Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phân tích và đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần alphanam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 101 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------

NGUYỄN QUANG HUY

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO THANH BÌNH

HÀ NỘI - 2014


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý

MỤC LỤC
Trang
1
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài



1
2

2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2
2

4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả mới của luận văn

2
4

6. Nội dung kết cầu của luận văn
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH

4

DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP.
1.1.

Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài
chính DN

4


1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
1.1.2 Phân tích tình hình tài chính DN
1.2 Vai trị của phân tích tình hình tài chính DN.

4

1.3 Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính DN.

6

1.4 Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính DN.

7

1.4.1 Bảng cân đối kế tốn
1.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.4.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

7
8

1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính

9
12

1.5 Phương pháp phân tích tình hình tài chính DN.

12


HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý

13
15

1.5.1 Phương pháp so sánh
1.5.2 Phương pháp thay thế liên hoàn

18

1.5.3 Phương pháp liên hệ cân đối
1.5.4 Phương pháp Dupont

18
19

1.6 Nội dung phân tích tình hình tài chính DN.

19
19

1.6.1 Phân tích khái quát các BCTC

1.6.1.1 Phân tích Bảng cân đối kế tốn

20
22

1.6.1.2 Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
1.6.1.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

22
22

1.6.2 Phân tích các chỉ số tài chính
1.6.2.1 Phân tích khả năng sinh lời

24
27

1.6.2.2 Khả năng quản lý tài sản
1.6.2.3 Khả năng thanh tốn

28
28

1.6.2.4 Khả năng quản lý nợ
1.6.3 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính

28
33

1.6.3.1 Phân tích Dupont

1.6.3.2 Phân tích địn bẩy
1.7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH

34

DN VÀ HƯỚNG TÁC ĐỘNG.
1.7.1 Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp.

34

1.7.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nghành kinh doanh.

36

1.7.3 Môi trường kinh doanh
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI

36
38

CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM.

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý


2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP

38

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty

38

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty và cơ cấu tổ chức

39

2.1.3 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của DN.

45

2.1.4 Kết quả SXKD một vài năm gần đây của DN

47

2.1.5 Sự cần thiết thực hiện đề tài

48

2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DN

48

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM

2.2.1

48

Phân tích khái quát các BCTC

2.2.1.1 Bảng cân đối kế toán

48

2.2.1.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

54

2.2.1.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

57
64

2.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính

64

2.2.2.1 Phân tích khả năng sinh lời
2.2.2.2 Phân tích khả năng quản lý tài sản:

70

2.2.2.3 Phân tích khả năng thanh tốn


73

2.2.2.4

75

Khả năng quản lý nợ

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY

79

CỔ PHẦN ALPHANAM

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH

82

TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM
3.1.


CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG

82

TƯƠNG LAI
3.2 Biện pháp 1: Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

83

3.2.1 Cơ sở của biện pháp

83

3.2.2 Mục tiêu của biện pháp

85

3.2.3 Nội dung của biện pháp
3.2.4 Kỳ vọng kết quả đạt được

85
87

3.3 Biện pháp 2: Tăng doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp

87

dịch vụ
3.3.1 Cơ sở của biện pháp


87

3.3.2 Mục tiêu của biện pháp

88

3.3.3 Nội dung của biện pháp

88

3.3.4 Kết quả kỳ vọng

88

3.4 Tổng hợp kết quả thực hiện hỗn hợp 2 biện pháp

89
91

PHẦN KẾT LUẬN

92

Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục 1 Báo cáo tài chính cơng ty cổ phẩn Alphanam năm 2010
Phụ lục 2 Báo cáo tài chính cơng ty cổ phẩn Alphanam năm 2011
Phụ lục 3 Báo cáo tài chính cơng ty cổ phẩn Alphanam năm 2013

HV: NGUYỄN QUANG HUY


LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý

ĐỊNH NGHĨA VIẾT TẮT

Tên viết tắt
1. BCTC
2. DN
3. KPT
4. HĐTC
5. HĐKD
6. HHDV
7. HTK
8. HĐĐT
9. NSTSCĐ
10. NSTTS
11. NPT
12. NI
13. TNHH
14. TSNH
15.TSCD
16. TTS
17. VCSH
18.VQHTK
19. ROA
20. ROE

21. ROS

HV: NGUYỄN QUANG

Nghĩa
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
Khoản phải thu
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
Hàng hóa dịch vụ
Hàng tồn kho
Hoạt động tài chính
Năng suất tài sản cố định
Năng suất tổng tài sản
Nợ phải trả
Lãi ròng
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vòng quay hàng tồn kho
Tỷ suất thu hồi tài sản
Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận biên

HUY LỚP: QTKD1-2011A



Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý

DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN VĂN

Tên bảng
Trang
Bảng 1.1 Bảng mẫu cân dối kế toán
7
Bảng 1.2 Báo mẫu cáo kết quả sản xuất kinh doanh
8
Bảng 1.3 Bảng mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ
10
Bảng 1.4 Quang hệ cân đối TS-NV
19
Bảng 2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
49
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán
49
Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản
51
Bảng 2.4 Cơ cấu NV
52
Bảng 2.5 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
56
Bảng 2.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
62
Bảng 2.7 Tăng giảm TS-NV
64

Bảng 2.8 ROS
66
Bảng 2.9 BEP
67
Bảng 2.10 ROA
69
Bảng 2.11 ROE
70
Bảng 2.12 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
71
Bảng 2.13 VQHTK
72
Bảng 2.14 KTNBC
73
Bảng 2.15 NSTSNH
73
Bảng 2.16 NSTSCD
74
Bảng 2.17 NSTTS
75
Bảng 2.18 Tổng hợp khả năng thanh toán
75
Bảng 2.19 Tổng hợp khả năng quản lý nợ
77
Bảng 2.20 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến vốn chủ sở
79
hữu
Bảng 2.21 Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính
81
Bảng 3.1 Kết quả kỳ vọng

91
Bảng 3.2 Tổng hợp kết quả thực hiện biện pháp
91

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý

DANH MỤC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN

Tên hình
Hình 1.1 Cây Dupont
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty
Hình 2.2 Cơ cấu TS-NV 31/12/10
Hình 2.3 Cơ cấu TS-NV 31/12/11
Hình 2.4 Cơ cấu TS-NV 31/12/12
Hình 2.5 Sơ đồ Dupont 2012

HV: NGUYỄN QUANG HUY

Trang
32
40
52
53

53
80

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Viện kinh tế và quản lý
LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Viện Kinh
tế và quản lý của trường đã khơng tiếc sức mình dạy dỗ em thời gian em
học tại trường. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy Đào Thanh Bình đã
nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình q trình làm luận văn khó tránh khỏi sai sót, rất mong các
Thầy bỏ qua cho em. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn cịn hạn chế nên bản luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cơ để em học thêm được
nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báu.
Em xin chân thành cảm ơn !

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội


-1-

Viện kinh tế và quản lý

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài
Hiện nay, cùng với sự hội nhập của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra rất nhiều
những khó khăn và thách thức cho các doanh nghiệp. Chính vì thế, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải luôn luôn phát
triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Doanh nghiệp phải thường
xuyên có các hoạt động: Nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích tình hình
tài chính của cả nền kinh tế, và của chính doanh nghiệp, từ đó vạch ra các
chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm khơng chỉ của chủ
doanh nghiệp, mà còn là mối quan tâm của rất nhiều đối tượng như: Các
nhà đầu tư, người cho vay, nhà nước và người lao động... Qua các báo cáo
tài chính họ có thể thấy được tình trạng thực tế của doanh nghiệp sau mỗi
chu kỳ kinh doanh.
Chính vì thế mà việc phân tích tình hình tài chính và đánh giá hiệu
quả tài chính là việc làm rất quan trọng, thơng qua đó nhà quản lý có thể
tìm được các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính, cũng như nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài luận văn cao học của em là: Phân tích
và đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại cơng
ty cổ phần Alphanam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích rõ thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp để từ đó chỉ ra được những điểm mạnh và những điểm yếu,


HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-2-

Viện kinh tế và quản lý

điểm thiếu sót cần khắc phục. Từ đó đề xuất một số biện pháp giúp doanh
nghiệp cải thiện được tình hình tài chính hiện tại và tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là các số liệu trong báo cáo tài chính của doanh
nghiệp từ năm 2010 đến năm 2012.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần
Alphanam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập các số liệu báo cáo tài chính của cơng ty từ năm 2010 đến năm
2012 và dùng các phương pháp: So sánh tuyệt đối, so sánh tương đối, thay
thế liên hoàn, phân tích cây Dupont... để phân tích tình hình tài chính của
công ty.
5. Kết quả mới của luận văn
Đề tài phân tích về tài chính thì đã có rất nhiều. Tuy nhiên, do mỗi
nghành kinh doanh, mỗi doanh nghiệp có những đặc thù riêng về tài chính.
Vì vậy khơng thể áp dụng kết quả của doanh nghiệp này cho doanh nghiệp
khác được. Kết quả mới trong luận văn này đó là phân tích chỉ ra những ưu
nhược điểm và đề xuất 1 số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính cho

riêng cơng ty cổ phần Alphanam.
6. Nội dung kết cấu của luận văn
Nội dung kết cấu của luận văn gồm:
- Phần mở đầu.
- Phần nội dung:
• Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp.

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-3-

Viện kinh tế và quản lý

• Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần
Alphanam.
• Chương 3: Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính
của Cơng ty cổ phần Alphanam.
- Phần kết luận.

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A



Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-4-

Viện kinh tế và quản lý

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHẨN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là tổng hịa các mối quan hệ kinh tế, tiền tệ
gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính
trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có mối liên hệ khơng tách dời trong mối liên hệ tài
chính với các tổ chức, cá nhân và đơn vị như:
• Mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp và nhà nước.
• Mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp và thị trường tài chính.
• Mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiêp với thị trường khác.
• Mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với nội bộ doanh nghiệp.
1.1.2 Phân tích tình hình tài chính DN
Phân tích tình hình tài chính là tổng hợp các phương pháp phân tích
dùng để phân tích và đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện tại cũng
như dự đốn tình hình tài chính trong tương lai giúp các đối tượng quan
tâm đưa ra các quyết định hợp lý và phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
Phân tích tình hình tài chính DN chính là q trình sử dụng các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp.
1.2 VAI TRỊ CỦA PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DN


HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-5-

Viện kinh tế và quản lý

Phân tích tình hình tài chính có vai trị rất quan trọng đối với các đối
tượng sử dụng thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bởi vì, nó
phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài sản, tình hình nguồn
vốn, dịng tiền và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp đó…. Ngồi ra, nó
cịn phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Đối với các nhà đầu tư ( chủ sở hữu doanh nghiệp):
Các nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ
phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm tới phân tích tài
chính để nhận biết khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đó là một trong
những căn cứ giúp họ ra quyết định bỏ vốn vào doanh nghiệp hay không.
Mặt khác, nhà đầu tư cũng quan tâm tới thu nhập của doanh nghiệp và tiềm
năng tăng trưởng của doanh nghiệp, cũng như các thông tin liên quan đến
tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai như thế nào. Và
cuối cùng, doanh nghiệp đã sử dụng những điều kiện đó ra sao.
+

Đối với cơ quan thuế:
Cơ quan thuế cần thơng tin từ phân tích tài chính để xác định số thuế


mà doanh nghiệp phải nộp.
+ Đối với các cơ quan quản lý nhà nước:
Các cơ quan quản lý khác của nhà nước cần các thông tin từ phân tích
tài chính để kiểm tra tình hình tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và xây dựng các kế hoạch vĩ mô.
+ Đối với các chủ ngân hàng và các tổ chức tín dụng:
Các chủ ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả năng
sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bằng việc so sánh khối
lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn mà các chủ ngân
hàng và các nhà cung cấp tín dụng có thể xác định được khả năng thanh

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-6-

Viện kinh tế và quản lý

tốn của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh nghiệp vay vốn hay
không.
+ Đối với nhà cung cấp:
Nhà cung cấp cũng rất quan tâm tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp, để từ đó có những chính sách: Bán hàng, cung cấp nguyên vật liệu,
vật tư phụ trợ và thu nợ….và để lập kế hoạch dự trù nguyên liệu, vật tư để
cung cấp cho phù hợp.

+ Đối với các doanh nghiệp khác:
Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lợi, doanh thu
bán hàng và các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện
pháp cạnh tranh với doanh nghiệp.
+ Đối với nội bộ doanh nghiệp:
Nội bộ doanh nghiệp cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình để hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh, hoạch định chiến
lược phát triển, cũng như để quản lý doanh nghiệp và đối phó với những
tình huống bất ngờ trong kinh doanh.
1.3 MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP.
Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm giải
quyết tốt các mối quan hệ kinh tế phát sinh giữa doanh nghiệp với ngân
sách Nhà nước, với các doanh nghiệp khác, với nhà cung cấp, ….của doanh
nghiệp.
Mối quan hệ kinh tế phát sinh giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà
nước về các khoản mà doanh nghiệp phải nộp như : Thuế doanh thu, thuế
lợi tức ... doanh nghiệp phải nộp đúng thời hạn, đủ về số lượng.

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-7-

Viện kinh tế và quản lý


Mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp và đối
tượng khác thể hiện ở việc mua bán sản phẩm hàng hoá đã đến kỳ thanh
toán phải thanh tốn đầy đủ, đúng hạn khơng để kéo dài.
Mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ cơng nhân viên thể
hiện ở việc thanh tốn tiền lương và các khoản phải thu khác đến kỳ thanh
toán doanh nghiệp phải thanh tốn đầy đủ, đúng hạn khơng sử dụng các
khoản thu nhập của người lao động vào các mục đích khác khơng lành
mạnh.
1.4 NGUỒN TÀI LIỆU PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DN.
Nguồn tài liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp gồm:
- Các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Các định hướng phát triển của doanh nghiệp.
- Các báo cáo khác của doanh nghiệp.
- Các tài liệu về chính sách nhà nước và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Các dữ liệu về nền kinh tế và nghành kinh doanh.
- Các dữ liệu về đối thủ cạnh tranh.
Trong các nguồn tài liệu đó, chủ yếu nhất vẫn là các báo cáo tài chính.
1.4.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng
qt tình hình tài sản của doanh nghiệp và nguồn hình thành tài sản tại một
thời điểm nhất định ( cuối kỳ, cuối năm….)
Đọc bảng cân đối kế tốn ta có thể nhận định nhanh về quy mơ của doanh
nghiệp, tính tự chủ về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn,…
Theo chuẩn mực kế toán 2013, bảng cân đối kế toán phải bao gồm các
khoản mục chủ yếu sau đây :

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A



Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-8-

Viện kinh tế và quản lý

Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán

1. Tiền và các khoản tương đương tiền;
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;
3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác;
4. Hàng tồn kho;
5. Tài sản ngắn hạn khác;
6. Tài sản cố định hữu hình;
7. Tài sản cố định vơ hình;
8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn;
9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang;
10. Tài sản dài hạn khác;
11. Vay ngắn hạn;
12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác;
13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
14. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác;
15. Các khoản dự phịng;
16. Phần sở hữu của cổ đơng thiểu số;
17. Vốn góp;
18. Các khoản dự trữ;
19. Lợi nhuận chưa phân phối.
Nguồn: Chuẩn mực kế toán 2013
1.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế tốn
của doanh nghiệp. Ngồi ra nó cịn phản ánh chi tiết theo hoạt động kinh
doanh chính và các hoạt động khác.

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

-9-

Viện kinh tế và quản lý

Theo chuẩn mực kế toán 2013, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh phải
bao gồm các khoản mục sau:
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
2. Các khoản giảm trừ;
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
4. Giá vốn hàng bán;
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
6. Doanh thu hoạt động tài chính;
7. Chi phí tài chính;
8. Chi phí bán hàng;
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
10. Thu nhập khác;
11. Chi phí khác;

12. Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết và liên doanh được
kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất);
13. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
15. Lợi nhuận sau thuế;
16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất);
17. Lợi nhuận thuần trong kỳ.
Nguồn: Chuẩn mực kế toán 2013
1.4.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- 10 -

Viện kinh tế và quản lý

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Doanh nghiêp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các
luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động:
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Theo chuẩn mực kế tốn 2013, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải bao gồm
các khoản mục sau:

Bảng 1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu
1



Kỳ

số

trước này

2

3

Kỳ
4

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh

01

thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch 02
vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động

03


4. Tiền chi trả lãi vay

04

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

05

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội


- 11 -

Viện kinh tế và quản lý

sản dài hạn khác

21

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác

22

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị

23

khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

24

đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác


26

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được

27

chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của 31
chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35


6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- 12 -

Viện kinh tế và quản lý

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi


61

ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61)

70

Nguồn: Chuẩn mực kế toán 2002
1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần mơ tả mang tính
tường thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu đã được thể hiện
trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin bổ sung cần thiết khác.
Chúng bao gồm những thông tin được các chuẩn mực kế tốn khác u cầu
trình bày và những thơng tin khác cần thiết cho việc trình bày trung thực và
hợp lý.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh nghiệp cần phải:
- Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và các chính
sách kế tốn cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự
kiện quan trọng;
- Trình bày các thơng tin theo quy định của các chuẩn mực kế tốn mà
chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác;
- Cung cấp thơng tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài
chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
1.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DN.
Phương pháp phân tích tình hình tài chính DN bao gồm hệ thống các
cơng cụ và phương pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện
tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và

HV: NGUYỄN QUANG HUY


LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- 13 -

Viện kinh tế và quản lý

biến đổi tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tổng hợp,
các chỉ tiêu tổng qt chung, các chỉ tiêu có tính đặc thù nhằm đánh giá
tồn diện tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Trên thực tế, có nhiều phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, nhưng ở đây chủ yếu vận dụng những phương pháp cơ bản, thường
được vận dụng trong phân tích tình hình tài chính như:
1.5.1 Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định
mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
• Nội dung so sánh
+ So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh
trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của
các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định
mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành,
của doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

• Để đảm bảo tính chất so sánh cần đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
+ Phải đảm bảo sự thống nhất về các đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện
vật, giá trị và thời gian).
• Kỹ thuật so sánh
+ So sánh bằng số tuyệt đối:

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- 14 -

Viện kinh tế và quản lý

Là kết quả của phép trừ giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích so với trị số
của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện số lượng, mức độ biến động
của các chỉ tiêu kinh tế.
Số tuyệt đối: Y = Y1 – Y0
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích; Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc.
+ So sánh bằng số tương đối:
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế hoặc giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc đã được
điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu có liên quan theo
hướng quyết định quy mơ chung của nhóm chỉ tiêu phân tích.
Số tương đối: T = Y1 / Y0 * 100%

• Các hình thức so sánh
+ So sánh theo chiều ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động
cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài
chính.
+ So sánh theo chiều dọc là việc sử dụng các tỉ lệ các hệ số thể hiện mối
tương quan giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính, giữa các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp.
+ So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. Điều đó
được thể hiện: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo
cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh
quy mơ chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh
rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng, kinh tế - tài chính của
doanh nghiệp.
• Ưu điểm
Ưu điểm lớn nhất của phương pháp so sánh là cho phép tách ra được
những nét chung, nét riêng của các hiện tượng được so sánh, trên cơ sở đó

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- 15 -

Viện kinh tế và quản lý

đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu
quả để tìm ra các giải pháp quản lý hợp lý và tối ưu trong mỗi trường hợp

cụ thể. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này cũng cần tuân thủ các
nguyên tắc nhất định như các chỉ tiêu, các kết quả tính toán phải tương
đương nhau về nội dung phán ánh và cách xác định.
1.5.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động của nhiều nhân tố, chẳng hạn
như doanh thu chịu ảnh hưởng trực tiếp của ít nhất hai nhân tố là số lượng
sản phẩm bán ra và giá bán. Do vậy, thông qua phương pháp thay thế liên
hoàn chúng ra sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lên
một chỉ tiêu cần phân tích.
Phương pháp thay thế liên hồn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt và
liên tiếp số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch của nhan tố ảnh hưởng tới một
chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố.
Phương pháp thay thế liên hồn có thể áp dụng khi mối quan hệ giữa các
chỉ tiêu và giữa các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể biểu thị bằng
quan hệ hàm số. Thay thế liên hồn thường được sử dụng để tính tốn mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến cùng một chỉ tiêu phân tích.
Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức
ảnh hưởng, cịn các nhân tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh
lệch hàm số giữa cái trước nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh
hưởng của nhân tố được thay thế. Giả sử chỉ tiêu A có mối quan hệ với hai
nhân tố, và mối quan hệ đó có thể biểu thị dưới dạng hàm số:
A=f(X, Y)


A0=f(X0, Y0)
A1=f(X1, Y1)

HV: NGUYỄN QUANG HUY


LỚP: QTKD1-2011A


Đại Học Bách Khoa Hà Nội

- 16 -

Viện kinh tế và quản lý

Để tính tốn ảnh hưởng của nhân tố X và Y tới chỉ tiêu A, thay thế lần
lượt X,Y vào hàm A(x,y). Lúc đó, giả xử thay thế nhân tố X trước Y ta
được :
+ Mức ảnh hưởng của nhân tố X đến chỉ tiêu A: ∆X=f(X1, Y0) – f(X0, Y0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố Y đến chỉ tiêu A: ∆Y=f(X1, Y1) – f(X1, Y0)
Có thể nhận thấy, bằng cách tương tự trên, nếu ta thay thế nhân tố Y
trước, nhân tố X sau ta có: ∆Y=f(X0, Y1) – f(X0, Y0) ∆X= f(X1, Y1) –
f(X0, Y1) Như vậy, khi trình tự thay thế khác nhau, có thể thu được các
kết quả khác nhau về mức ảnh hưởng của cùng một nhân tố tới cùng một
chỉ tiêu. Đây là nhược điểm nổi bật của phương pháp này.
+ Xác định trình tự thay thế liên hồn hợp lý là một yêu cầu khi sử dụng
phương pháp này. Trình tự thay thế liên hoàn trong các tài liệu thường
được quy định như sau:

HV: NGUYỄN QUANG HUY

LỚP: QTKD1-2011A


×