Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIấU THỤ THÀNH PHẨM CễNG TY CƠ KHÍ QUANG TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.03 KB, 36 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ CễNG TÁC KẾ
TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIấU THỤ THÀNH PHẨM CễNG
TY CƠ KHÍ QUANG TRUNG
1.1. í NGHĨA CỦA THÀNH PHẨM VÀ TIấU THỤ THÀNH PHẨM TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG:
Đỏnh dấu bước thay đổi căn bản của nền kinh tế nước ta, năm 1986 nền kinh
tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liờu bao cấp chuyển sang nền kinh
tế thị trường cú sự quản lý của nhà nước, cỏc mối quan hệ hàng hoỏ, tiền tệ ngày
càng mở rộng và phỏt triển, với việc đa dạng hoỏ cỏc thành phần kinh tế đó tạo sự
bỡnh đẳng cho cỏc doanh nghiệp trước phỏp luật. Đặc biệt đối với cỏc doanh
nghiệp sản xuất, trước đõy trong thời kỳ bao cấp, cỏc doanh nghiệp chủ yếu chỳ
trọng đến khõu sản xuất theo đỳng chỉ tiờu mà nhà nước giao, thỡ trong nền kinh tế
thị trường khụng chỉ cú khõu sản xuất mà cả khõu tiờu thụ sản phẩm, khõu này sẽ
quyết định sự thành cụng hay thất bại của cỏc doanh nghiệp. Do vậy, vấn đề “tiờu
thụ” trở thành một nhiệm vụ quan trọng đối với bản thõn mỗi doanh nghiệp núi
riờng và toàn bộ nền kinh tế quốc dõn núi chung.
Xột trờn gúc độ luõn chuyển vốn thỡ khõu tiờu thụ sản phẩm là quỏ trỡnh
chuyển hoỏ vốn từ hỡnh thỏi vật chất sang hỡnh thỏi giỏ trị. Ta cú thể xột đến quỏ
trỡnh tỏi sản xuất giản đơn bằng sơ đồ sau:
- ĐTLĐ
T - H : - TLLĐ ... SX ... H’ – T’
- SLĐ
Quỏ trỡnh này bắt đầu từ những đồng vốn ban đầu được dựng để mua cỏc
yếu tố đầu vào của quỏ trỡnh sản xuất lỳc này đồng vốn được chuyển hoỏ thành
hỡnh thỏi vật chất, tiếp đến qua giai đoạn sản xuất tạo ra thành sản phẩm, hàng hoỏ
sau đú mang đi tiờu thụ, kết quả của quỏ trỡnh này là thu được tiền về. Lỳc này lại
trở lại hỡnh thỏi giỏ trị ban đầu, nhưng T’>T đú là mục tiờu mà bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng phải đặt ra.
Đối với quỏ trỡnh sản xuất thỡ khõu tiờu thụ là khõu cuối cựng thực hiện
giỏ trị và giỏ trị sử dụng của hàng hoỏ - sản phẩm sản xuất ra, quỏ trỡnh tiờu thụ
sản phẩm là giai đoạn cuối cựng kết thỳc một chu kỳ sản xuất và mở đầu cho một


chu kỳ sản xuất tiếp theo. Chu kỳ sản xuất tiếp theo sẽ là quỏ trỡnh tỏi sản xuất mở
rộng của chu kỳ trước. Chỉ cú khõu tiờu thụ mới giỳp cho quỏ trỡnh sản xuất được
thực hiện thường xuyờn và liờn tục.
1.1.1. Khỏi niệm thành phẩm và yờu cầu quản lý thành phẩm:
Sản phẩm núi chung mà cỏc doanh nghiệp sản xuất ra để đỏp ứng cho nhu
cầu của nền kinh tế đều là kết quả của quỏ trỡnh sản xuất. Như chỳng ta đó biết sản
phẩm hàng hoỏ của cỏc doanh nghiệp sản xuất gồm: thành phẩm, bỏn thành phẩm
và lao vụ - dịch vụ, trong đú thành phẩm chiếm phần lớn.
- Thành phẩm: là những sản phẩm đó được gia cụng chế biến xong ở bước
cụng nghệ cuối cựng của quy trỡnh sản xuất sản phẩm đú, đó được kiểm tra được
xỏc nhận phự hợp với tiờu chuẩn chất lượng qui định. Cú thể núi thành phẩm là
sản phẩm cuối cựng của quy trỡnh cụng nghệ sản xuất phự hợp với tiờu chuẩn kỹ
thuật.
- Bỏn thành phẩm: là những sản phẩm của doanh nghiệp chế tạo đó hoàn
thành một bước hoặc một số bước cụng nghệ chế tạo, chưa qua giai đoạn chế biến
cuối cựng của quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm, nhưng do yờu cầu sản xuất
và tiờu thụ, nú được nhập kho thành phẩm và khi bỏn cho khỏch hàng, bỏn thành
phẩm cũng cú ý nghĩa như thành phẩm.
Giữa thành phẩm và sản phẩm cú phạm vi giới hạn khỏc nhau, thành phẩm
là kết quả của quỏ trỡnh sản xuất gắn với quy trỡnh cụng nghệ nhất định trong
phạm vi một doanh nghiệp, cũn sản phẩm chỉ núi đến kết quả của quỏ trỡnh xản
xuất chế ra nú, sản phẩm cú thể gồm: thành phẩm và bỏn thành phẩm.
Việc phõn định thành phẩm và bỏn thành phẩm chớnh xỏc sẽ giỳp doanh
nghiệp trong cụng tỏc hạch toỏn tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành.
Bất cứ loại thành phẩm nào cũng biểu hiện trờn hai mặt: số lượng và chất
lượng.
Số lượng của thành phẩm được xỏc định bằng đơn vị đo lường như kg, m,
bộ ... cũn chất lượng của thành phẩm được xỏc định bằng tỷ lệ % tốt, xấu hoặc
phẩm cấp, thứ cấp ...
Sản xuất ra sản phẩm, hàng hoỏ là nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp

sản xuất và ngày càng đũi hỏi sự chuyờn mụn hoỏ - đa dạng hoỏ cao sản phẩm của
doanh nghiệp cú thể là thành phẩm, bỏn thành phẩm, nếu doanh nghiệp sản xuất
khụng hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm thỡ khụng những ảnh hưởng đến
bản thõn doanh nghiệp núi riờng mà cũn trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị kinh tế khỏc.
Mặt khỏc, trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, khối lượng thành phẩm sản xuất
hoàn thành trong từng thời kỳ là cơ sở để đỏnh giỏ quy mụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tỷ trọng cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp là căn cứ
để chứng minh rằng doanh nghiệp cú hoàn thành kế hoạch sản xuất hay khụng
hoàn thành ở mức độ nào. Đồng thời qua đú chỳng ta phõn tớch tỡnh hỡnh tài
chớnh của doanh nghiệp, quyết định đến cỏc mối quan hệ kinh tế trong nội bộ
doanh nghiệp. Cũng như cỏc đối tượng khỏc cú liờn quan.
Thành phẩm là thành quả lao động sỏng tạo của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn
viờn trong doanh nghiệp, đồng thời cũng là tài sản XHCN cần phải được bảo vệ an
toàn. Vỡ vậy để quản lý chặt chẽ thành phẩm doanh nghiệp cần làm tốt hai mặt
sau:
- Về mặt số lượng: Phải thường xuyờn phản ảnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thực
hiện kế hoạch sản xuất, tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, phỏt hiện kịp
thời hàng hoỏ ứ đọng tồn kho để tỡm ra biện phỏp tiờu thụ nhanh chúng.
- Về mặt chất lượng: Để duy trỡ - phỏt triển trong nền kinh tế thị trường mà
đũi hỏi sức cạnh tranh ngày càng cao thỡ điều cốt lừi của mỗi doanh nghiệp là chữ
“Tớn” trờn thị trường. Do vậy mỗi doanh nghiệp cần phải làm tốt cụng tỏc kiểm
tra, phõn cấp chất lượng sản phẩm và cú chế độ bảo quản riờng đối với từng loại
sản phẩm nhất là cỏc sản phẩm yờu cầu chất lượng cao, dễ hư hỏng kịp thời phỏt
hiện cỏc mặt hàng kộm phẩm chất, lạc hậu, lỗi thời loại ra khỏi quỏ trỡnh sản xuất.
1.1.2. Tiờu thụ thành phẩm và yờu cầu quản lý:
Tiờu thụ thành phẩm hay cũn gọi là bỏn hàng, là quỏ trỡnh trao đổi để thực
hiện giỏ trị của hàng hoỏ, thụng qua tiờu thụ, hàng hoỏ sẽ chuyển từ hỡnh thỏi hiện
vật sang hỡnh thỏi giỏ trị và kết thỳc một vũng chu chuyển vốn của doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay, tiờu thụ sản phẩm là vấn đề quyết định đến sự tồn

tại và phỏt triển của doanh nghiệp. Thụng qua tiờu thụ thành phẩm doanh nghiệp
mới bự đắp được chi phớ sản xuất đó bỏ ra như: CPNVL, CPNC, CPSXC, chi phớ
ngoài sản xuất gồm chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp. Để tiếp tục
thực hiện chu kỳ sản xuất mới, đẩy nhanh tốc độ tiờu thụ sẽ gúp phần tăng nhanh
tốc độ luõn chuyển vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp, qua đú núi lờn được hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Đối với cỏc bạn hàng của doanh nghiệp, việc cung cấp sản phẩm kịp thời,
đỳng quy cỏch phẩm chất, đỳng số lượng theo yờu cầu sẽ giỳp cho doanh nghiệp
giữ chữ “Tớn” và thu được lợi nhuận. Do đú việc quản lý tiờu thụ thành phẩm là
rất cần thiết và quan trọng.
Để quản lý tốt khõu tiờu thụ cần phải tổ chức theo dừi, phản ỏnh và giỏm
đốc chặt chẽ quỏ trỡnh tiờu thụ, ghi chộp đầy đủ, kịp thời. Khối lượng sản phẩm
tiờu thụ, giỏ bỏn, phương thức thanh toỏn theo đỳng hợp đồng đó ký kết và thực
hiện nghĩa vụ đối với ngõn sỏch nhà nước.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, ngoài việc hoàn thành tốt kế hoạch
tiờu thụ theo hợp đồng kinh tế đó ký kết, cỏc doanh nghiệp cũn phải làm tốt cụng
tỏc mở rộng - nghiờn cứu thị trường, đỏp ứng kịp thời nhu cầu thay đổi thị hiếu của
người tiờu dựng. Đồng thời doanh nghiệp phải tổ chức hạch toỏn thành phẩm và
tiờu thụ thành phẩm một cỏch khoa học - hợp lý theo đỳng qui định chế độ và
chuẩn mực của Bộ Tài chớnh.
1.2. VAI TRề VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIấU THỤ THÀNH
PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT:
1.2.1. Vai trũ của kế toỏn thành phẩm - tiờu thụ thành phẩm:
Cỏc thụng tin kế toỏn cú vai trũ rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường,
khụng những cung cấp cho cỏc nhà quản lý doanh nghiệp biết được tỡnh hỡnh hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định phự hợp
về đường hướng phỏt triển của doanh nghiệp mà cũn cung cấp thụng tin cho cỏc cơ
quan quản lý chức năng của nhà nước và bờn thứ 3 ( nhà đầu tư, ngõn hàng, doanh
nghiệp khỏc...)
Mỗi doanh nghiệp sản xuất, việc tổ chức tốt cụng tỏc thành phẩm và tiờu thụ

thành phẩm sẽ tạo điều kiện để sản xuất phỏt triển, hạn chế được sự thất thoỏt
thành phẩm, phỏt hiện ra những thành phẩm chậm luõn chuyển để từ đú đề xuất
cỏc biện phỏp thớch hợp với chủ doanh nghiệp để thỳc đẩy quỏ trỡnh tuần hoàn
vốn.
Số liệu mà kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ cung cấp sẽ giỳp cho:
* Chủ doanh nghiệp: đỏnh giỏ mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, giỏ
thành và lợi nhuận thu được, phỏt hiện kịp thời những thiếu sút, mất cõn đối của
từng khõu trong quỏ trỡnh lập và thực hiện kế hoạch.
* Cơ quan nhà nước: Cú thể kiểm tra, kiểm soỏt việc chấp hành luật phỏp về
kinh tế tài chớnh núi chung và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngõn sỏch Nhà
nước, nghĩa vụ tài chớnh đối với cỏc bờn cú quan hệ kinh tế núi riờng.
* Bờn thứ 3 gồm: Chủ đầu tư ngõn hàng sẽ biết được khả năng sản xuất và
tiờu thụ cỏc mặt hàng của Doanh nghiệp trờn thị trường, hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đú họ cú thể lựa chọn quyết định đầu tư, cho vay hoặc cú quan
hệ hợp tỏc với cỏc doanh nghiệp.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toỏn đối với việc quản lý thành phẩm và
tiờu thụ sản phẩm.
Giữa sản xuất và tiờu thụ cú quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ và thỳc đẩy
nhau phỏt triển. Nếu sản xuất khụng theo kịp tiến độ thỡ tất yếu sẽ kộo theo kế
hoạch tiờu thụ khụng thực hiện được. Ngược lại, nếu sản xuất được sản phẩm chất
lượng cao, giỏ thành hạ sẽ giỳp cho khõu tiờu thụ được thực hiện một cỏch dễ
dàng.
Tổ chức một cỏch khoa học cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành
phẩm rất cần thiết sẽ giỳp cho việc xỏc định chớnh xỏc doanh thu tiờu thụ, kết quả
tiờu thụ. Mặt khỏc, cũn cung cấp kịp thời số liệu kế toỏn cho cỏc bộ phận kế toỏn
khỏc cho cỏc đơn vị, cỏ nhõn cú liờn quan đến doanh nghiệp.
Để phỏt huy vai trũ của kế toỏn đối với cụng tỏc quản lý và chỉ đạo sản xuất
kinh doanh, kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ cần phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
sau:
- Phản ảnh, giỏm đốc tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt

số lượng, chất lượng và chủng loại.
- Phản ảnh, giỏm đốc tỡnh hỡnh tồn kho thành phẩm, tỡnh hỡnh bảo quản kho
thành phẩm.
- Phản ảnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch tiờu thụ tớnh toỏn, phõn bổ
chớnh xỏc cỏc chi phớ cho sản phẩm tiờu thụ, xỏc định đỳng đắn doanh thu, tỡnh
hỡnh thanh toỏn tiền hàng, thanh toỏn với ngõn sỏch và xỏc định kết quả tiờu thụ.
- Phõn tớch, lập bỏo cỏo về giỏ trị sản lượng hàng hoỏ, bỏo cỏo tỡnh hỡnh tiờu
thụ một cỏch đỳng đắn, kịp thời.
1.3. NỘI DUNG CễNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.
1.3.1. Nguyờn tắc tổ chức hạch toỏn thành phẩm.
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất, thành phẩm thường rất đa dạng , mỗi doanh
nghiệp cú thể sản xuất nhiều mặt hàng và trong mỗi mặt hàng này lại được phõn
chia thành sản phẩm chủ yếu và sản phẩm thứ yếu, chớnh phẩm và thứ phẩm loại
1, loại 2... Vỡ vậy, tổ chức một cỏch khoa học cụng tỏc kế toỏn thành phẩm là việc
làm rất cần thiết và khụng thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất. Do đú, để
quản lý và hạch toỏn chặt chẽ thành phẩm, cụng tỏc tổ chức kế toỏn thành phẩm
phải được tổ chức theo cỏc nguyờn tắc sau:
+ Phải tổ chức kế toỏn thành phẩm theo từng loại, từng thứ đơn vị sản xuất
theo đỳng số lượng và chất lượng của sản phẩm.
+ Phải cú sự phõn cụng và kết hợp cụng tỏc trong việc ghi chộp kế toỏn thành
phẩm giữa phũng kế toỏn với nhõn viờn hạch toỏn phõn xưởng, giữa kế toỏn thành
phẩm với thủ kho thành phẩm, đảm bảo cho số liệu kế toỏn thành phẩm được
chớnh xỏc, kịp thời phục vụ cho việc quản lý thành phẩm chặt chẽ.
+ Thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất khi hạch toỏn nhập - xuất kho phải
ghi theo giỏ thành thực tế. Thành phẩm trong kho doanh nghiệp luụn biến động do
nhiều nguyờn nhõn: nhập kho thành phẩm khi sản xuất xong, do mua bờn ngoài
của cỏc đơn vị hoặc xuất kho thành phẩm đem tiờu thụ xuất cho cỏc bộ phận sản
xuất tiếp. Vỡ vậy, cần tổ chức cụng tỏc ghi chộp ban đầu thật khoa học hợp lý,
đỳng với những quy định đó ghi trong chế độ chứng từ và sổ kế toỏn cũng như

những quy định cụ thể trong chế độ ghi chộp ban đầu.
1.3.2. Phương phỏp đỏnh giỏ thành phẩm
Đỏnh giỏ thành phẩm là là biểu hiện bằng tiền của giỏ trị thành phẩm theo
những nguyờn tắc nhất định, đú là: nguyờn tắc giỏ phớ, nguyờn tắc nhất quỏn,
nguyờn tắc thận trọng. Về nguyờn tắc thành phẩm phải được phản ỏnh theo trị giỏ
vốn thực tế. Đú là phương phỏp:
Đỏnh giỏ theo giỏ thực tế đối với thành phẩm nhập kho.
Giỏ thực tế: là loại giỏ được xỏc định trờn cơ sở chứng từ hợp lệ, tuỳ theo từng
nguồn nhập mà giỏ thực tế của thành phẩm nhập kho được xỏc định theo những
cỏch khỏc nhau:
- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được đỏnh giỏ theo giỏ thành, cụng
xưởng thực tế ( Zsx thực tế).
Zsx = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
- Thành phẩm thuờ ngoài gia cụng chế biến được đỏnh giỏ theo giỏ thành thực
tế gia cụng.
Ztt gia cụng = CPNVLTT + CP thuờ gia cụng + CP khỏc ( CP vận chuyển...)
Ta xột cỏc trường hợp sau:
- Trường hợp mua ngoài: Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm nhập kho sẽ bao
gồm khoản giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn ( bao gồm cả thuế) + chi phớ mua thực tế
( CP vận chuyển, bốc xếp, bảo quản...) - cỏc khoản giảm giỏ (nếu cú).
- Trường hợp do doanh nghiệp tự gia cụng chế biến:
Trị giỏ vốn thực tế nhập kho = trị giỏ vốn thực tế xuất gia cụng chế biến +
chi phớ gia cụng chế biến.
- Trường hợp thuờ ngoài gia cụng chế biến:
Trị giỏ vốn thực tế nhập kho = Trị giỏ vốn thực tế thành phẩm xuất đi gia
cụng chế biến + chi phớ thuờ ngoài gia cụng chế biến + chi phớ vận chuyển
khi đem đi và khi mang về.
+ Đối với thành phẩm xuất kho, cỏc doanh nghiệp cú thể tuỳ theo đặc điểm
của thành phẩm, tỡnh hỡnh quản lý của mỡnh, để lựa chọn phương phỏp hạch toỏn
thớch hợp, nhưng phải đảm bảo ỏp dụng nhất quỏn từ kỳ này sang kỳ khỏc. Cỏc

doanh nghiệp cú thể lựa chọn một trong cỏc phương phỏp tỡnh giỏ thành thực tế
của sản phẩm xuất kho sau:
* Phương phỏp thực tế đớch danh:
Phương phỏp này đũi hỏi doanh nghiệp phải theo dừi thành phẩm theo
từng lụ hàng và đơn giỏ thực tế của từng lần nhập.
Khi xuất kho thành phẩm thuộc lụ hàng nào thỡ căn cứ vào số lượng xuất kho và
đơn giỏ thực tế của lụ hàng đú để tớnh ra giỏ thực tế xuất kho.
* Phương phỏp Nhập sau- xuất trước:
Phương phỏp này cũng phải xỏc định được đơn giỏ thực tế của từng lần
nhập kho và giả thiết hàng nào nhập kho sau thỡ sẽ được xuất trước.
Căn cứ vào số lượng xuất kho tớnh ra giỏ thực tế xuất kho theo nguyờn tắc: Tớnh
theo đơn giỏ thực tế của lần nhập sau cựng với lượng xuất kho thuộc lần nhập sau
cựng, số cũn lại được tớnh theo giỏ thực tế của cỏc lần nhập trước đú.
Do trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tớnh theo đơn giỏ của lần
nhập gần với lần xuất đú nhất, cho nờn nguyờn tắc phự hợp của Kế toỏn được đảm
bảo nghĩa là trị giỏ vốn của hàng bỏn phự hợp với doanh thu tạo ra trong kỳ.
* Phương phỏp Nhập trước - xuất trước:
Phương phỏp này cũng phải xỏc định được đơn giỏ thực tế của từng lần
nhập kho, và giả định hàng nào nhập kho trước thỡ sẽ được xuất trước.
Căn cứ vào số lượng xuất kho để tớnh ra giỏ thực tế xuất kho theo nguyờn tắc:
Tớnh theo đơn giỏ thực tế nhập kho trước với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước,
số cũn lại ( Tổng số xuất kho – Số đó xuất kho thuộc lần nhập trước ) được tớnh
theo đơn giỏ thực tế lần nhập tiếp theo.
Phương phỏp này được ỏp dụng khi doanh nghiệp theo dừi được đơn giỏ thực tế
của tựng lần nhập, số lượng cỏc nghiệp vụ liờn quan đến nhập xuất khụng quỏ
nhiều.
* Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền:
Theo phương phỏp này, kế toỏn sử dụng đơn giỏ bỡnh quõn của hàng luõn
chuyển trong kỳ để tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho. Phương phỏp cú 2
dạng:

+ Dạng 1: Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền cả kỳ.
Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền cả kỳ = ( Trị giỏ vốn thực tế của Thành phẩm
tồn kho đầu kỳ + trị giỏ vốn thực tế thành phẩm nhập trong kỳ)/ (Số lượng thành
phẩm tồn đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ).
+ Dạng 2: Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền liờn hoàn.
Đơn giỏ bỡnh quõn sau lần nhập thứ i =(Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm
tồn kho trước lần nhập đú + Trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm nhập kho)/(Số
lượng thành phẩm nhập kho trước lần nhập + Số lượng thành phẩm nhập kho thực
tế).
Phương phỏp bỡnh quõn cú xu hướng bỡnh quõn hoỏ sự tăng giảm của giỏ cả
thành phẩm, kết quả khụng chớnh xỏc. Được ỏp dụng đối với đơn vị cú nhiều
nghiệp vụ liờn quan đến nhập - xuất cú thể ỏp dụng được trong việc tin học hoỏ
cụng tỏc kế toỏn.
1.3.3. Hạch toỏn chi tiết thành phẩm
Thành phẩm là một trong những đối tượng kế toỏn, cỏc loại thành phẩm cần
phải được tổ chức hạch toỏn chi tiết khụng chỉ về mặt giỏ trị mà cả về mặt hiện
vật, khụng chỉ theo từng kho mà phải chi tiết theo từng loại, nhúm, thứ và phải
được tiến hành đồng thời cả kho và phũng kế toỏn trờn cơ sở cỏc chứng từ nhập -
xuất kho. Cỏc doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở cỏc sổ kế toỏn chi
tiết và lựa chọn, vận dụng phương phỏp kế toỏn chi tiết thành phẩm cho phự hợp.
a. Chứng từ sử dụng:
Cỏc chứng từ kế toỏn được sử dụng trong kế toỏn thành phẩm theo chế độ
chứng từ kế toỏn quy định ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của Bộ Tài Chớnh gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ
Cỏc chứng từ kế toỏn phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đỳng quy định về
mẫu biểu, nội dung, phương phỏp lập. Người lập chứng từ phải chịu trỏch nhiệm

về tớnh hợp lý, hợp phỏp của cỏc chứng từ về cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt
sinh.
b. Kế toỏn chi tiết thành phẩm
Để cung cấp cỏc chỉ tiờu chi tiết về tỡnh hỡnh nhập - xuất tồn kho của từng
loại, từng nhúm, từng thứ thành phẩm theo từng nơi bảo quản, sử dụng, cả chỉ tiờu
hiện vật và giỏ trị. Đõy chớnh là nhiệm vụ của kế toỏn quản trị. Tuỳ theo điều kiện,
yờu cầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp , trỡnh độ của kế toỏn viờn mà
doanh nghiệp tổ chức kế toỏn chi tiết thành phẩm cho phự hợp.
Việc hạch toỏn chi tiết thành phẩm được diễn ra đồng thời ở 2 nơi: ở kho thành
phẩm và phũng kế toỏn.
Doanh nghiệp cú thể hạch toỏn chi tiết thành phẩm theo một trong cỏc phương
phỏp sau:
* Phương phỏp ghi thẻ song song:
+ Nội dung:
- Ở kho: Việc ghi chộp tỡnh hỡnh nhập- xuất - tồn kho hàng ngày do thủ kho
tiến hành trờn thẻ kho và ghi theo chỉ tiờu số lượng.
- Ở phũng kế toỏn: Kế toỏn sử dụng sổ (thẻ) kế toỏn chi tiết thành phẩm được
mở cho từng danh điểm vật tư - thành phẩm cũng tương tự như thẻ kho nhưng theo
dừi thờm chỉ tiờu thành tiền. Cuối thỏng cú thể đối chiếu số liệu trờn thẻ (sổ) chi
tiết với số liệu ghi trờn thẻ kho tương ứng, kế toỏn cộng số liệu trờn thẻ (sổ) chi
tiết sau đú căn cứ vào số liệu dũng cộng ở thẻ (sổ) chi tiết để ghi vào bảng kờ nhập
- xuất- tồn theo thứ, nhúm, loại thành phẩm.
Sơ đồ 1: Kế toỏn chi tiết thành phẩm theo phương phỏp ghi thẻ song song.
PNK
Thẻ kho
PXK
Thẻ ( sổ) kế toỏn
chi tiết
Bảng kờ N-X-T
Sổ Kế Toỏn -TH

Ghi chỳ: Ghi h ng ng yà à
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu



* Phương phỏp ghi sổ đối chiếu luõn chuyển:
+ Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chộp giống như phương phỏp ghi thẻ
song song.
- Ở phũng kế toỏn: Kế toỏn mở sổ đối chiếu luõn chuyển để ghi chộp tỡnh
hỡnh nhập- xuất - tồn kho, sổ này được ghi vào cuối thỏng trờn cơ sở tổng hợp cỏc
chứng từ nhập, xuất vào Bảng kờ nhập - xuất. Mỗi loại thành phẩm ghi vào một
dũng trong sổ đối chiếu luõn chuyển, cuối thỏng tiến hành đối chiếu giữa số lượng
của thành phẩm trờn sổ đối chiếu với thẻ kho cũn chỉ tiờu giỏ trị thỡ đối chiếu với
sổ kế toỏn tổng hợp.
* Phương phỏp ghi sổ số dư:
+ Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho cũng dựng thẻ kho để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập , xuất, tồn
kho , nhưng cuối thỏng phải tớnh ra số tồn để ghi sang sổ số dư vào cột số lượng.
- Ở phũng kế toỏn: định kỳ kế toỏn xuống kho hướng dẫn và kiểm tra việc ghi
chộp thẻ kho của thủ kho và ghi nhận chứng từ, khi nhận được chứng từ kế toỏn
kiểm tra và tớnh giỏ chứng từ theo giỏ hạch toỏn, tổng cộng số tiền và ghi vào cột
số tiền vừa tớnh được của từng nhúm thành phẩm nhập riờng - xuất riờng vào bảng
luỹ kế Nhập - xuất - tồn, bảng này cũng được mở cho từng kho, mỗi kho một tờ và
được ghi nhận trờn cơ sở cỏc phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất thành phẩm,
tiếp đú cộng số tiền nhập - xuất trong thỏng và dựa vào số dư đầu thỏng để tớnh ra
số dư cuối thỏng của từng loại thành phẩm, số dư trờn bảng tổng hợp nhập - xuất -
tồn dựng đối chiếu số dư trờn sổ số dư.
1.3.4. Hạch toỏn tổng hợp thành phẩm:

Để hạch toỏn tăng, giảm và tồn kho thành phẩm, kế toỏn sử dụng TK 155 –“
Thành phẩm “ Tài khoản này được sử dụng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh
hỡnh biến động của cỏc loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
Ngoài ra để hạch toỏn thành phẩm, kế toỏn cũn sử dụng một số Tài khoản liờn
quan khỏc: TK 154, TK 157, TK 632...

Quỏ trỡnh hạch toỏn thành phẩm:
* Phương phỏp kờ khai thường xuyờn:
TK 155
TK 632
TK 911
TK 154
Th nh phà ẩm sản xuất ho n th nh nhà à ập kho hoặc thuờ ngo i gia cà ụng chế biến
TK 3381
Phỏt hiện th nh phà ẩm thừa qua kiểm kờ chưa rừ nguyờn nhõn, chờ xử lý
TK 632
Người mua từ chối trả lại th nh phà ẩm nhập kho
TK 642
Giỏ trị th nh phà ẩm thừa trong định mức
Z
TT
th nh phà ẩm xuất kho
TK 157
TK 1381
TK 642
Xuất kho th nh phà ẩm gửi bỏn
Phỏt hiện thiếu TP qua kiểm tra chưa rừ nguyờn nhõn chờ xử lý
Giỏ trị TP thiếu trong định mức
K/c

×