Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Thực trạng và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kỹ thuật của công ty dịch vụ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 111 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------

LÊ ĐẶNG DŨNG

THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC CUNG CẤP
DỊCH VỤ KỸ THUẬT CỦA CƠNG TY DỊCH VỤ KHÍ

CHUN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÃ VĂN BẠT

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC CUNG CẤP DỊCH VỤ
KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ KHÍ” đƣợc thực hiện với sự nghiên cứu,
thu thập và phân tích của tác giả, cũng nhƣ đƣợc sự hƣớng dẫn, góp ý của Tiến sĩ
Lã Văn Bạt.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Học viên : Lê Đặng Dũng
Lớp : Cao học Quản trị kinh doanh Dầu khí Vũng Tàu 2009


~i~


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ DỊCH VỤ .......................4
1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ......................................................................4
1.1.1 Cạnh tranh - Đặc trƣng cơ bản của kinh tế thị trƣờng ...................................4
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh .........................................................................4
1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh: ..........................................................5
1.1.1.3. Các loại hình cạnh tranh .........................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng................................8
1.1.2. Năng lực cạnh tranh ......................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ..........................................................9
1.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh: .............................................................9
1.1.2.3. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: .........12
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................14
1.1.4. Các yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dịch vụ .18
1.1.4.1. Yếu tố giá cả .........................................................................................18
1.1.4.2. Chất lƣợng dịch vụ................................................................................18
1.1.4.3. Tổ chức dịch vụ tiêu thụ sản phẩm .......................................................18
1.1.4.4. Các hoạt động tiếp thị ...........................................................................19
1.1.4.5. Phƣơng thức thanh tốn ........................................................................19
1.1.5. Các mơ hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...19
1.1.5.1. Ma trận SWOT......................................................................................19
1.1.5.2. Mơ hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Micheal Porter ............................20
1.2. Dịch vụ và Chất lƣợng dịch vụ ..........................................................................23
1.2.1. Tổng quan về dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ ..............................................23
1.2.1.1. Khái niệm dịch vụ .................................................................................23
1.2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ............................................................................24

1.2.2. Chất lƣợng dịch vụ ......................................................................................25
1.2.2.1. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ...............................................................25

~ ii ~


1.2.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ: ....................................26
1.2.2.3. Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ ................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY DỊCH
VỤ KHÍ .....................................................................................................................35
2.1. Giới thiệu về Tổng Cơng ty Khí Việt Nam-CTCP ............................................35
2.2. Tổng quan về Cơng ty Dịch vụ Khí...................................................................36
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty Dịch vụ Khí (DVK) ...................36
2.2.1.1. Lịch sử hình thành Cơng ty...................................................................36
2.2.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty...........................................................36
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty Dịch vụ Khí .....................................37
2.2.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty Dịch vụ Khí ................................37
2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cơng ty .......................................................37
2.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban .............................................38
2.2.4. Các dịch vụ đƣợc cung cấp bởi Công ty Dịch vụ Khí ................................41
2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua .............42
2.2.5.1. Các dự án, cơng việc chính đã thực hiện ..............................................42
2.2.5.2. Kết quả thực hiện công việc trong các năm gần đây ............................42
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực bảo dƣỡng sửa chữa các cơng
trình khí của Cơng ty Dịch vụ Khí.........................................................................43
2.3.1. Năng lực tài chính .......................................................................................43
2.3.2 Năng lực quản lý và điều hành:....................................................................46
2.3.3. Tiềm lực vơ hình .........................................................................................47
2.3.4. Trình độ trang thiết bị, cơng nghệ: ..............................................................49
2.3.5. Chất lƣợng dịch vụ ......................................................................................54

2.3.6. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................55
2.3.7. Nguồn nhân lực ...........................................................................................56
2.3.8. Năng lực đầu tƣ R&D .................................................................................58
2.4. Phân tích các yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch vụ Khí
...............................................................................................................................59

~ iii ~


2.4.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................59
2.4.1.1. Yếu tố kinh tế ........................................................................................59
2.4.1.2. Yếu tố chính trị, chính sách ..................................................................60
2.4.1.3. Yếu tố kỹ thuật công nghệ ....................................................................60
2.4.1.4. Yếu tố tăng trƣởng ngành .....................................................................61
2.4.1.5. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................62
2.4.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................63
2.4.2.1. Nguồn nhân lực .....................................................................................63
2.4.2.2. Tình hình tài chính ................................................................................63
2.4.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .........................................................................64
2.4.2.4. Hoạt động kinh doanh ...........................................................................64
2.4.2.5. Hoạt động quản trị ................................................................................64
2.4.3. Phân tích năng lực cạnh tranh theo SWOT .................................................64
2.4.3.1. Phân tích mơi trƣờng bên ngồi ............................................................64
2.4.3.2. Phân tích mơi trƣờng nội bộ .................................................................65
2.4.3.3. Phân tích SWOT: ..................................................................................66
2.4.4. Phân tích năng lực cạnh tranh theo mơ hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của
Micheal Porter ....................................................................................................67
2.4.4.1. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh ...........................................................67
2.4.4.2. Áp lực từ khách hàng ............................................................................68
2.4.4.3. Áp lực từ sản phẩm thay thế .................................................................69

2.4.4.4. Áp lực từ nhà cung cấp .........................................................................70
2.4.4.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn ................................................................71
2.5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch vụ Khí ...................72
2.5.1. Những ƣu điểm: ..........................................................................................72
2.5.2. Những khó khăn, thách thức, hạn chế: ........................................................72
2.5.2.1. Mặt khách quan:....................................................................................72
2.5.2.2. Mặt chủ quan: .......................................................................................72
2.5.3. Các vấn đề khác: .........................................................................................73

~ iv ~


CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CƠNG TY DỊCH VỤ KHÍ .......................................................................................74
3.1. Chiến lƣợc phát triển của Tổng Cơng ty Khí Việt Nam ....................................74
3.2. Mục tiêu phát triển của Cơng ty Dịch vụ Khí đến năm 2015, định hƣớng đến
năm 2025................................................................................................................75
3.3. Các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính của Cơng ty Dịch vụ Khí trong năm
2012 .......................................................................................................................76
3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch vụ Khí ............78
3.4.1. Cơ sở xây dựng các giải pháp: ....................................................................78
3.4.2. Nhóm giải pháp về tài chính, quản lý điều hành:........................................78
3.4.2.1. Xây dựng cơ chế tính tốn doanh thu nội bộ: .......................................78
3.4.2.2. Duy trì và nghiêm túc thực hiện theo các hệ thống, quy định tiêu chuẩn
đang áp dụng tại Công ty Dịch vụ Khí: ..........................................................79
3.4.2.3. Xây dựng, tạo ra các rào cản về kỹ thuật, các nguồn lực đặc thù về bảo
dƣỡng sửa chữa chuyên ngành khí nhằm tạo lợi thế cạnh tranh .....................80
3.4.2.4. Xây dựng thƣơng hiệu, uy tín, chất lƣợng, liên doanh, liên kết với các
cơng ty nƣớc ngồi có kinh nghiệm: ...............................................................80
3.4.3. Nhóm giải pháp về phƣơng tiện, vật chất, khoa học công nghệ: ................80

3.4.3.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển cơ sở, hạ tầng, trang thiết bị:..............80
3.4.3.2. Phát huy sức mạnh hỗ trợ của Công nghệ thông tin trong hoạt động bảo
dƣỡng sửa chữa ...............................................................................................81
3.4.3.3. Nâng cao tinh thần sáng kiến, sáng tạo trong hoạt động bảo dƣỡng sửa
chữa: ................................................................................................................81
3.4.4. Nhóm giải pháp về chất lƣợng dịch vụ và nguồn nhân lực: .......................82
3.4.4.1. Chuẩn hóa hệ thống quy trình, hƣớng dẫn bảo dƣỡng sửa chữa: .........82
3.4.4.2. Chuẩn hóa công tác quản lý, mua sắm vật tƣ, phụ tùng, các thủ tục
thanh quyết tốn vật tƣ:...................................................................................82
3.4.4.3. Chuẩn hóa cơng tác tuyển dụng: ...........................................................83
3.4.4.4. Chuẩn hóa cơng tác đào tạo: .................................................................83

~v~


3.4.4.5. Xây dựng cơ chế chính sách về đãi ngộ với nhân viên giàu kinh
nghiệm:............................................................................................................84
KẾT LUẬN ..................................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................86
PHỤ LỤC .....................................................................................................................88

~ vi ~


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nhóm tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ...............................................15
Bảng 1.2. Ma trận SWOT ............................................................................................20
Bảng 2.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ của PVGas ...................................................35
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện công việc năm 2010 .......................................................42
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện công việc năm 2011 .......................................................43

Bảng 2.4. Doanh thu, chi phí của Cơng ty Dịch vụ Khí các năm 2009-2011 .............44
Bảng 2.5. Doanh thu, chi phí - Kế hoạch và phần trăm thực hiện ...............................44
Bảng 2.6. Danh mục một số máy móc thiết bị chuyên dụng .......................................50
Bảng 2.7. Kế hoạch vốn thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản và mua sắm vật tƣ thiết bị
các năm 2010 và 2011 ...............................................................................................53
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện công việc các năm 2010 và 2011 ...................................54
Bảng 2.9. Thống kê về các khóa đào tạo năm 2011 ....................................................56
Bảng 2.10. Tổng hợp về số lƣợng nhân viên nghỉ việc từ 2007 đến 2010 ..................57
Bảng 2.11. Phân tích SWOT ........................................................................................66
Bảng 2.12. Danh sách các nhà cung ứng phụ tùng thay thế (đại diện độc quyền các
hãng tại Việt Nam) cho Công ty Dịch Vụ Khí..........................................................70
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo dƣỡng sửa chữa (BDSC) năm 2012 ....77

~ vii ~


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình 5 lực cạnh tranh của M. Porter ......................................................21
Hình 1.2. Mơ hình chất lƣợng dịch vụ (Parasuraman, 1991) ......................................29
Hình 1.3. Mơ hình chất lƣợng dịch vụ theo thang đo Servqual ...................................34
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ..............................................................37

~ viii ~


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là xu hƣớng chung của mọi nền kinh tế. Nó ảnh hƣởng tới tất cả
các lĩnh vực, các thành phần kinh tế và các doanh nghiệp. Ngày này, hầu hết các
quốc gia đều thừa nhận trong mọi hoạt động đều phải cạnh tranh, coi cạnh tranh

không những là môi trƣờng và động lực của sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả mà cịn là yếu tố quan trọng làm lành
mạnh hóa các quan hệ kinh tế-chính trị-xã hội.
Nam 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng
mại thế giới (WTO). Sự kiện này đã đánh dấu bƣớc ngoặt trong tiến trình hội nhập
kinh tế của nƣớc ta, tác động mạnh mẽ và sâu rộng đến mọi lĩnh vực của đời sống
kinh tế-xã hội, trong đó có lĩnh vực cung cấp dịch vụ kỹ thuật. Gia nhập WTO cho
phép Cơng ty Dịch vụ Khí có cơ hội dễ dàng hơn trong việc mở rộng thị trƣờng
cung cấp dịch vụ kỹ thuật sang các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới, tạo
tiền đề cho Công ty Dịch vụ Khí thực hiên đƣợc các mục tiêu, định hƣớng phát
triển. Tuy nhiên, Cơng ty Dịch vụ Khí cũng sẽ gặp phải những thách thức từ sự
cạnh tranh của các đối thủ nƣớc ngồi có tiềm lực về cơng nghệ, kinh nghiệm, vốn,
trình độ quản lý, … khi các đối thủ này xâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam, là thị
trƣờng hứa hẹn tốc độ tăng trƣởng cao đối với các ngành nghề công nghiệp.
Đứng trƣớc cơ hội cũng nhƣ thách thức đó, để đáp ứng đƣợc mục tiêu định
hƣớng phát triển, Cơng ty Dịch vụ Khí phải khơng ngừng nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình. Xuất phát từ thực tiễn này, đề tài: “THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI
PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC CUNG
CẤP DỊCH VỤ KỸ THUẬT CỦA CƠNG TY DỊCH VỤ KHÍ” đã đƣợc tác giả lựa
chọn làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Qua tình hình thực tế và số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cơng ty Dịch vụ Khí kết hợp với số liệu khảo sát để phân tích năng lực cạnh tranh

~1~


của Cơng ty Dịch vụ Khí. Từ đó đề ra các giải pháp mang tính định hƣớng nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch vụ Khí.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Đối tƣợng nghiên cứu: là năng lực cạnh tranh của Công ty Dịch vụ Khí.
Phạm vi nghiên cứu: đánh giá năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch vụ Khí
từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch vụ Khí.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Cạnh tranh chính là động lực cho sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
là hoạt động tất yếu cho các doanh nghiệp với mục tiêu chiếm lĩnh thị trƣờng. Việc
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại thế giới đã đặt
các doanh nghiệp Việt Nam đứng trƣớc những cơ hội phát triển nhƣng cũng khơng
ít thách thức. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh có ý nghĩa sống còn với các
doanh nghiệp Việt Nam để tồn tại và phát triển.
Cơng ty Dịch vụ Khí là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật
chuyên ngành bảo dƣỡng sửa chữa cơng trình khí. Trong bối cảnh hiện nay của nền
kinh tế cũng nhƣ tốc độ phát triển cao của ngành dầu khí Việt Nam, địi hỏi Cơng ty
Dịch vụ Khí phải khơng ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển ổn định
và bền vững. Do đó việc đƣa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của
Cơng ty Dịch vụ Khí là hết sức cần thiết.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp phân tích thống kê, tổng hợp: dựa trên các số liệu phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực tế tại Cơng ty Dịch vụ Khí để phân
tích năng lực cạnh tranh theo các một số các tiêu chí đƣợc nêu ra ở chƣơng 1.
- Phƣơng pháp thu thập thông tin thông qua thực hiện điều tra, khảo sát thực
tế bằng hình thức sử dụng phiếu điều tra với 1 mẫu phiếu và số lƣợng 50 phiếu điều
tra; đối tƣợng điều tra, khảo sát là cấp Lãnh đạo, quản lý; cán bộ công nhân viên;
khách hàng sử dụng dịch vụ của Cơng ty Dịch vụ Khí.

~2~


- Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng phƣơng pháp phân tích năng lực cạnh tranh

theo mơ hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Micheal Porter và ma trận SWOT.
5. Kết cấu của đề tài:
Nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Dịch vụ Khí.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty Dịch
vụ Khí.

~3~


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
DỊCH VỤ
1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Cạnh tranh - Đặc trƣng cơ bản của kinh tế thị trƣờng
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cùng với sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử phát triển
của xã hội lồi ngƣời, cạnh tranh chính là động lực phát triển trong các hình thái
kinh tế xã hội. Cạnh tranh đã phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng
hóa tƣ bản chủ nghĩa. Cạnh tranh đem lại cho thị trƣờng và cho đời sống xã hội một
diện mạo mới, linh hoạt, đa dạng, phong phú và ngày càng phát triển. Với tƣ cách là
một hiện tƣợng xã hội riêng có của nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh xuất hiện ở
mọi lĩnh vực, mọi cơng đoạn của q trình kinh doanh và gắn liền với bất cứ chủ
thể nào đang hoạt động trên thị trƣờng. Do đó, khái niệm cạnh tranh đƣợc nhiều tác
giả trình bày dƣới nhiều góc độ khác nhau trong các giai đoạn phát triển khác nhau
của nền kinh tế xã hội.
Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tƣ bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng
hóa để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch” [5]
Kinh tế học của Samuelson định nghĩa: “Cạnh tranh là sự tranh giành thị

trƣờng để tiêu thụ sản phẩm giữa các nhà doanh nghiệp” [11]
Từ điển rút gọn về kinh doanh định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh đua, kình
địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng nhằm giành cùng một loại tài nguyên
sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình” [21]
Theo Từ điển Bách Khoa của Việt Nam thì “Cạnh tranh (trong kinh doanh)
là hoạt động tranh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trƣờng có lợi nhất” [15]

~4~


Nhƣ vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sản phẩm của nền
kinh tế thị trƣờng là linh hồn và là động lực cho sự phát triển của thị trƣờng, đƣợc
mô tả bởi ba đặc trƣng cơ bản sau:
-

Là hiện tƣợng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh;

-

Là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, là phƣơng
thức giải quyết mâu thuẫn về lợi ích tiềm năng giữa các nhà kinh doanh
với vai trò quyết định của ngƣời tiêu dùng;

-

Là cùng tranh giành thị trƣờng mua hoặc bán sản phẩm giữa các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế.


1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh:
Cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản, một xu thế tất yếu khách
quan trong nền kinh tế thị trƣờng, là động lực phát triển của nền kinh tế thị trƣờng.
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của mình
đồng thời thay đổi mối tƣơng quan về thế và lực để tạo ra các ƣu thế trong cạnh
tranh. Do đó cạnh tranh có những vai trị cơ bản nhƣ sau:
-

Đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, tạo ra áp lực liên tục đối với giá
cả, hình thức buộc doanh nghiệp phải hạ giá bán, đa dạng hóa về chủng
loại, mẫu mã để nhanh chóng bán đƣợc sản phẩm, qua đó ngƣời tiêu dùng
đƣợc hƣởng lợi từ việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cung cấp
sản phẩm, dịch vụ;

-

Điều phối các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng, làm sống động nền
kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng và tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải
sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất, góp phần tiết kiệm các
nguồn lực chung của nền kinh tế;

-

Có tác dụng thúc đẩy việc ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong
kinh doanh, kích thích sự sáng tạo, là nguồn gốc của sự đổi mới liên tục
trong đời sống kinh tế-xã hội.

~5~



Nói chung nếu nhƣ lợi nhuận là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, thì cạnh tranh bắt buộc họ phải tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả cao nhất nhằm thu đƣợc lợi
nhuận tối đa. Kết quả cạnh tranh sẽ loại bỏ đƣợc các doanh nghiệp yếu kém và giúp
phát triển các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
1.1.1.3. Các loại hình cạnh tranh
a. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường
Theo tiêu thức này, ngƣời ta chia cạnh tranh thành ba loại: Cạnh tranh giữa
ngƣời bán và ngƣời mua; Cạnh tranh giữa ngƣời mua và ngƣời mua; Cạnh tranh
giữa ngƣời bán và ngƣời bán.
Cạnh tranh giữa ngƣời bán và ngƣời mua có thể hiểu theo nghĩa đơn giản
nhất là một sự mặc cả theo luật “mua rẻ - bán đắt”. Cả hai bên đều muốn đƣợc tối
đa hóa lợi ích cho mình.
Cạnh tranh giữa ngƣời mua và ngƣời mua xảy ra khi trên thị trƣờng mức
cung nhỏ hơn cầu của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Lúc này hàng hóa trên thị
trƣờng khan hiếm, ngƣời mua sẵn sàng mua hàng với một mức giá cao. Mức độ
cạnh tranh giữa những ngƣời mua trở nên gay gắt hơn.
Loại cạnh tranh thứ ba là cuộc cạnh tranh giữa những ngƣời bán với nhau.
Đây là một cuộc cạnh tranh gay go, quyết liệt và phổ biến trong nền kinh tế thị
trƣờng hiện nay. Các doanh nghiệp phải luôn ganh đua, loại trừ lẫn nhau để giành
cho mình những ƣu thế về thị trƣờng và khách hàng nhằm mục tiêu tồn tại và phát
triển. Cuộc ganh đua này diễn ra ở các góc độ nhƣ giá cả, chất lƣợng, hình thức,
nghệ thuật tổ chức bán hàng, thời gian… Kết quả của cuộc cạnh tranh này là kẻ
mạnh cả về khả năng vật chất và trình độ chun mơn sẽ là ngƣời chiến thắng. Cịn
những doanh nghiệp nào khơng có đủ tiềm lực sẽ bị thua cuộc và bị đào thải khỏi
thị trƣờng.
b. Căn cứ vào tính chất cạnh tranh

~6~



Theo tiêu thức này, cạnh tranh đƣợc chia làm ba loại: Cạnh tranh hồn hảo;
Cạnh tranh khơng hồn hảo; Cạnh tranh độc quyền.
Cạnh tranh hồn hảo hay cịn đƣợc gọi là cạnh tranh thuần túy. Cạnh tranh
hoàn hảo xảy ra khi trên thị trƣờng có rất nhiều ngƣời bán và khơng có ngƣời nào
có ƣu thế về số lƣợng cung ứng đủ lớn để ảnh hƣởng tới giá cả trên thị trƣờng. Các
sản phẩm bán ra rất ít có sự khác biệt về quy cách, phẩm chất, mẫu mã.
Cạnh tranh khơng hồn hảo là cạnh tranh trên thị trƣờng mà phần lớn các sản
phẩm không đồng nhất với nhau. Cạnh tranh khơng hồn hảo trong kinh tế học là
một dạng cạnh tranh trong các thị trƣờng khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh
tranh hồn hảo khơng đƣợc thỏa mãn.
Cạnh tranh độc quyền là hình thức cạnh tranh mà trên thị trƣờng có một số
ngƣời bán một số sản phẩm thuần nhất. Họ có thể kiểm sốt gần nhƣ toàn bộ số
lƣợng sản phẩm và dịch vụ bán ra trên thị trƣờng. Thị trƣờng cạnh tranh độc quyền
khơng có sự cạnh tranh về giá, ngƣời bán có thể bắt buộc ngƣời mua chấp nhận giá
sản phẩm do họ định ra. Họ có thể định giá cao hơn hoặc thấp hơn giá của thị
trƣờng tùy thuộc vào đặc điểm tác dụng của từng loại sản phẩm, uy tín ngƣời cung
ứng… nhƣng cuối cùng là đạt đƣợc mục tiêu đề ra, thƣờng là lợi nhuận.
c. Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế
Theo tiêu thức này, cạnh tranh đƣợc phân thành hai loại: Cạnh tranh trong
nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả
của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.
Cạnh tranh giữa các ngành là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các ngành kinh tế với nhau nhằm thu đƣợc lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này
có sự phân bổ vốn đầu tƣ một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân.

~7~



d. Cạnh tranh theo cấp độ cạnh tranh
Bao gồm: cạnh tranh cấp quốc gia, cấp độ doanh nghiệp, cấp độ sản phẩm.
Cạnh tranh cấp quốc gia: thƣờng đƣợc phân tích theo quan điểm tổng thể,
chú trọng vào môi trƣờng kinh tế vĩ mơ và vai trị của Chính phủ.
Cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp: các doanh nghiệp căn cứ vào năng lực duy
trì lợi nhuận và thị phần trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc cạnh tranh để tồn tại,
giữ vững ổn định trong sản xuất kinh doanh.
Cạnh tranh ở cấp độ sản phẩm, dịch vụ: đó là việc các doanh nghiệp đƣa ra
các hàng hóa, dịch vụ có chất lƣợng cao, giá cả hợp lý, các dịch vụ sau bán hàng
hấp dẫn, đặc biệt là các sản phẩm đem lại giá trị gia tăng cao hơn, hoặc mới lạ hơn
để thu hút các khách hàng sử dụng và tiêu thụ nhiều sản phẩm của mình.
1.1.1.4. Vai trị của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng
a. Đối với một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Cạnh tranh có thể coi là sự chạy đua khốc liệt mà các doanh nghiệp khơng
thể lẩn tránh, mà phải tìm mọi cách để vƣơn lên chiếm ƣu thế. Nhƣ vậy, cạnh tranh
buộc các nhà cung ứng dịch vụ phải ln tìm cách nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đáp
ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng, của thị trƣờng. Cạnh tranh gây nên
sức ép đối với các doanh nghiệp, qua đó làm cho các doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả hơn.
b. Đối với người tiêu thụ
Nhờ có cạnh tranh, ngƣời tiêu thụ nhận đƣợc các dịch vụ ngày càng đa dạng,
phong phú hơn. Chất lƣợng của dịch vụ đƣợc nâng cao trong khi đó chi phí bỏ ra
ngày càng thấp hơn. Cạnh tranh cũng làm quyền lợi của ngƣời tiêu thụ đƣợc tôn
trọng và quan tâm tới nhiều hơn.
c. Đối với nền kinh tế - xã hội

~8~



Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, cạnh tranh có vai trị rất lớn. Cạnh tranh
là động lực phát triển kinh tế, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, xã hội. Cạnh tranh tạo ra
sự đổi mới, mang lại sự tăng trƣởng mạnh mẽ hơn, giúp xóa bỏ các độc quyền bất
hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh. Cạnh tranh giúp tăng tính chủ động, sáng
tạo của doanh nghiệp, tạo ra đƣợc các doanh nghiệp mạnh hơn, một đội ngũ những
ngƣời làm kinh doanh giỏi, chân chính. Cạnh tranh còn là động lực phát triển cơ
bản nhằm kết hợp một cách hợp lý giữa các loại lợi ích của các doanh nghiệp, ngƣời
tiêu dùng và xã hội.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thể kinh doanh. Trong quá trình
cạnh tranh, các chủ thể phải áp dụng nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển vị
thế của mình trên thị trƣờng để giành lợi thế. Các biện pháp này thể hiện một sức
mạnh của chủ thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho chủ thể. Khi một doanh nghiệp có lợi
thế cạnh tranh trên thị trƣờng, từ những yếu tố mang lại lợi thế cạnh tranh, cơng ty
có thể xây dựng cho mình một thế đứng từ các lợi thế cạnh tranh, điều này chính là
vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Những biện pháp tạo lợi thế này đã tạo ra năng
lực cạnh tranh cho chủ thể kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp
là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể tự duy trì vị trí của nó một cách lâu
dài trên thị trường cạnh tranh, đảm bảo thực hiện một mức lợi nhuận ít nhất là
bằng tỷ lệ đòi hỏi cho việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
Cuốn từ điển thuật ngữ chính sách thƣơng mại đã nêu ra định nghĩa về năng
lực cạnh tranh nhƣ sau: “Sức cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, hoặc
một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác đánh bại về năng
lực kinh tế” [17]
1.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh:
Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh ngƣời ta thƣờng xem xét, phân biệt năng
lực cạnh tranh theo 3 cấp độ nhƣ sau:


~9~


a. Năng lực cạnh tranh quốc gia: là việc xây dựng một môi trƣờng kinh tế
chung, đảm bảo phân phối hiệu quả các nguồn lực, đạt và duy trì mức tăng trƣởng
cao và bền vững. Môi trƣờng cạnh tranh kinh tế chung có ý nghĩa rất lớn đối với
việc thúc đẩy quá trình tự điều chỉnh, lựa chọn của các nhà kinh doanh và các doanh
nghiệp theo các tín hiệu thị trƣờng đƣợc thông tin đầy đủ. Ngƣợc lại, sự dịch
chuyển cơ cấu ngành theo hƣớng ngày càng có hiệu quả hơn, tốc độ tăng trƣởng, sự
phồn thịnh kinh tế lại phụ thuộc vào sự phát triển năng động của doanh nghiệp.
b. Năng lực cạnh tranh ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tƣ có lợi hơn. Kết quả của
cuộc cạnh tranh này là hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quân. Năng lực cạnh
tranh của ngành phụ thuộc vào 4 nhóm yếu tố:
-

Nhóm yếu tố do ngành tự quyết định bao gồm chiến lƣợc phát triển
ngành, sản phẩm chế tạo, lựa chọn công nghệ, đào tạo cán bộ, đầu tƣ
nghiên cứu công nghệ và phát triển sản phẩm, chi phí sản xuất và quan hệ
với bạn hàng,…

-

Nhóm yếu tố do chính phủ quyết định, tạo ra môi trƣờng kinh doanh bao
gồm: thuế, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chi ngân sách cho hoạt
động R&D, hệ thống luật pháp điều chỉnh quan hệ giữa các bên tham gia
thị trƣờng,…

-


Nhóm các yếu tố mà Chính phủ và ngành chỉ quyết định đƣợc một phần
nhƣ: nguyên liệu đầu vào sản xuất, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, mơi
trƣờng thƣơng mại quốc tế,…

-

Nhóm các yếu tố hồn tồn không thể quyết định đƣợc nhƣ: môi trƣờng
tự nhiên, quy luật kinh tế,…

c. Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp:
Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp chính là sức mạnh của doanh nghiệp trong
việc nâng cao và duy trì thị phần trong kinh doanh sản phẩm dịch vụ, đáp ứng đƣợc

~ 10 ~


các đòi hỏi của thị trƣờng, là tổng hợp năng lực nắm giữ và nâng cao thị phần của
chủ thể trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, là trình độ sản xuất ra sản phẩm đáp
ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng. Bên cạnh đó, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp còn là năng lực cung cấp sản phẩm của chính doanh nghiệp trên các thị
trƣờng khác nhau với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị
trƣờng, thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ trong việc sản
xuất và cung ứng, vừa tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp vừa thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của khách hàng cho thấy năng lực cạnh tranh đƣợc nâng cao.
Cụ thể hơn, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp
tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lƣợng cao hơn
đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn hơn, tạo ra thu nhập cao hơn và phát
triển bền vững.
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, ngƣời ta dựa vào nhiều
tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận/tỷ suất lợi nhuận, thu nhập bình quân,

phƣơng pháp quản lý, bảo vệ mơi trƣờng, uy tín của doanh nghiệp đối với xã hội, tài
sản của doanh nghiệp nhất là tài sản vơ hình, tỷ lệ cơng nhân lành nghề, tỷ lệ đội
ngũ quản lý giói, nghiên cứu và sáng tạo,…Những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp
có lợi thế cạnh tranh, tức là tạo cho doanh nghiệp có khả năng triển khai các hoạt
động với hiệu suất cao hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng dựa
trên sự khác biệt hóa trong các yếu tố của chất lƣợng hoặc chi phí thấp hoặc cả hai.
d. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ có thể nói là kết quả của năng lực
cạnh của doanh nghiệp, là một trong những yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp có năng lực cạnh trnah thì các sản phẩm,
dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp phải có năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh
của sản phẩm, dịch vụ thể hiện năng lực của sản phẩm, dịch vụ đó thay thế sản
phẩm, dịch vụ khác đồng nhất hoặc khác biệt, có thể do đặc tính, chất lƣợng hoặc
giá cả sản phẩm, dịch vụ.

~ 11 ~


Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ chính là năng lực nắm giữ và
nâng cao thị phần của loại sản phẩm, dịch vụ do chủ thể sản xuất và cung ứng nào
đó đem ra để tiêu thụ so với sản phẩm, dịch vụ cùng loại của các chủ thể sản xuất,
cung ứng khác đem đến tiêu thụ ở cùng một khu vực thị trƣờng và thời gian nhất
định. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ có thể hiểu là sự vƣợt trội so với
các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trƣờng về chất lƣợng và giá cả, với điều
kiện các sản phẩm, dịch vụ tham gia cạnh tranh đều đáp ứng đƣợc các yêu cầu của
ngƣời tiêu dùng, mang lại giá trị sử dụng cao nhất trên một đơn vị giá cả, làm cho
sản phẩm, dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao hơn.
Khi đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ, có thể sử dụng các tiêu
chí chính nhƣ: sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận, thị phần. Các chỉ tiêu này là biển
hiện bên ngoài của năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ, cho thấy kết quả của

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của sản phẩm, dịch vụ. Khi đem so sanh
với đối thủ, chúng thể hiện một cách trực giác sức mạnh tổng thể và vị thế hiện tại
của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
1.1.2.3. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
a. Các yếu tố khách quan
Đây là các yếu tố tác động mạnh mẽ tới vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
nhƣng doanh nghiệp chỉ có thể chấp nhận chứ khơng thể tác động trở lại. Đó là các
nhóm nhân tố về kinh tế; về chính trị và pháp luật; về tốc độ tăng trƣởng của ngành;
về số lƣợng các doanh nghiệp trong ngành.
Nhóm nhân tố kinh tế: đây là những nhân tố quan trọng nhất của môi trƣờng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi một nền kinh tế phát triển với tốc độ
cao sẽ kéo theo sự tăng thu nhập cũng nhƣ khả năng thanh toán của ngƣời dân cũng
tăng lên, do vậy nhu cầu hay sức mua của nhân dân cũng sẽ tăng lên. Mặt khác, nền
kinh tế phát triển mạnh có nghĩa là khả năng tích tụ và tập trung tƣ bản lớn, nhƣ vậy
tốc độ đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh sẽ tăng lên. Đây chính là cơ hội tốt cho
các doanh nghiệp phát triển.

~ 12 ~


Nhóm nhân tố chính trị và pháp luật: Chính trị và pháp luật là nền tảng cho
sự phát triển kinh tế cũng nhƣ là cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh trên thị trƣờng. Luật pháp rõ ràng, chính trị ổn định là mơi trƣờng
thuận lợi đảm bảo sự bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh và cạnh
tranh có hiệu quả. Mặt khác, chúng cũng có thể đem lại những trở ngại khó khăn
thậm chí là rủi ro cho các doanh nghiệp.
Tốc độ tăng trưởng của ngành: Tốc độ tăng trƣởng của ngành sẽ quyết định
mức độ cạnh tranh của ngành đó. Khi tốc độ phát triển của ngành chậm thì mức độ
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng đó sẽ cao và gay gắt hơn do chỉ
cần một biến động nhƣ sự mở rộng thị trƣờng của doanh nghiệp này sẽ ảnh hƣởng

tới phần thị trƣờng của các doanh nghiệp khác.
Số lượng các doanh nghiệp trong ngành: Khi xem xét nghiên cứu thị trƣờng,
doanh nghiệp phải đánh giá nghiên cứu kỹ lƣỡng từng đối thủ của mình về quy mơ,
khả năng tài chính, trình độ cơng nghệ, đặc điểm sản phẩm… để từ đó định ra mức
độ cạnh tranh trên thị trƣờng và đánh giá vị thế cạnh tranh của đối thủ cũng nhƣ của
doanh nghiệp mình.
b. Các yếu tố chủ quan
Đây là các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp tới vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
mà doanh nghiệp có thể tác động và chi phối đƣợc nó. Bao gồm các nhân tố về
nguồn nhân lực; cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp; khả năng tài chính của
doanh nghiệp; khả năng tổ chức quản lý; hoạt động marketing.
Nguồn nhân lực: Đây chính là những ngƣời tạo ra dịch vụ một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp. Mỗi một quyết định của họ có một ý nghĩa hết sức quan trọng liên
quan tới sự tồn tại, phát triển hay diệt vong của doanh nghiệp. Nếu một công ty có
điểm mạnh về nguồn nhân lực so với đối thủ cạnh tranh thì cơng ty đó phải có nhiều
lao động có trình độ tay nghề cao, nhân viên trong cơng ty có sức sáng tạo lớn, có
trình độ nhận thức sâu hơn đối thủ cạnh tranh.

~ 13 ~


Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp: Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật hoàn chỉnh cùng với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm phù hợp với quy mô
của doanh nghiệp chắc chắn sẽ làm tăng vị thế cạnh tranh của công ty lên rất nhiều.
Chất lƣợng dịch vụ hợp lý giúp cho doanh nghiệp tận dụng đƣợc cơng suất tối đa,
qua đó hạ giá thành sản phẩm, kéo theo sự giảm giá bán trên thị trƣờng, khi đó khả
năng chiến thắng trong cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ là rất lớn và ngƣợc lại.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Đây là yếu tố quan trọng quyết định
khả năng kinh doanh cũng nhƣ là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá quy mô của doanh
nghiệp. Nếu cơng ty có nguồn tài chính mạnh, họ sẽ có khả năng đầu tƣ vào các

trang thiết bị máy móc có cơng nghệ hiện đại hơn đối thủ cạnh tranh. Năng suất sản
xuất cao với chất lƣợng tốt, có thể tuyển đƣợc những nhân viên giỏi hơn so với đối
thủ cạnh tranh.
Khả năng tổ chức quản lý: Điều này đƣợc thể hiện thông qua cơ cấu tổ chức,
khả năng điều phối và tác phong làm việc của các thành viên, mối quan hệ của các
bộ phận… Một bộ máy đƣợc vận hành một cách nhịp nhàng, thông suốt chắc chắn
sẽ góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh và ngƣợc lại. Để có đƣợc sự tổ chức quản lý
tốt, doanh nghiệp cần cải tạo đƣợc quy chế làm việc, các quy định về trách nhiệm
và quyền lợi cho các cá nhân, mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp
một cách rõ ràng và đƣợc sự nhất trí của các thành viên trong doanh nghiệp.
Hoạt động marketing: Đội ngũ nhân viên làm marketing năng động, sáng
tạo, biết cách khám phá và khai thác nhu cầu thị trƣờng, có khả năng lập các chiến
lƣợc phù hợp với nguồn lực của cơng ty. Điều này cũng có thể là một nhân tố tạo ra
vị thế cạnh tranh, bởi nhân viên marketing có giỏi, có năng động sáng tạo thì các
chiến lƣợc marketing đƣợc lập ra mới có hiệu quả và đặc biệt có thể vƣợt trội so với
đối thủ cạnh tranh.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua một số tiêu chí nhƣ
sau:

~ 14 ~


Bảng 1.1. Nhóm tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
Các tiêu chí thành phần

Nhóm tiêu chí
Năng lực tài chính

- Tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận

- Tỷ suất lợi nhuận
- Tăng trƣởng thị phần

Năng lực quản lý và điều hành

- Khả năng phân tích đối thủ cạnh tranh
- Phân tích và dự báo môi trƣờng kinh doanh
- Năng lực hoạch định và tổ chức thực hiện chiến
lƣợc

Tiềm lực vơ hình (giá trị phi vật

- Khả năng nâng cao thƣơng hiệu và uy tín doanh

chất của doanh nghiệp)

nghiệp
- Khả năng nâng cao thƣơng hiệu về sản phẩm dịch
vụ trên thị trƣờng

Trình độ trang thiết bị và công nghệ

- Khả năng ứng dụng KHCN vào cung cấp sản phẩm
dịch vụ
- Khả năng và tốc độ đổi mới công nghệ
- Mức độ hiện đại và công nghệ đang sử dụng

Chất lƣợng dịch vụ

- Khả năng cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm

dịch vụ
- Mức độ hài lòng của khách hàng

Về cơ cấu tổ chức

- Độ linh hoạt trong tổ chức, đổi mới sản xuất
- Mức độ chun mơn hóa trong sản xuất

Nguồn nhân lực

- Trình độ của ngƣời lao động

~ 15 ~


- Đánh giá lao động
- Động lực đối với ngƣời lao động
Năng lực đầu tƣ R&D

- Phƣơng tiện và thiết bị dành cho R&D
- Nguồn nhân lực cho R&D

Năng lực về tài chính: doanh nghiệp muốn cạnh tranh đƣợc trƣớc hết phải có
đủ năng lực về tài chính. Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện sức mạnh
của doanh nghiệp trong cạnh tranh. Trong đó vốn là một trong nhƣng điều kiện cần
để doanh nghiệp duy trì và mở rộng hoạt động của mình. Khả năng huy động vốn
và sử dụng vốn hiệu quả sẽ làm cho năng lực tài chính của doanh nghiệp mạnh lên.
Việc tăng thị phần của doanh nghiệp cũng góp phần làm tăng lực năng lực về tài
chính của doanh nghiệp, qua đó đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tỷ
suất lợi nhuận = lợi nhuận / giá bán. Đây là chỉ tiêu tổng hợp, nó khơng chỉ phản

ánh tiềm năng cạnh tranh, mà cịn thể hiện tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp gặp
phải sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng, nhƣng một phần nào cũng chứng tỏ
doanh nghiệp cũng có khả năng cạnh tranh khơng kém gì các đối thủ của nó. Ngƣợc
lại, nếu chỉ tiêu này cao nghĩa là việc kinh doanh đang rất thuận lợi.
Năng lực về quản lý và điểu hành: Đây là tiêu chí đánh giá trình độ quản lý,
lãnh đạo doanh nghiệp trong tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nó đƣợc xac định
bởi hiệu quả và hiệu lực của các chiến lƣợc, chính sách kinh doanh cụ thể: các
chính sách phân phối và tiêu thụ sản phẩm, các chính sách marketing, chính sách
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, chính sách đầu tƣ. Tăng cƣờng năng lực quản
lý và điều hành doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng trong việc đƣa doanh nghiệp
giành thắng lợi trên thƣơng trƣờng trƣớc các áp lực cạnh tranh gay gắt của các
doanh nghiệp trong và ngồi nƣớc.
Tiềm lực vơ hình (giá trị phi vật chất): trong cơ chế thị trƣờng, sự cạnh tranh
luôn diễn ra quyết liệt mà yếu tố quan trọng là chỗ đứng vững của doanh nghiệp

~ 16 ~


×