Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối huyện hoài đức thành phố hà nội trong giai đoạn 2012 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 129 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
========================

ĐÀO DUY CHIẾN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI HUYỆN HOÀI ĐỨC – THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội, 2011


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
========================

ĐÀO DUY CHIẾN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI


HUYỆN HOÀI ĐỨC – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TIẾN SỸ. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

Hà Nội, 2011


1

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. 4
T
0
4

T
0
4

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ 6
T
0
4

40T


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................... 7
T
0
4

T
0
4

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8
T
0
4

40T

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ
T
0
4

CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN ........................... 11
T
0
4

1.1. Khái niệm về chất lượng........................................................................ 12
T
0

4

T
0
4

1.2. Các mơ hình quản lý chất lượng ............................................................ 17
T
0
4

T
0
4

1.2.1. Mơ hình thứ nhất: “Kiểm tra chất lượng-I (Inspection)” ............. 17
T
0
4

T
0
4

1.2.2. Mơ hình thứ hai: “Kiểm sốt chất lượng (QC - Quality Control) và
T
0
4

kiểm soát chất lượng tồn diện (TQC - Total Quality Control)” ........... 18

T
0
4

1.2.3. Mơ hình thứ ba: ''Đảm bảo chất lượng (QA-Quality Assurance)" 18
T
0
4

T
0
4

1.2.4. Mơ hình thứ tư: ''Quản lý chất lượng tồn diện (TQM - Total
T
0
4

Quality Management)" ......................................................................... 19
T
0
4

1.2.5. Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các mơ hình trên là:............ 20
T
0
4

T
0

4

1.3. Các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng ..................................... 21
T
0
4

T
0
4

1.4. Chi phí chất lượng ................................................................................. 23
T
0
4

40T

1.4.1. Khái niệm ................................................................................... 23
T
0
4

40T

1.4.2. Phân loại chi phí chất lượng ............................................................... 23
T
0
4


T
0
4

1.5. Khái niệm về lưới điện .......................................................................... 23
T
0
4

40T

1.6. Khái niệm về tổn thất điện năng ............................................................ 24
T
0
4

T
0
4

1.7. Ý nghĩa về việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện........... 24
T
0
4

T
0
4

1.8. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng QLVH lưới điện phân phối ............ 25

T
0
4

T
0
4

1.9. Một số phương hướng nâng cao chất lượng QLVH lưới điện ................ 29
T
0
4

T
0
4

1.9.1.Về nhân lực ................................................................................. 29
T
0
4

40T

1.9.2. Về cung cấp điện: mức độ sẵn sàng cung cấp điện (ASAI) ......... 29
T
0
4

T

0
4

1.9.3. Về quản lý vận hành ................................................................... 30
T
0
4

T
0
4

1.9.4. Về công tác ĐTXD mới lưới điện và sửa chữa lớn lưới điện ...... 30
T
0
4

T
0
4

1.10. Tóm tắt chương 1 ................................................................................ 31
T
0
4

40T


2


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
T
0
4

VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN HUYỆN HOÀI ĐỨC - TP. HÀ NỘI.............. 32
T
0
4

2.1. Vài nét khái quát về Huyện Hoài Đức – TP Hà nội ............................... 33
T
0
4

T
0
4

2.1.1. Đặc điểm của huyện Hoài Đức ................................................... 33
T
0
4

T
0
4

2.1.2. Địa hình và địa chất cơng trình ................................................... 33

T
0
4

T
0
4

2.1.3. Khí hậu ....................................................................................... 33
T
0
4

40T

2.1.4. Sơng hồ ...................................................................................... 34
T
0
4

40T

2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................... 34
T
0
4

T
0
4


2.1.6. Dân số ........................................................................................ 35
T
0
4

40T

2.1.7. Môi trường kinh tế ...................................................................... 35
T
0
4

T
0
4

2.1.8 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 36
T
0
4

T
0
4

2.2. Quá trình hình thành và phát triển lưới điện phân phối Huyện Hoài Đức T
0
4


TP Hà nội. .................................................................................................... 37
40T

2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty điện lực Hồi Đức - Cơng ty
T
0
4

điện lực TP. Hà Nội ............................................................................ 37
40T

2.2.2. Cơ cấu quản lý của Cơng ty điện lực Hồi Đức .......................... 38
T
0
4

T
0
4

2.2.3. Mơ hình tổ chức quản lý ............................................................. 38
T
0
4

T
0
4

2.3. Phân tích thực trạng quản lý vận hành lưới điện phân phối và chất lượng

T
0
4

cung cấp điện tại Huyện Hoài Đức –TP. Hà Nội .......................................... 41
T
0
4

2.3.1. Phân tích chất lượng quản lý vận hành từ quan điểm bên trong của
T
0
4

Điện lực ................................................................................................ 41
40T

2.3.2. Phân tích chất lượng quản lý vận hành lưới điện từ quan điểm bên
T
0
4

ngoài (từ quan điểm của khách hàng..................................................... 58
T
0
4

2.4. Kết luận chương 2 ................................................................................. 74
T
0

4

40T

CHƯƠNG 3: ĐỀ SUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
T
0
4

LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HOÀI ĐỨC – TP. HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2017 ............................................ 79
T
0
4

3.1. Quy hoạch phát triển điện lực Huyện Hồi Đức đến năm 2017 có xét đến
T
0
4

năm 2020 ..................................................................................................... 80
40T

3.1.1. Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu điện Huyện Hồi Đức .................. 80
T
0
4

T
0

4


3

3.1.2. Dự báo nhu cầu điện năng Huyện Hoài Đức – TP.Hà Nội từ năm
T
0
4

2012 đến năm 2017 có xét đến năm 2020. ............................................ 80
T
0
4

3.1.3. Phân vùng phụ tải điện và phát triển nguồn điện và tiêu chuẩn
T
0
4

lưới điện giai đoạn 2012 - 2017 .......................................................... 88
T
0
4

3.1.4. Mục tiêu tổng quát ...................................................................... 92
T
0
4


T
0
4

3.2. Về khối lượng xây dựng và vốn đầu tư 2012-2017 ................................ 92
T
0
4

T
0
4

3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện
T
0
4

trên địa bàn Huyện Hoài Đức - TP.Hà Nội đến năm 2017 ............................ 94
T
0
4

3.3.1. Nhóm giải pháp hồn thiện lưới điện, hệ thống thông tin quản lý 95
T
0
4

T
0

4

3.3.2. Giải pháp đổi mới công nghệ .................................................... 107
T
0
4

T
0
4

3.3.3. Các giải pháp nhân sự ............................................................... 109
T
0
4

T
0
4

3.4. Nhóm giải pháp giảm tổn thất điện năng ............................................. 115
T
0
4

T
0
4

3.4.1. Căn cứ của giải pháp................................................................. 115

T
0
4

T
0
4

3.4.2. Mục tiêu của giải pháp .............................................................. 115
T
0
4

T
0
4

3.4.3. Nội dung của giải pháp ............................................................. 115
T
0
4

T
0
4

3.4.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp ................................................. 118
T
0
4


T
0
4

3.5. Nhóm giải pháp về nâng cao sự hài lịng của khách hàng .................... 119
T
0
4

T
0
4

3.5.1. Căn cứ của giải pháp................................................................. 119
T
0
4

T
0
4

3.5.2. Mục tiêu của giải pháp .............................................................. 119
T
0
4

T
0

4

3.5.3. Nội dung của giải pháp ............................................................. 119
T
0
4

T
0
4

3.5.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp ................................................. 121
T
0
4

T
0
4

3.6. Kết luận chương 3 ............................................................................... 121
T
0
4

40T

KẾT LUẬN ............................................................................................... 122
T
0

4

40T

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 123
T
0
4

40T

TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................... 124
T
0
4

40T

THESIS SUMMARY ............................................................................... 126
T
0
4

40T


4

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SAIFI


: Số lần gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện
(System Average Interruption Frequency Index);

SAIDI

: Thời gian gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện
(System Average Interruption Duration Index);

CAIFI

: Số lần mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average
Interruption Frequency Index);

CAIDI

: Thời gian mất điện trung bình của khách hàng (Customer
Average Interruption Duration Index);

ASAI

: Mức độ sẵn sàng cung cấp điện trong tháng (Average Service
Availability Index);

ASUI

: Mức độ không sẵn sàng cung cấp điện (Average Service
Unavailability Index);

ENS


: Tổng điện năng không cung cấp (Energy Not Supplied);

AENS

: Điện năng trung bình khơng cung cấp đến một khách hàng
(Average Energy Not Supplied);

ACCI

: Điện năng trung bình khơng cung cấp đến một khách hàng bị
ảnh hưởng mất điện (Average Customer Curtailment Index);

GIS

: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System);

VKTTĐ

: vùng kinh tế trọng điểm ;

EVN

: Tập đoàn điện lực Việt Nam;

TBA

: Trạm biến áp;

MBA


: Máy biến áp;

ĐD

: Đường dây;

TSCĐ

: Tài sản cố định;

CMIS

: Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (Customer Management
Information System);


5

VHLĐ

: Vận hành lưới điện;

QLLĐ

: Quản lý lưới điện;

QLDA

: Quản lý dự án;


QLĐK

: Quản lý điện kế;

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên;

TP.HN

: Thành phố Hà nội;

CSDL

: Cơ sở dữ liệu;

KĐTM

: Khu đô thị mới;

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng;

SCL

: Sửa chữa lớn;

QLVH


: Quản lý vận hành;

PP

: Phân phối

Lv. Ths.

: Luận văn thạc sĩ


6

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích và các loại đất huyện Hoài Đức
Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế của huyện Hoài Đức năm 2005 đến năm 2010

35
36

Bảng 2.3: Phương án phát triển kinh tế - xã hội huyện Hoài Đức đến
năm 2020

37

Bảng 2.4: Thống kê khối lượng quản lý vận hành Cơng ty điện lực Hồi
Đức đến tháng 8 năm 2011
Bảng 2.5: Các chi phí quản lý vận hành lưới điện năm 2010


40

Bảng 2.6: Tổng hợp chỉ số độ tin cậy từ tháng 1/2010 đến tháng 10 năm 2011

44

Bảng 2.7: Tổng hợp sự cố lưới điện của công ty điện lực Hoài Đức đến
tháng 10/2011

48

Bảng 2.8: Thống kê kết quả kinh doanh của cơng ty điện lực Hồi Đức
từ năm 2007 đến tháng 10 năm 2011
Bảng 2.9: Thông số kỹ thuật của các trạm 110 Kv cấp điện cho huyện

51

42

59

Hoài Đức
Bảng 2.10: Mang tải các đường dây cấp điện cho huyện Hồi Đức

62

Bảng 3.1: Nhu cầu điện cho cơng nghiệp xây dựng

80


Bảng 3.2: Nhu cầu điện cho nông nghiệp - thuỷ sản
Bảng 3.3: Nhu cầu điện cho thương nghiệp – khách sạn – nhà hàng

81
82

Bàng 3.4: Định mức tiêu thụ điện cho tiêu dùng dân cư

82

Bảng 3.5: Định mức tiêu dùng cho quản lý và tiêu dùng dân cư
Bảng 3.6: Nhu cầu điện cho hoạt động khác

83
83

Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu điện huyện Hoài Đức tới
năm 2020

84

Bảng 3.8: Đánh giá tăng trưởng điện năng và công suất
Bảng 3.9: Phân vùng phụ tải tới năm 2017
Bảng 3.10: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo đường dây trung hạ thế
đến năm 2017
Bảng 3.11: Tổng vốn đầu tư xây dựng lưới điện trung áp và hạ áp đến
năm 2017

85
86

90
92


7

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng giá trị sản xuất giai đoạn 2006-2010

36

Hình 2.2: Chỉ số độ tin cậy SAIDI lưới điện phân phân phối một số
thành phố trên thế giới năm 2004
Hình 2.3: Chỉ số độ tin cậy SAIDI lưới điện phân phân phối một số

45
46

nước trên thế giới năm 2004
Hình 2.4: Sơ đồ hình cây về các nguyên nhân tác động đến chất lượng

76

quản lý vận hành lưới điện
Hình 3.1: Biểu đồ cơ cấu phụ tải điện Hồi Đức năm 2017

85

Hình 3.2: Biểu đồ phân vùng phụ tải điện huyện Hoài Đức


87


8

MỞ ĐẦU
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trị vơ cùng
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta ln
ln tập trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của ngành
điện. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, ngành điện đã ln
cố gắng hồn thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội đã
được Đảng và Nhà nước giao phó, đóng góp xứng đáng vào cơng cuộc đấu tranh
bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây cũng như công cuộc đổi mới xây dựng
đất nước, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố ngày nay.
Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa, ngành điện nói chung và Cơng ty điện lực Hồi Đức nói riêng đã
phải cố gắng rất nhiều để thích nghi và tồn tại trong điều kiện mới.
Khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới ngành điện, thay
đổi cơ chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường
phát điện cạnh trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện
từ từ bị loại bỏ. Vị thế độc quyền của các Công ty điện lực dần được xóa bỏ,
mơi trường kinh doanh càng ngày càng khó khăn, nguy cơ phải cạnh tranh với
đối thủ trên thương trường đã hiện hữu.
Là một cán bộ trong ngành điện, tôi ý thức được rằng đã đến lúc phải
thay đổi cơ chế hoạt động cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với xu thế
hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng của
người tiêu dùng và thị trường. Vì vậy tơi chọn đề tài: “Phân tích thực trạng
và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới

điện phân phối Huyện Hoài Đức - Thành phố Hà Nội trong giai đoạn
2012 - 2017”.


9

B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về quản lý chất lượng và chất lượng
quản lý vận hành lưới phân phối điện về phương diện lý luận và trên cơ sở đó
phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới phân phối của Cơng ty
Điện lực Hồi Đức và đề xuất một giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận
hành lưới phân phối Cơng ty điện lực Hồi Đức đến năm 2017.
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng điện năng và chất lượng quản lý
vận hành lưới điện của Công ty Điện lực Hoài Đức.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện
của Công ty điện lực Hoài Đức từ tháng 5 năm 2007 đến tháng 8 năm 2011
D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài: Phân tích chất lượng dựa
trên cơ sở những lý thuyết về quản trị chất lượng, phân tích trên các số liệu thống
kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện, phân tích hệ thống để tìm
ngun nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về chất lượng…
E. NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng và quản lý chất lượng.
Trình bày các khái niệm về lưới điện, tổn thất điện năng, ý nghĩa về
việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện và các tiêu chí đánh giá
chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện Huyện Hoài
Đức - Thành phố Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp về hồn thiện lưới điện, hệ thống thơng tin

quản lý, đảm bảo nguồn nhân lực, giảm tổn thất điện năng và nâng cao sự hài
lòng của khách hàng tại Cơng ty điện lực Hồi Đức giai đoạn 2012-2017.


10

F. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài : “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng
cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối Huyện Hoài Đức Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2012 - 2017”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng và chất lượng quản lý
vận hành lưới điện.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện
Huyện Hoài Đức - TPHN.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận
hành lưới điện trên địa bàn Huyện Hoài Đức - TPHN đến năm 2017.


11

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN


12

Ngày nay mọi tổ chức năng động có qui mơ lớn hay nhỏ, hoạt động
mang tính địa phương hay tồn cầu đều đối mặt với những thách thức phải
sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu các đối tượng tiêu dùng
của mình. Nhu cầu của khách hàng đối với những sản phẩm và dịch vụ tốt có

thể là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến những dự đoán trong tương lai. Chất lượng
được xác định bằng việc một sản phẩm hay dịch vụ được tạo ra hay cung cấp
phải tạo được sự tin cậy và gần gũi với khách hàng.
Một trong những phổ biến của nền kinh tế thị trường là “cạnh tranh”.
Có nhiều loại vũ khí cạnh tranh: chất lượng, giá cả, thời hạn giao hàng, các
dịch vụ bán hàng và sau bán hàng, các hoạt động xúc tiến bán hàng… Tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp
vận dụng các loại vũ khí trên ở mức độ khác nhau.
Đứng trên quan điểm của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết
định của khách hàng trong việc mua một sản phẩm hay dịch vụ chính là chất
lượng sản phẩm, giá cả và thời gian giao hàng. Ở bất kỳ đối tượng khách hàng
nào, chất lượng đều là mối quan tâm hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định tiêu
dùng của họ. Trước đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng khi mà thị trường
người tiêu dùng thay thế cho thị trường người sản xuất trước kia, các doanh
nghiệp đang gặp một bài tốn khó, vừa làm sao sản xuất ra những mặt hàng
có chất lượng cao, giá thành rẻ để đảm bảo lợi nhuận, đồng thời ln sẵn có
với giá cả cạnh tranh, bên cạnh đó phải đáp ứng yêu cầu luật pháp.
Vì thế để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải đảm bảo được niềm
tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thơng qua
một mơi trường sản xuất mà trong đó, từng cá nhân ở mọi cấp độ đều tham
gia và có ý thức về chất lượng.
1.1. Khái niệm về chất lượng
Trong giai đoạn sản xuất chưa phát triển, lượng sản phẩm sản xuất
chưa nhiều, thường trong phạm vi một gia đình. Người mua và người bán


13

thường biết rõ nhau nên việc người bán làm ra sản phẩm có chất lượng để bán
cho khách hàng gần như là việc đương nhiên vì nếu khơng họ sẽ khơng bán

được hàng. Điều này cũng có nghĩa là nhu cầu của khách hàng luôn được thỏa
mãn một cách tốt nhất.
Công nghiệp phát triển, các vấn đề kỹ thuật và tổ chức ngày càng phức
tạp đòi hỏi sự ra đời một số người chuyên trách về hoạch định và quản lý chất
lượng sản phẩm.
Sự xuất hiện các công ty lớn làm nảy sinh các loại nhân viên mới như:
- Các chuyên viên kỹ thuật giải quyết các trục trặc về kỹ thuật.
- Các chuyên viên chất lượng phụ trách việc tìm ra các nguyên nhân hạ
thấp chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn hóa, dự báo phế phẩm và phân tích
ngun nhân hàng hóa bị trả lại. Họ sử dụng thống kê trong kiểm tra chất
lượng sản phẩm.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong giai đoạn này thường được
thực hiện chủ yếu trong khâu sản xuất và tập trung vào thành phẩm nhằm loại
bỏ những sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng. Tuy nhiên, thực tế cho
thấy không thể nào kiểm tra được hết một cách chính xác các sản phẩm. Rất
nhiều trường hợp người ta loại bỏ nhầm các sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng,
mặt khác, cũng rất nhiều trường hợp, người ta không phát hiện ra các sản
phẩm kém chất lượng và đưa nó ra tiêu thụ ngoài thị trường.
Thực tế này khiến cho các nhà quản lý chất lượng phải mở rộng việc kiểm
tra chất lượng ra tồn bộ q trình sản xuất - kiểm sốt chất lượng. Phương châm
này là phải tìm ra các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, giải
quyết tốt các điều kiện cho sản xuất từ gốc mới có kết quả cuối cùng là chất
lượng sản phẩm. Người ta phải kiểm soát được các yếu tố:
- Con người (Men)
- Phương pháp sản xuất, qui trình kỹ thuật (Methods)


14

- Nguyên vật liệu (Materials)

- Thiết bị sản xuất (Machines)
- Phương pháp và thiết bị đo lường (Measurement)
- Môi trường (Environment)
- Thơng tin (Information)
Người ta gọi là phải kiểm sốt 5M, E, I. Ngồi ra, người ta cịn chú ý
tới việc tổ chức sản xuất ở công ty để đảm bảo năng suất và tổ chức kiểm tra
theo dõi thường xuyên.
Trong giai đoạn này, người ta đã đạt được nhiều kết quả trong việc đưa
vào áp dụng các biện pháp, các cơng cụ quản lý, ví dụ :
- Áp dụng các cơng cụ tốn học vào việc theo dõi sản xuất.
- Kiểm tra thiết bị, kiểm định dụng cụ đo.
- Theo dõi năng suất lao động của công nhân, của máy móc.
Tuy nhiên, trong kinh doanh, muốn tạo nên uy tín lâu dài phải bảo đảm
chất lượng, đây là chiến lược nhằm tạo niềm tin nơi khách hàng. Bảo đảm
chất lượng phải thể hiện được những hệ thống quản lý chất lượng đó và chứng
tỏ bằng các chứng cứ cụ thể về chất lượng đã đạt được của sản phẩm. Ở đây
cần một sự tín nhiệm của người mua đối với cơng ty sản xuất ra sản phẩm. Sự
tín nhiệm này có khi người mua đặt vào nhà cung cấp vì họ chưa biết người
sản xuất là ai. Nhà cung cấp làm ăn ổn định, buôn bán ngay thẳng và phục vụ
tốt cũng dễ tạo tín nhiệm cho khách hàng đối với một sản phẩm mới. Sự tín
nhiệm này khơng chỉ thông qua lời giới thiệu của người bán, quảng cáo, mà
cần phải được chứng minh bằng các hệ thống kiểm tra trong sản xuất, các hệ
thống quản lý chất lượng trong nhà máy.
Bảo đảm chất lượng vừa là một cách thể hiện cho khách hàng thấy
được về công tác kiểm tra chất lượng, đồng thời nó cũng là chứng cứ cho mức
chất lượng đạt được.


15


Trong thực tế, từ công nhân đến giám đốc, ai cũng muốn kiểm tra chất
lượng, vì có kiểm tra mới đảm bảo được chất lượng. Nhưng không phải mọi
người trong sản xuất kinh doanh đều muốn nâng cao chất lượng, vì việc này
cần có chi phí, nghĩa là phải tốn kém. Trong giai đoạn tiếp theo - mà ta
thường gọi là quản lý chất lượng - người ta quan tâm nhiều hơn đến mặt kinh
tế của chất lượng nhằm tối ưu hóa chi phí chất lượng để đạt được các mục
tiêu tài chính cho doanh nghiệp. Quản lý chất lượng mà khơng mang lại lợi
ích kinh tế thì khơng phải là quản lý chất lượng, mà là sự thất bại trong
sản xuất kinh doanh.
Để có thể làm được điều này, một tổ chức, một doanh nghiệp phải huy
động mọi nguồn lực của nó, nghĩa là phải quản lý chất lượng toàn diện. Trong
bước phát triển này của chiến lược quản lý chất lượng, người ta không chỉ
loại bỏ những sản phẩm khơng phù hợp mà cịn phải tìm cách giảm tới mức
thấp nhất các khuyết tật và phịng ngừa khơng để xảy ra các khuyết tật. Kiểm
tra chất lượng trong quản lý chất lượng tồn diện cịn để chứng minh với
khách hàng về hệ thống quản lý của doanh nghiệp để làm tăng uy tín về chất
lượng của sản phẩm. Kiểm tra chất lượng trong quản lý chất lượng toàn diện
còn mở rộng ra ở nhà cung ứng nguyên vật liệu nhập vào và ở nhà phân phối
đối với sản phẩm bán ra.
Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng cũng khơng phải là một kết
quả ngẫu nhiên. Nó là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố liên quan chặt
chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn, cần phải quản lý một
cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý định hướng vào chất lượng
gọi là quản lý chất lượng.
“Quản lý chất lượng là ứng dụng các phương pháp, thủ tục và kiến
thức khoa học kỹ thuật bảo đảm cho các sản phẩm sẽ hoặc đang sản xuất phù
hợp với thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng”. (A.Robertson-Anh).


16


“Quản lý chất lượng đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu
quả của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển
khai những tham số chất lượng, duy trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất
và tiêu dùng một cách kinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu của tiêu dùng”.
(A. Feigenbaum – Mỹ).
“Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất
kinh tế nhất những sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu
của người tiêu dùng”. (Kaoru Ishikawa – Nhật).
“Quản lý chất lượng là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo
việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động”.
(P. Crosby – Mỹ).
Quản lý chất lượng đòi hỏi phải thực hiện những nguyên tắc chủ yếu là:
quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng; coi trọng con
người; nguyên tắc toàn điện và đồng bộ; quản lý chất lượng phải thực hiện
đồng thời với các yêu cầu đảm bảo và cải tiến chất lượng; quản lý chất lượng
phải thực hiện theo quá trình và kiểm tra.
Quản lý chất lượng thực hiện các chức năng: hoạch định; tổ chức; kiểm
tra, kiểm soát; kích thích; điều chỉnh; điều hồ và phối hợp.
Trong quản lý chất lượng, người ta thường áp dụng các phương pháp:
kiểm tra chất lượng; kiểm soát chất lượng và kiểm sốt chất lượng tồn diện;
đảm bảo chất lượng; quản lý chất lượng toàn diện.
Tiêu chuẩn ISO 9001, 2000 định nghĩa:
''Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và
kiểm soát một tổ chức về chất lượng''.
Điều hành và kiểm soát về mặt chất lượng bao gồm việc thiết lập chính
sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.



17

Chính sách chất lượng: Ý đồ và định hướng chung của một tổ chức có
liên quan đến chất lượng được lãnh đạo cao nhất cơng bố chính thức.
Hoạch định chất lượng: Một phần trong quản lý chất lượng, tập trung
vào việc lập ra các mục tiêu chất lượng và quy định các quá trình tác nghiệp
cần thiết và các nguồn lực có liên quan để thực hiện các mục tiêu chất lượng.
Kiểm soát chất lượng: Là một phần trong quản lý chất lượng tập trung
vào thực hiện các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung
vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện.
Cải tiến chất lượng: Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào
nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng.
1.2. Các mơ hình quản lý chất lượng
Trong lịch sử phát triển sản xuất, chất lượng sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ khơng ngừng tăng lên theo sự phát triển của nền văn minh nhân loại.
Xuất phát trừ những mục tiêu kinh tế cụ thể, những quan niệm khác
nhau, thời kỳ khác nhau mà từng doanh nghiệp có những phương pháp quản
lý chất lượng khác nhau. Có thể phân ra 5 mơ hình cơ bản sau:
1.2.1. Mơ hình thứ nhất: “Kiểm tra chất lượng-I (Inspection)”
Đây là mơ hình ra đời sớm nhất. Mơ hình này định hướng vào sản phẩm
căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng đã được đề ra từ trước trong khâu thiết kế mà
kiểm tra đối chiếu với chất lượng thực tế sản phẩm cuối cùng nhằm phát hiện
những sản phẩm sai hỏng để loại bỏ và phân loại chúng theo mức chất lượng
khác nhau. Thực chất của mơ hình này là KCS làm chức năng của bộ lọc, chỉ tập
trung vào kiểm tra sản phẩm cuối cùng, chỉ loại bỏ những phế phẩm đã xuất hiện
sai hỏng, mà khơng có khả năng phát hiện ngăn chặn ngun nhân sai hỏng, do
đó khơng có tác dụng cải thiện tình trạng chất lượng. Nó cịn tạo ra sự đối lập
giữa người kiểm tra và người sản xuất. Đồng thời việc kiểm tra như vậy cần chi
phí lớn, thời gian, nhân lực và độ tin cậy không cao.



18

1.2.2. Mơ hình thứ hai: “Kiểm sốt chất lượng (QC - Quality Control)
và kiểm sốt chất lượng tồn diện (TQC - Total Quality Control)”
Để khắc phục nhược điểm của mô hình “Kiểm tra chất lượng” Waltr
A.Shewhart đã đề xuất mơ hình kiểm sốt chất lượng vào năm 1931.
Khái niệm kiểm soát chất lượng được định nghĩa là: “Các hoạt động và kỹ
thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng”.
Nội dung kiểm soát chất lượng tập trung vào khâu sản xuất bao gồm:
- Kiểm soát con người (Men).
- Kiểm soát phương pháp và q trình (Methods).
- Kiểm sốt các yếu tố đầu vào (Materials).
- Kiểm sốt thiết bị (Machines).
- Kiểm sốt mơi trường (Environment).
Để đạt được mục tiêu chính của quản lý chất lượng và thỏa mãn nhu
cầu khách hàng thì cần mở rộng phạm vi kiểm sốt trong tồn bộ các quá
trình trước và sau sản xuất như: Marketing, thiết kế và nghiên cứu triển khai,
cung ứng vật tư, đóng gói, bảo quản, lưu kho, vận chuyển, phân phối, bán
hàng và dịch vụ sau bán hàng. Q trình đó đã cho ra đời phương pháp kiểm
sốt chất lượng tồn diện.
Kiểm sốt chất lượng tồn diện (TQC): là một hệ thống có hiệu quả để
nhất thể hóa các nỗ lực phát triển chất lượng, duy trì chất lượng và cải tiến
chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ chức, sao cho các hoạt
động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh
tế nhất, cho phép thỏa mãn hồn tồn khách hàng.
1.2.3. Mơ hình thứ ba: ''Đảm bảo chất lượng (QA-Quality Assurance)"
Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành
trong hệ thống quản lý chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết

để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực tế sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
chất lượng.


19

Đảm bảo chất lượng nhằm hai mục đích: đảm bảo chất lượng nội bộ
(trong một tổ chức) nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo và các thành viên trong tổ
chức; đảm bảo chất lượng với bên ngồi nhằm tạo lịng tin cho khách hàng và
những người có liên quan khác rằng yêu cầu chất lượng được thỏa mãn.
Quan điểm đảm bảo chất lượng được áp dụng đầu tiên trong những
ngành cơng nghiệp địi hỏi độ tin cậy cao, sau đó phát triển sang các ngành
khác. Ngày nay bao gồm cả lĩnh vực cung cấp dịch vụ.
Khi đề cập đến chất lượng, hàm ý sâu xa của nó là hướng tới sự thỏa
mãn của khách hàng. Một trong những yếu tố thu hút được khách hàng đó là
niềm tin của khách hàng đối với nhà sản xuất. Khách hàng luôn mong muốn
tìm hiểu xem nhà sản xuất có ổn định về mặt kinh doanh, tài chính, uy tín xã
hội và có đủ độ tin cậy khơng. Các yếu tố đó chính là cơ sở để tạo niềm tin
cho khách hàng. Khách hàng có thể đặt niềm tin vào nhà sản xuất một khi biết
rằng chất lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ được đảm bảo. Niềm tin đó dựa trên
cơ sở khách hàng biết rõ về cơ cấu tổ chức, con người, phương tiện, cách
quản lý của nhà sản xuất. Mặt khác, nhà sản xuất phải có đủ bằng chứng
khách quan để chứng tỏ khả năng bảo đảm chất lượng của mình. Các bằng
chứng đó dựa trên hệ thống chất lượng bao gồm: Sổ tay chất lượng, qui trình,
qui định kỹ thuật, đánh giá của khách hàng về tổ chức và kỹ thuật, phân công
người chịu trách nhiệm về đảm bảo chất lượng, phiếu kiểm nghiệm, báo cáo
kiểm tra, thử nghiệm, qui định trình độ cán bộ, hồ sơ sản phẩm...
1.2.4. Mơ hình thứ tư: ''Quản lý chất lượng tồn diện (TQM - Total
Quality Management)"
Trong quá trình hoạt động của mình, các doanh nghiệp ngoài việc xây

dựng hệ thống đảm bảo chất lượng cịn phải tính tốn đến hiệu quả kinh tế
nhằm có được giá thành rẻ nhất. Khái niệm quản lý chất lượng ra đời liên
quan đến việc tối ưu hoá các nguồn lực nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.


20

Mục tiêu của quản lý chất lượng là đề ra những chính sách thích hợp thơng
qua phân tích và hoạch định để có thể tiết kiệm được đến mức tối đa mà vẫn
bảo đảm sản phẩm và dịch vụ sản xuất ra đạt tiêu chuẩn. Quản lý chặt chẽ sẽ
giảm tới mức tối thiểu những chi phí khơng cần thiết.
Quản lý chất lượng tồn diện là mơ hình quản lý chất lượng theo phong
cách Nhật Bản được tiến sĩ Deming tổng kết và phát triển lên thành một
phương pháp quản lý có tính triết lý. Ngồi các biện pháp kiểm tra, kiểm sốt,
bảo đảm, quản lý hiệu quả chi phí, quản lý chất lượng tồn diện cịn bao gồm
nhiều biện pháp khác nhằm thoả mãn những nhu cầu chất lượng của cả nội bộ
và bên ngoài doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đạt được trình độ quản
lý chất lượng tồn diện phải được trang bị mọi điều kiện kỹ thuật cần thiết để
có được chất lượng trong thơng tin, chất lượng trong đào tạo, chất lượng trong
hành vi, thái độ, cử chỉ, cách cư xử trong nội bộ doanh nghiệp cũng như đối
với khách hàng bên ngoài.
1.2.5. Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các mơ hình trên là:
- Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt và xấu, công việc này
không tạo ra chất lượng. (Kiểm tra chất lượng: là hoạt động đánh giá sự phù
hợp thông qua việc đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều đặc tính
của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của
mỗi đặc tính).
- Kiểm sốt chất lượng: Tạo ra sản phẩm thoả mãn khách hàng bằng cách
kiểm soát các quá trình Men (con người), Machines (máy móc), Materials
(ngun vật liệu), Methods (phương pháp), Environment (môi trường).

- Đảm bảo chất lượng nhằm tạo niềm tin cho khách hàng.
- Quản lý chất lượng toàn diện tập trung vào huy động tiềm năng và
sức sáng tạo sẵn có của con người để tạo ra chất lượng.


21

1.3. Các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng
Trong quản lý chất lượng ngày nay, người ta sử dụng các công cụ
thống kê để kiểm tra và ngăn chặn nguyên nhân của những tình trạng kém
chất lượng trong mọi khâu của qui trình (đây là sự khác biệt giữa quản lý chất
lượng sản phẩm và kiểm tra chất lượng sản phẩm).
Có nhiều phương pháp thống kê kiểm tra chất lượng, trong đó có 7
(bảy) cơng cụ cơ bản và hữu hiệu cho quản lý chất lượng.
7 công cụ đó là: phiếu kiểm tra chất lượng (control sheet), biểu đồ
nhân quả (Cause and Effect Diagram), biểu đồ kiểm soát (Control chart), Biểu
đồ phân bố mật độ (Histogram), biểu đồ Pareto, biểu đồ phân tán (Scatter
Diagram), biểu đồ phân tầng (Stratification).
Phiếu kiểm tra chất lượng (Control sheet) là những phiếu ghi các số
liệu một cách đơn giản bằng các ký hiệu các đơn vị đo về các dạng sai sót,
khuyết tật của sản phẩm. Mục đích của cơng cụ này là thu thập, ghi chép các
dữ liệu chất lượng theo những cách thức nhất định để đánh giá tình hình chất
lượng và đưa ra những quyết định xử lý hợp lý.
Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram) là một cơng cụ được
sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một kết quả với các
nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành ngun nhân chính và nguyên
nhân phụ để trình bày giống như một xương cá. Vì vậy, cơng cụ này cịn được
gọi là biểu đồ xương cá.
Đây là một công cụ hữu hiệu giúp liệt kê các nguyên nhân gây nên biến
động chất lượng, là một kỹ thuật để công khai nêu ý kiến, để có thể dùng

trong nhiều tình huống khác nhau.
Biểu đồ kiểm sốt (Control chart) là biểu đồ có một đường tâm để chỉ
giá trị trung bình của quá trình và hai đường song song trên và dưới đường
tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá


22

trình. Biểu đồ kiểm sốt là cơng cụ để phân biệt các biến động do các nguyên
nhân đặc biệt cần được nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra (biểu hiện trên
biểu đồ kiểm soát là những điểm nằm ngoài mức giới hạn) với những thay đổi
ngẫu nhiên vốn có trong q trình.
Biểu đồ phân bố mật độ (Histogram) là một dạng biểu đồ cột cho
thấy bằng hình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập hợp các dữ liệu theo
những hình dạng nhất định. Mục đích của loại biểu đồ này là giúp ta có những
kết luận chính xác về tình hình bình thường hay bất bình thường của chỉ tiêu
chất lượng hay của quá trình.
Biểu đồ Pareto (Pareto Diagram) là một dạng biểu đồ hình cột dùng
các dữ liệu thu thập được để phân loại theo thứ tự quan trọng các hiện tượng
hoặc nguyên nhân, sau đó sắp xếp từ lớn đến nhỏ các sự việc hoặc các chi phí
sai sót của từng ngun nhân. Nhìn vào sơ đồ này người ta thấy được kiểu sai
sót phổ biến nhất và thứ tự ưu tiên khắc phục vấn đề cũng như kết quả của
hoạt động cải tiến.
Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram) là đồ thị biểu hiện mối tương
quan giữa nguyên nhân và kết quả hoặc giữa các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng. Công cụ này giúp người ta đánh giá tình hình chất lượng dựa trên hai
hay nhiều dữ liệu cùng một lúc thể hiện mối tương quan giữa các yếu tố đó.
Biểu đồ phân tầng (Stratification) được sử dụng trong nhiều tình
huống như: phân tích Pareto, phân bố mật độ, biểu đồ nhân quả.
Biểu đồ phân tầng chia tổng thể ra thành nhiều tầng, mỗi tầng khơng có

phần chung và tương ứng với một phần trong tổng thể, khi kết hợp các tầng
lại với nhau ta lại được tổng thể ban đầu.
Việc xây dựng những biểu đồ phân tầng khác nhau cho từng nguyên
nhân (thường là các nguyên nhân chính) được coi là một kỹ thuật mang lại
những kết quả có ý nghĩa chuyên mơn đặc biệt mà nó thực sự có ích cho việc
phân tích.


23

1.4. Chi phí chất lượng
1.4.1. Khái niệm
Chi phí liên quan đến chất lượng là các chi phí nảy sinh để tin chắc và
đảm bảo chất lượng thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất
lượng không thỏa mãn. (theo TCVN ISO 8402:1999 – điều 4.2).
1.4.2. Phân loại chi phí chất lượng

Chi phí chất lượng có thể được phân chia theo nhiều tiêu thức khác
nhau. Căn cứ vào tính chất của chi phí chúng ta có thể phân chia chi phí chất
lượng thành 3 nhóm: chi phí phịng ngừa, chi phí kiểm tra, đánh giá và chi phí
sai hỏng, thất bại.
Chi phí phịng ngừa: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động
nhằm ngăn ngừa sự không phù hợp có thể xảy ra hoặc làm giảm thiểu các rủi
ro của sự khơng phù hợp đó.
Chi phí kiểm tra, đánh giá: Là những chi phí liên quan đến các hoạt
động đánh giá việc đạt được các yêu cầu chất lượng.
Chi phí sai hỏng, thất bại: Đây là những chi phí/thiệt hại gắn liền với
việc xử lý, khắc phục, loại bỏ những trục trặc, hỏng hóc, nhầm lẫn trong suốt
quá trình sản xuất kinh doanh.
1.5. Khái niệm về lưới điện

Khái niệm về lưới điện: Là hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp
và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điện. Lưới điện, theo mục đích sử dụng
và quản lý vận hành, được phân biệt thành lưới điện truyền tải và lưới điện
phân phối.
Lưới điện truyền tải là lưới điện dùng để đưa năng lượng điện từ nơi
sản xuất điện đến lưới điện phân phối.
Lưới điện phân phối là lưới điện dùng để chuyển năng lượng điện từ
lưới truyền tải đến tổ chức, cá nhân sử dụng điện.


×