Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện lâm bình, tỉnh tuyên quang đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------

NGUYỄN THÀNH LONG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------

NGUYỄN THÀNH LONG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐOÀN XUÂN THỦY


HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết
luận khoa học của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thành Long

i


LỜI CẢM ƠN
Thật vinh dự cho cá nhân em khi được tham gia học tập tại trường Trường Đại
học Bách khoa Hà Nội. Em xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn tới các thầy, cơ
giáo của trường Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt là PGS-TS: Đồn
Xn Thủy -Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện, hồn thiện luận văn thạc sỹ
về nội dung "Giải pháp phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình, tỉnh Tun
Quang đến năm 2025".
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng do thời gian và năng lực có hạn, chắc
chắn luận văn cịn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
q báu của các thầy, cơ để hồn chỉnh hơn nữa những nghiên cứu của mình và hy
vọng luận văn sẽ được ứng dụng vào thực tiễn, phát triển ngành nơng nghiệp trên địa
bàn huyện để góp phần đưa huyện thốt khỏi tình trạng huyện nghèo, huyện kém phát
triển, ngày một phát triển vững mạnh hơn trên con đường đổi mới đất nước.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thành Long

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ VÀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CẤP HUYỆN ........................................................................................ 5
1.1. Một số khái niệm chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp ................ 5
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp ................................................................................. 5
1.1.2. Khái niệm phát triển nông nghiệp ................................................................. 5
1.2. Nội dung phát triển nông nghiệp địa phương ................................................. 11
1.2.1. Quy hoạch phát triển các sản xuất phù hợp với lợi thế của địa phương ............. 11
1.2.2. Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển ........................... 13
1.2.3. Xây dựng và thúc đẩy mối liên kết đối với phát triển nông nghiệp ............. 20
1.2.4. Mở rộng thị trường cho sản phẩm chủ lực .................................................. 22
1.2.5. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà
nước đối với phát triển nơng nghiệp ..................................................................... 23
1.3. Tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp địa phương .................................... 25
1.4. Các nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp địa phương ........................ 27

1.4.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 27
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 29
1.5. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp .............................................................. 30
1.5.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về phát triển nông nghiệp ................. 30
1.5.1.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang.................................................................................................................... 30
1.5.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp của huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên
Quang.................................................................................................................... 33

iii


1.5.1.3. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang.................................................................................................................... 34
1.5.1.4. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp của huyện Bắc Mê, tỉnh Hà

iang .... 36

1.5.2. Bài học rút ra cho huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang trong phát triển nông
nghiệp ................................................................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN LÂM
BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG .......................................................................... 41
2.1. iới thiệu chung về huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang .............................. 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 41
2.1.2. Trình độ phát triển kinh tế-xã hội................................................................ 47
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển nông nghiệp ..................... 49
2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Lâm Bình ...................................... 51
2.2.1. Phân tích các nội dung phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình ................ 51
2.2.1.1. Phân tích quy hoạch phát triển các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp phù hợp

với lợi thế của địa phương .................................................................................... 51
2.2.1.2. Thực trạng thu hút và sử dụng các nguồn lực phát triển .......................... 58
2.2.1.3. Thực trạng về mối liên kết đối với phát triển nơng nghiệp....................... 63
2.2.1.4. Phân tích công tác phát triển thị trường của các sản phẩm chủ lực .......... 65
2.2.1.5. Thực trạng vai trò quản lý nhà nước và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà
nước đối với phát triển nông nghiệp ..................................................................... 66
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình ................... 67
2.2.2.1. Chỉ tiêu về kinh tế .................................................................................... 67
2.2.2.2. Các tiêu chí về xã hội ............................................................................... 72
2.2.2.3. Các tiêu chí về mơi trường ....................................................................... 73
2.3. Phân tích các nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp địa phương .... 76
2.3.1. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của địa phương .. 76

2.3.2. Tác động của cơng nghiệp hố, hiện đại hố ............................................... 76
2.3.3. Hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................................. 78
2.3.4. Biến đổi khí hậu .......................................................................................... 78
2.4. Đánh giá chung về phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình ......................... 79

iv


2.4.1. Những thành tựu đạt được........................................................................... 79
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 80
2.4.2.1. Hạn chế .................................................................................................... 80
2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 86
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NƠNG
NGHIỆP HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUN QUANG ................................ 88
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình đến năm 2025 .. 88


3.1.1. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện Lâm Bình ................................. 88
3.1.2. Mục tiêu chủ yếu để phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình, tỉnh Tun
Quang.................................................................................................................... 95

3.2. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Lâm Bình, tỉnh Tun
Quang............................................................................................................... 96
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quy hoạch ................................................................... 96
3.2.2. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào phát triển kết cấu hạ tầng và các sản phẩm
chủ lực của địa phương ....................................................................................... 100
3.2.3. Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ tiên tiến vào khu vực nông nghiệp, nơng
thơn ..................................................................................................................... 101
3.2.4. Tăng cường tun truyền nâng cao trình độ dân trí và đào tạo nghề cho lao
động nơng nghiệp, nông thôn .............................................................................. 102
3.2.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của địa phương........... 103
3.2.6. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước và các tổ chức Đảng, Đồn thể trong khu
vực nơng thơn cấp huyện .................................................................................... 103
3.3. Một số kiến nghị với nhà nước cấp tỉnh và trung ương ................................ 107
3.3.1. Đối với Trung ương .................................................................................. 107
3.3.2. Đối với cấp tỉnh ........................................................................................ 108
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 110
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 112

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy mô dân số của huyện Lâm Bình .................................................... 45
Bảng 1.2: Dự báo dân số huyện Lâm Bình đến năm 2025 .................................... 45
Bảng 2.1:


iá trị sản xuất của huyện Lâm Bình năm 2015 - 2017 ........................ 48

Bảng 2.2: Biến động sử dụng đất huyện Lâm Bình năm 2011-2015 ..................... 52
Bảng 2.3: Diện tích một số cây trồng chính .......................................................... 56
Bảng 2.4: Vốn vay Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ................... 60
Bảng 2.5: Vốn vay Ngân hàng Chính sách - Xã hội.............................................. 61
Bảng 2.6: Tình hình lao động trên địa bàn huyện Lâm Bình ................................. 63
Bảng 2.7: Chỉ số phát triển (năm trước 100%) của ngành nông lâm nghiệp ......... 68
Bảng 2.8: iá trị sản xuất nông - lâm nghiệp theo giá so sánh ............................. 68
Bảng 2.9. Cơ cấu các ngành nông nghiệp huyện Lâm Bình .................................. 69
Bảng 2.10: Năng suất một số sản phẩm chính ....................................................... 70
Bảng 2.11. Sản lượng lương thực (có hạt) bình qn đầu người huyện Lâm Bình
năm 2015 - 2017 ................................................................................................... 73
Bảng 2.12. Lượng phân bón vơ cơ sử dụng ở Lâm Bình qua các năm .................. 74
Bảng 2.13: Diện tích và độ che phủ của rừng ....................................................... 74
Bảng 2.14: Sản lượng một số sản phẩm chính ...................................................... 81
Bảng 2.15: Tốc độ tăng của một số sản phẩm chính ............................................. 82
Bảng 2.16: Diễn biến đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện ............................. 83

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến động sử dụng đất huyện Lâm Bình năm 2011-2015 ................. 55
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ độ che phủ rừng từ năm 2015-2017 ......................................... 75
Biểu đồ 2.3: Sản lượng lương thực từ năm 2015-2017 ......................................... 82

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KHKT-CN

: Khoa học kỹ thuật - công nghệ

KH-CN

: Khoa học - công nghệ

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

KT-XH

: Kinh tế - xã hội


Nxb

: Nhà xuất bản

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VACR

: Vườn, ao, chuồng, rừng

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta sản xuất nơng nghiệp có truyền thống từ xa xưa và cho đến nay vẫn
giữ được vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành
chủ yếu trên địa hình nơng thơn và có thể nói là bộ phận quan trọng cấu thành tổng
thể nền kinh tế quốc dân. Trong 32 năm đổi mới để xây dựng đất nước, nhiều chủ
trương, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước ta đã thể hiện ưu tiên đặc
biệt cho phát triển nông nghiệp ở các địa phương trên. Nhờ đó, cùng với những
thành tựu chung của nông nghiệp cả nước, nông nghiệp ở các địa phương miền núi
đang từng bước chuyển từ sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp là chủ yếu sang sản xuất

hàng hoá và gắn với thị trường. Đời sống nhân dân đã được cải thiện, ổn định xã hội
và an ninh quốc phòng ở khu vực miền núi về cơ bản được bảo đảm.
Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI, Đại hội XII của Đảng đã
khẳng định phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới là sự
lựa chọn bước đi đúng đắn trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước,
đồng thời chủ trương đẩy mạnh hơn nữa công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Từ nhận thức, quan điểm, định hướng đó của Đảng và Nhà nước, trong những
năm qua, huyện Lâm Bình đã tập trung lãnh đạo đưa các Nghị quyết của Đảng vào
cuộc sống, vì vậy đã dành được nhiều thành quả quan trọng trong phát triển kinh tế
- xã hội. Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, cơng trình phúc lợi được đầu tư nâng cấp.
Đời sống nhân dân được nâng lên cả vật chất lẫn tinh thần. Bộ mặt nơng thơn có
nhiều thay đổi. Quốc phịng - an ninh, chính trị được giữ vững.... Tuy nhiên, bên
cạnh những thành tựu đã đạt được, kinh tế nông nghiệp huyện Lâm Bình vẫn cịn
nhiều tồn tại, hạn chế và yếu kém như: chưa khai thác và sử dụng có hiệu quả
nguồn tài ngun thiên nhiên; trình độ chun mơn, trình độ tay nghề của người lao
động chưa cao; trình độ ứng dụng khoa học công nghệ trong nhiều lĩnh vực nông
nghiệp cịn thấp; cơ cấu kinh tế nơng nghiệp chậm chuyển dịch; thị trường tiêu thụ
nơng sản cịn gặp nhiều khó khăn; cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống cho
người nơng dân cịn yếu kém.
Để xác định được những tồn tại yếu kém và thành công trong quá trình phát
1


triển nông nghiệp những năm qua, đúc rút kinh nghiệm, tìm ra những giải pháp,
cách thức hỗ trợ cho huyện Lâm Bình tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ Tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ huyện Lâm Bình lần thứ I, khóa II, nhiệm kỳ 2015 - 2020. Học viên chọn đề tài:
''Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025" làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế của mình để nghiên cứu

nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhà.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Đã có nhiều tác giả trong nước có cơng trình nghiên cứu hoặc viết về đề tài
Phát triển nông nghiệp được công bố như:
-Công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp và nơng thơn ở Việt Nam, con
đường và bước đi, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ,

S-TS. Nguyễn Kế Tuấn

làm chủ nhiệm.
- Nông nghiệp Việt Nam trong phát triển bền vững, Nxb Chính trị quốc gia
Hà Nội, 2004, do TS. Nguyễn Từ chủ biên.
- Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với phát triển nơng nghiệp của
Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, 2008 do TS. Nguyễn Từ chủ biên.
- Kinh tế nông nghiệp, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, 2006, do P STS. Vũ Đình Thắng chủ biên.
Các cơng trình trên đã tập trung phân tích q trình CNH, HĐH phát triển kinh
tế nơng nghiệp, nơng thơn ở cả khía cạnh lý luận và thực tiễn trên phạm vi quốc gia
và địa phương. Đồng thời đã đưa ra phương hướng và các giải pháp nhằm phát triển
kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở đẩy mạnh CNH, HĐH.
Tuy nhiên, các cơng trình này cịn ở tầm vĩ mơ quốc gia và các địa phương có
điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, chưa có cơng trình nào đi sâu, nghiên cứu cụ
thể tại địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Vì
vậy, việc nghiên cứu phát triển nơng nghiệp huyện Lâm Bình, tỉnh Tun Quang và
xây dựng chiến lược phát triển nông nghiệp là hết sức cần thiết, có cơ sở khoa học
và thực tiễn.

2


3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

3.1. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất phương hướng, các giải
pháp chủ yếu nhằm tăng cường, thúc đẩy phát triển nông nghiệp huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang ngày càng phát triển.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm về phát triển nông
nghiệp ở địa phương cấp huyện.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nơng nghiệp của huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2017 để thấy rõ những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của các hạn chế.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp ở huyện
Lâm Bình đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Phát triển nông nghiệp ở địa phương cấp huyện miền núi.
- Luận văn tập trung nghiên cứu phát triển nông nghiệp đối với lĩnh vực trồng
trọt, chăn ni và trồng rừng ở huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn từ
năm 2015 - 2017 và định hướng đến năm đến năm 2025.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận được sử dụng trong luận văn là thống kê, tổng hợp, phân
tích, so sánh, đối chiếu và mơ hình hố, các số liệu báo cáo của huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang.
- Luận văn kế thừa có chọn lọc những thành quả các cơng trình nghiên cứu đã
được cơng bố có liên quan đến đề tài ở các địa phương trên cả nước.
6. Những đóng góp về khoa học của luận văn
- Làm rõ hơn một số cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp trên địa bàn cấp
huyện miền núi.
- Đánh giá đúng thực trạng của phát triển nơng nghiệp ở huyện Lâm Bình, tỉnh
Tun Quang.
- Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ tạo ra những luận cứ khoa học và
thực tiễn đối với công tác phát triển nơng nghiệp tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tun


3


Quang. Kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm
đến vấn đề về nông nghiệp.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm 3 chương, 12 tiết.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ VÀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CẤP HUYỆN
1.1. Một số khái niệm chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
- Nơng nghiệp là ngành quan trọng trong q trình phát triển kinh tế. Nông
nghiệp là hoạt động sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi các cây trồng và vật
ni hữu ích cho con người. Nơng nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm chăn nuôi, trồng
trọt và ngành dịch vụ nông nghiệp. Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó bao gồm
cả ngành lâm nghiệp và thuỷ sản. Trong một thời gian dài của lịch sử, nông nghiệp
là một ngành kinh tế chủ yếu của hầu hết các quốc gia. Nông nghiệp là khu vực duy
nhất sản xuất ra lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và cung cấp ngun
liệu cho cơng nghiệp phát triển. Dù trình độ phát triển của khoa học có đi đến đâu
thì ngày nay sản phẩm của nơng nghiệp chưa có một ngành sản xuất nào thay thế
được. Thiếu những sản phẩm đó, con người không thể tồn tại và phát triển được, do
đó khơng thể đảm bảo cho các ngành khác phát triển.
1.1.2. Khái niệm phát triển nông nghiệp

Phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp được dùng nhiều trong đời sống kinh tế và xã hội nên
cũng được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu dưới những góc độ khác nhau. S-TS
Đỗ Kim Chung cho rằng: “Phát triển nông nghiệp thể hiện q trình thay đổi của
nền nơng nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ
cao hơn cả về lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật
chất khơng những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về
chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả mãn
tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Trước hết, phát triển nơng nghiệp là một
q trình, khơng phải trong trạng thái tĩnh. Q trình thay đổi của nền nơng nghiệp
chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính sách can thiệp vào nền nơng nghiệp
của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của người sản xuất và người tiêu dùng về các

5


sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp phát triển
là kết quả của q trình phát triển nơng nghiệp.
Phát triển nơng nghiệp khác với tăng trưởng nông nghiệp:
Tăng trưởng nông nghiệp chỉ thể hiện rằng ở thời điểm nào đó, nền nơng
nghiệp có nhiều đầu ra so với giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay đổi về kinh
tế và tập trung nhiều về mặt lượng. Tăng trưởng nông nghiệp thường được đo bằng
mức tăng thu nhập quốc dân trong nước của nông nghiệp, mức tăng về sản lượng và
sản phẩm nông nghiệp, số lượng diện tích, số đầu con vật ni. Trái lại, phát triển
nông nghiệp thể hiện cả về lượng và về chất. Phát triển nông nghiệp không những
bao hàm cả tăng trưởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ bản trong cơ cấu của nền
nơng nghiệp, sự thích ứng của nơng nghiệp với hồn cảnh mới, sự tham gia của
người dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực, sự phân bố của cải và tài nguyên
giữa các nhóm dân cư trong nội bộ nơng nghiệp và giữa nông nghiệp với các ngành
kinh tế. Phát triển nông nghiệp còn bao hàm cả kinh tế, xã hội, tổ chức, thể chế và

môi trường. Tăng trưởng và phát triển nông nghiệp có quan hệ với nhau. Tăng
trưởng là điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, cần thấy rằng do
chiến lược phát triển nông nghiệp chưa hợp lý mà có tình trạng ở một quốc gia có
tăng trưởng nơng nghiệp nhưng khơng có phát triển nơng nghiệp [7, tr.104-105].
Từ quan niệm đã phân tích ở trên và quan niệm của các nhà kinh tế khác có
thể đưa ra khái niệm sau đây về phát triển nông nghiệp: Phát triển nơng nghiệp là
q trình tăng tiến về mọi mặt của nơng nghiệp. Nó bao gồm sự tăng trưởng về kinh
tế của nơng nghiệp đồng thời với q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo
hướng tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư ở nông thôn.
Sự tăng trưởng về kinh tế nông nghiệp là sự gia tăng về quy mô, sản lượng của
nông nghiệp theo thời gian. Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững thì tăng
trưởng nơng nghiệp phải hợp lý và duy trì trong dài hạn.
Phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng
nhu cầu về lương thực, thực phẩm của con người trong hiện tại mà không làm ảnh
hưởng tới khả năng ấy đối với thế hệ mai sau và sự phát triển bảo đảm không làm
tổn hại đến môi trường sinh thái.
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tiến bộ là quá trình thay đổi tỷ

6


trọng, vai trò và mối quan hệ của các bộ phận cấu thành của nông nghiệp theo
hướng CNH, HĐH để đạt được các mục tiêu phát triển ngày càng cao hơn.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư ở nông thôn là sự tăng lên về thu
nhập, cải thiện về tinh thần và vật chất của đại đa số nơng dân.
Trong giai đoạn hiện nay địi hỏi phải phát triển bền vững nơng nghiệp có
nghĩa là sự tăng trưởng của nông nghiệp đáp ứng những nhu cầu về lương thực,
thực phẩm của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng, tổn hại đến những khả
năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai.
Phát triển nơng nghiệp trên địa bàn cấp huyện miền núi ngoài những nội dung

trên còn đòi hỏi phải bảo đảm ổn định chính trị - xã hội và an ninh của quốc gia.
Đặc điểm của phát triển nông nghiệp ở địa phƣơng miền núi
Phát triển nông nghiệp ở địa phương miền núi vừa mang những đặc điểm
chung của phát triển nông nghiệp vừa có những đặc trưng riêng của địa phương:
Một là, đặc điểm chung của phát triển nông nghiệp
+ Nông nghiệp là hoạt động sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi các cây
trồng và vật nuôi, là ngành sản xuất ra của cải vật chất dựa vào quy luật sinh trưởng
của cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Do vậy, phát triển nơng nghiệp có những
đặc điểm sau:
- Sự phát triển của nền nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tự
nhiên, đặc biệt là đất đai, nguồn nước và khí hậu.
+ Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và khơng thể thay thế: Trong
cơng nghiệp, đất đai chỉ đóng vai trị là mặt bằng sản xuất. Cịn trong nơng nghiệp,
đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và khơng thể thay thế. Thơng thường,
khơng thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Đất đai được gọi là tư liệu
sản xuất đặc biệt là vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Đất đai
là đối tượng lao động là vì đất đai chịu sự tác động lao động của con người như cày,
bừa, cuốc, xới,... để có mơi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao
động là vì nó phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người dùng đất đai
để trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp. Vì
thế số lượng và chất lượng đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng, cũng như
cơ cấu sản xuất của từng nông trại và cả vùng. Hướng sử dụng đất quy định hướng

7


sử dụng các tư liệu sản xuất khác. Chỉ có thông qua đất các tư liệu sản xuất khác
mới tác động đến cây trồng. Sử dụng đất đai đúng hướng còn quyết định đến hiệu
quả của sản xuất. Từ đây, cần sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai để vừa làm tăng
năng suất đất đai vừa giữ gìn và bảo vệ đất đai. Quỹ đất đai phải được bảo tồn cả

cho lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu lâu dài [7, tr.4].
+ Nông nghiệp được phân bố trên phạm vi rộng lớn: Tích tụ và tập trung cao
là đặc điểm cơ bản của sản xuất công nghiệp. Trái lại, nông nghiệp được phân bố
trên phạm vi không gian rộng lớn. Đặc điểm này do tính chất đất đai qui định. Đất
với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu có địa bàn trải rộng. Tính chất này kéo theo
sự đa dạng về địa hình, chất đất, nguồn nước, sinh vật sống ở đó và điều kiện thời
tiết khí hậu. Mỗi vùng đất có một hệ thống kinh tế - sinh thái riêng. Do đó, mỗi
vùng có lợi thế so sánh riêng. Từ đấy, cần phải bố trí sinh vật phù hợp với lợi thế so
sánh của mỗi vùng sản xuất, thực hiện chun mơn hóa gắn liền với phát triển thoá
hợp [7, tr.4].
- Đối tượng sản xuất nông nghiệp là các sinh vật gồm: Các cây trồng và vật
nuôi. Chúng sinh trưởng và phát triển theo các quy luật riêng đồng thời lại chịu
nhiều tác động rất nhiều từ ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu, môi trường. Các quy
luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con
người. Vì thế con người, phải nhận thức cho được quy luật sinh học và quy luật tự
nhiên để cho sinh vật phát triển theo hướng có lợi cho con người [7, tr.3].Trong q
trình phát triển nơng nghiệp chúng ta cần chú trọng những vấn đề sau đây: Trong
nông nghiệp, quá trình tái sản xuất kinh tế liên hệ mật thiết với quá trình tái sản xuất
tự nhiên của sinh vật, thời gian lao động không ăn khớp xen kẽ vào thời gian sản
xuất, từ đó sinh ra tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp. Trong nông nghiệp, khối
lượng đầu ra không tương ứng về cả số lượng và chất lượng so với đầu vào. Mang
tính thời vụ cao là nét đặc trưng điển hình tuyệt đối khơng thể xố bỏ, nó làm phức
tạp q trình sử dụng yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp.
- Sản phẩm nông nghiệp vừa được tiêu dùng tại chỗ, vừa được trao đổi trên thị
trường: Trong công nghiệp, gần như sản phẩm sản xuất ra được đưa toàn bộ vào thị
trường. Trái lại, trong nông nghiệp, sản phẩm sản xuất ra vừa được người tiêu dùng
nội bộ vừa được bán trên thị trường. Sản phẩm tiêu dùng nội bộ bao gồm các sản

8



phẩm giữ lại đáp ứng nhu cầu lương thực thực phẩm của gia đình nơng dân, làm
giống để cho vụ sản xuất tiếp theo. Sản phẩm bán ra trên thị trường bao gồm các
sản phẩm cho người tiêu dùng, các ngành công nghiệp trong nước và các sản phẩm
xuất khẩu. Vì thế, nơng sản có thể tham gia vào rất nhiều kênh thị trường. Các kênh
này đan xen theo các mối quan hệ phức tạp, nhiều chiều. Tỷ trọng sản phẩm bán ra
trong tổng số sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc nhiều vào mục tiêu của người sản
xuất, trình độ phát triển của hệ thống thị trường và thông tin mà người sản xuất có
được. Từ đây, cần thấy rõ các luồng đi của sản phẩm nông nghiệp, tác động vào các
khâu thị trường trọng yếu để có chiến lược sản xuất tiêu thụ sản phẩm hiệu quả. Ở
mỗi khâu của quá trình sản xuất, chế biến, phân phối, bán hàng và tiêu dùng đều
phải coi trọng một cách đúng mức. Đó là yêu cầu tất yếu của một nền nơng nghiệp
hàng hóa [7, tr.4-5].
- Cung về nơng sản hàng hố và cầu về đầu vào cho nơng sản mang tính thời
vụ: Do sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ nên cung cấp nơng sản hàng hố và
cầu về đầu vào của nơng nghiệp mang tính thời vụ. Đặc điểm này làm cho có sự
biến động lớn về giá nông sản cũng như vật tư nông nghiệp giữa đầu vụ, chính vụ
và cuối vụ. Thơng thường giá nơng sản chính vụ thường thấp hơn giá nơng sản lúc
đầu vụ và cuối vụ. Trái lại, giá vật tư nông nghiệp lúc chính vụ (như giá phân bón ở
thời kỳ chăm sóc cây trồng) thường cao hơn lúc đầu vụ hay sau vụ sản xuất. Mặt
khác, ở ngành công nghiệp, chỉ trong thời gian rất ngắn, người sản xuất có thể đưa
ra thị trường sản phẩm mà người tiêu dùng cần. Trong nông nghiệp, người sản
xuất phải trải qua hàng vụ, hàng năm, thậm chí dài hơn đối với cây trồng vật
ni có thời gian kiến thiết cơ bản dài mới đưa ra thị trường sản phẩm người tiêu
dùng cần. Tính muộn của cung nơng sản địi hỏi phải có sự dự tính, dự báo chính
xác về giá cả và thị trường của nơng sản hàng hố, nhất là khi sản xuất và
marketing các sản phẩm cây lâu năm và gia súc phải ni lâu năm. Tính thời vụ
trong cung về nông sản và cầu về vật tư nông nghiệp địi hỏi phải có cơ sở hạ
tầng để dự trữ, bảo quản hàng hố lúc thời vụ, phải có cơ chế thị trường linh hoạt
mềm dẻo với sự tham gia của thành phần kinh tế. Chính phủ cần có chính sách

giá đầu vào và đầu ra phù hợp [7, tr.5].
Hai là, đặc điểm riêng của phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện miền núi

9


Ngoài những đặc điểm chung đã nêu trên phát triển nơng nghiệp trên địa bàn
huyện miền núi cịn có những đặc thù riêng sau đây:
- Địa hình miền núi đa dạng, với độ dốc cao, khó có thể phát triển sản xuất
nông nghiệp quy mô lớn. Đặc điểm này làm cho vấn đề di chuyển, kỹ thuật canh tác
phức tạp và rất khó khăn, chi phí sản xuất cao.
- Diện tích đất nơng nghiệp bình qn đầu người thấp, đất kém màu mỡ, thiếu
nước sản xuất.
- Chủ thể sản xuất nơng nghiệp là nơng dân với trình độ dân trí thấp gắn liền
với nhiều tập tục địa phương gây cản trở đáng kể đối với chuyển giao tiến bộ công
nghệ vào sản xuất.
- Tình trạng du canh, du cư gây cản trở cho vấn đề quy hoạch phát triển
nông nghiệp.
- Tình hình chính trị - xã hội phức tạp vừa do sự tác động từ bên ngồi cùng
với những khó khăn về trình độ phát triển của địa phương.
- Thường nằm ở vị trí đầu nguồn nước, rừng nên phát triển nơng nghiệp có vai
trị quan trọng đối với bảo vệ mơi trường.
- Nhiều sản phẩm nơng nghiệp mang tính đặc thù của địa phương là đặc sản có
giá trị kinh tế cao.
- Cơ sở hạ tầng nông nghiệp, giao thông không thuận lợi là những cản trở rất
lớn đến phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố.
Mặt khác nơng nghiệp ở huyện Lâm Bình đang trong q trình chuyển đổi
sang nền nơng nghiệp theo cơ chế thị trường, trong những năm qua tuy đã đạt được
những thành tựu đáng kể vẫn còn nghèo nàn, lạc hậu và chưa phát triển, năng suất
lao động thấp, đời sống của cư dân nơng thơn cịn nghèo.

Vai trị của phát triển nơng nghiệp
Ở miền núi, nơng nghiệp vẫn giữ vai trị là ngành kinh tế chủ chốt, chiếm tỷ
trọng lớn trong kinh tế của địa phương. Nếu địa phương nào có nền nơng nghiệp
phát triển ổn định, bền vững thì nền kinh tế của địa phương đó có nền tảng, cơ sở
để mở rộng và phát triển các ngành kinh tế khác. Đồng thời chính các ngành kinh
tế khác cũng sẽ tác động trở lại hỗ trợ cho ngành nông nghiệp phát triển nhanh và
hiệu quả hơn.

10


Vùng miền núi phát triển nông nghiệp là cơ sở để bảo đảm việc làm, thu nhập
và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Điều này có ý nghĩa sống cịn
trong việc đảm bảo ổn định chính trị - xã hội và an ninh quốc phòng khu vực miền
núi. Do vậy, trong phát triển kinh tế nông nghiệp ở miền núi, ngoài cây lương thực
cần phát triển các cây trồng hàng hố có hiệu quả kinh tế cao với cơ cấu diện tích và
quy mơ hợp lý.
Phát triển nông nghiệp là cơ sở, là nền tảng để phát triển các ngành kinh tế
khác. Phát triển kinh tế nông nghiệp ổn định có hiệu quả sẽ tạo nguồn lực để chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nói chung và trong nội bộ ngành kinh tế nơng nghiệp nói riêng
theo hướng hiệu quả. Bởi vì, từ nguồn thu nhập của nơng nghiệp, địa phương mới
có điều kiện tích luỹ nội lực để phát triển cơng nghiệp và dịch vụ.
Tóm lại: Phát triển nông nghiệp ở các địạ phương miền núi đảm bảo an tồn
về lương thực, cơng ăn việc làm cho người lao động ở nông thôn, nâng cao đời sống
kinh tế, văn hoá, xã hội, là điều kiện quyết định đối với ổn định chính trị - xã hội an ninh quốc phòng của địa phương, vùng miền và quốc gia.
1.2. Nội dung phát triển nông nghiệp địa phương
1.2.1. Quy hoạch phát triển các sản xuất phù hợp với lợi thế của địa phương
- Xây dựng, quy hoạch các sản phẩm chủ lực của địa phương:Vị trí địa lý
thuận lợi và các tiềm năng tự nhiên phong phú, đa dạng của mỗi vùng lãnh thổ là
nhân tố thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp. Mỗi một địa phương đều có điều

kiện tự nhiên, kinh tế xã hội nhất định và để phát triển tốt nhất, với hiệu quả cao cần
phải nghiên cứu, xây dựng được cơ cấu sản phẩm hợp lý nhất trên cơ sở điều kiện
địa phương sẵn có. Các sản phẩm đó đóng vai trị chủ lực trong việc phát triển sản
xuất và phải chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản xuất nông nghiệp của địa phương.
Phát triển nơng nghiệp theo hướng hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung chuyên canh, trên cơ sở áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ để nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm gắn với chế biến,
tiêu thụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Ở miền núi sản phẩm nông nghiệp quan trọng nhất, đứng đầu trong các sản
phẩm chủ lực chính là sản phẩm cây lương thực. Đó là sản phẩm thiết yếu nhất
trong cuộc sống con người. Bên cạnh đó, để phát huy thế mạnh của địa phương

11


mang lại hiệu quả kinh tế cao, cần xác định và xây dựng cơ cấu các sản phẩm có giá
trị cao và ổn định trên thị trường.
Trong công tác quy hoạch các sản phẩm chủ lực rất cần sự cân đối, phù hợp
đồng thời đảm bảo tính tương thích hỗ trợ nhau theo hướng phát triển bền vững.
Ngoài mục tiêu kinh tế, việc phát triển các sản phẩm chủ lực phải được quy hoạch
với vị trí, phạm vi, quy mơ hợp lý nhất trong chu trình khép kín của tự nhiên.
- Xây dựng, quy hoạch đất đai đối với các ngành chủ lực: Trong sản xuất nông
nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế, đồng nghĩa với việc phát triển
sản xuất nông nghiệp phải lấy đất đai làm cơ sở, làm nền tảng, làm điều kiện cơ bản
nhất để tổ chức quy hoạch sản xuất.
Phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái, khai thác, sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả quỹ đất nơng nghiệp, góp phần tạo cảnh quan mơi trường,
thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái, hài hòa và bền vững với mơi trường như: vùng
sản suất rau, quả an tồn, các trang trại theo mơ hình vườn ao chuồng, vườn ao,
vườn chuồng, trang trại kết hợp với dịch vụ…

Để phát huy tối đa tiềm năng đất đai, phải căn cứ vào yêu cầu của các sản
phẩm chủ lực, điều kiện địa hình, tính chất đất đai và trình độ canh tác tiến hành
quy hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp, cho từng giai đoạn phát triển. Trong đó,
phải ưu tiên các ngành chủ lực để bố trí điều kiện đất đai thuận lợi, đầy đủ và
phù hợp nhất.
- Xây dựng quy hoạch kết cấu hạ tầng nông thôn: Đặc điểm của sản xuất nơng
nghiệp là phải thực hiện trên bình diện rộng, với chu kỳ dài và đặc biệt chịu sự tác
động lớn của địa hình, thời tiết. Do vậy, sản xuất nông nghiệp luôn gắn chặt với
điều kiện hạ tầng cơ sở. Để giảm thiểu các khó khăn, các chi phí trong q trình tổ
chức thực hiện sản xuất cần phải có điều kiện tối thiểu về hạ tầng nơng thơn. Nói
cách khác hạ tầng nơng thơn đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong phát triển nơng
nghiệp. Vì vậy, công tác quy hoạch và xây dựng hạ tầng nông thôn cần phải đi trước
một bước, tạo tiền đề phát triển nghiệp nông thuận lợi và hiệu quả. Hiện nay trong
điều kiện nguồn vốn bố trí đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất cịn hạn chế, ngồi kế
hoạch đầu tư công, trên cơ sở nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và tỉnh căn cứ vào
nhu cầu đầu tư hạ tầng của các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh, cần ưu tiên

12


bố trí nguồn vốn cho các dự án tại các địa phương đã hình thành vùng sản xuất
chuyên canh theo quy hoạch và định hướng các vùng nơng nghiệp có sản phẩm mũi
nhọn (vùng cây quả, vùng rau an toàn, chăn nuôi tập trung).
Trong giai đoạn hiện nay, phát triển sản xuất phải gắn liền với thị trường và hạ
tầng nơng thơn chính là huyết mạch nối liền nơi sản xuất với thị trường và ngược
lại. Đây là vai trò quan trọng bậc nhất của hạ tầng nông thôn đối với phát triển nơng
nghiệp. Có hạ tầng tốt đầu vào của sản xuất nơng nghiệp sẽ giảm được chi phí, việc
cơ giới hoá, hiện đại hoá sản xuất sẽ thuận lợi và hiệu quả hơn, từ đó có thể hạ được
giá thành sản phẩm.
Sản phẩm nông nghiệp phần đa là hàng tươi sống, khó bảo quản, nhanh thối,

nhanh hỏng và thời gian từ thu hoạch đến sử dụng không dài, muốn kéo dài thời
gian bảo quản rất tốn kém và ảnh hưởng đến chất lượng. Do vậy hạ tầng cơ sở càng
có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất nơng sản hàng hoá.
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các vùng sản xuất nhất là các
vùng sản xuất chuyên canh như hệ thống thủy lợi, giao thơng nội đồng, đường điện.
Khuyến khích đầu tư máy móc, thiết bị, đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa trong các
khâu sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản để nâng cao chất lượng sản phẩm và
tăng hiệu quả sản xuất.
Việc quy hoạch và tổ chức xây dựng hạ tầng nông thôn được cải thiện giúp
cho mọi hoạt động sản xuất thuận lợi và hiệu quả hơn. Mặt khác hạ tầng nơng thơn
cịn mang lại điều kiện sống tốt hơn cho người dân lao động, tạo điều kiện thuận lợi
để chuyển giao, áp dụng khoa học kỹ thuật - công nghệ vào sản xuất, thúc đẩy nông
nghiệp phát triển.
1.2.2. Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển
- Thu hút và sử dụng vốn: Để phát triển nơng nghiệp ngồi các điều kiện tự
nhiên xã hội cần phải có rất nhiều nguồn lực khác. Trong đó, nguồn lực về tài chính
có vai trị quan trọng nhất. Trong điều kiện cịn rất nhiều khó khăn của nước ta hiện
nay, để có được nguồn vốn đủ để đầu tư cho phát triển nông nghiệp cần phải biết
huy động tất cả các nguồn có thể. Trong đó, chủ yếu là các nguồn vốn như sau:
+ Nguồn vốn từ ngân sách: Vốn đầu tư cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà
nước đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế nông nghiệp và nông

13


thơn. Vốn Nhà nước đầu tư cho nơng nghiệp có vai trò to lớn, giúp tăng cường năng
lực sản xuất, chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp. Mặc dù cịn rất nhiều khó khăn,
nhưng Đảng và Nhà Nước ta rất quan tâm đến phát triển nông nghiệp nông thôn nên
vẫn dành sự ưu tiên về nguồn vốn để xây dựng nông nghiệp nông thôn.


iai đoạn

hiện nay, nguồn vốn ngân sách chủ yếu tập trung cho xây dựng hạ tầng nông nghiệp
nông thơn. Trong đó, ưu tiên cấp vốn cho vùng nơng thơn miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn. Thể hiện ở nhiều chủ trương, chính sách, các dự án. Từ nguồn vốn ngân
sách đã tạo ra nhiều cơ sở vật chất, điều kiện cơ bản để phát triển nông nghiệp. ần
đây nhất là dự án 135, 134, 120, đề án 30a, chương trình xây dựng nơng thơn mới
thể hiện rõ sự quyết tâm của Đảng và Nhà nước ta.
Từ nguồn vốn ngân sách, các địa phương nhất là vùng đặc biệt khó khăn đã có
sự thay đổi rất lớn về hạ tầng cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp
phát triển ngày càng nhanh và hiệu quả.
Bố trí và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách của Trung
ương, Thành phố và thu hút mọi nguồn lực đầu tư; thực hiện lồng ghép các chương
trình, nguồn vốn đầu tư để đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hóa.
Tuy nhiên, việc huy động và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách còn rất nhiều
vấn đề đáng quan tâm. Do trình độ, kinh nghiệm non kém, do tính quan liêu bao cấp
vẫn cịn ăn sâu trong hệ thống quản lý nên các chủ trương, chính sách thì rất sát với
nhu cầu phát triển. Nhưng việc cụ thể hố các chủ trương chính sách đó vào thực tế
lại sai lạc rất nhiều, gây thất thoát và lãng phí lớn. Mặt khác, nhiều nơi, nhiều chỗ
nguồn vốn giao cho các cấp địa phương có trình độ non kém, chưa đủ kinh nghiệm,
trình độ làm chủ đầu tư, nên thường được thực hiện khn sáo, máy móc, trong khi
điều kiện, nhu cầu của thực tế các vùng rất khác nhau cũng tạo nên lãng phí lớn.
Cũng tương tự, do ít vốn, do tâm lý nóng vội và quan điểm bình quân chủ nghĩa của
các chủ đầu tư đã tạo ra cách đầu tư manh mún, dàn trải đẻ ra các cơng trình nửa
vời, khơng đồng bộ, khơng phát huy được tác dụng, tuổi thọ rất thấp.
Như vậy, nguồn vốn ngân sách đã và đang được Đảng và Nhà nước quan tâm
đầu tư cho nông nghiệp nông thôn và ưu tiên cho vùng sâu, vùng xa đặc biệt khó
khăn. Với lượng vốn hạn chế, nhưng có vai trị rất quan trọng trong tiến trình phát
triển nơng nghiệp. Do vậy, cần phải nghiên cứu, xem xét, xây dựng kế hoạch sử


14


dụng vốn để mang lại hiệu quả cao nhất. Việc đầu tư cho các cơng trình phải đảm
bảo khoa học thực sự, phải đạt được các tiêu chí tối thiểu để cơng trình phục vụ tốt
nhất, với thời gian dài nhất.
+ Vốn từ doanh nghiệp: Với chủ trương phát triển kinh tế theo phương thức
phối hợp 4 nhà "Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà nông" ngành
nông nghiệp đã có thêm một nguồn vốn rất quan trọng đó là nguồn vốn từ các nhà
doanh nghiệp. Trong lúc nguồn vốn ngân sách từ nhà nước còn rất hạn chế, phải ưu
tiên đầu tư vào xây dựng hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chưa đủ điều kiện để đầu
tư sâu, đầu tư trực tiếp vào sản xuất thì việc huy động, định hướng cho nguồn vốn
của các doanh nghiệp đầu tư vào phát triển nơng nghiệp có vai trị rất quan trọng.
Thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư, liên kết sản xuất nơng nghiệp hàng
hóa, tiêu thụ sản phẩm, hình thành các tổ chức sản xuất như HTX, tổ, đội, nhóm sản
xuất hàng hóa. Tổ chức tốt hệ thống dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp, chuyển
giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và bao tiêu sản phẩm cho nông dân. Đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay, với lượng vốn chưa đủ lớn, việc tìm
mơi trường đầu tư để có được lợi nhuận trong thời gian ngắn là mục tiêu chính. Do
vậy, việc huy động, sử dụng nguồn vốn từ các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp vào sản
xuất nông nghiệp sẽ hợp lý và đồng thuận. Tuy nhiên, muốn huy động được nguồn
vốn này, cần phải có quy hoạch phát triển sản xuất lâu dài để các nhà doanh nghiệp
n tâm đầu tư. Đồng thời phải có chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh
nghiệp hướng đầu tư vào nơng nghiệp nơng thơn, một lĩnh vực vốn ít lợi nhuận,
nhiều rủi do hơn các môi trường đầu tư khác.
+ Từ các hộ nông dân: Tiềm năng của nguồn vốn này là rất to lớn bởi vì với tư
tưởng phong kiến bảo thủ còn rơi rớt lại trong tiềm thức, người nông dân thường
dựa vào sức lao động để kiếm thêm tiền là chính, ít khi họ nghĩ đến việc dùng tiền
thu được để tái đầu tư, mở rộng quy mô, phạm vi sản xuất. Bởi vậy, họ thường tiết
kiệm, dành dụm với suy tính đơn giản là để phịng bị lúc ốm đau, rủi do,... lượng

tiền tồn trong mỗi gia đình khơng lớn, nhưng với số lượng đơng đảo tới 90% dân số,
nguồn vốn đó lại khơng hề nhỏ. Nếu huy động được nguồn vốn trong dân thì sẽ tạo
ra một nguồn lực rất đáng kể.
Tuy nhiên, muốn huy động được nguồn vốn trong dân, phát huy nguồn nội

15


×