Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giao an boi duong hoc sinh gioi ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.91 KB, 20 trang )

=============***===***===***=============
Bài1: Khái quát chơng trình ngữ văn 8
A/ Phần văn

I. Cụm văn bản truyện ký việt nam hiện đại(Văn học hiện thực
1930-1945)
1. Tôi đi học Thanh Tịnh
2. Trong lòng mẹ Nguyên Hồng
3. Tức nớc vỡ bờ Ngô Tất Tố
4. LÃo Hạc Nam cao
II. Cụm văn bản thơ hiện đại
1. Văn thơ yêu nớc đâu thế kỷ 20
- Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu
- Hai chữ nớc nhà
- Đập đá ở Côn Lôn
2. Phong trào thơ mới
- Ông đồ Vũ Đình Liên
- Nhớ rừng
- Que hơng
3. Văn học cách mạng(1930-1945)
Khi con tu hú Tố hữu
Tức cảnh Pắc Bó Hồ ChÝ Minh
NhËt ký trong tï – Hå ChÝ Minh
III. Côm văn bản nghị luận
- Chiếu dời đô - Lý Công Uẩn
- Hịch tớng sỹ Trần Quốc Tuấn
- Nớc Đại ViƯt ta – Ngun Tr·i
- Th m¸u – Ngun ¸i Quốc
IV. Cụm văn bản nớc ngoài
- Cô bé bán diêm An- déc xen
- Đánh nhau với cối xay gió – XÐc van tÐt


- ChiÕc l¸ cuèi cïng – O Hen – ri
- Hai c©y phong – Ai ma tèp
- Đi bộ ngao du Rút xô
- Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục Mô li e
V. Cụm văn bản nhật dụng.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- Ôn dịch thuốc lá
- Bài toán dân số.
B/ Phần tập làm văn
- Kiểu bài tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Kiểu bài thuyết minh.
- Kiểu bài nghị luËn.


=============***===***===***=============
- Kiểu bài hành chính
C/ Phần tiếng việt : .............

Phần 1: Cụm văn bản truyện ký Việt Nam hiện đại
(Văn học hiện thực 1930-1945)
Bài 1: Văn bản Tôi đi học
-

Thanh Tịnh

I/ Một vài nét về tác giả - Tác phẩm
II/ Phân tích tác phẩm
1. Tác giả.
- Thanh Tịnh sinh năm 1911, mất năm 1988. Tên khai sinh là
Trần Văn Ninh. Trớc năm 1946 ông vừa dạy học, vừa làm thơ. Ông có

mặt ở trên nhiều lĩnh vực : Thơ, truyện dài, ca dao, bút ký....nhng
thành công hơn cả là truyện ngắn
Truyện ngắn của ông trong trẻo mà êm dịu. Văn của ông nhẹ
nhàng mà thấm sâu, mang d vị man mác buồn thơng, vừa ngọt
ngào, vừa quyến luyến
Ông để lại sự nghiệp đáng quý: về thơ: Hận chiến trờng, sức
mồ hôi, đi giữa mùa sen. Truyện: Ngậm ngải tìm trầm, Xuân và
Sinh
2. Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập truyện ngắn Quê mẹ(1941) thuộc thể
loại hồi ký ghi lại những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ trong buổi
tiu trờng
II/ Phân tích tác phẩm
1. Tâm trạng của chú bé trong buổi tịu trờng
a. Trên đờng tới trờng:
- Là buổi sớm đầy sơng thu và gió lạnh chú bé cảm thấy mình
trang trọng và đứng đắn trong chiếc áo vải dù đen dài Lòng chú tng bừng, rộn rà khi đợc mẹ âu ýem nắm tay dắt di trên con đờng
dài và hẹp Cậu bé cảm thấy mình xúc động, bỡ ngỡ, lạ lùng Chú
suy nghĩ về sự tahy đổi Chú bâng khuâng thấy mình đà lớn
b. Tâm trạng của cậu bé khi đứng trớc sân trờng
- Ngạc nhiên, bỡ ngỡ, vì sân trờng hôm nay thật khác lạ, đông
vui quá - Nhớ lại trớc đâythấy ngôi trờng cao ráo sạch sẽ hơn các nhà
trong làng. Nhng lần này lại thấy ngôi trờng vừa xinh xắn, oai nghiêm
đĩnh đạc hơn Chú lo sợ vẩn vơ, sợ hÃi khép nép bên ngời thân
Chú cảm thấy trơ trọi, lúng túng, vụng về.... Khi nghe ông đốc gọi
tên, chú bé giật mình, lúng túng , tim nh ngừng đập ... oà khócnức
nở
c. Tâm trạng của cậu bé khi dự buổi học đầu tiên.



=============***===***===***=============
- Khi vào lớp học, cảm xúc bâng khuâng, hồi hộp dâng lên man
mác trong lòng cậu . Cậu cảm thấy một mùi hơng lạ bay lên. Thấy gì
trong lớp cũng lạ lạ hay hay rồi nhì bàn ghế rồi lạm nhận đó là của
mình
2. Hình ảnh ngời mẹ
- Hình ảnh ngời mẹ là hình ảnh thân thơng nhất của em bé
trong buổi tịu trờng. Ngời mẹ đà in đậm trong những kỷ niệm mơn
man của tuổ thơ khiến cậu bé nhớ mÃi. Hình ảnh ngời mẹ luôn sánh
đôi cùng nhân vật tôi trong buổi tịu trờng. Khi thấy các bạn mang
sách vở, tôi thèm thuồng muồn thử sức mình thì ngời mẹ cúi đầu
nhìn con, cặp mắt âu yếm, giọn nói dịu dàng thôi để mẹ cầm
cho làm cậu bé vô cùng hạnh phúc. Bàn tay mẹ là biểu tợng cho
tình thơng, sự săn sóc động viên khích lệ . Mẹ luôn đi sát bên con
trai , lúc thì cầm tay, mẹ đẩy con lên phía trớc , lúc bàn tay mẹ nhẹ
nhàng xoa mái tóc của con....
III/ Cách xây dựng truyện
1. Phơng thức biểu đạt
2. Bố cục :
Đoạn 1: Từ đầu ...... rộn rà (Hồi tởng kỷ niệm ngày đầu tiên
tới trờng)
Đoạn 2: Tiếp ......... ngọn núi(Kỷ niệm trên đờng tới trờng)
Đoạn 3: Tiếp ....... ngày nữa (Kỷ niệm trớc sân trờng)
Đoạn 4: Còn lại
(Nhớ lại kỷ niệm trong buổi học
đầu tiên)
IV/ Chất thơ trong truyện ngắn
a. Chất thơ đợc thể hiện trong cốt truyện: Dòng hồi tởng, tâm
trạng của nhân vật tôi ở những thời điểm khác nhau
b. Chất thơ đợc thể hiện đậm đà qua những cảnh vật , tâm

trạng, chi tiết dạt dào cảm xúc.
c. Giọng văn nhẹ nhàng, trong sáng, gợi cảm .
d. Chất thơ còn thể hiện ở những hình ảnh so sánh tơi mới giàu
cảm xúc........
V/ Những đề thờng gặp
Qua văn bản Tôi đi học, em hÃy kể lại kỷ niệm ngày đầu tiên
đi học
Bài 2: Văn bản trong lòng mẹ
(Trích : Những ngày thơ ấu Nguyên Hồng)

I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:


=============***===***===***=============
- Nguyên Hông sinh ở thành phó Nam Định, nhng Hải Phòng cửa
biển đà khơi dạy và gắn bó với ông, với sự nghiệp văn chơng của ông.
Tavs phẩm của «ng thêng viÕt vỊ nh÷ng con ngêi nghÌo khỉ díi đáy
xà hội, với một lòng yêu thơng đồng cảm vì vậy ông đợc coi là nhà
văn của những con ngời cung khổ .
- Trong thế giới nhân vật của ông xuất hiện nhiều ngời bà, ngời
mẹ, ngời chị , những cô bé, cậu bé khốn khổ nhng nhân hậu . Ông
viết về họ bằng cả trái tim yêu thơng và thắm thiết của mình. Ông
đợc mệnh danh là nhà văn của phụ nữ và trẻ em. Văn xuôi của ông
giàu chát trữ tình, nhiều khi dạt dào cảm xúc và hết mực chân
thành . Ông thành công hơn cả ở thể loại tiểu thuyết.
2. Tác phẩm
Những ngày thơ ấulà tập håi ký tù trun gåm 9 ch¬ng
Ch¬ng 1: TiÕng kÌn.
Ch¬ng 2: Chúa thơng xót chúng tôi.

Chơng 3: Truỵ lạc.
Chơng 4: Trong lòng mẹ
Chơng 5: Đêm nôen
Chơng 6: Tron đêm đông.
Chơng 7: Đồng xu cái .
Chơng 8: Sa ngÃ.
Chơng 9: Bớc ngoặt
II/ Phân tích tác phẩm
1. Nhân vật bé Hồng
a. Hoàn cảnh:
Là kết quả của cuộc hôn nhân không có tình yêu. Bố nghiện
ngập, gia đình trở nên sa sút rồi bần cùng. Bố chết, cha đợn tang
chồng, nhng vì nợ nần cùng túng quá, mẹ phải bỏ đi tha phơng cầu
thực . Bé Hồng mồ côi, bơ vơ thiếu vắng tình thơng của mẹ, phải
sống trong sự ghẻ lạnh của bà cô và họ hàng bên cha. Luôn bị bà cô
tìm cách chia tách tình mẫu tử.
b. Đặc điểm:
Bé Hồng luôn hiểu và bênh vực mẹ: Mẹ dù đi tha hơng cầu
thực, phải sống trong cảnh ăn chực nằm chờ bên nội . Bà cô luôn soi
mói, dèm pha tìm cách chia cắt tình mẫu tử . Với trái tim nhậy cảm
và bản tính thông minh, Hồng đà phát hiện ra ý nghÜ cay ®éc trong
giäng nãi khi cêi rÊt kịch của bà cô. Em biết rất rõ bà cô cố gieo rắc
vào đầu óc em những ý nghĩ để em khinh miệt vf ruồng rẫy mẹ.
Bằng tình yêu thơng mẹ, bé Hồng đà rất hiểu , thông cảm với cảnh
ngộ của mẹ nên em đà bênh vực mẹ . Càng thơng mẹ bao nhiêu, em


=============***===***===***=============
càng ghê tởm, căm thù những cổ tục phong kiến đà đầy đoạ mẹ .
một ý nghĩ táo tợn nh một cơn giông tố đang trào dâng trong em.

Bé Hồng luôn khao khát đợc gặp mẹ. Khao khát đó của Hồng
chẳng khác nào khao khát của ngời bộ hành trên sa mạc khao khát
một dòng nớc , và em sẽ gục ngà khi ngời ngồi trên chiếc xe kéo kia
không phải là mẹ . Em đà ung sớng và hạnh phúc khi đợc ngôi trong
lòng mẹ . Khi mẹ gọi, em trèo lên xe, mừng ríu cả chân lại. Em oà lên
và cứ thế nức nở. Đó là giọt nớc mắt của sự tủi thân bàng hoang.
Trong cái cảm giác sung sớng của đứa con ngôi cạnh mẹ, em đà cảm
nhận đợc vẻ đẹp của mẹ. Em mê man, ngây ngất đắm say trong
tình yêu thơng của mẹ.
2. Nhân vật mẹ bé Hồng:
Là phụ nữ gặp nhiều trái ngng, bất hạnh trong cuộc đời . thời
xuân sắc là một phụ nữ đẹpnhất phố hàng cau, bị ép duyên cho
một ngời hơn gấp đôi tuổi mình. Bà chôn vùi tuổi xuân trong cuộc
hôn nhân ép buộc. Chồng chết, với trái tim khao khát yêu thơng, bà
đà đi bớc nữa thì bị cả xà hội lên án.
Luôn sống tình nghĩa : Đến ngày giỗ đầu của chồng...........
Yêu thơng con: Khi gặp con khi đợc ôm hình hài máu mủ đÃ
làm cho ngơi mẹ lại tơi đẹp
3. Hình ảnh bà cô
Có tâm địa xấu xa độc ác. Bà là ngời đại diện là ngời phát
ngôn cho những hủ tục phong kiến. Bà đợc đào tạo từ xà hội phong
kiến nên suy nghị của bầmng nặng tính chất cổ hủ
4. Nghệ thuật đoạn trích
Những ngày thơ ấu là cuốn tiểu thuyết tự truyện thuộc thể hồi
ký có sự kết hợp hài hoà giữa sự kiện và bầy tỏ cảm xúc, là tác phểm
tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Nguyên Hồng tha thiết, giầu
chất trữ tình và thấm đẫm cảm xúc.
5. Luyện tập:
Đề 1:
Em hÃy kể lại đoạn trích trong lòng mẹ theo ngôi thứ ba.

Đề 2:
Nguyên Hồng xứng đáng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em. Bằng sự
hiểu biết của em về tác phẩm Trong lòng mẹ, em hÃy làm sáng tỏ ý
kiến trên.
Hớng dẫn:
1. Giải thích:


=============***===***===***=============
Vì so Nguyên Hồng đợc đánh giá là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em
Đề tài: Nhìn vào sự nghiệp sáng tác của Nguyên Hồng, ngời đọc
dễ nhận thấy hai đề tài này đà xuyên suốt hầu hết các sáng tác của
nhà văn.: Những ngày thơ ấu, Hai nhà nghề, Bỉ vỏ...
Hoàn cảnh: Gia đình và bản thân đà ảnh hởng sâu sắc đến
sáng tác của nhà văn. Bản thân là một đứa trẻ mồ côi sống trong sự
thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần lại còn bị gia đình và xà hội
ghẻ lạnh .
Nguyên Hồng đợc đánh giá là nhà văn của phụ nữ và trẻ em
không phải vì ông viết nhiều về nhân vật này. Điều quan trọng ông
viết về họ bằng tất cả tấm lòng tài năng và tâm huyết của nhà văn
chân chính. Mỗi trang viết của ông là sự đồng cảm mÃnh liệt của
ngời nghệ sỹ , dờng nh nghệ sỹ đà hoà nhập vào nhân vật mà thơng cảm mà xót xa đau đớn, hay sung sớng, hả hê.
2. Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ .
a. Nhà văn đà thấu hiểu và đồng cảm sâu sắc cho nỗi bất
hạnh của ngời phụ nữ
Thấu hiểu nỗi khổ về vạt chất của ngời phụ nữ. Sau khi chồng
chết vì nợ nần cùng túng quá, mệ hồng phải bỏ đi tha hơng cầu thực
buôn bán ngợc xuôi dể kiếm sống . Sự vất vả, lam lũ đà khiến ngời
phụ nữ xuân sắc một thời trở nên tiều tuỵ đáng thơng Mẹ tôi ăn

mặc rách rới, gầy rạc đi
Thấu hiểu nỗi đau đớn về tinh thần của ngời phụ nữ : Hủ tục ép
duyên đà khiến mẹ Hồng phải chấp nhận cuộc hôn nhân không tình
yêu với ngời đàn ông gấp đôi tuổi của mình. Vì sự yên ấm của gia
đình, ngời phụ nữ này phải sống âm thầm nh một cái bóng bên ngời chồng nghiện ngập. Những thành kiến xà hội và gia đình khiến
mẹ Hồng phải bỏ con đi tha hơng cầu thực , sinh nở vụng trộm dấu
diếm.
b. Nhà văn còn ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của
ngời phụ nữ:
Giàu tình yêu thơng con. Gặp lại con sau bao ngày xa cách, mẹ
Hồng xúc động ®Õn nghĐn ngµo. Trong tiÕng khãc sơt sïi cđa ngêi
mĐ, ngời đọc nh cảm nhận đợc nỗi xót xa ân hận cũng nh niềm
sung sớng vô hạn vì đợc gặp con. Bằng cử chỉ dịu dàng âu yếm
xoa đầu, vuốt ve, gÃi rôm...mẹ bù đắp cho Hồng những tình cảm
thiếu vắng sau bao ngày xa cách
c. Là ngời phụ nữ träng nghÜa t×nh


=============***===***===***=============
Dẫu chẳng mặn mà với cha Hồng song vốn là ngời trọng đạo
nghĩa mẹ Hồng vẫn trở về trong ngày dỗ để tởng nhớ ngời chồng đÃ
khuất.
d. Nhà văn còn bênh vực, bảo vệ ngời phụ nữ:
Bảo vệ quyền bình đẳng và tự do , cảm thông vời mẹ Hồng
khi cha đoạn tang chồng đà tìm hạnh phúc riêng.
Tóm lại: Đúng nh một nhà phê bình đà nhận xét Cảm hứng chủ đạo
bậc nhất trong sáng tạo nghệ thuật của tác giả Những ngày thơ ấu lại
chính là niềm cảm thơng vô hạn đối với ngời mẹ . Những dòng viết
về mẹ là những dòng tình cảmthiết tha của nhà văn. Không phải
ngẫu nhiên khi mở đầu tập hồi ký Những ngày thơ ấu, nhà văn lại

viết lời đề từ ngắn gọn và kính cẩn: Kính tặng mẹ tôi . Có lẽ hình
ảnh ngời mẹ đà trở thành ngời mạch cảm xúc vô tận cho sáng tác của
Nguyên Hồng để rồi ông viết về học bằng tìh cảm thiêng liêng và
thành kính nhất.
2. Nguyên Hồng là nhà văn của trẻ thơ.
a. Nhà văn thấu hiểu và đồng cảm sâu sắc cho nỗi khổ, nội
bất hạh của trẻ thơ.
Nhà văn thấu hiểu nỗi thống khổ cả vạt chất lẫn tinh thần : Cả
thời thơ ấu của Hồngđợc hởng những d vị ngọt ngào thì ít mà đau
khổ thì không sao kể xiết : Mồ côi cha, thiếu bàn tay chăm sóc của
mẹ, phải ăn nhờ ở đậu ngời thân Gia đình và xà hội đà không cho
em đợc sống thực sự của trẻ thơ .....nghĩa là đợc ăn ngon, và sóng
trong tình yêu thơng đùm bọc của cha mẹ, ngời thân. Nhà văn còn
thấu hiểu cả những tâm sự đau đớn của chú bé khi bị bà cô xúc
phạm .....
b. Nhà văn trân trọng, ngợi ca phẩm chất cao quý của trẻ thơ:
Tình yêu thơng mẹ sâu sắc mÃnh liết . Luôn nhớ nhung về
mẹ . Chỉ mới nghe bà cô hỏi Hồng, mày có muốn vào Thanh Hoá
chơi với mợ mày không, lập tức, trong ký ức của Hồng trỗi dậy hình
ảnh ngời mẹ
Hồng luôn tin tởng khảng định tình cảm của mẹ dành cho
mình. Dẫu xa cách mẹ cả về thời gian, không gian, dù bà cô có tinh
ma độc địa đến đâu thì Hồng cũng quyết bảo vệ đến cùng tình
cmr của mình dành cho mẹ . Hồng luôn hiểu và cảm thông sâu sắc
cho tình cảnh cũng nh nỗi đaucủa mẹ . Trong khi xà hội và ngời thân
hùa nhau tìm cách trừng phạt mẹ thì bé Hồng với trái tim bao dung
và nhân hậu yêu thơng mẹ sâu nặng đà nhận thấy mẹ chỉ là nạn
nhân đáng thơng của những cổ tục phong kiến kia . Em đà khóc
cho nỗi đau của ngời phụ ữ khát khao yêu thơng mà không đợc trọn



=============***===***===***=============
vẹn . Hồng căm thù những cổ tục đó: Giá những cổ tuch kia là một
vật nh .....thôi
Hồng luôn khao khát đợc gặp mẹ. Nỗi niềm thơng nhớ mẹ nung
nấu tích tụ qua bao tháng ngày đà khiến tình cảm của đứa con
dành cho mẹ nh một niềm tín ngơng thiêng liêng thành kính. Trái tim
của Hồng nh đang rớm máu, rạn nứt vì nhớ mẹ .Vì thế thoáng thấy
ngời mẹ ngồi trên xe, em đà nhận ra mẹ ,em vui mừng cất tiếng gọi
mẹ mà bấy lâu em đà cất dấu ở trong lòng
c. Sung sớng khi đợc sống trong lòng mẹ.
Lòng vui sớng đợc toát lên từ những cư chivéi v· bèi rèi tõ giät níc
m¾t giËn hên, hạnh phúc tức tởi, mÃn nguyện
d. Nhà thơ thấu hiẻu những khao khát muôn đời của trẻ thơ:
Khao khát đợc sống trong tình thơng yêu che chở của mẹ, đợc
sống trong lòng mẹ.
Đề 3:
Qua đoạn trích: Trong lòng mẹ, em hÃy làm sáng tỏ nhận định sau:
Đoạn trích trong lòng mẹ đà ghi lại những rung động cực điểm của
một linh hồn trẻ dại
Gợi ý:
a. Đau đớn xót xa đến tột cùng:
Lúc đầu khi nghe bà cô nhắc đến mẹ, Hồng chỉ cố nuốt niềm
thơng, nỗi đau trong lòng. Nhng khi bà cô cố ý muốn lăng nục mẹ
một cách tàn nhẫn trắng trợn...Hồng đà không kìm nén đợc nỗi ®au
®ín, sù t c : “Cỉ häng nghĐn ø l¹i , khóc không ra tiếng . Từ chỗ
chôn chặt kìm nén nỗi đau đớn, uất ức trong lòng càng bừng lên dữ
dội
b. Căm ghét đến cao độ nhữn cổ tục .
Cuộc đời nghiệt ngÃ, bất côngđà tớc đoạt của mẹ tất cả tuổi

xuân, niềm vui, hạnh phúc...Càng yêu thơng mẹ bao nhiêu, thi nỗi
căm thù xà hội càng sâu sắc quyết liệt báy nhiêu: Giá những cổ tục
kia là một vật nh ......... mới thôi
c. Niềm khao khát đợc gặp mẹ lên tới cực điểm
Những ngày tháng xa mẹ, Hồng phải sống trong đau khổthiếu
thốn cả vật chất, tinh thần . Có những đêm Noen em đi lang thang
trên phố trong sự cô đơ và đau khổ vì nhớ thơng mẹ. Có những
ngày chờ mẹ bên bến tầu, để rồi trowr về trong nỗi buồn bực.....Nên
nỗi khao khát đợc gặp mẹ trong lòng em lên tới cực điểm .........
d. Niềm vui sớng, hạnh phúc lên tới cực điểm khi đợc ë trong lßng
mĐ.


=============***===***===***=============
Niềm sung sớng lên tới cức điểmkhi bên tai Hồng câu nói của bà
cô đà chìm đi, chỉ còn cảm giác ấm áp, hạnh phúc của đứa con khi
sống trong lòng mẹ.

Phần 3: nam cao và tác phẩm lÃo hạc
A. Cuộc đời, con ngời nam cao
1. Cuộc đời
Ông xuất thân trong gia đình trun nông . Ông là ngời con trai
cả trong gia đình đông anh em, ông là ngời duy nhất đợc học hành
chu đáo. Học xong trung học, ông vào Sài Gòn kiếm sống 3 năm.
chuyến đi này đà ảnh hởng không nhỏ đến việc sáng tác của nhà
văn . Vì ốm đau, ông trở về quê dạy học , rồi sống vất vởng bằng
nghề viết văn. Cuộc đời của một giáo khổ trờng t, của một nhà văn
nghèo đà ảnh hờng sâu sắc đến phong cách viết văn của Nam cao.
Sau cách mạng, Nam Cao tiếp tục sáng tác phục vụ kháng chiến . Năm
1951, trên đờng đi công tác, nhà văn đà hi sinh

2. Con ngời Nam Cao
Hiền lành, ít nói, lạnh lùng. Là nhà văn luôn gắn bó sâu nặng
với quê Hơng và những ngời nghèo khổ. Mỗi trang viết của nhà văn là
trang viết đày cảm động về con ngời quê hơng.
3. Quan điểm s¸ng t¸c:


=============***===***===***=============
4. Phong cách viết truyện ngắn của Nam Cao.
Truyện của Nam Cao rất mực chân thực , thẫm đẫm chất trữ
tình, đậm đà chất triết lý . Nam cao đặc biệt sắc sảo trong việc
khám phá và diễn tả những quá trình tâm lý phức tạp của nhân
vật . Ngôn ngữ của Nam cao gần với ngôn ngữ ngời nông dân Bắc
bộ
B. Luyện tập:
Đề số 1:
Truyện ngắn LÃo Hạc của Nam Cao giúp em hiểu gì về tình cảnh
của ngời nông dân trớc cách mạng?
Hớng dẫn:
I. Truyện ngắn LÃo Hạc của Nam Cao giúp ta hiểu về tình
cảnh thống khổ của ngời nông dân trớc cách mạng?
1. LÃo Hạc
a. Nỗi khổ về vật chất
Cả đời thắt lng buộc bụnglÃo cũng chỉ có nổi trong tay một
mảnh vờn và một con chó. Sự sống lay lắt cầm chừng bằng số tiền ít
ỏi do bòn vờn và mà thuê. Nhng thiên tai, tật bệnh chẳng để lÃo yên
ổn. Bao nhiêu tiền dành dụm đợc, sau một trận ốm đà hết sạch sành
sanh, lÃo đà phải kiếm ăn nh một con vật . Nam Cao đà dung cảm
nhìn thẳng vào nôic khổ về vật chất của ngời nông dân mà phản
ánh.

b. Nỗi khổ về tinh thần.
Đó là nỗi đau cả ngời chồng mát vợ, ngời cha mất con. Những
ngày tháng xa con, lÃo sống trong nỗi lo âu, phiền muộn vì thơn nhó
con vì cha làm tròn fbổn phận của ngời cha . Còn gì xót xa hơn khi
tuổi già gần đất xa trời lÃo phải sống trong cô độc . Không ngời
thân thích, lÃo phải kết bạn chia sẻ cùng cậu vàng
Nỗi đau, niềm ân hận của lÃo khi bán con chó . Đau đớn đến
mức miệng lÃo méo xệch đi .... Khổ sở, đau xót buộc lÃo phải tìm
đến cái chết nh một sự giải thoát . LÃo đà chọn cái chết thật dữ dội .
LÃo Hạc sống thì mỏi mòn, cầm chừng qua ngày, chết thì thê thảm.
Cuộc đời ngời nông dân nh lÃo Hác đà không có lối thoát
2. Con trai lÃo Hạc
Vì nghèo đói, không có đợc hạnh phúc bình dị nh mình mong
muốn khiến anh phẫn chí, bỏ làng đi đồn điền cao su với một giấc
mộng viển vông có bạc trăm mới về. Nghèo đói đà đẩy anh vào tấn bi
kịch không có lối thoát.
Không chỉ giúp ta hiểu đợc nỗi đau trực tiếp của ngời nông
dân. Truyện còn giúp ta hiểu đợc căn nguyên sâu xa nỗi đau của họ.
Đó chính là sự nghèo đói và những hủ tục phong kiến lạc hậu


=============***===***===***=============
II. Truyện ngắn LÃo Hạc giúp ta hiểu đợc vẻ đẹp tâm hồn cao
quý của ngời nông dân
1. Lòng nhân hậu
Con đi xa, bao tình cảm chất chứa trong lòng lÃo dành cả cho
cậu vàng. LÃo coi nó nh con, cu mang, chăm chút nh một đứa cháu nội
bé bỏng côi cút : lÃo bắt rận, tắm , cho nó ăn bàng bát nh nhà giầu,
âu yếm, trò chuyện gọi nó là cậu vàng, rồi lÃo maaaawngs yêu, cng
nựng . Có thể nói tình cảm của lÃo dành cho nó nh tình cảm của ngời cha đối với ngời con.

Nhng tình thế đờng cùng, buộc lÃo phải bán cậu vàng. Bán chó
là một chuyện thờng tình thế mà với lÃo lại là cả một quá trình đắn
đo do dự. LÃo cói đó là một sự lừa gạt, một tội tình không thể tha
thứ. LÃo đà đau đớn, đà khóc, đà xng tội với ông giáo , mong đợc dịu
bớy nỗi d»ng xÐ trong t©m can.
Tù hủ diƯt niỊm vui cđa chính mình, nhng lại xám hối vì danh
dự lam ngời khi ®èi diƯn tríc con vËt . L·o ®· tù vẫn . Trên đời có bao
nhiêu cái chết nhẹ nhàng, vậy mà lÃo chọn cho mình cái chết thật
đau đớn, vật vÃ...dờng nh lÃo muốn tự trừng phạt mình trớc con chó
yêu dấu.
2. Tình yêu thơng sâu nặng
Vợ mất, lÃo ở vậy nuôi con, bao nhiêu tình thơng lÃo đều dành
cho con trai lÃo . Trớc tình cảnh và nỗi đau của con, lÃo luôn là ngời
thấu hiểu tìm cách chia sẻ, tìm lời lẽ an ủi giảng dải cho con hiểu
dằn lòng tìm đám khac. Thơng con lÃo càng ®au®ín xãt xa khi nhËn
ra sù thùc phị phµng : Sẽ mất con vĩnh viễn Thẻ của nó .............chứ
đâu có còn là con tôi . Nhữn ngày sống xa con, lÃo không nguôi nỗi
nhó thơng, niềm mong mỏi tin con từ cuối phơng trời . Mặc dù anh
con trai đi biền biệt năm sáu năm trời, nhng mọi kỷ niệm về con vẫn
luôn thờng trực ở trong lÃo. Trong câu chuyện với ông giáo , lÃo không
quyên nhắc tới đứa con trai cđa m×nh
L·o sèng v× con, chÕt cịng v× con : Bao nhiêu tiền bòn đợc lÃo
đều dành dụm cho con. Đói khat, cơ cực song lÃo vẫn gi mảnh vờn
đến cùng cho con trai để lo cho tơng lai của con.
Hoàn cảnh cùng cực, buộc lÃo phải đứng tríc sù lùa chän nghiƯt
ng· : NÕu sèng, l·o sÏ lỗi đạo làm cha. Còn muốn trọn đạo làm cha thi
phải chết . Và lÃo đà quyên sinh không phải lÃo không quý mạng sông,
mà vì danh dự làm ngời, danh dự làm cha. Sự hy sinh của lÃo quá âm
thầm, lớn lao.
3. Vẻ đẹp của lòng tự trọng và nhân cách cao cả

Đối với ông giáo ngời mà LÃo Hạc tin tởng quý trọng , cung luôn
giữ ý để khỏi bị coi thờng . Dù đói khát cơ cực, nhng l·o døt kho¸t tõ


=============***===***===***=============
hối sự giúp đỡ của ông giáo , rồi ông cố xa dần vì không muốn mang
tiếng lợi dụng lòng tốt của ngời khác . Trớc khi tìm đến cái chết, lÃo
đà toan tính sắp đặt cho mình chu đáo. LÃo chỉ có thể yên lòng
nhắm mắt khi đà gửi ông giáo giữ trọn mảnh vờn, và tiền làm ma.
Con ngời hiền hậu ấy, cũng là con ngời giầu lòng tự trọng. Họ thà
chết chứ quyết không làm bậy. Trong xà hội đầy rẫy nhơ nhuốc thì
tự ý thức cao về nhân phẩm nh lÃo Hạc quả là điều đáng träng
III. Trun gióp ta hiĨu sù tha ho¸ biÕn ch¸t của một bộ
phận tầng lớp nông dân trong xà hội đơng thời : Binh T vì miếng
ăn mà sinh ra làm liều bản chất lu manh đà chiến thắng nhân cách
trong sạch của con ngời . Vợ ông giáo vì nghèo đói cùng quấn mà sinh
ra ích kỷ nhỏ nhen, tàn nhẫn, vô cảm trớc nỗi đau của ngời khác .
Đề số 2
Phân tích cách nhìn ngời nông dân của Nam Cao qua truyện ngắn
LÃo Hạc.
Hớng dẫn:
1. Xuất phát từ quan điểm Nghệ thuật vị nhân sinhCách
nhìn của nhà văn là cách nhìn của một con ngời luôn thấu hiểu ,
đồng cảm với nỗi đau khổ của ngời khác . Nhà văn luôn thấu hiểu nỗi
khổ về vật chất và tinh thầnh của ngời nông dân. Là ngời sống gần
gũi , gắn bó với ngời nông dân Nam Cao đà nhìn sâu hơn vào nỗi
đau tinh thần của nhà văn.
2. Bằng cái nhìn yêu thơng trân trọng, Nam Cao đà nhận ra vẻ
đẹp tâm hồn đáng quý của lÃo Hạc trong cuộc sống không phải
giành cho con ngời.

a. Nhà văn nhận thấy từ thẳm sâu tâm hồn lÃo Hạc tấm lòng
nhân hậu thật đáng quý
Nam Cao đà nhận ra tình cảm thân thiết máu thịt của con ngời dành cho con ngời
Nam Cao còn phát hiện ra nỗi ân hận cao thợng và đức tính
trung thực của LÃo Hạc qua việc bán con chó
Nhà văn càn nhận thấy ở ngời cha còm cõi xơ xác nh lÃo Hạc
tình yêu thơng con sâu nặng
b. Với phơng chấm cố tìm mà hiểu, Nam Cao đà phát hiện ra
đằng sau vẻ ngoài xấu xí gàn dở của LÃo Hạc là lòng tự trọng và
nhân cách trong sạch của lÃo Hạc
Mở rộng: Có thể so sánh cách nhìn trân trọng đối với ngời nông
dân của Nam Cao và cách nhìn có phần miệt thị, khinh bỉ ngời
nông dân của Vũ Trọng Phụng . Trong tiểu thuyết Vỡ đê, Vũ Trọng
Phụng tả ngời nông dan nh những con ngời không có ý thức không


=============***===***===***=============
cảm xúc, coi họ nh những bọn ngời xấu xa, đểu cáng . Thấy đợc cái
nhìn của Nam Cao là cái nhìn tiến bộ và nhân dạo sâu sắc.
3. Là cách nhìn có chiều sau tràn đầy lạc quan tin t ởng.
Nam Cao nhìn ngời nông dân không phải bằng thứ tình cảm
dửng dng của kẻ trên hớng xuống dới, càng không phải là hời hợt phiến
diện. Nam Cao luôn đào sâu, tìm tòi khám phá những ẩn khuất
trong tâm hồn của lÃo Hạc , từ đó phát hiện ra nét đẹp đáng quý :
Đó là cái nhìn đầy lạc quan tin twongr vào phẩm hạnh tốt đẹp của
ngời nông dân. Trớc cách mạng, không ít nhân vật của Nam cao đều
bị hoàn cảnh khuất phục, làm thay đổi nhân hình lẫn nhân tính.
Vậy mà kì diệu thay hoàn cảnh khắc nghiệt đà không khiến một lÃo
Hạc lơng thiện thay đổi đợc bản tính tốt đẹp .....LÃo đà bảo toàn
nhân cách cao cả của mình để tìm đến cái chết : Không cuộc

đời cha hẳn đà đấng buồn......... thể hiện niềm tin của nhà văn
vào nhân cách vào sự tồn tại kiên cờng vào cái tốt
Đề số 3
Đọc mỗi tác phẩm văn chơng, sau mỗi trang sách, ta đọc đợc cả
nỗi niềm băn khoăn trăn trở của tác giả về số phận con ngơi. Dựa vào
những hiểu biết về LÃo Hạc, và Cô bé bán diêm hÃy làm sáng tỏ nỗi
niềm đó.
Huớng dẫn:
I. Những băn khoăn tră trở của Nam Cao về số phậnnhững ngời
nông dân qua truyện ngắn LÃo Hạc:
Những lo lắng trăn trở của Nam Cao thể hiện qua nhân vật LÃo
Hạc: LÃo là ngời sống lơng thiện trụng thực, có nhân cách đáng quý
nhng cuộc đời lại nghèo khổ bất hạnh . Sống thì mỏi mòn cơ cực ,
chết thì đau đớn thê thảm . Đây là những băn khoăn trăn trở của
Nam Caođợc thể hiện qua những triết lý chua chát của lÃo Hạc về
kiếp ngời khiếp......chẳng hạn và qua những triết lý của ông giáo:
Cuộc dời cứ .................buồn theo một nghĩa khác . Ôi cuộc đời này
hình nh không còn chỗ đứng cho những con ngời trung thực , lơng
thiện nh lÃo Hạc. Đó là điều khiến Nam Cao vô cùng day dứt.
Những băn khoăn trăn trở của Nam Cao về những tấn bi kịch
không có lối thoát của tầng lớp thanh niên nông thôn lúc bấy giờ ,
điển hình là anh con trai lÃo Hạc. Cuộc sống cùng quẫn, nghèo đói
khiến anh không có nổi hạnh phúc bình gị nh mình mong muốn
...bỏ đi ®ån ®iỊn cao su víi suy nghÜ viĨn v«ng : Có bạc trăm mới
về
II. Những băn khoăn trăn trở của Nam Cao vÒ sè phËn ngêi trÝ thøc
trong x· héi ®¬ng thêi


=============***===***===***=============

Ông giáo là ngời có nhiều chữ nghĩa, giàu ớc mơ khát vọng cao
đẹp có nhân cách đáng quý song lại sống trong cảnh nghèo dói. Từ
Sài Gòn trở về quê hơng, cả gia tài của ông chỉ có một va ly đựng
toàn sách cũ ...ông đà bán dần những quyển sách mà ông vẫn nân
niu quý trọng . Đây là nỗi đu khổ đối với ngơi trí thức bởi sách là
một phần của đời ông . Vậy mà giờ đây vấn đề miếng cơm manh
áo đà dập tắt những ớc vọng trong sáng đẩy ông vào thảm cảnh
Sống mòn không có lối thoát. Qua tấn bi kịch của «ng gi¸o Nam
Cao kh«ng khái day døt vỊ sè phËn ngời tri thức trog xà hội đơng
thời. Họ mang trong mình ớc mơ hoài bÃo cao đẹp và kháy vọng
nghề nghiệp .
Tóm lại thông qua số phận ngời nông dân, ngêi trÝ thøc, Nam
Cao muèn cÊt lªn tiÕng kiªu cøu .......
III. Những băn khoăn của An- đéc xen về số phận trẻ em nghèo
Một cô bé nhỏ xinh ngoan ngoÃn đáng đợc sống đầy đủ lại phải
chịu nhiều bất hạnh trái ngang
Từ khi gia đình tiêu tán gia đình em phải sống chui rúc trong
xó tối tăm. Cô phải bàn diêm để kiếm sống . Em bị bỏ đói, rét ...
đầu trần chân đi đất cứ lang thang trong đêm tối . Rét buốt đÃ
khiến đôi bnf tay em cứng đờ ra , chân bầm tím. Em thiếu sự quan
tâm tình thơng của gia đình và xà hội
Bà nội và mẹ cô những ngời thơng yêu em thì đà lần lợt ra đi.
Chỗ dựa tinh thần cuối cùng của em là ngời cha, nhng cha lại lạnh lùng
tàn nhẫn, khiến em luôn sống trong sợ hÃi không muốn về nhà
Ngời đời thì lạnh lùng nhẫn tâm, vô cảm trớc tình cảnh của em,
không ai đoái hoài đến lời chào của cô...ngời ta còn diễu cợt trên nôi
đau của em. Nhà văn day dứt trớc cái chết của cô bé nhà văn đà cổ
tích hachsuwj ra đi của em trong thanh thản, mÃn nguyện.
Đề 4:
Suy ngẫm về giá trị đích thực của một tác phẩm văb chơng, nhà văn

Nam Cao khảng định: Một tác phẩm giá trị phải vợt lên trên tất cả,
bờ cõi và giới hạn phải là tác phẩm chung cho cả loài ngời. Nó phải
chứa đựng một cái gì đó lớn lao mạnh mẽ. Nó ca tụng lòng thơng
tình bắc ái, sự công bình, nó làm cho ngời gần ngời hơn. Qua
truyện ngắn lÃo Hạc của Nam Cao và truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
của OHen-ri, hÃy phân tích làm sáng tỏ nhận định trên.
Hớng dẫn:
A. Gải thích:
- Lời bàn luận của Nam Cao chứa đựng quan điểm về nghệ thuật
chân chính, quan điểm đánh giá về tác phẩm văn chơng có giá trị


=============***===***===***=============
đích thực. Theo quan điểm của Nam Cao, một tác phểm có giá trị
phải là tác phẩm chung cho cả loài ngời, nó ca tụng tình thơng, lòng
nhân ái sự công bằng, nghĩa là tác phẩm nghệ thuật mang nội ung
nhân đạo sâu sắc. Tác phẩm ấyphải xuất phát từ tình yêu thơng
con ngời, vì hạnh phúc của con ngời
- Vấn đề tình thơng, luơn tâm, danh dự lẽ sống lẽ công bằng
niềm vui hay nỗi khổ ở đời luôn là điều quan tâm lớn nhất của con
ngời, ở mọi thời đại, mọi quốc gia những tác phẩm hớng tới những vấn
đề đó sẽ là tác phẩm muôn đời và sẽ có sức sống lâu bền với ngời
đọc
- Lời khẳng định của Nam Cao hoàn toàn có cơ sở, bởi có nhiều
tác phảm ra đời cách đây vài ba thế kỷ song vẫn sống trong lòng
bạn đọc bao thế hệ ở nhiều quốc gia khác nhau, truyện ngắn LÃo
Hạc của Nam Cao và chiếc lá cuối cùng đều là những tác phảm có giá
trị đích thực vì chúng đều đề cập đến vẻ đẹp của tình ngời và
đức hy sinh cao cả . Nà văn giúp cn ngời biết sống gần gũi nhau hơn
Ôn luyện phần tiếng việt

Em hÃy chọn ý đúng nhất để trả lời (Mỗi câu đúng đợc 0,5
điểm)
1. Văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh đợc viết theo thể loại nào?
A. Bút ký
B. Tuỳ bút
Truyện ngắn trữ tình.

C. Tiểu thuyết

D.

2. Vì sao có thể nói Chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ- men là một kiệt
tác.
A. Vì đó là quan điểm của bạn đọc.
B. Vì chiếc là rất giống lá thật và mạng lại sự sống cho
Giôn Xi
C. Vì cụ Bơ-men coi đó là kiệt tác của mình .
D. Vì Xiu và Giôn - xi thấy chiếc lá vô cùng đẹp
3. Trong các câu sau đây câu nào là câu ghép ?
A. Tôi mải mốt chạy sang.
B. LÃo Hạc đang vật và ở trên giờng, đầu tóc rũ rợi.
C. Cái chết thật là dữ dội .
D. Mấyngời hàng xóm đến trớc tôi đang xôn xao ở
trong nhµ.


=============***===***===***=============
4. Chủ đề của văn bản nhật dụng đợc học trong chơng trình Ngữ
văn 8 tập I là gì ?
A. Dân số, môi trờng, chống chiến tranh .

B. Tiết kiệm, môi trờng, quyền trẻ em.
C. Sức khoẻ, thời trang, di tích lịch sử.
D. Môi trờng, dân số, sức khoẻ
5. Tác phẩm "LÃo Hạc" có sự kết hợp giữa các phơng thức diễn đạt
nào?
A: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
B: Tự sự, biểu cảm, nghị luận
C: Miêu tả, biểu cảm, nghị luận
D: Tự sự, miêu tả, nghị luận
6. Tác phẩm LÃo Hạc viết theo thể loại nào?
A: Truyện dài C: Truyện vừa B: Truyện ngắn D: Tiểu
thuyết
7. Chủ đề của văn bản "Tôi đi học" nằm ở phần nào?
A: Nhan đề văn bản B: Quan hệ giữa các phần văn bản
C: Các từ ngữ, câu then chốt D: Cả A,B,C
8. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép
a. LÃo hÃy yên lòng mà nhắm mắt.
b. Tôi sẽ cố giữ
gìn cho lÃo
c. Chỉ có tôi và Binh T hiểu
d. LÃo tru tréo, bọt
mép sùi ra

9. Trong các từ sau, từ nào không là từ tợng hình?
a. Vật vÃ
b. Rũ rợi
c. Xôn xao
d. Xộc xệch
10. Văn thuyết minh có mấy phơng pháp thuyết minh?
A. 4

B. -5
C.- 6
D.-7
11. Nhận định nào sau đây đúng với nội dung văn thuyết minh?
A. - Cung cấp tri thức
B.- Bộc lộ cảm xúc
C.- Tái hiện trạng thái sự vật
D. -Trình bày sự việc
12. Tác phẩm Tôi đi học đợc sáng tác năm nào ?
A. 1939
B. – 1940
C. – 1941
D.- 1942


=============***===***===***=============
13. Nhận định Nhẹ nhàng, đằm thắm đúng nhất với nhà văn
nào?
A. - Nam Cao
B.- Thanh Tịnh C. Ngô Tất Tố
C.- Nguyên Hồng
14. Nghệ thuật đặc sắc nhất trong Chiếc lá cuối cùng là gì ?
A. - Đảo ngợc tình huống
B. - Miêu tả tâm lý nhân vật
C. - Độc thoại
D. Trần thuật sự việc
15. Tác phẩm Trong lòng mẹ ra đời năm nào ?
A. – 1939
B.- 1940
C.- 1941

D. – 1942
16. T¸c phÈm Tøc níc vỡ bờ thuộc thể loại gì ?
A. - Ký
B. Tiểu thuyết
C.- Truyện ngắn
D. - Kịch
17. Các tác phẩm văn học hiện thực trong chơng trình Ngữ văn 8
cùng ra đời trong giai đoạn nào ?
A. 1935 1945
B. 1930 – 1945
C. – 1945 – 1954
D. – 1954 - 1975
18. Điền từ , cụm từ thích hợp vào chỗ trống : Trợ từ là những từ đi
kèm một từ ngữ trong câu để
..........(1).......... .hoặc biểu
thị...................(2)............sự vật, sự việc đợc nói đến ở từ ngữ đó.
19. Câu ghép là những câu do hai hay nhiều cụm C - V........(1)....tạo
thành. Mội cơm C – V gäi lµ mét ...(2)....
20. .................lµ nhµ văn, nhà báo nổi tiếng với rất nhiều bài báo
mang khuynh hớng dân chủ tiến bộ ; một
nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trớc Cách
mạng.

Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm) Em hÃy chọn phơng án đúng nhất
trong mỗi câu hỏi, hoặc điền từ thích hợp vào chỗ trống để trả lời
các câu hỏi.
Câu 1: Các từ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu,
kính mến,thuộc trêng tõ vùng nµo?



=============***===***===***=============
A Tâm trạng B Tính cách

C Thái độ

D





tính
Câu 2:
Trờng từ vựng là. .................(1)............của những từ có ít
nhất một nét .........2............
Câu 3: Tiêu chí để phân biệt từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xà hội
là gì?
A - Chức năng cú pháp của từ

B - Nghĩa của từ

C- Phạm vi sử dụng của từ D Cả A,B,C
Câu 4: Biệt ngữ xà hội là những từ chỉ đợc dùng trong
một .....................................................
Câu 5: Các từ : trúng tủ, ngỗng, ghi đông thuộc kiểu từ nào ?
A Từ địa phơng

B Biệt ngữ xà hội

C Từ ngữ toàn dân


D Gồm A, B

Câu 6: Trợ từ là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu
để .....(1)....hoặc biểu thị ...(2).....sự vật, sự việc đợc nói đến ở từ
ngữ đó.
Câu 7: Thán từ là những từ dùng để .............................của ngời nói
hoặc dùng để ................
Câu 8: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng trợ từ ?
A - Những cánh đồng bát ngát .
thì trời ma

B - Em đến nhà

C - Nó có đến ba quyển sách
đại học

D - Anh cả tôi đỗ

Câu 9: Trong những câu sau đây , câu nào không sử dụng tình
thái từ?
A - Những tên khổng lồ nào cơ?
phải cẩn thận đấy !
C - Giúp tôi với lạy chúa !
ra sao?

B - Tôi đà chẳng bảo ngài

D - Nếu vậy tôi chẳng biết trả lời


Câu 10: Từ cơ mà trong câu: - Các em đừng khóc. Tra nay các em
đợc về cơ mµ” lµ:


=============***===***===***=============
A Trợ từ
nghi vấn

B - Thán từ

Câu 11: Cho câu thơ

C - Tình thái từ

D



Từ

Bác đà đi rồi sao, Bác ơi !

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
A Nhân hoá

B ẩn dụ

C Nói giảm


D Hoán

dụ.
Câu 12: Buổi mai hôm ấy, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
con đờng làng. Con đờng này tôi đà quen đi lại lắm lần, nhng lần
này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì
chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
3

Đoạn văn trên có mấy câu ghép?
D4

A1

B2

C

Phần 2 Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Em hÃy trình bày các mối quan hệ ý nghĩa giữa
các về câu của câu ghép.
Câu 2: (3 điểm) Em hÃy viết đoạn văn ngắn(5-10 dòng) giới thiệu
về Phan Bội Châu. Trong đoạn văn đó, em có sử dụng từ 2-3 dấu
ngoặc đơn; và 2-3 dấu ngoặc kép.
Ôn luyện phần tập làm văn
A/ Đề bài :
Em hÃy viết bài văn thuyết minh về bài văn thuyết minh, cách
làm bài văn thuyết minh
B/ Đáp án và biểu điểm:
I. Phơng pháp : Thuyết minh( Thuyết minh về đặc điểm, cách làm

bài văn thuyết minh)
- Sử dụng phơng thức chủ yếu là thuyết minh, có xen các yếu tố
miêu tả...
- Có bố cục ba phần mạch lạc, rõ ràng.
- Làm nổi bật đợc đặc điểm của văn thuyết minh, và cánh làm
bài văn thuyết minh.
II. Nội dung : Học sinh cần thuyết minh, làm rõ hai phần
1. Đặc điểm của văn thuyết minh:
- Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực ®êi sèng nh»m cung


=============***===***===***=============
cấp tri thức....
- Văn thuyết minh sử dụng hai phơng thức trình bày chủ yếu
đó là: Giới thiệu và giải
thích
- Tri thức trong văn thuyết minh thuộc cả lĩnh vực tự nhiên và xÃ
hội. Các tri thức này đòi hỏi tính khách quan, xác thực, hữu ích
cho con ngời. Không do t duy suy luận, hay cảm tính
Văn thuyết minh cần đợc trình bày chính xác, chặt chẽ, rõ
ràng, hấp dẫn .
2. Cách làm bài văn thuyết minh
a. Cần tìm hiểu kỹ đối tợng thuyết minh, Xác định rõ phạm vi
tri thức của đối tợng
thuyết minh
b. Xác định bố cục cho bài văn thuyết minh gồm ba phần:
- Mở bài : Giới thiệu đối tợng thuyết minh
- Thân bài : Trình bày, giới thiệu chi tiết đặc điểm của
đối tợng thuyết minh .

- Kết bài : Bày tỏ thái độ với đối tợng thuyết minh
c. Sử dụng kết hợp linh hoạt các phơng pháp thuyết minh:
- Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích
- Phơng pháp liệt kê
- Phơng phápnêu ví dụ
- Phơng pháp dùng số liệu
- Phơng pháp so sánh
- Phơng pháp phân loại, phân tích.
d. Sử dụng chọn lọc ngôn ngữ viết bài văn hoàn chỉnh



×