Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng số 2 thành phố bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 123 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÙI ĐÌNH Q
*
LUẬN VĂN THẠC SĨ
*

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 THÀNH PHỐ BẮC GIANG

NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

BÙI ĐÌNH Q

*
Khóa 2017A

Hà Nội - 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


BÙI ĐÌNH Q

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 THÀNH PHỐ BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS. TRẦN VĂN BÌNH

Hà Nội - 2018


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Bùi Đình Q
Đề tài luận văn: “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng
số 2 thành phố Bắc Giang”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CA170103
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
21/12/2018 với các nội dung sau:
1. Chỉnh sửa lại tính cấp thiết của đề tài cho rõ hơn

2. Cập nhập số liệu cho mới nhất về công tác QLDA tới năm 2017
3. Rút ngắn nội dung chương 2
4. Chỉnh sửa lại các lỗi trình bày, lỗi chính tả, lỗi pormat.
Giáo viên hướng dẫn

Ngày 30 tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

PGS TS. Trần Văn Bình
Bùi Đình Quý
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Danh Nguyên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng cơng trình này là do tôi nghiên cứu độc lập dưới sự
hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được cơng bố trước đó.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

Bùi Đình Quý


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Bách
Khoa cùng các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Khoa Đào tạo Sau đại học đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt,

xin gửi lời cám ơn PGS TS. Trần Văn Bình người đã hướng dẫn và đưa ra những lời
khuyên hữu ích cho tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành đề tài
luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, nhân viên trong Ban Quản
lý dự án Đầu tư xây dựng số 2 thành phố Bắc Giang đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong quá trình tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu thơng tin có liên
quan để hồn thiện luận văn.
Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè
đã chia sẻ, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Với kiến thức có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu cịn hạn chế nên luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy, cơ giáo vào các bạn đồng nghiệp để có thể đúc rút kinh
nghiệm cho những nghiên cứu sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!


i

MỤC LỤC.... .............................................................................................................. i
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ ...................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG.............................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ........................................................................ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2.Mục đích của đề tài ................................................................................................ 2
3.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
5.Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2

6.Cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của đề tài .................................................. 2
7.Những kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại .................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .......................................................................... 4
1.1. Dự án đầu tư xây dựng .................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về dự án .......................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .................................................................... 4
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...................................................................... 5
1.1.4. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 6
1.1.5. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng ..................................................................... 7
1.1.6. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 8
1.1.6.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án .............................................................................. 8
1.1.6.2. Giai đoạn thực hiện dự án ............................................................................. 9
1.1.6.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng ...... 10
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................................... 10
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý dự án ....................................................................... 10


ii

1.2.2. Khái niệm về quản lý dự án đấu tư xây dựng ................................................ 10
1.2.3. Mục tiêu của quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng ....................................... 12
1.2.4. Chức năng và chu trình quản lý dự án ........................................................... 13
1.2.4.1. Chức năng của quản lý dự án ...................................................................... 13
1.2.4.2. Chu trình quản lý dự án ............................................................................... 14
1.2.5. Yêu cầu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................. 15
1.2.5.1. Yêu cầu của quản lý dự án ........................................................................... 15
1.2.5.2. Nguyên tắc quản lý dự án ............................................................................ 15
1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................... 15
1.2.6.1. Quản lý lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng ...................... 15

1.2.6.2. Quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .................................... 16
1.2.6.3. Quản lý công tác khảo sát, thiết kế xây dựng .............................................. 17
1.2.6.4. Quản lý lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây dựng ......................... 17
1.2.6.5. Quản lý phạm vi, kế hoạch và khối lượng công việc ................................... 19
1.2.6.6. Quản lý chất lượng dự án ............................................................................ 20
1.2.6.7. Quản lý tiến độ dự án................................................................................... 21
1.2.6.8. Quản lý chi phí dự án................................................................................... 21
1.2.6.9. Quản lý nhân lực dự án................................................................................ 23
1.2.6.10.Quản lý thông tin dự án .............................................................................. 23
1.2.6.11.Quản lý rủi ro dự án ................................................................................... 24
1.2.6.12.Quản lý an tồn lao động và mơi trường trong thi cơng xây dựng ............ 25
1.2.7. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng................................... 26
1.2.7.1. Hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực ................................................................................. 26
1.2.7.2. Hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án ........................... 26
1.2.7.3. Hình thức thuê tư vấn quản lý dự án ........................................................... 27
1.2.7.4. Hình thức chủ đầu tư tự thực hiện quản lý dự án ........................................ 27


iii

1.3. Đặc điểm DAĐTXD và công tác quản lý DAĐTXD sử dụng vốn NSNN .. 27
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý DAĐTXD sử dụng vốn NSNN ................ 28
1.4.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 28
1.4.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................ 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SỐ 2 THÀNH PHỐ BẮC GIANG - TỈNH BẮC GIANG ....................... 31
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố
Bắc Giang ................................................................................................................. 31

2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang . 31
a.Chức năng............................................................................................................... 31
b.Nhiệm vụ, quyền hạn ............................................................................................. 32
2.1.2. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐTXD
số 2 ………………………………………………………………………………..33
a.Các loại dự án và đặc điểm DAĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD số 2 ....................... 33
b.Tình hình thực hiện các DAĐTXD của Ban QLDA ĐTXD số 2 .......................... 34
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng số 2 ..............................34
2.2.1. Đặc điểm quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng số 2 .................... 34
2.2.2. Thực trạng cơ cấu bộ máy quản lý và năng lực quản lý của Ban .................. 35
2.2.2.1. Thực trạng về bộ máy tổ chức Ban và chức năng của phòng ...................... 35
2.2.2.2. Thực trạng về nhân lực trong Ban ............................................................... 38
2.2.2.3. Thực trạng về năng lực quản lý của cán bộ trong Ban ............................... 41
Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng tin học .............................................. 43
2.2.3. Thực trạng công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án ................................ 44
2.2.4. Thực trạng về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.............................. 45
2.2.5. Thực trạng công tác khảo sát, thiết kế xây dựng............................................ 47


iv

2.2.5.1. Công tác khảo sát xây dựng ......................................................................... 47
2.2.5.2. Công tác thiết kế xây dựng........................................................................... 49
2.2.6. Thực trạng về công tác quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng.... 51
2.2.6.1. Công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ............................................................ 51
2.2.6.2. Công tác quản lý hợp đồng xây dựng .......................................................... 57
2.2.7. Thực trạng công tác quản lý phạm vi, kế hoạch và khối lượng công việc..... 57
2.2.8. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ............... 58
2.2.8.1. Công tác quản lý chất lượng lập dự án ....................................................... 58

2.2.8.2. Công tác quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế xây dựng ............................ 59
2.2.8.3. Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng .......................................... 60
2.2.9. Thực trạng về công tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng ..................... 61
2.2.9.1. Công tác quản lý tiến độ lập, thẩm định và phê duyệt dự án ...................... 62
2.2.9.2. Công tác quản lý tiến độ GPMB .................................................................. 62
2.2.9.3. Công tác quản lý tiến độ khảo sát, thiết kế xây dựng .................................. 62
2.2.9.4. Công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng ................................................ 62
2.2.9.5. Công tác quản lý tiến độ trong giai đoạn kết thúc dự án ............................ 64
2.2.10.Thực trạng về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ..................... 65
2.2.10.1.Công tác quản lý tổng mức đầu tư .............................................................. 65
2.2.10.2.Cơng tác quản lý dự tốn xây dựng cơng trình, tổng dự tốn .................... 65
2.2.10.3.Cơng tác quản lý thanh tốn và quyết toán vốn đầu tư xây dựng .............. 66
2.2.11. Thực trạng quản lý nhân lực ........................................................................ 70
2.2.12. Thực trạng về quản lý các nội dung khác .................................................... 70
2.2.12.1.Thực trạng về quản lý thông tin dự án ........................................................ 70
2.2.12.2.Công tác quản lý rủi ro ............................................................................... 70
2.2.12.3.Công tác quản lý an tồn lao động và vệ sinh mơi trường ......................... 71
2.3. Đánh giá tổng hợp thực trạng công tác quản lý của Ban ........................... 72
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 72


v

2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 THÀNH PHỐ BẮC GIANG ................ 78
3.1. Mục tiêu phát triển và kế hoạch đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố
Bắc Giang trong giai đoạn 2016 - 2020 ................................................................. 78
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Bắc Giang ................................. 79
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy và nâng cao năng lực quản lý của Ban ........................... 79
3.2.1.1. Sắp xếp, bổ sung cán bộ quản lý của Ban ................................................... 80
3.2.1.2. Nâng cao trình độ năng lực quản lý của cán bộ trong Ban......................... 84
3.2.1.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng tin học .................... 87
3.2.2. Hồn thiện cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .................................. 88
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu .......................................... 92
3.2.3.1. Mở rộng áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi cho tất cả gói thầu ............. 92
3.2.3.2. Mở rộng áp dụng loại hợp đồng theo giá trọn gói và đơn giá cố định ....... 93
3.2.3.3. Kiểm soát chặt chẽ khâu tổ chức đấu thấu để đảm báo tính cạnh tranh ..... 94
3.2.3.4. Áp dụng rộng rãi thuê đơn vị tư vấn trong đấu thầu ................................... 95
3.2.3.5. Mở rộng hình thức đấu thầu qua mạng ....................................................... 96
3.2.4. Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý chi phí ............................................... 97
3.2.4.1. Nâng cao độ chính xác của tổng mức đầu tư, Dự toán và tổng dự toán ..... 97
3.2.4.2. Nâng cao chất lượng cơng tác thanh tốn hợp đồng................................... 98
3.2.4.3. Nâng cao chất lượng quyết tốn dự án hồn thành..................................... 99
3.2.5. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng .......................................................100
3.2.5.1. Hoàn thiện chất lượng khảo sát, thiết kế xây dựng ...................................100
3.2.5.2. Hồn thiện quản lý chất lượng thi cơng xây dựng.....................................101
3.2.5.3. Hồn thiện cơng tác nghiệm thu và bàn giao cơng trình........................... 102


vi

3.2.6. Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ ............................................................. 104
3.2.6.1. Hồn thiện cơng tác lập tiến độ tổng thể các dự án theo niên lịch ...........104
3.2.6.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức, điều hành thực hiện tiến độ ........................105
3.2.6.3. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt, hiệu chỉnh tiến độ.....................105
KẾT LUẬN .............................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................109



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

ATLĐ

: An toàn lao động

Ban

: Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang

BCNCTKT

: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

: Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKT-KT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật


CĐT

: Chủ đầu tư

DAĐTXD

: Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

KSXD

: Khảo sát xây dựng

NTTV


: Nhà thầu tư vấn

NTXD

: Nhà thầu xây dựng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLCL

: Quản lý chất lượng

QLCP

: Quản lý chi phí

QLDA

: Quản lý dự án

QLNN

: Quản lý nhà nước

TKXD

: Thiết kế xây dựng


TTTH

: Truyền thanh truyền hình

UBND

: Ủy ban Nhân dân

XDCT

: Xây dựng cơng trình


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG
Trang
Hình 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng .................................................................6
Hình 1.2 Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ....................................................8
Hình 1.3 Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng ..........................................8
Hình 1.4 Các yếu tố hình thành khái niệm về quản lý dự án ....................................12
Hình 1.5: Chu trình quản lý dự án ............................................................................14
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Ban quản lý dự án số 2 thành phố Bắc Giang 35
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy quản lý mới của Ban sau khi hình thành Bộ phận GPMB .81


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Trang

Bảng 2.1: Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng của Ban .........................................34
Bảng 2.2: Tổng hợp nhân lực tại các Phòng trong Ban QLDAĐTXD .....................38
Bảng 2.3: Tình hình thực hiện cơng tác quản lý của Phịng Kỹ thuật ......................39
Bảng 2.4: Cơ cấu về trình độ và kinh nghiệm công tác của cán bộ trong Ban ........41
Bảng 2.5: Cơ cấu chuyên môn và chứng chỉ hành nghề của cán bộ trong Ban .......42
Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình thực hiện GPMB tại Ban ..........................................46
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện khảo sát xây dựng của Ban ......................................48
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện lựa chọn nhà thầu của Ban ......................................55
Bảng 2.9: Tổng hợp chất lượng công tác lập dự án của Ban ...................................59
Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình thực hiện quản lý chất lượng thi công xây dựng ....60
Bảng 2.11: Tổng hợp việc thực hiện quản lý tiến độ trong thi công xây dựng .........63
Bảng 2.12: Một số dự án chậm tiến độ nghiệm thu đưa cơng trình và sử dụng .......64
Bảng 2.13: Tình hình quản lý tổng mức đầu tư tại Ban............................................65
Bảng 2.14: Bảng so sánh dự toán, tổng dự toán khi lập và sau khi thẩm định ........66
Bảng 2.15: Tổng hợp tình hình đảm bảo về cấp vốn cho dự án ...............................66
Bảng 2.16: Tình hình nợ vốn đầu tư xây dựng của Ban ...........................................69
Hình 3.1: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án của Ban .................79
Bảng 3.1: Đề xuất phương án bổ sung và sắp xếp cán bộ tại Ban ...........................82
Bảng 3.2: Tiến độ thực hiện lấy chứng chỉ hành nghề của cán bộ trong Ban .........84
Bảng 3.3: Đề xuất danh mục các trang thiết bị mua sắm .........................................87


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Bắc Giang nằm cạnh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (bao gồm 7
tỉnh và thành phố phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên,
Quảng Ninh và Vĩnh Phúc), nằm trong quy hoạch vùng Thủ đô với khoảng cách
50km tới thủ đô Hà Nội - trung tâm kinh tế, văn hóa lớn của cả nước; có vị trí chiến

lược quan trọng về an ninh, quốc phòng. Hiện nay, thành phố Bắc Giang đang là
một đô thị loại II, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thành phố đang tích cực tổ
chức xây dựng thành phố hướng theo hướng hiện đại hóa để đáp ứng được các yêu
cầu về thành phố loại I trong tương lai gần. Vì vậy số lượng các dự án đầu tư xây
dựng (DAĐTXD) sử dụng vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) cho phát triển cơ sở hạ
tầng trên địa bàn thành phố là rất lớn.
Trong thời gian qua Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng số 2 thành phố Bắc
Giang (Ban) đã thực hiện quản lý rất nhiều DAĐTXD và đạt những kết quả đáng
khích lệ như: Hệ thống giao thơng, hệ thống thủy lợi, hệ thống điện chiếu sáng, hạ
tầng kỹ thuật, khuôn viên, công viên, trường học, trạm y tế… được xây dựng mới,
nâng cấp, sửa chữa đã đưa vào hoạt động. Mặc dù đạt được những kết quả khả quan
xong cơng tác quản lý DAĐTXD vẫn cịn tồn tại khơng ít những hạn chế như:
-

Thứ nhất: Chất lượng các DAĐTXD của khơng ít dự án cịn thấp khiến cho

các cơng trình vừa xây dựng xong đã bị xuống cấp nhanh chóng, phải sửa chữa…
-

Thứ hai: Chi phí đầu tư xây dựng chưa được kiểm soát tốt dẫn tới việc gây

lãng phí, thất thốt NSNN, giảm hiệu quả đầu tư.
-

Thứ ba: Tình trạng nhiều dự án bị kéo dài do thiếu vốn, khơng giải phóng

được mặt bằng, tiến độ giải ngân quyết tốn dự án cịn chậm.
-

Thứ tư: Bộ máy quản lý của Ban chưa hoàn thiện, nhân lực trong Ban vẫn


cịn thiếu một vài vị trí và đặc biệt năng lực quản lý của cán bộ Ban chưa đáp ứng
yêu cầu thực tế.
Với những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Ban quản lý dự án


2

Đầu tư xây dựng số 2 thành phố Bắc Giang” nhằm nâng cao hiệu quả các dự án
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Mục đích của đề tài
Luận văn đưa ra các đề xuất, giải pháp khắc phục trong công tác quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả các DAĐTXD sử dụng vốn NSNN trên địa bàn thành phố
Bắc Giang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa và nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý DAĐTXD nói chung
và DAĐTXD sử dụng vốn NSNN nói riêng.
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý DAĐTXD sử
dụng vốn NSNN của Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang.
- Xác định phương hướng, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
DAĐTXD sử dụng vốn NSNN của Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
(1) Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý DAĐTXD nói chung và cơng tác quản
lý DAĐTXD sử dụng vốn NSNN nói riêng.
(2) Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác quản lý DAĐTXD sử dụng vốn NSNN của Ban
QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang trong thời gian 2012 - 2016. (05 năm).
5. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích hệ thống, phương
pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh, kết hợp với phân tích định

tính với phân tích định lượng, phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
6. Cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của đề tài
Cơ sở khoa học: Lý luận về quản lý DAĐTXD nói chung và quản lý
DAĐTXD sử dụng vốn nhà nước nói riêng.
Cơ sở thực tiễn: Các văn bản pháp luật về quản lý DAĐTXD; Thực trạng
quản lý DAĐTXD sử dụng vốn NSNN của Ban và kinh nghiệm quản lý DAĐTXD
của các Ban quản lý dự án khác.
7. Những kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại


3

Luận văn đã hệ thống, khái quát được cơ sở lý luận về quản lý DADTXD nói
chung và quản lý DADTXD sử dụng vốn NSNN riêng.
Phân tích được thực trạng công tác quản lý DADTXD sử dụng vốn NSNN của
Ban QLDA ĐTXD số 2 thành phố Bắc Giang từ đó đánh giá được các mặt đã làm
tốt, những vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân các tồn tại và đề xuất một số giải pháp
hồn thiện cơng tác quản lý nhằm nâng cao hiệu quả các DAĐTXD.


4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án
Về mặt thuật ngữ hiện tại có nhiều khái niệm về dự án:
Theo Wikipidia (Bách khoa toàn thư mở): Dự án là tổng thể những chính
sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.[1]

Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn
TCVN ISO 9000:2000 thì định nghĩa: “Dự án là một q trình đơn nhất, gồm có
tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết
thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định,
bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.[11]
Theo “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về Quản lý dự án” của Viện Quản lý
dự án (PMI): “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất.[13]
Như vậy có nhiều khái niệm về dự án, nhưng dù xét ở góc độ nào thì dự án
cũng gồm các đặc điểm chính sau:
- Các dự án được thực hiện bởi con người và bị ràng buộc bởi các nguồn lực;
- Có mục đích, mục tiêu rõ ràng, có tính bất định và rủi ro cao;
- Có tính duy nhất, khơng lặp lại và có vịng đời, thời hạn nhất định.
1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 thì: Dự án đầu tư xây
dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời
hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo


5

nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng.[17]
Như vậy có thể hiểu DAĐTXD gồm có hai nội dung là hoạt động đầu tư và
hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm DAĐTXD bao giờ cũng yêu cầu có một
diện tích đất, ở tại một địa điểm nhất định.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng

Việc phân loại dự án được tuân theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [17],
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [9] và Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 [16] gồm:
a. Phân loại dự án theo quy mô và tính chất
(1) Dự án đầu tư xây dựng quan trọng quốc gia:
DAĐTXD quan trọng quốc gia là dự án đầu tư đặc biệt lớn, có ý nghĩa về
kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc phịng, mơi trường đặc biệt cao.
Để hình thành DAĐTXD quan trọng quốc gia thì quốc hội thơng qua chủ
trương đầu tư dựa trên cơ sở hồ sơ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án.
(2) Dự án đầu tư xây dựng nhóm A
DAĐTXD nhóm A là dự án có quy mơ lớn, có ý nghĩa cao về kinh tế - xã
hội, chính trị, an ninh quốc phịng và mơi trường và được phân làm 02 loại gồm:
- DAĐTXD không phân biệt theo quy mô vốn gồm:
+ DAĐTXD tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;
+ Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an
ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh;
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phịng, an ninh, tính chất bảo mật quốc gia;
+ Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp,...
- DAĐTXD phân chia theo quy mô, nguồn vốn được phân chia thành 04 loại.
(3) DAĐTXD nhóm B, nhóm C được phân biệt theo 04 loại dựa theo tính chất,
đặc điểm kỹ thuật, quy mơ vốn.
Chi tiết các dự án nhóm A (04 dự án phân chia theo quy mơ, tính chất và nguồn
vốn) và dự án nhóm B, dự án nhóm C được nêu cụ thể tại Phụ Lục Nghị định 59 [9]
b. Dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:


6

- Cơng trình xây dựng sử dụng mục đích tơn giáo;
- Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có TMĐT <15 tỷ.
c. Phân loại theo vốn đầu tư:

- Dự án sử dụng vốn nhà nước: vốn NSNN và vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Dự án sử dụng vốn khác.
Việc phân loại dự án đầu tư xây dựng chi tiết xem Hình 1.1:

Phân loại dự án đầu tư
xây dựng
(2) Theo nguồn
vốn

(1) Theo quy mơ
và tính chất

Dự án
quan
trọng
quốc
gia

Dự án
nhóm
A

Dự án
nhóm
B

Dự án
nhóm
C


Vốn
nhà
nước
ngồi
ngân
sách

Vốn
ngân
sách
Nhà
nước

Vốn
khác

Hình 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
“Nguồn tác giả”
1.1.4. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Để đảm bảo tính khả thi, DAĐTXD cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản
sau: Tính khoa học, tính thực tiễn, tính pháp lý, tính đồng nhất. Ngoài ra, theo Điều
51, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [17], DAĐTXD phải đảm bảo các yêu cầu:
- Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp;
- Phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai tại địa phương;
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng
cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó biến đổi khí hậu;
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.



7

1.1.5. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng
(1) Dự án đầu tư xây dựng có tính đa mục tiêu:
DAĐTXD thường có nhiều mục tiêu khác nhau, các mục tiêu ấy có thể đồng
nhất hoặc có thể mâu thuẫn với nhau. Tuy nhiên mục tiêu chính DAĐTXD gồm:
- Mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ: Quy mô, cấp công trình, các u cầu về
độ bền chắc, về cơng năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật…
- Mục tiêu về kinh tế: Chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây dựng ngắn….
- Mục tiêu về xã hội: Cảnh quan đô thị, môi trường sinh thái, khả năng thu
hút lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai…
- Các mục tiêu khác: Mục tiêu chính trị, an ninh quốc phịng, an tồn xã hội…
(2) Dự án đầu tư xây dựng có tính duy nhất và gắn liền với đất:
Mỗi cơng trình xây dựng đều có những đặc điểm kiến trúc, kết cấu, địa điểm
xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống nhau, gắn liền với đất.
Đặc điểm này địi hỏi phải có mặt bằng thì mới có thể thực hiện được.
(3) Dự án đầu tư xây dựng có thời gian xây dựng dài, vốn đầu tư lớn:
Sản phẩm cuối cùng của DAĐTXD là công trình được xây dựng hồn thành
bàn giao khai thác và sử dụng. Do đó khối lượng cơng việc thực hiện, vốn đầu tư
cho XDCT là rất lớn, thời gian xây dựng cơng trình (XDCT) thường dài.
(4) Dự án đầu tư xây dựng chịu sự ràng buộc về thời gian và chi phí:
Các yêu cầu về thời gian, chi phí thực hiện DAĐTXD là hạn hẹp và đã được
xác định trước, các chủ đầu tư (CĐT) dự án ln muốn có những cơng trình chất
lượng cao nhưng với chi phí thấp và thời gian thực hiện là ngắn nhất. Những ràng
buộc này thường gây sức ép đối với nhà thầu xây dựng (NTXD) trong quá trình
thực hiện dự án, mặt khác các yêu cầu của CĐT lại mâu thuẫn với các mục tiêu của
NTXD vì thế việc hồn thành mục tiêu tổng thể (Tiến độ, chất lượng, chi phí) của
DAĐTXD thường rất khó khăn trong thực tế.
(5) Dự án đầu tư xây dựng luôn tiền ẩn nhiều rủi ro:

DAĐTXD thường phải thực hiện trong khoảng thời gian dài, thậm chí kéo
dài nhiều năm và thực hiện trong điều kiện môi trường tự nhiên. Vì thế, có rất nhiều


8

yếu tố ảnh hưởng đến DAĐTXD. Các yếu tố này có thể làm cho dự án bị tăng chi
phí, thời gian kéo dài, chất lượng cơng trình kém, hiệu quả đầu tư không được tốt.
Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng xem trong Hình 1.2

Đặc điểm của DAĐTXD

(1) DA
ĐTXD có
tính đa mục
tiêu

(2) DA
ĐTXD có
tính duy
nhất và gắn
liền với đất

(3) DA
ĐTXD có thời
gian xây dựng
dài và vốn
đầu tư lớn

(4) DA ĐTXD

chịu sự ràng
buộc về thời
gian và chi phí
nguồn lực

(5) DA
ĐTXD tiềm
ẩn nhiều rủi
ro

Hình 1.2 Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
“Nguồn: Tác giả”
1.1.6. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện DAĐTXD của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai
đoạn: Chuẩn bị án; thực hiện án; Kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai thác.
Q trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng xem trong Hình 1.3:

Nghiên cứu

Lập , thẩm định,

ý tưởng

phê duyệt dự án

Chuẩn bị dự án

Thiết kế

Lựa chọn


Thi

Nghiệm thu

nhà thầu

công

và vận hành

Thực hiện án

Kết thúc

Hình 1.3 Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
“Nguồn tác giả“
1.1.6.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Là giai đoạn thực hiện các công việc từ lúc hình thành ý tưởng, chủ trương
đầu tư, lựa chọn địa điểm, điều tra khảo sát, thu thập tài liệu phục vụ cho công tác
lập dự án, thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt dự án. Gồm các cơng việc:
(1) Nhóm cơng việc phải thực hiện trước khi lập dự án:


9

Là giai đoạn đầu tiên, có nhiệm vụ phát hiện và hình thành sơ bộ ý tưởng dự
án đầu tư. Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, thu thập các số liệu, khảo sát tìm địa
điểm, khảo sát về điều kiện tự nhiên, kinh tế….
(2) Nhóm cơng việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng:

Nhóm các công việc gồm: Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT),
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), hoặc Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
(BCKT-KT); tiến hành thẩm định và phê duyệt DAĐTXD.
Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A thì CĐT hoặc cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trước khi Lập BCNCKT cần phải lập
BCNCTKT để có cơ sở xem xét, quyết định chủ trương ĐTXD.
1.1.6.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn này CĐT cần phải triển khai các cơng việc từ giải phóng mặt bằng
(GPMB), khảo sát, thiết kế xây dựng, lựa chọn nhà thầu, giám sát…để biến dự án
trên giấy tờ thành hiện thực bao gồm 3 nhóm cơng việc:
(1) Nhóm cơng việc liên quan đến công tác GPMB và giấy phép xây dựng.
Các công việc trong giai đoạn này bao gồm: Thành lập Hội đồng GPMB, tiếp
xúc với dân, thỏa thuận phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có), thực hiện
bồi thường, GPMB để bàn giao cho NTXD, hoàn thành các thủ tục về đất đai.
(2) Nhóm cơng việc liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế xây dựng:
Gồm các công việc như lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng
(KSXD), nhiệm vụ thiết kế xây dựng (TKXD), lựa chọn nhà thầu KSXD, TKXD;
nghiệm thu, phê duyệt kết quả KSXD, nghiệm thu hồ sơ TKXD, quản lý các hợp
đồng tư vấn và công tác chuẩn bị thi cơng xây dựng.
(3) Nhóm cơng việc liên quan đến cơng tác thi cơng xây lắp cơng trình:
Gồm có các cơng việc như: Lựa chọn nhà thầu thi công, giám sát thi công, tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức quản lý và giám sát chất lượng cơng trình, nghiệm
thu từng hạng mục, nghiệm thu giai đoạn và thanh toán khối lượng hồn thành,
thanh quyết tốn hợp đồng thi cơng…


10

1.1.6.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng
CĐT thực hiện cơng tác nghiệm thu chất lượng cơng trình và bàn giao cơng

trình cho cơ quan quản lý sử dụng. Các công việc trong giai đoạn này gồm có:
- Nghiệm thu chất lượng cơng trình, bàn giao và đưa vào vận hành cơng trình.
- Bàn giao hồ sơ cơng trình, bảo hành, bảo trì cơng trình.
- Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng và phê duyệt quyết toán.
Kết luận: Các giai đoạn thực hiện DAĐTXD có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi
giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó, khơng nên đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý dự án
Cơng tác QLDA chính là việc áp dụng các phương pháp, công cụ khác nhau
phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nước có liên quan, sự phối
hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan của dự án nhằm đạt được mục tiêu hoàn
thành dự án với chất lượng cao nhất, thời gian nhanh nhất với chi phí thấp nhất.
Một dự án đầu tư thường kéo có thời gian thực hiện dự án kéo dài, nguồn
vốn cho dự án lớn…do đó QLDA trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại,
thành công hay thất bại của dự án. Đặc biệt, đối với DAĐTXD nếu không thực hiện
QLDA tốt sẽ gây tác động như: Chất lượng cơng trình kém, cơng trình dang dở, chi
phí tăng cao, hiệu quả đầu tư khơng như mong muốn…
Thực tế đã cũng đã chứng minh rằng nhiều dự án trên khắp thế giới đã thất
bại, mức độ nghiêm trọng thường tập trung ở các nước đang phát triển vì các kỹ
năng cần thiết cho cơng tác QLDA chưa được trang bị một cách hệ thống cho cán
bộ quản lý. Chính vì vậy, hồn thiện cơng tác QLDA là nhiệm vụ quan trọng của
mọi đối tượng liên quan đến dự án, đặc biệt trong xu thế phát triển hiện nay.
1.2.2. Khái niệm về quản lý dự án đấu tư xây dựng
Theo PMBOK của Viện Quản lý dự án (PMI): Quản lý dự án là việc áp dụng
các thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được
các mục tiêu đề ra. [13]


11


Theo Wikipedia: Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế
hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thành đúng thời gian trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm
bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và mục đích đề ra. [2]
Khái niệm QLDA nói chung và quản lý DAĐTXD nói riêng gồm các nội hàm [12]:
(1) Chủ thể quản lý dự án:
Chủ thể QLDA là chủ của dự án. Xác định theo NĐ59/2015/NĐ-CP. [9]
(2) Đối tượng của quản lý dự án:
Đối tượng của QLDA là tồn bộ các cơng việc trong dự án và chủ thể thực
hiện các cơng việc đó.
(3) Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý:
Nhóm (I): Tác động chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý: Tác động quản
lý của chủ thể đến đối tượng bị quản lý thông qua chức năng kế hoạch, điều hành,
kiểm tra.
Nhóm (V): Tác động đối tượng bị quản lý tới chủ thể quản lý: Tác động
thông qua:
- Báo cáo kết quả đạt được của đối tượng bị quản lý đến chủ thể quản lý.
- Báo cáo tình huống, những vướng mắc xảy ra mà đối tượng bị quản lý gặp
phải khi thực hiện được. Việc báo cáo theo định kỳ, thường xuyên hoặc đột xuất.
(4) Mục tiêu cần đạt được của quản lý dự án:
Mục tiêu là khi dự án hoàn thành sẽ đáp ứng các kỳ vọng, mong muốn khi
lập dự án đã đề ra. Cụ thể mục tiêu QLDA ở đây là thực hiện dự án với chi phí thấp
nhất, tiến độ ngắn nhất và dự án có chất lượng tốt nhất.
Mối quan hệ giữa các nội hàm của QLDA được thể hiện trong Hình 1.4:


×