiên nhiên. [14]
Nhiệm vụ cơ bản của quản lý:
•
Hoạch định: xác định mục tiêu, quyết định những cơng việc cần làm trong tương
lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm sau...) và lên các kế
hoạch hành động.
•
Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên được yêu cầu để thực hiện kế
hoạch.
•
Bố trí nhân lực: phân tích cơng việc, tuyển mộ và phân cơng từng cá nhân cho
từng cơng việc thích hợp.
Trần Thiện Lê, CH 2010-2013
14