Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 108 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------

LÊ TUẤN LỰC

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------

LÊ TUẤN LỰC

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2015


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát
triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định” là
do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Phạm Thị Thanh Hồng. Mọi
tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, tự thu
thập thông tin liên quan và liên hệ thực tế trong cơng tác quản lý nhà nước của
mình để đưa ra các giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề
tài này là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Tuấn Lực

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |i

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp

trên địa bàn tỉnh Nam Định

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp nhằm
phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam
Định” tơi đã tích lũy được một số kinh nghiệm bổ ích cho bản thân và ứng dụng
các đã học ở trường vào thực tế. Để hoàn thành được đề tài này tác giả đã được
sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo Viện Kinh tế và Quản lý,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo
Sau Đại học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội; Tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức
Sở Thông tin và Truyền thông Nam Định cùng bạn bè đồng nghiệp đã quan tâm tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phạm Thị Thanh Hồng - Phó
Viện trưởng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã trực tiếp
hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn Thạc sĩ này.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu bản thân đã có nhiều cố gắng song do thời
gian nghiên cứu không được nhiều và lĩnh vực nghiên cứu là một lĩnh vực công nghệ
thông mới mẻ chưa áp dụng rộng rãi nên luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót, hạn chế.
Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các Thầy, Cơ và đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn và được áp dụng vào thực tiễn./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Tuấn Lực

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD


P a g e | ii

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH VẼ - BẢNG BIỂU ...................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................ 4
1.1. Tổng quan về thương mại điện tử ..................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử ............................................................................. 4
1.1.2. Quan điểm về thương mại điện tử ............................................................................ 4
1.1.2.1. Quan điểm theo nghĩa rộng ........................................................................... 4
1.1.2.2. Quan điểm theo nghĩa hẹp ............................................................................. 6
1.1.3. Phương tiện của thương mại điện tử ......................................................................... 7
1.1.4. Hình thức hoạt động của thương mại điện tử .......................................................... 8
1.1.4.1. Thư điện tử ...................................................................................................... 8
1.1.4.2. Thanh toán điện tử .......................................................................................... 8

1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử .................................................................................. 9
1.1.4.4. Truyền dung liệu .............................................................................................. 9
1.1.4.5. Mua bán hàng hóa hữu hình .......................................................................... 9
1.1.5. Phân loại thương mại điện tử ................................................................................ 10
1.1.5.1. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước ............. 11
1.1.5.2. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp ...................... 11
1.1.5.3. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng ................... 12
1.1.5.4. Thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng .............. 12
1.1.6. Lợi ích của thương mại điện tử .............................................................................. 13
1.1.6.1. Đối với các doanh nghiệp ........................................................................... 13

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | iii

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

1.1.6.2. Đối với người tiêu dùng ............................................................................... 14
1.1.6.3. Đối với xã hội ............................................................................................... 15
1.2. Mơ hình kinh doanh thương mại điện tử ....................................................................... 16
1.2.1. Mơ hình cửa điện tử ................................................................................................. 16
1.2.1.1. Công nghệ giỏ hàng ...................................................................................... 17
1.2.1.2. Siêu thị mua sắm trực tuyến .......................................................................... 17
1.2.2. Mơ hình đấu giá ....................................................................................................... 18
1.2.3. Mơ hình cổng giao tiếp ........................................................................................... 18
1.2.4. Mơ hình định giá động ........................................................................................... 19

1.2.4.1. Mơ hình khách hàng định giá .................................................................... 20
1.2.4.2. Mơ hình so sánh giá cả ................................................................................ 20
1.2.4.3. Mơ hình giá cả theo nhu cầu ........................................................................ 20
1.2.4.4. Mơ hình trao đổi............................................................................................ 21
1.2.4.5. Giảm giá......................................................................................................... 21
1.2.4.6. Miễn phí sản phẩm và dịch vụ ..................................................................... 21
1.3. Điều kiện phát triển thương mại điện tử ....................................................................... 22
1.3.1. Môi trường pháp lý và chính sách ......................................................................... 22
1.3.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội ........................................................................................... 24
1.3.3. Hạ tầng mạng viễn thông, Internet ........................................................................ 24
1.3.4. Nguồn nhân lực ....................................................................................................... 25
1.3.5. Thanh toán điện tử .................................................................................................. 25
1.3.6. Cơ sở hạ tầng Logistics .......................................................................................... 26
1.3.7. An tồn bảo mật thơng tin ...................................................................................... 27
1.4. Thách thức và ảnh hưởng của thương mại điện tử ....................................................... 28
1.4.1. Thách thức ................................................................................................................ 28
1.4.2. Ảnh hưởng ............................................................................................................... 29
1.4.2.1. Ảnh hưởng đến hoạt động Marketing ........................................................ 29
1.4.2.2. Thay đổi mơ hình kinh doanh ..................................................................... 31
1.4.2.3. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 31
1.5. Tình hình phát triển Internet và thương mại điện tử tại Việt Nam ............................. 33
1.5.1. Tình hình phát triển Internet ................................................................................... 33
1.5.2. Tình hình phát triển thương mại điện tử ............................................................... 35
1.5.3. Tình hình quản lý hoạt động website thương mại điện tử .................................. 36
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | iv

LÊ TUẤN LỰC



Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH .......................................................................... 41
2.1. Tổng quan về Nam Định ................................................................................................ 41
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................... 41
2.1.2. Dân số và lao động .................................................................................................. 41
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................... 42
2.1.3.1. Thành tựu phát triển kinh tế - xã hội .......................................................... 42
2.1.3.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 ................................ 43
2.2. Điều kiện phát triển thương mại điện tử tại tỉnh Nam Định ....................................... 44
2.2.1. Môi trường pháp lý và chính sách ......................................................................... 44
2.2.1.1. Cơng tác quản lý Nhà nước về CNTT và Truyền thông........................... 45
2.2.1.2. Công tác quản lý Nhà nước về thương mại điện tử................................... 47
2.2.1.3. Quyền sở hữu trí tuệ ..................................................................................... 50
2.2.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội............................................................................................ 50
2.2.2.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 50
2.2.2.2. Khó khăn ....................................................................................................... 51
2.2.2.3. Cơ hội ............................................................................................................. 51
2.2.2.4. Thách thức .................................................................................................... 52
2.2.3. Hạ tầng mạng viễn thông, Internet, công nghệ thông tin .................................... 54
2.2.4. Nguồn nhân lực ....................................................................................................... 59
2.2.5. Hệ thống thanh toán điện tử ................................................................................... 61
2.2.6. Cơ sở hạ tầng Logistics .......................................................................................... 63
2.2.7. An tồn bảo mật thơng tin ...................................................................................... 65
2.3. Thực trạng phát triển thương mại điện tử tại tỉnh Nam Định ..................................... 66
2.3.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp ......................... 66

2.3.1.1. Thực trạng đầu tư thiết bị công nghệ thông tin ......................................... 66
2.3.1.2. Thực trạng đầu tư mạng máy tính, mạng Internet ................................. 67
2.3.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực ........................................................................ 67
2.3.2. Thực trạng ứng dụng phần mềm và Internet trong công tác quản lý điều hành 68
2.3.2.1. Sử dụng Internet trong các doanh nghiệp ................................................. 68
2.3.2.2. Ứng dụng phần mềm trong quản lý, điều hành ....................................... 68
2.3.3. Mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp ................................ 69
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |v

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

2.3.4. Đánh giá kết quả phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh Nam Định ......................... 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ................... 77
3.1. Chiến lược phát triển thương mại điện tử ..................................................................... 77
3.1.1. Mục tiêu ................................................................................................................. 77
3.1.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................... 77
3.1.3. Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử ...................... 78
3.2. Mục tiêu phát triển thương mại điện tử ......................................................................... 80
3.2.1. Căn cứ pháp lý ...................................................................................................... 80
3.2.2. Mục tiêu phát triển thương mại điện tử .............................................................. 81
3.3. Một số giải pháp phát triển thương mại điện tử ........................................................... 82
3.3.1. Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT..................................... 82

3.3.1.1. Nâng cao nhận thức ................................................................................ 82
3.3.1.2. Tuyên truyền về thương mại điện tử....................................................... 84
3.3.1.3. Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn nhân lực .................... 85
3.3.2. Giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT............................... 86
3.3.3. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT ............................................... 86
3.3.4. Giải pháp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông ................... 87
3.3.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................................... 87
3.3.6. Giải pháp xây dựng cơ sở pháp lý ....................................................................... 88
3.4. Kiến nghị .......................................................................................................................... 89
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước cấp Trung ương ........................................ 89
3.3.2. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................... 92
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................................ 93
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 96

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | vi

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Từ viết tắt


Nội dung

1

ADSL

Asymmetric Digital Subscriber Line
(Internet băng thông rộng)

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CNH, HĐH

Công nghiệp hố, hiện đại hố

4

CNTT - TT

Cơng nghệ thơng tin – truyền thông

5

CSDL


Cơ sở dữ liệu

6

CDMA

Code Division Multiple Access
(Đa truy cập phân chia theo mã số)

7

ICT - Index

Chỉ số sẵn sằng cho ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin

8

G2B

Government to Business
(Dịch vụ cơng - Chính phủ với doanh nghiệp)

9

G2C

Government to Citizens
(Dịch vụ cơng - Chính phủ với cơng dân)


10

G2G

Government to Government
(Dịch vụ cơng - Chính phủ với chính phủ)

11

TMĐT

Electronic commerce (Thương mại điện tử)

12

EDI

Electronic data Interchange
(Trao đổi dữ liệu điện tử)

13

EFT

Electronic Funds Transfer
(Chuyển tiền điện tử)

14


UNCITRAL

United Nations Commission on International Trade Law
(Luật thương mại quốc tế)

15

WTO

World Trade Organization
(Tổ chức thương mại thế giới)

16

FDI

Foreign Direct Investment
(Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

17

FEDI

Financial Electronic Data Interchagne
(Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính)

18

GSM


The Global System for Mobile Cpommunication
(Mạng thơng tin di động toàn cầu)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | vii

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

19

GD - ĐT

Giáo dục – đào tạo

20

GDTX

Giáo dục thường xuyên

21

UBND

Ủy ban nhân dân


22

HĐND

Hội đồng nhân dân

23

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

24

HTNL

Hạ tầng nhân lực

25

HTTT

Hệ thống thông tin

26

KT - XH

Kinh tế - xã hội


27

THCS

Trung học cơ sở

28

THPT

Trung học phổ thông

29

TT - TT

Thông tin - truyền thông

30

LAN

Local area network (Mạng nội bộ)

31

QLNN

Quản lý Nhà nước


32

UBND

Ủy ban nhân dân

33

WAN

Mạng diện rộng

34

Email

Thư điện tử

35

IP

Internet Protocol ( giao thức Internet)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | viii

LÊ TUẤN LỰC



Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Thị phần th bao Internet của các doanh nghiệp viễn thơng ..................... 35
Hình 1.2: Hồ sơ thông báo, đăng ký website thương mại điện tử ............................... 37
Hình 1.3: Số lượng Website cung cấp dịch vụ TMĐT đã được đăng ký .................... 37
Hình 2.1: Số liệu phát triển thuê bao điện thoại cố định năm 2011-2014 ................... 55
Hình 2.2: Số liệu phát triển thuê bao di động trả sau năm 2011-2014 ........................ 56
Hình 2.3: Số liệu phát triển thuê bao Internet năm 2011-2014 ................................... 57
Hình 2.4: Thị phần thuê bao Internet của các doanh nghiệp ....................................... 57

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT theo đối tượng tham gia ................. 11
Bảng 1.2: Thách thức của thương mại điện tử ............................................................ 29
Bảng 1.3: So sánh chu kỳ kinh doanh thương mại truyền thống và TMĐT ............... 32
Bảng 1.4: Phản ánh của người dân tại cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT ....... 38
Bảng 1.5: Tình hình thực thi pháp luật thương mại điện tử năm 2014 ....................... 39
Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2014 ................................ 43
Bảng 2.2: Bảng xếp hạng chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng công nghệ thông tin ........... 53
Bảng 2.3: Bảng xếp hạng chỉ số hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin ...................... 58
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng chỉ số hạ tầng nhân lực công nghệ thông tin ...................... 60
Bảng 2.5: Bảng thống kê các chỉ số được lựa chọn tỉnh Nam Định ........................... 71

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | ix


LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hố, thương mại điện tử đã trở thành một trong những
ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản, là công cụ thiết yếu giúp các doanh nghiệp nâng
cao năng lực cạnh tranh. Ngày nay, thương mại điện tử (TMĐT) đã trở thành một
phương thức kinh doanh phổ biến trong nền “kinh tế số hoá” và “xã hội thông tin”.
Thương mại điện tử tác động sâu rộng đến mọi mặt của nền kinh tế xã hội, đem lại
nhiều lợi ích tiềm năng và cả những thách thức.
Thương mại điện tử đang phát triển mạnh trên phạm vi toàn cầu, tuy nhiên hiện
nay đang áp dụng chủ yếu ở các nước công nghiệp phát triển; các nước đang phát triển
cũng bắt đầu nhận thức được xu hướng tất yếu của TMĐT, nhìn thấy ở thương mại điện
tử cơ hội phát triển cho tương lai và bắt đầu tích cực tham gia.
Thương mại điện tử mang lại lợi ích thúc đẩy tự do hóa thương mại quốc tế và
tăng trưởng kinh tế, giúp người tham gia thu được thông tin phong phú về thị trường và
tìm kiếm đối tác, giảm chi phí, mở rộng quy mơ doanh nghiệp, rút ngắn chu kỳ kinh
doanh và đặc biệt với các nước đang phát triển đây là cơ hội tạo bước tiến nhảy vọt, rút
ngắn khoảng cách với các nước phát triển.
Thương mại điện tử khơng cịn là một chiến lược mà các quốc gia có thể lựa
chọn hoặc khơng, bởi nếu quốc gia nào không nắm lấy cơ hội này sẽ có nguy cơ tụt hậu,
năng lực cạnh tranh sẽ bị suy giảm trong thế giới tồn cầu hố. Cuộc cách mạng công
nghệ thông tin trong kinh doanh điện tử sẽ là cơ hội lớn cho các nước đang phát triển để
tận dụng nhằm phát triển kinh tế của đất nước. Nếu không bắt kịp với bước tiến này
khoảng cách của các nước đó đối với các nước phát triển sẽ cịn gia tăng nhanh chóng.
Do đó, phát triển TMĐT trở thành vấn đề mang tính chất sống cịn đối với các quốc gia

trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Phát triển TMĐT ở Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều khó khăn vì cơ sở hạ tầng
nền tảng cho TMĐT đang trong q trình hồn thiện. Đặc biệt nhận thức về TMĐT của
người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý còn rất hạn chế. Trong thời gian qua, Việt
Nam đã xây dựng và hoàn thiện các yếu tố phát triển cho TMĐT như: hạ tầng viễn
thông, Internet; cơ sở pháp lý để thúc đẩy phát triển ứng dụng TMĐT.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |1

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

Ngày 11/5/2014, Chính phủ đã ban hành quyết định số 689/QĐ-TTg về việc phê
duyệt chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020; Nghị
định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử; Nghị
định 185/2013/NĐ-CP ngày 11/3/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng. Bên cạnh đó, năm 2014 cũng là năm chứng kiến một số sự
kiện quan trọng của TMĐT Việt Nam, ngày 5/12/2014, Bộ Công Thương đã ban hành
Thông tư số 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử; đồng
thời tổ chức thành công Ngày mua sắm trực tuyến 2014, đây là sự kiện lần đầu tiên
được triển khai nhằm tạo cơ hội, hỗ trợ, thúc đẩy TMĐT đến gần với doanh nghiệp và
người dân.
Nam Định là tỉnh nơng nghiệp đang trong q trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơng nghiệp hố. Ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy TMĐT là một

phương thức giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Các
doanh nghiệp trên địa bàn Nam Định cần nhanh chóng phát triển TMĐT để mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh và hội nhập. Việc ứng dụng TMĐT ở mỗi doanh nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào mức độ nhận thức, trình độ nhân lực, đặc điểm kinh doanh, hạ
tầng cơng nghệ. Vì vậy, làm thế nào để hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam
Định nhanh chóng chấp nhận và tham gia TMĐT là nội dung quan trọng cấp thiết trong
công tác quản lý Nhà nước đối với việc phát triển TMĐT.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu một số
giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nam Định” làm đề tài cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu: Nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại điện tử tại các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát
triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp tỉnh Nam Định.
- Nhiệm vụ: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thương mại điện tử để
nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT của
các doanh nghiệp tỉnh Nam Định.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |2

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

- Đề xuất các giải pháp nhằm hỗ trợ, thúc đẩy TMĐT để đáp ứng yêu cầu về hội

nhập kinh tế quốc tế, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Nghiên cứu thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Phạm vi :
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động ứng dụng thương mại điện tử tại các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2014.
+ Phạm vi địa lý: Giới hạn nghiên cứu tại các doanh nghiệp trên địa bàn Nam
Định.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập, phân tích tổng hợp, so sánh trên cơ
sở điều tra, quan sát thực tế và các số liệu thống kê thu thập từ các sách, các tài liệu
nghiên cứu chun ngành có liên quan để đánh giá tình hình một cách sát thực, làm cơ
sở vững chắc để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề xuất các giải pháp thực hiện.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
phần nội dung của luận văn được chia thành 03 chương chính như sau:
- Chương I: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử.
- Chương II: Thực trạng phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
- Chương III: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử tại
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |3

LÊ TUẤN LỰC



Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Tổng quan về thương mại điện tử
1.1.1. Khái niệm về thương mại điện tử
Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, như “thương mại
điện tử” (Electronic commerce), “thương mại trực tuyến” (online trade), “thương mại
không giấy tờ” (paperless commerce) hoặc “kinh doanh điện tử” (electronic business).
Tuy nhiên, “thương mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và được dùng thống nhất
trong các văn bản hay cơng trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.
Thương mại điện tử bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua
các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) vào mọi hoạt động của mình, từ bán hàng, marketing, thanh
toán, mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách
hàng,...
Khi TMĐT được tích hợp với q trình ứng dụng CNTT để tự động hố các quy
trình nghiệp vụ của doanh nghiệp thì khi đó ta gọi là kinh doanh điện tử (electronic
Buisness), doanh nghiệp ứng dụng kinh doanh điện tử được gọi là doanh nghiệp kinh
doanh điện tử. Như vậy, có thể hiểu kinh doanh điện tử là mơ hình phát triển cao của
doanh nghiệp khi ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin chuyên sâu trong hoạt động
của doanh nghiệp các quy trình nội bộ được tích hợp với TMĐT ở mức độ cao.
1.1.2. Quan điểm về thương mại điện tử
Hiện nay trên thế giới hiện có nhiều quan điểm khác nhau về thương mại điện tử,
tuy nhiên có hai quan điểm được sử dụng rộng rãi đó là: Quan điểm theo nghĩa rộng;
Quan điểm theo nghĩa hẹp.
1.1.2.1. Quan điểm theo nghĩa rộng
Đã có nhiều tổ chức quốc tế đưa ra quan điểm theo nghĩa rộng về TMĐT:


LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |4

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

- Theo Luật mẫu về Thương mại điện tử do Ủy ban Liên hợp quốc về Luật
Thương mại Quốc tế (UNCITRAL) ban hành có khái niệm: Thương mại điện tử là việc
trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra
giấy bất cứ cơng đoạn nào của tồn bộ q trình giao dịch.
“Thơng tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuật điện tử, bao
gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bản tính, các bản thiết kế, hình đồ
hoạ, quảng cáo, hỏi hàng, đơn hàng, hoá đơn, bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, âm
thanh...
“Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng, bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi
mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay khơng có hợp đồng. Các mối quan hệ
mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp
hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; ủy thác hoa hồng;
cho thuê dài hạn; tư vấn; đầu tư cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác; liên
doanh và các hình thức khác về hợp tác cơng nghiệp hoặc kinh doanh; chun chở hàng
hố hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
- Theo Ủy ban Châu Âu: thì TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh
doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới
dạng text, âm thanh và hình ảnh. TMĐT gồm nhiều hành vi, trong đó có các hoạt động
mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật
số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá

thương mại, hợp tác thiết kế, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tiếp tới người tiêu dùng
và các dịch vụ sau bán hàng. Thương mại điện tử được thực hiện đối với cả thương mại
hàng hóa (hàng tiêu dùng, thiết bị y tế chuyên dụng ), thương mại dịch vụ (cung cấp
thơng tin, dịch vụ pháp lý, tài chính), các hoạt động truyền thống (chăm sóc sức khỏe,
giáo dục),...
- Theo Tổ chức thương mại Thế giới (WTO): Thương mại điện tử bao gồm việc
sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |5

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình các sản phẩm hoặc giao nhận
thơng qua mạng Internet dưới dạng thơng tin số hố.
Tóm lại, theo nghĩa rộng thì TMĐT có thể được hiểu là các giao dịch tài chính và
thương mại bằng các phương tiện điện tử. Nếu hiểu TMĐT theo phương diện này,
TMĐT không phải là một vấn đề mới mẻ. Bởi vì những giao dịch điện tử, được thực
hiện thông qua các phương tiện thông tin liên lạc đã tồn tại hàng chục năm nay (điện
thoại, fax,…) và đã trở nên rất quen thuộc.
1.1.2.2. Quan điểm theo nghĩa hẹp
Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hố và dịch vụ thơng qua các phương
tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và mạng Internet.
Cách hiểu này tương tự với một số các quan điểm như:
- Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên hợp quốc: Thương mại điện tử được

định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua mạng viễn
thông như Internet.
- Cục thống kê Hoa Kỳ: TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào
thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở
hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ.
- Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997: TMĐT là các giao dịch
thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử.
Theo các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu được rằng theo nghĩa hẹp thương
mại điện tử chỉ bao gồm những hoạt động thương mại được thực hiện thông qua các
phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
mình, các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh
nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), cá nhân với nhau (C2C). Ví dụ: Alibala.com;
Amazon.com, eBay.com.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |6

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

1.1.3. Phương tiện của thương mại điện tử
Các phương tiện kỹ thuật của TMĐT bao gồm: điện thoại, fax, truyền hình, hệ
thống thanh tốn và chuyển tiền điện tử, mạng nội bộ, mạng Internet và Website.
- Điện thoại: Là phương tiện được dùng phổ biến nhất, một số loại hình dịch vụ
có thể được cung cấp qua điện thoại như: bưu điện, ngân hàng, giải trí, tư vấn,.. Tuy
nhiên hạn chế của công cụ này là chỉ truyền tải được âm thanh, mọi giao dịch cuối cùng

vẫn phải kết thúc bằng việc in ra giấy. Chi phí cho việc sử dụng điện thoại phụ thuộc
vào khoảng cách liên lạc.
- Fax: Có thể thay thế dịch vụ đưa thư và gửi công văn truyền thống, nhưng
không truyền tải được âm thanh, hình ảnh động, chất lượng truyền tải khơng được tốt.
- Truyền hình là cơng cụ phổ thơng, do có khả năng tác động tới hàng tỷ người
xem, truyền hình có vai trị rất quan trọng trong thương mại, đặc biệt là trong quảng cáo.
Truyền hình có thể cung cấp nhiều dịch vụ thơng tin giải trí nhưng nhược điểm lớn nhất
của cơng cụ viễn thơng này chỉ mang tính 1 chiều, khơng mang tính tương tác.
- Hệ thống kỹ thuật thanh toán điện tử giúp tiến hành khâu thanh tốn trong giao
dịch thương mại và tài chính mà khơng cần đến tiền mặt, rất phổ biến tại các nước cơng
nghiệp phát triển. Thanh tốn điện tử sử dụng rộng rãi các máy rút tiền tự động ATM
(Automatic Teller Machine), thẻ tín dụng (Credit card), thẻ mua hàng (Purchasing card),
thẻ thơng minh (Smart card).
- Mang nội bộ là tồn bộ mạng thông tin của một tổ chức và các liên lạc giữa
máy tính điện tử, cộng với các liên lạc qua điện thoại. Hệ thống này đòi hỏi tổ chức phải
có cơ sở hạ tầng và tiêu chuẩn thơng tin riêng.
- Internet và Website là phương tiện truyền dẫn đa chức năng với khả năng
chuyển tải kết hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau từ văn bản, âm thanh đến hình ảnh,
đồng thời có khả năng kết hợp với nhiều phương tiện khác nhau, điều mà không phương
tiện nào trước đây làm được.
Internet cũng mở rộng phạm vi hoạt động của TMĐT đến những lĩnh vực trước
đây bị giới hạn bởi khoảng cách không gian như y tế, giáo dục, dịch vụ pháp lý, kế
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |7

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp

trên địa bàn tỉnh Nam Định

toán,... TMĐT đã tồn tại trước khi Internet và Website ra đời nhưng với sự xuất hiện của
Internet và Website là một bước ngoặt bởi lẽ thương mại đang tiến trình tồn cầu hóa và
hiệu quả hóa. Hai xu hướng đó địi hỏi phải áp dụng Internet và Website như các
phương tiện đã được quốc tế hóa cao độ, hiệu quả sử dụng cao.
1.1.4. Hình thức hoạt động của thương mại điện tử
Mặc dù có trên 1.500 lĩnh vực áp dụng nhưng TMĐT được chia ra thành 5 hình
thức chủ yếu:
1.1.4.1. Thư điện tử
Thư điện tử thường được sử dụng là một phương tiện trao đổi thông tin giữa các
cá nhân, các công ty, các tổ chức,…với một thời gian ngắn nhất, chi phí rẻ nhất, có thể
sử dụng mọi lúc, đến mọi nơi trên thế giới. Trong thương mại điện tử thư điện tử có thể
dùng để giao dịch, marketing, duy trì quan hệ với khách hàng.
1.1.4.2. Thanh tốn điện tử
Thương mại điện tử thực hiện q trình thanh tốn qua một số hình thức sau:
Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchagne - FEDI)
chuyên phục vụ cho TMĐT giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử.
Tiền mặt Internet (Internet Cash) tiền mặt được mua từ nơi phát hành (ngân hàng
hoặc một tổ chức tín dụng) sau đó được chuyển tự do sang các đồng tiền khác thông qua
Internet, sử dụng trên phạm vi toàn thế giới và tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật
số hóa. Hơn nữa, nó có thể dùng để thanh tốn những món hàng rất nhỏ, do chi phí giao
dịch mua hàng và chi phí chuyển tiền rất thấp, nó khơng địi hỏi một quy chế được thỏa
thuận từ trước, có thể tiến hành giữa hai người, hai công ty bất kỳ hoặc các thanh tốn
vơ danh.
Thẻ thơng minh (Smart Card) là loại thẻ giống như thẻ tín dụng, tuy nhiên mặt
sau của thẻ là một loại chíp máy tính điện tử có bộ nhớ nhỏ để lưu trữ tiền số hóa, tiền
này chỉ được chi trả khi người sử dụng và thông điệp được xác định là đúng.
Hệ thống TMĐT của ngân hàng là một hệ thống bao gồm :


LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |8

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

+ Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
các kiôt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua
Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thơng tin hỏi đáp,…
+ Thanh tốn giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…)
+ Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng.
+ Thanh toán liên ngân hàng.
1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử
Là việc cuyển giao thông tin từ máy tính này sang máy tính khác, giữa các cơng
ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau bằng phương tiện điện tử khơng có sự
can thiệp của con người. Trao đổi dữ liệu có thể rút ngắn đáng kể khoảng thời gian từ
lúc bắt đầu giao dịch cho đến khi thanh toán kết thúc bằng cách gửi đi những thông tin
cần thiết và tránh được sự trùng lặp trong quá trình giao dịch.
1.1.4.4. Truyền dung liệu
Dung liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang
tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hố số có thể được giao qua mạng. Ví
dụ hàng hố số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các
chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp
đồng bảo hiểm,…
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật bằng cách đưa vào đĩa,
vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến tay người sử

dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo ...) để người sử dụng mua và
nhận trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao
gửi số hóa” (digital delivery).
1.1.4.5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay, hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ quàn áo, ôtô và xuất hiện một
loại hoạt động gọi là “mua hàng trên mạng”. Internet đã trở thành công cụ để cạnh tranh
bán lẻ hàng hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi trường Web người

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

Page |9

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có
thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên
từng trang màn hình.
Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm kiếm trang Web cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu
(giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt
hằng thông qua mẫu đơn cũng đặt ngay trên Website. Nhưng có trường hợp muốn lựa
chọn giữa nhiều loại hàng ở các Website khác nhau (của cùng một cửa hàng) thì hàng
hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền
toái. Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với hàng hóa của
cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “xe mua hàng” (Shopping cart, Shopping
trolley), giỏ mua hàng (Shopping basket, Shopping bag) giống như giỏ mua hàng hay xe

mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua
hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ Website này đến Website khác để
chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “Hãy bỏ vào giỏ hàng” (Put in
into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền (kể cả
thuế, cước vận chuyển) để thanh tốn với khách mua. Vì hàng hóa là hữu hình, nên tất
yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để
đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
1.1.5. Phân loại thương mại điện tử
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại hoạt động thương mại điện tử như:
+ Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: Thương mại hữu tuyến, thương mại di
động (vô tuyến), thương mại điện tử 3G.
+ Phân loại theo hình thức dịch vụ: Chính phủ điện tử, giáo dục điện tử, ngân
hàng điện tử, chứng khoán điện tử, …
+ Phân loại theo mức độ phối hợp, chia xẻ và sử dụng thông tin qua mạng:
Thương mại thông tin, thương mại giao dịch, thương mại cộng tác.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | 10

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

+ Phân loại theo đối tượng tham gia: Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách
hàng cá nhân (C),... Việc kết hợp các chủ thể này lại với nhau sẽ cho chúng ta những
hình thức thương mại điên tử khác nhau như: G2B, G2C, G2G, B2G, B2B, B2C, C2B,
C2G, C2C. Trong đó, B2B, B2C và C2C là phổ biến nhất.

Bảng 1.1. Phân loại hình thức kinh doanh TMĐT theo đối tượng tham gia
DOANH

NGƯỜI

NGHIỆP

TIÊU DÙNG

Chính phủ với
Chính phủ
(G2G): Điều phối

Chính phủ với
Doanh nghiệp
(G2B): Thơng tin

Chính phủ với
Người tiêu dùng
(B2C): Thơng tin

Doanh nghiệp với
Chính phủ (B2G):
Đấu thầu

Doanh nghiệp với
Doanh nghiệp
(B2B): TMĐT

Doanh nghiệp với

Người tiêu dùng
(B2C): TMĐT

Người tiêu dùng với
Chính phủ (C2G):
Đóng thuế

Người tiêu dùng với
Doanh nghiệp(C2B):
So sánh giá cả

Người tiêu dùng với
Người tiêu dùng
(C2C): Đấu giá

CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ
DOANH
NGHIỆP
NGƯỜI
TIÊU DÙNG

(Nguồn: )
1.1.5.1. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước (B2G)
Trong mơ hình này, Cơ quan Nhà nước đóng vai trị như khách hàng và q trình
trao đổi thơng tin cũng được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan Nhà nước
cũng có thể lập các Website, tại đó đăng tải những thơng tin về nhu cầu mua hàng của
cơ quan mình và tiến hành việc mua sắm hàng hóa, lựa chọn nhà cung cấp trên Website.
Ví dụ, hải quan điện tử, thuế điện tử, chứng nhận xuất xứ điện tử, đấu thầu điện tử.

1.1.5.2. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B)
Là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp. Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống ứng dụng Thương
mại điện tử như mạng giá trị gia tăng và các sàn giao dịch Thương mại điện tử B2B.
Các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng,
thanh toán qua các hệ thống này. Ở mức độ cao, các giao dịch này có thể diễn ra một
cách tự động ví dụ như www.alibaba.com. Thương mại điện tử B2B đem lại lợi ích rất

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | 11

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

thực tế cho các doanh nghiệp, đặc biệt giúp các doanh nghiệp giảm các chi phí về thu
thập thơng tin tìm hiểu thị trường, quảng cáo, tiếp thị, đàm phán, tăng cường các cơ hội
kinh doanh.
1.1.5.3. Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C)
Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa và dịch vụ tới
người tiêu dùng; người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, mặc
cả, đặt hàng, thanh tốn và nhận hàng. Mơ hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp
và người tiêu dùng chủ yếu là mơ hình bán lẻ qua mạng như www.amazon.com, qua đó
doanh nghiệp thường thiết lập Website, hình thành cơ sở dữ liệu về hàng hóa, dịch vụ,
tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo và phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng.
Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng đem lại lợi ích cho cả doanh
nghiệp lẫn người tiêu dùng, doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do khơng

cần phịng trưng bày hay thuê người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn.
Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện vì khơng phải tới tận cửa hàng cũng có khả năng
lựa chọn và so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc.
Hiện nay, số lượng giao dịch theo mô hình thương mại điện tử B2C rất là lớn,
tuy nhiên thì giá trị giao dịch từ hoạt động này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giá trị thương
mại điện tử ngày nay, chiếm khoảng 5%. Trong tương lai TMĐT theo mơ hình B2C sẽ
cịn phát triển nhanh hơn nữa. Mơ hình thương mại điện tử B2C cịn được gọi dưới cái
tên khác đó là bán hàng trực tuyến (e-tailing).
1.1.5.4. Thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C)
Đây là mơ hình Thương mại điện tử giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của
các phương tiện điện tử, đặc biệt là Internet làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt
động thương mại với tư cách người bán hoặc người mua. Một cá nhân có thể tự thiết lập
website để kinh doanh những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có
sẵn để đấu giá món hàng mình có ví dụ www.chodientu.com. Giá trị giao dịch từ hoạt
động thương mại điện tử C2C chỉ chiếm khoảng 10% tổng giá trị giao dịch từ hoạt động

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | 12

LÊ TUẤN LỰC


Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

thương mại điện tử. Ebay.com là một ví dụ thành cơng nhất trên thế giới cho mơ hình
thuơng mại điện tử C2C.
1.1.6. Lợi ích của Thương mại điện tử
Mặc dù hiện nay Thương mại mới chỉ chiếm một tỷ lệ trong hoạt động kinh tế,

nó đã và đang góp phần đẩy mạnh các q trình thương mại thơng thường và mở ra các
mơ hình kinh doanh mới, các cách tổ chức cơng việc mới. Lợi ích của thương mại điện
tử được thể hiện ở các điểm sau:
1.1.6.1. Đối với các doanh nghiệp
- Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống, các cơng ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp, khách
hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng
cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm
hơn.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ chậm trễ trong
phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi
các showroom trên mạng.
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Website
và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà khơng mất thêm
nhiều chi phí biến đổi.
- Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”,
lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng, ví dụ như hãng Dell Computer Corp.
- Mơ hình kinh doanh mới: Các mơ hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá
trị mới cho khách hàng. Mơ hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá
nơng sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành cơng này.
- Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng
phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản
phẩm ra thị trường.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | 13

LÊ TUẤN LỰC



Nghiên cứu một số giải pháp nhằm phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định

- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thơng tin, chi phí in ấn, gửi
văn bản truyền thống.
- Giảm chi phí giao dịch: Nhờ có thương mại điện tử thời gian giao dịch giảm
đáng kể và chi phí giao dịch cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng
70% so với giao dịch qua fax và bằng 5% so với giao dịch qua bưu điện. Chi phí giao
dịch qua Internet chỉ bằng 5% chi phí giao dịch thơng qua bưu điện. Chi phí thanh tốn
điện tử cũng giảm ngồi sức tưởng tượng.
- Giảm chi phí mua sắm: Thơng qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%);
giảm giá mua hàng (5-15%).
- Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng,
quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt
hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố
lịng trung thành.
- Thơng tin cập nhật: Mọi thơng tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả…
đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách
giảm hoặc khơng thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng và trên thực tế, do đặc thù riêng
biệt nên việc thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, cải thiện hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện
chất lượng dịch vụ khách hàng; tìm kiếm các đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và
chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, tăng khả năng tiếp cận thông tin; tăng
sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.
1.1.6.2. Đối với người tiêu dùng
- Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách
hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc trên khắp thế giới.
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người

mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QTKD

P a g e | 14

LÊ TUẤN LỰC


×