Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 114 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VŨ VĂN HƯNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ QUANG

HÀ NỘI – 2014


Luận văn cao học QTKD

1

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vũ Văn Hưng, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được


sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vũ Văn Hưng

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

2

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới q thầy
(cơ) giáo, và các cán bộ cơng chức Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy
giáo - Tiến sĩ Vũ Quang, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là người trực tiếp
hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày cơng giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu
và hồn thiện đề tài.
Tơi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các đồng chí trong Thường trực thành ủy,
UBND thành phố Nam Định, các sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và
môi trường, Giao thơng vận tải, sở Tài chính và các đồng nghiệp, đã tạo điều kiện

giúp đỡ tôi trong công tác, cung cấp tài liệu để có đủ thời gian và hồn thành khố
học, thực hiện thành cơng luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn và những tình cảm yêu mến nhất
đến gia đình, những người thân của tôi đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của q thầy (cơ) và
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn !
Xin chân thành cám ơn !
Vũ Văn Hưng

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

3

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................2
MỤC LỤC ..................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................9
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................9
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...............................................................................9

LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..14
1.1. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NN .....................................................................................................14
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản: .........................................................14
1.1.2. Vị trí và vai trị của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế ................................13

1.1.3. Chi phí và kết quả đầu t xây dựng

.13

1.1.3.1. Chi phí đầu tư xây dựng .............................................................................13
1.1.3.2. Kết quả đầu tư ............................................................................................15

1.2. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng .................................................................16
1.2.1. Khái niệm dự án đầu t xây
dựng.............................15
1.2.2. Phõn loi dự án đầu tư xây dựng ...................................................................17
1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ............................................................16
1.2.4. Các giai đoạn thực hiện dự án ......................................................................17
1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .....................................................19
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án: .........................................................................19
1.3.2. Mục tiêu nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư: .....................................................19
1.3.2.1. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư: ..................................................................19
1.3.2.2. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư: .................................................................19
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn cao học QTKD

4

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư: .............................................................21
1.3.3.1. CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án: .....................................................20
1.3.3.2. CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án: ...................................21
1.3.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự đầu tư xây dựng: ...................................22
1.3.4.1. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư:...................................................22
1.3.4.2. Chủ đầu tư: .................................................................................................22
1.3.4.3. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng ................................................................23
1.3.4.4. Doanh nghiệp xây dựng .............................................................................23
1.3.4.5. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng..........................................24
1.3.4.6 Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan ..................................24
1.3.5. Nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư: .....................................................25
1.3.5.1 Giới thiệu tổng quan về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự
án đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng: ................................................................25
1.3.5.2 Nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng ....................................27
1.3.5.2.1 Quản lý phạm vi dự án .............................................................................27
1.3.5.2.2 Quản lý thời gian của dự án .....................................................................27
1.3.5.2.3 Quản lý chi phí dự án ...............................................................................27
1.3.5.2.3.1 Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư ..............................................28
1.3.5.2.3.2 Phương pháp xác định dự toán ..............................................................29
1.3.5.2.4 Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ số giá xây dựng............................29
1.3.5.2.4.1 Quản lý định mức dự toán .....................................................................29
1.3.5.2.4.2 Quản lý giá xây dựng ............................................................................30
1.3.5.2.4.3 Quản lý chỉ số giá xây dựng..................................................................30

1.3.5.2.5 Quản lý chất lượng dự án .........................................................................31
1.3.5.2.6 Quản lý nguồn nhân lực ...........................................................................31
1.3.5.2.7 Quản lý an tồn và vệ sinh mơi trường ....................................................31
1.3.5.2.8 Quản lý việc trao đổi thông tin dự án.......................................................32
1.3.5.2.9 Quản lý rủi ro trong dự án ........................................................................32

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

5

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.6. Nội dung đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư
XDCB.......................... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NAM ĐỊNH...................................................................................................35
2.1. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý, diện tích dân số; thuận lợi và
khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ..........................................35
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý, diện tích, dân số của tỉnh .....................35
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội trong thời gian 2009-2013 .....................36
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế ....................................................................................36
2.1.2.2.Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh….. 37
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
THỜI GIAN 2009-2013 ............................................................................................39
2.2.1. Tình hình về cơng tác quản lý các dự án ĐTXD cơng trình. ........................39
2.2.1.1. Hệ thống văn bản pháp quy về cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình

40

2.2.1.2. Một số tồn tại trong hệ thống VBPQ hiện hành về QLĐTXD cơng trình .42
2.2.1.2.1. Tính khả thi của một số quy định ............................................................42
2.2.1.2.2. Tính đồng bộ của các văn bản .................................................................42
2.2.1.2.3. Tính cụ thể và chi tiết của các văn bản ...................................................43
2.2.1.2.4. Sự thay đổi thường xuyên của các văn bản.............................................43
2.2.1.3. Khái qt về mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng từ NSNN trong
những năm qua ..........................................................................................................43
2.2.1.3.1. Đặc điểm quản lý các dự án ....................................................................43
2.2.1.3.2. Mối quan hệ công tác của Ban QL dự án với các đơn vị có liên quan ...45
2.2.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của các Ban quản lý dự án ĐTXD ........................45
2.2.1.3.4. Cơ cấu tổ chức của các Ban quản lý dự án .............................................46
2.2.1.3.5. Nhiệm vụ của các phịng ban chun mơn trực thuộc chủ đầu tư, các đơn
vị tổ chức khác ..........................................................................................................49
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

6

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


2.2.1.3.6. Nhiệm vụ của các đơn vị chính quyền địa phương có DA thực hiện .....49
2.2.1.3.7. Quy trình QL thực hiện các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN ..49
2.2.1.4. Tình hình bố trí nguồn vốn hàng năm thực hiện các dự án .......................52
2.2.2. Phân tích tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước ................................................................................55
2.2.2.1. Công tác phân cấp quản lý và lập kế hoạch thực hiện và bố trí nguồn vốn
ĐTXD các dự án .......................................................................................................55
2.2.2.2. Cơng tác lập và quản lý quy hoạch ............................................................59
2.2.2.3. Công tác lập và thẩm định DA ĐT, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán ..........58
2.2.2.3.1. Lập dự án đầu tư......................................................................................58
2.2.2.3.2. Thẩm định dự án đầu tư ..........................................................................60
2.2.2.3.3. Công tác lập, thẩm định thiết kế kỹ thuật thi cơng, tổng dự tốn ...........62
2.2.2.4. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ....................................................64
2.2.2.5. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .....................................67
2.2.2.6. Tình hình quản lý tiến độ thi cơng so với kế hoạch ...................................70
2.2.2.7. Cơng tác giải phóng mặt bằng: ..................................................................73
2.2.2.8. Cơng tác nghiệm thu, thanh quyết tốn cơng trình ....................................75
2.2.2.8.1 Cơng tác nghiệm thu, hồn cơng quyết tốn cơng trình ..........................75
2.2.2.8.2 Cơng tác quyết tốn cơng trình ................................................................74
2.2.2.9. Năng lực Ban quản lý và chủ đầu tư xây dựng cơng trình.........................77
2.2.2.10. Trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư xây dựng .............. 78
2.2.3. Đánh giá quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng .............................79
2.2.3.1. Các mặt đã đạt được ...................................................................................77
2.2.3.2. Những hạn chế tồn tại trong quá trình quản lý dự án trên địa bản tỉnh Nam
Định ...........................................................................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................88
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.....................88

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

7

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.1. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH NAM
ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................88
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ VÀ QUAN ĐIỂM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH NAM ĐỊNH ...................89
3.2.1. Xác định đúng phương hướng chiến lược đầu tư: ........................................89
3.2.2. Hệ thống quan điểm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước: ...............................................................................92
3.2.2.1 Lấy mục tiêu nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng và hiệu
quả của việc sử dụng vốn đầu tư để định hướng và xác lập các giải pháp hoàn thiện:
3.2.2.2 Trên cơ sở phân tích các tồn tại để đưa ra cá giải pháp hoàn thiện: ...........93
3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ..........................................................95
3.3.1 - Hồn thiện mơi trường pháp lý và quá trình QL thực hiện các DA đầu tư. 95
3.3.1.1- Về môi trường pháp lý: ..............................................................................95
3.3.1.2- Về việc quản lý: .........................................................................................96
3.3.2. Nâng cao chất lượng cán bộ tại các Ban Quản lý ........................................97
3.3.3. Đổi mới cơ chế kế hoạch hóa vốn đầu tư xây dựng .....................................97

3.3.4. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn ............................................................98
3.3.5 Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế dự
tốn xây lắp cơng trình ............................................................................................100
3.3.6- Hồn thiện cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng. ......................101
3.3.7- Hồn thiện cơng tác lập hồ sơ hồn cơng quyết tốn cơng trình. ...............105
3.3.8. Hồn thiện các văn bản pháp lý và nâng cao chất lượng giải phóng mặt
bằng, tái định cư ......................................................................................................107
PHẦN THỨ BA .....................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................112
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Học viên: Vũ Văn Hưng

8

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

9


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

1.

BQL

Ban quản lý

2.

QLDA

Quản lý dự án

3.

CĐT

Chủ đầu tư

4.

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hóa


5.

CN - XD

Cơng nghiệp - Xây dựng

6.

DNNN

Doanh ngiệp nhà nước

7.

ĐTPT

Đầu tư phát triển

8.

ĐT XDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

9.

HĐND

Hội đồng nhân dân


10.

KBNN

Kho bạc nhà nước

11.

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

12.

NSNN

Ngân sách nhà nước

13.

NTXL

Nhà thầu xây lắp

14.

NTTKDT

Nhà thầu thiết kế dự tốn


15.

NTTC

Nhà thầu thi cơng

16.

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

17.

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

18.

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

19.

TDT

Tổng dự toán


20.

TVGS

Tư vấn giám sát

21.

TVTK

Tư vấn thiết kế

22.

UBND

Uỷ ban nhân dân

23.

VĐT

Vốn đầu tư

24.

XDCB

Xây dựng cơ bản


Học viên: Vũ Văn Hưng

NGHĨA

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

10

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nam Định
giai đoạn 2009 -2013 .....................................................................................................
Bảng 2: Quy trình chung về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản.............
Bảng 3: Nguồn vốn đầu tư xây dựng tỉnh Nam Định thời kỳ 2009 - 2013 .................
Bảng 4: Bảng thống kê số lượng các dự án thực hiện giai đoạn 2009-2013 ................
Bảng 5: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB qua các năm 2009-2013............
Bảng 6: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn nsnn 2009-2013 ................
Bảng 7: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2009 - 2013 ...........................
Bảng 8: Tỷ lệ áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu ...............................................
Bảng 9: Một số dự án chậm tiến độ trong thời gian từ 2009-2013 ..............................
Bảng 10 : Kết quả thực hiện cơng tác giải phóng mặt bằng .........................................
Bảng 11: Số lượng các cơng trình chậm thanh tốn, quyết toán từ năm 2009-2013 ....
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Sơ đồ 2: Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án

Sơ đồ 3: Các chủ thể tham gia quản lý dự ánError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 4: Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
Sơ đồ 5: Cơ cấu tổ chức chung của các Ban QLDA
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban QLDA

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Bản đồ hành chính Tỉnh Nam Định

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

11

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình đổi mới, đầu tư xây dựng là một trong những nhiệm vụ quan
trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí và tầm quan trọng của lĩnh vực đầu
tư xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trị quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi và đang trong quá
trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề này càng mang tính cấp
bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Thời gian vừa qua cùng với cả nước tập trung nguồn vốn đầu tư xây dựng
các công trình, đặc biệt là trong những năm gần đây. Tỉnh Nam Định đã có nhiều cố
gắng và thu được một số kết quả trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Việc quản

lý dự án theo Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước đã có nhiều
tiến bộ và chuyển biến về mọi mặt. Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dựng là rất lớn,
nhưng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu
tư xây dựng cịn hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó do nhiều nguyên
nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là từ cơ chế chính sách chưa hồn thiện, tổ chức bộ
máy quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chun nghiệp hố chưa cao và
chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tế. Vì thế, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức từ khóa học
nên tơi đã chọn vấn đề: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định” để nghiên cứu, thực hiện luận văn
thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước trong những năm vừa qua ở tỉnh Nam Định. Những kết
quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển.
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

12

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư

XDCB bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nam Định, có đối chiếu so
sánh với một số tỉnh lân cận trong vùng đồng bằng Nam sông Hồng.
+ Về thời gian: trong thời gian qua (2009 – 2013) và giai đoạn đến năm
2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp cụ thể như thống kê, phân
tích so sánh, tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở
địa phương để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Dự kiến đóng góp của Luận văn
Qua phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý dự án đầu tư xây dựng của tỉnh
Nam Định nói chung trong thời gian qua, kinh nghiệm quản lý dự án của các
nghành và các địa phương trong tỉnh đưa ra những kết luận về hiệu quả cơng tác
quản lý dự án, từ đó đề xuất một số giải pháp cụ thể thiết thực nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý các dự án, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam
Định, thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đưa tỉnh Nam
Định ngày càng phát triển cùng với tốc độ phát triển của các tỉnh trong khu vực
đồng bằng Nam sông Hồng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản, về quản lý dự án đầu
tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Học viên: Vũ Văn Hưng


Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

13

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chương 2: Thực trạng về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu
tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

14

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng:
Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt được một hoặc một số mục đích cụ thể nào đó
của người sở hữu vốn (hoặc người được cấp có thẩm quyền giao quản lý vốn) với
những yêu cầu nhất định.
Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
1.1.2. Vị trí và vai trị của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế:
Đầu tư xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của
bất kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền
tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tư xây dựng cơ bản hình thành các cơng trình mới với thiết bị công nghệ
hiện đại; tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng u cầu
phát triển của đất nước và đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế; chính trị xã hội; an ninh - quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các
dự án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những
nguồn lực vốn đã rất hạn hẹp.
1.1.3. Chi phí và kết quả đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để thực
hiện đảm bảo mục tiêu đề ra, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình và phù hợp
với kinh tế thị trường. Việc quản lý chi phí đầu tư theo từng dự án, từng cơng trình
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

15


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn
vốn và các quy định của Nhà nước.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị thơng qua chi phí tổng
mức đầu tư, tổng dự tốn, dự tốn cơng trình, và giá trị quyết tốn vốn đầu tư khi
hồn thành dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình được tính theo công thức sau:
V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA +GTV + GK + GDP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình bao gồm:
Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái định cư; Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác và chi phí dự phịng.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án là:
Chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình; Chi phí phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ; Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; Chi phí xây dựng cơng
trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện nước, nhà
xưởng v.v.); Nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng.
+ GTB: Chi phí thiết bị bao gồm là:
Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ
(nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí vận chuyển, chi phí bảo
hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác.
+ GGPMB: Chi phí bồi thưởng giải phóng mặt bằng và tái định cư bao gồm:
Chi phí bồi thường hỗ trợ về đất, đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên
đất và các chi phí khác, chi phí thực hiện tái định cư; chi phí tổ chức đền bù giải
phóng mặt bằng; chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án bao gồm các: Chi phí để tổ chức thực hiện
cơng việc quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hồn thành nghiệm thu bàn giao

đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

16

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí tư vấn khảo sát,
thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác.
+ GK: Chi phí khác của dự án
Bao gồm vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử và sản xuất không ổn định
đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời
gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác.
+ GDP: Chi phí dự phịng
Bao gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi phí dự
phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
1.1.3.2. Kết quả đầu tư
Kết quả đầu tư là những biểu hiện đạt được của mục tiêu đầu tư dự án dưới
dạng các lợi ích cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng sau:
- Kết quả tài chính: là các lợi ích về tài chính thu nhận được từ dự án biểu
hiện bằng giá trị theo giá thị trường.
- Kết quả kinh tế: là các lợi ích về kinh tế biểu hiện bằng giá trị tính theo giá
kinh tế.
- Kết quả xã hội: Kết quả biểu hiện dưới dạng các lợi ích xã hội (trình độ dân

trí, khả năng phịng chống bệnh tật, đảm bảo vệ sinh môi trường sống, cảnh quan
mỹ quan khu vực …). Kết quả xã hội biểu hiện khá phong phú và thường không thể
đo lường một cách rõ ràng.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Khi đầu tư xây dựng cơng trình, Chủ đầu tư ( CĐT ) xây dựng cơng trình phải
lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem xét,
đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới sự
ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để
cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản
phẩm hay một dịch vụ.

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

17

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Theo Luật xây dựng thì dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Hồ sơ dự án đầu tư xây
dựng bao gồm 2 phần, phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư đều có gắn

liền với việc xây dựng cơng trình.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại dự án đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 ( Luật số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003). Hiện nay việc quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình đang thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân loại theo quy định tại Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP như sau:
- Theo quy mơ và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem
xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án cịn lại được phân thành 3
nhóm A, B, C theo quy định của phụ lục về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Theo nguồn vốn đầu tư :
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các
tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công
… được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định
cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều
nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn cao học QTKD

18

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

các hoạt động sản xuất… và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tế, cơng nghệ,
kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực
hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và
mơi trường ln thay đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự
án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của chủ đầu tư. Mỗi dự
án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có
hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án ( QLDA ) thường được đánh giá
bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự
án.
* Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một
quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.2.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các Văn bản hiện hành
của Nhà nước quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì Quy trình

chung thực hiện dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự
án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây
dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

19

Q trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả bằng sơ đồ sau:

Lập báo cáo
đầu tư

Lập Dự án đầu tư.

Đối với DA quan trọng quốc gia

Thiết kế

Đấu thầu

Thi công


Nghiệm thu

Lập báo cáo Thiết kế kỹ thuật.

Chuẩn bị đầu tư

Thực hiện đầu tư

Kết thúc
dự án đầu tư

Các công việc cụ thể trong từng giai đoạn được tóm tắt như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm có các bước như sau:
- Lựa chọn nhà thầu lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình; thi tuyển kiến
trúc, xin ý kiến về cấp phép.
- Lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Tổ chức lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây lắp
cơng trình.
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, dự tốn xây lắp cơng trình.
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng.
- Ký kết hợp đồng và thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý chất lượng thi
cơng xây dựng cơng trình.
c. Giai đoạn kết thúc đầu tư.
- Lập hồ sơ hồn cơng, nghiệm thu hồn thành xây dựng cơng trình và bàn
giao đưa vào khai thác vận hành. Quyết tốn xây dựng cơng trình
- Bảo hành, bảo trì cơng trình.
Như vậy các giai đoạn của q trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,

mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá q cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

20

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án:
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch,
điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, đạt được mục tiêu của dự án trong phạm vi
ngân sách được duyệt, đạt yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều
phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện
và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu xác định.
1.3.2. Mục tiêu nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư:
1.3.2.1. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư:
Mục tiêu cuối cùng của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích
đầu tư , tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn của
quá trình đầu tư, quản lý dự án nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau. Giai

đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế kỹ
thuật mang tính khả thi, giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra được tài sản cố
định có tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế, giai đoạn khai thác vận hành phải bảo
đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án về tài chính kinh tế - xã hội theo dự
kiến của chủ đầu tư.
1.3.2.2. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư:
Nhiệm vụ quản lý dự án là thực hiện các kỹ năng quản lý ( tổ chức, nghiệp
vụ) và theo dõi, kiểm tra các hoạt động trong quá trình đầu tư để đạt được mục tiêu
dự án. Để thực hiện các nhiệm vụ trên cần áp dụng các biện pháp phù hợp với từng
nhiệm vụ, bao gồm các giải pháp về tài chính, nhân sự, cơng nghệ thiết bị và tổ
chức quản lý…
Trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư nhiệm vụ quản lý là tiến hành các
hoạt động cần thiết để bảo đảm thi công xây dựng công trình đúng tiến độ, khối
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

21

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

lượng thi cơng xây dựng cơng trình, đáp ứng u cầu chất lượng (theo quy phạm
chất lượng thiết kế), trong giới hạn chi phí cho phép và bảo đảm an tồn cho cơng
trình và lực lượng lao động đồng thời bảo đảm mơi trường.
1.3.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư:
Trước đây, tuỳ theo quy mơ và tính chất của dự án, năng lực của CĐT mà dự
án sẽ được người quyết định đầu tư quyết định được thực hiện theo một trong số các

hình thức sau: CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án;
Hình thức chìa khố trao tay và hình thức tự thực hiện dự án.
Hiện nay, trong Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và quy định chỉ có hai hình
thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình đó là: CĐT trực tiếp quản lý dự án
và CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án.
1.3.3.1 CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Trong trường hợp này CĐT thành lập BQLDA để giúp CĐT làm đầu mối
quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản
lý dự án theo yêu cầu của CĐT. Ban quản lý dự án có thể thuê tư vấn quản lý, giám
sát thực hiện một số phần việc mà Ban quản lý dự án khơng có đủ điều kiện, năng
lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của CĐT.
Đối với dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng thì
CĐT có thể khơng lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn của mình
để quản lý, điều hành dự án hoặc th người có chun mơn, kinh nghiệm để giúp
quản lý thực hiện dự án.

CHỦ ĐẦU TƯ

Hợp đồng

Ban quản dự án

Tư vấn khảo sát,
thiết kế, đấu thầu,
giám sát…
Giám sát

Hợp đồng
Nhà thầu


Thực hiện

DỰ ÁN

Sơ đồ 1: Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

22

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.3.2- CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án:
Trong trường hợp này, tổ chức tư vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mơ, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư
vấn quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấn
quản lý dự án được thuê là tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải
được CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT. Khi áp dụng hình
thức thuê tư vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các đơn vị chun mơn
thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. "

CHỦ ĐẦU TƯ

Trình


Hợp đồng
Hợp đồng

Tư vấn quản lý
P
dự án

Phê duyệt,
Quản lý

Nhà thầu

Thực hiện

Người có
thẩm
quyền
quyết
định đầu


DỰ ÁN

Sơ đồ 2 : CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
1.3.4 Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều
chủ thể khác nhau. Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư
như sau:

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Người có thẩm quyền
Quyết định đầu tư

CHỦ
ĐẦU TƯ

Nhà thầu tư vấn

Nhà thầu xây lắp
Sơ đồ 3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án.
Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

23

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây dựng nêu trên, mỗi cơ
quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong
Luật xây dựng Việt nam.
1.3.4.1- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc các doanh
nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết
định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. (được quy định tại điều 12 trong
Nghị định 12/2009/NĐ-CP).

1.3.4.2- Chủ đầu tư.
Tuỳ theo đặc điểm tính chất cơng trình, nguồn vốn mà CĐT được quy định
cụ thể như sau: (Trích điều 3 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì CĐT xây dựng cơng
trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước cụ thể như sau:
- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì CĐT là một
trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các cấp quyết định đầu tư thì CĐT là đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình.
Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc đơn
vị quản lý, sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm CĐT thì người quyết định
đầu tư lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT. Trong trường hợp đơn vị quản lý,
sử dụng cơng trình không đủ điều kiện làm CĐT, người quyết định đầu tư giao
nhiệm vụ cho đơn vị sẽ quản lý, sử dụng cơng trình có trách nhiệm cử người tham
gia với CĐT để quản lý đầu tư xây dựng cơng trình và tiếp nhận, quản lý, sử dụng
khi cơng trình hồn thành.

Học viên: Vũ Văn Hưng

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn cao học QTKD

24

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là CĐT.
Các dự án sử dụng vốn khác thì CĐT là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại
diện theo quy định của pháp luật.
Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì CĐT do các thành viên góp vốn
thoả thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
1.3.4.3- Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng.
Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tư
vấn đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm
tra thường xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nước.
1.3.4.4- Doanh nghiệp xây dựng.
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh
doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều đối tác
khác nhau nhưng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát
thường xun về chất lượng cơng trình xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ
quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý.
1.3.4.5- Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.
Ngoài các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng như: Bộ Kế
hoạch Đầu tư; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt nam; các Bộ
ngành khác có liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ; thì
uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) cũng có những cơ
quan chức năng quản lý quá trình đầu tư và xây dựng như: Sở Kế hoạch Đầu tư; Sở
Xây dựng, Sở Tài chính và các sở quản lý chuyên ngành; đại điện cơ quan quản lý
nhà nước quản lý quá trình triển khai thực hiện dự án.
1.3.4.6- Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan.
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh và các cơ
quan liên quan mà trực tiếp là người quyết định đầu tư.
Học viên: Vũ Văn Hưng


Khoa Kinh tế và Quản lý


×