..
MỤC LỤC
Lời cam đoan
4
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt
5
Danh mục các bảng
6
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
7
Lời nói đầu
10
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ ỨNG
12
DỤNG CỦA ỐNG THÉP ĐƢỜNG KÍNH LỚN
1.1. Nhu cầu sử dụng ống thép
12
1.1.1. Thị trường nội địa
12
1.1.2. Thị trường xuất khẩu
14
1.2. Phân loại ống thép
16
1.3. Ứng dụng của ống thép trong kỹ thuật và dân dụng
16
1.4. Ưu điểm và nhược điểm của ống thép hàn cỡ lớn
20
1.5. Công nghệ sản xuất ống thép hàn xoắn chiều dài tùy ý
22
1.5.1. Khái qt q trình cơng nghệ
22
1.5.2. Một số hình ảnh của ống thép hàn xoắn
23
1.5.3. Quy trình sản xuất ống thép hàn xoắn
25
1.6. Kết luận chương 1
35
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH UỐN TẤM
36
2.1. Trạng thái ứng suất và biến dạng khi uốn phôi tấm
36
2.2. Lực và mô men uốn
43
2.3. Biến dạng đàn hồi khi uốn
47
2.4. Bán kính uốn nhỏ nhất
51
2.5. Cơng nghệ uốn xoắn liên tục
53
2.5.1.Ngun lý uốn xoắn
54
2.5.2. Xác định áp lực uốn và công biến dạng
61
2.5.3. Xét các đặc điểm của quá trình uốn xoắn.
64
2.6. Kết luận chương 2
66
1
Chƣơng 3 : NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ MÁY UỐN
67
- HÀN XOẮN ĐỂ CHẾ TẠO ỐNG CÓ ĐƢỜNG KÍNH D ≥ 500 MM
3.1. Các thơng số của ống hàn xoắn
67
3.2. Sơ đồ nguyên lý uốn xoắn
68
3.3. Các thông số chính của máy
72
3.4. Sơ đồ động của máy uốn hàn xoắn
73
3.4.1. Xác định momen uốn M
75
3.4.2. Xác định lực ma sát
75
3.5. Xác định các thông số của trục uốn
76
3.5.1. Xác định đường kính trục trên
76
3.5.2. Kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục uốn
79
3.6. Xác định các thông số của các trục đỡ
81
3.6.1. Xác định đường kính trục đỡ
81
3.6.2. Kiểm nghiệm điều kiện bền mỏi của trục đỡ
83
3.7. Hệ thống thủy lực
84
3.8. Tính tốn chọn xylanh thủy lực
87
3.9. Hệ thống van thủy lực và bơm thủy lực
89
3.10. Kết luận chương 3
90
Chƣơng 4: CÔNG NGHỆ HÀN ỐNG
91
4.1. Lý thuyết cơ bản về cơng nghệ hàn
91
4.1.1. Sự tạo hình mối hàn
91
4.1.2. Tổ chức kim loại mối hàn.
95
4.1.3. Vùng ảnh hưởng nhiệt và các yếu tố ảnh hưởng đến kích
96
thước của khu vực ảnh hưởng nhiệt
4.1.4. Ứng suất và biến dạng hàn.
98
4.2.1. Nguyên lý hàn tự động dưới lớp thuốc
104
4.2.2. Đặc điểm của quá trình hàn hồ quang dưới lớp thuốc
104
4.2.3. Lựa chọn thiết bị hàn tự động
106
2
4.2.4. Vật liệu hàn
108
4.2.5. Xác định chế độ hàn
110
4.2.5. Quy trình hàn ống
113
Kết luận chương 4
117
4.3.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
118
TÀI LIỆU THAM KHẢO
119
3
LỜI CAM ĐOAN.
Tôi là Phạm Quang Định, học viên Cao học khóa 2012 , chuyên ngành
Chế tạo máy. Sau hai năm học tập nghiên cứu, được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo
và đặc biệt là sự giúp đỡ của PGS.TS. Phạm Văn Nghệ, thầy giáo hướng dẫn tốt
nghiệp của tôi, nên tôi đã đi đến cuối chặng đường để kết thúc khố học.
Tơi đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp là: “ Nghiên cứu công nghệ và thiết bị có
điều khiển PLC để chế tạo thép ống có đường kính lớn chiều dài tuỳ ý từ phơi
dạng cuộn”.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Phạm Văn Nghệ và chỉ tham khảo các tài liệu đã được liệt kê.
Các kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ các cơng trình nào khác. Nếu có tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn
Phạm Quang Định
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công nghệ gia công áp lực
GCAL
ộ điều khiển PLC
PLC
Programmable Logic Controller
NC
Numerical Control
Điều khiển số
CNC
Computer Numerical Control
Điều khiển số bằng máy tính
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Ý nghĩa
Trang
1.1
Tiêu thụ ống thép 3 năm gần đây, kể cả xuất khẩu và trong nước
16
1.2
Xuất khẩu thép 6 thàn đầu năm 2012 và 2013
36
1.3
Bảng xuất nhập khẩu thép ống năm 2012
60
1.4
Mức độ an toàn khi sử dụng cọc ống thép hàn xoắn
67
4.1
Lực tương ứng với mối hàn khi hàn với chiều dày khác nhau
99
4.2
Ký hiệu thuốc hàn theo Viện Hàn quốc tế IIW
109
4.3
Mật độ dòng điện hàn phụ thuộc vào đường kính dây hàn
111
4.4
Tốc độ hàn phụ thuộc vào đường kính dây hàn
112
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Ý nghĩa
Hình
Trang
1.1
Biểu đồ tiêu thụ thép trong nước 2009 ÷ 2012
12
1.2
Biểu đồ năng lực sản xuất ống thép
13
1.3
Biểu đồ tiêu thụ thép ống 2010- 2012
14
1.4
Trụ cầu được ép bằng ống hàn xoắn để khoan nhồi bê tông
17
1.5
Các ống thép được liên kết trong thi công các cây cầu
17
1.6
Sử dụng ống thép hàn xoắn trong q trình thi cơng cọc bê tơng
18
của các cây cầu
1.7
Thép ống hàn xoắn để thi công các trụ cột trong xây dựng
19
1.8
Sử dụng ống thép hàn xoắn để thi công các cây cầu
19
1.9
Sử dụng ống thép hàn xoắn để làm đường dẫn khí, dẫn nước,
dẫn dầu
22
1.10
Sơ đồ quy trình sản xuất ống thép hàn xoắn
22
1.11
Biểu đồ kỹ thuật của ống thép SSAW
23
1.12
Ống thép hàn xoắn đã được hoang thiện
23
1.13
Thép ống hàn xoắn trong quá trình chuẩn bị lắp đặt
24
1.14
Ống thép đã hoàn thiện sau khi sử dụng phương pháp uốn hàn
xoắn
24
1.15
Cắt ống theo chiều dài yêu cầu
25
1.16
Nắn phẳng phôi trước khi uốn và hàn
26
1.17
Cắt 2 mép biên tấm
27
1.18
Uốn hàn xoắn tạo hình sản phẩm
28
1.19
Thực hiện mối hàn trong dưới lớp thuốc
29
1.20
Thực hiện hàn ngoài dưới lớp thuốc
29
1.21
Siêu âm mối hàn
30
1.22
Cắt ống bằng phương pháp plasma
31
1.23
Nung dãn đầu ống ở trạng thái nóng
31
7
1.24
Thử nghiệm thủy tĩnh
32
1.25
Kiểm tra bằng tia rơn gen hoặc gama
33
1.26
Phun phủ
34
2.1
Sơ đồ uốn dưới tác dụng của tải trọng P
36
2.2
Trạng thái ứng suất và biến dạng khi uốn phôi dải rộng
37
2.3
Phân bố ứng suất khi uốn có và khơng có hố bền
41
2.4
Sơ đồ xác định mơ men uốn
43
2.5
Sự biến dạng đàn hồi khi uốn
47
2.6
Quan hệ giữa góc đàn hồi và bán kính uốn tương đối
50
2.7
Các sơ đồ uốn xoắn
53
2.8
Sơ đồ nguyên lý uốn - hàn xoắn
55
2.9
Các kết cấu máy uốn xoắn
60
2.10
Sơ đồ uốn xoắn và sự phân bố ứng suất theo chiều dày phôi
61
2.11
Sơ đồ xuất hiện biến dạng dẻo ( vùng đen - vùng biến dạng dẻo)
64
2.12
Biểu đồ ứng suất chính σ1
65
3.1
Biểu đồ ứng suất chính σ1
67
3.2
Các sơ đồ uốn xoắn
68
3.3
Sơ đồ nguyên lý uốn - hàn xoắn
69
3.4
Sơ đồ động của máy đưa phôi
74
3.5
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy đưa phôi
75
3.6
Sơ đồ đặt lực
76
3.7
Kết cấu trục và phân bố tải trọng trên trục
77
3.8
Biểu đồ phân bố mômen uốn trên trục
78
3.9
Biểu đồ phân bố mômen xoắn trên trục
78
3.10
Kết cấu trục trên
81
3.11
Kết cấu trục trên và phân bố tải trọng trên trục
81
3.12
Biểu đồ phân bố mômen uốn của trục dưới
82
3.13
Biểu đồ phân bố mômen xoắn của trục dưới
83
8
3.14
Sơ đồ hệ thống thủy lực của máy
85
3.15
Van phân phối 4 cửa, 3 vị trí điều khiển bằng điện từ
89
3.16
Van tiết lưu
89
4.1
Mối nối hàn
91
4.2
Bể hàn
92
4.3
Hình dạng và kích thước bể hàn
93
4.4
Kích thước bể hàn
93
4.5
Tác dụng của lực từ trường ép lên que hàn
94
4.6
Tổ chức kim loại của mối hàn
95
4.7
Tổ chức kim loại của khu vực ảnh hưởng nhiệt
97
4.8
Biến dạng góc mối hàn và vát mép chữ V do ứng suất co ngót
99
4.9
Sơ đồ chống sự co ngót khi hàn
99
4.10
Thứ tự hàn
102
4.11
Tạo biến dạng ngược khi hàn
103
4.12
Nguyên lý quá trình hàn tự động dưới lớp thuốc
104
4.13
Sơ đồ cân bằng nhiệt khi hàn dưới lớp thuốc
105
4.14
Các khả năng chuyển động của đầu hàn tự động trên xe hàn.
106
4.15
Sơ đồ nguyên lý xe hàn vạn năng
107
4.16
Kích thước cho mối hàn giáp mối có vát mép hàn từ hai phía
108
9
LỜI NĨI ĐẦU
Cơng nghệ gia cơng áp lực (GCAL) là một phương pháp tạo hình chi tiết dựa
trên tính dẻo của vật liệu kim loại. Với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, sản phẩm của GCAL ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong các lĩnh
vực cơng nghiệp như cơ khí chế tạo, xây dựng, điện, điện tử, gia dung, y tế, quốc
phịng, giao thơng vận tải. Đối với các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Anh,
Đức, Nhật, Trung quốc, GCAL ln đóng vai trị then chốt cho phát triển công
nghiệp nặng, siêu nặng như luyện kim, đóng tàu, vũ khí, hàng khơng… Sở sĩ như
vậy là vì GCAL có tính ưu việt hơn hẳn so với các phương pháp gia cơng cơ khí
khác đặc biệt khi thị trường phát triển, cần sản xuất loạt lớn như tiết kiệm vật liệu,
đảm bảo độ chính xác chi tiết, tăng cơ tính sản phẩm, chi phí sản xuất loạt lớn thấp,
khả năng tự động hóa cao.
Đối với thị nền sản xuất cơ khí trong nước, rất nhiều các sản phẩm hiện hữu
như bình chứa, bồn chứa nhiên liệu, nguyên liệu, nồi hơi, ống dẫn, vỏ tàu được sản
xuất, chế tạo một cách khá đơn giản và hiệu quả với cơng nghệ uốn tạo hình. Loại
hình cơng nghệ uốn xoắn để tạo ra các ống có chiều dài tùy ý với đường kính lớn
được áp dụng cho các cơng trình cầu, đường ống dẫn khí, dẫn dầu...đã và đang phát
triển và được ứng dụng khá phổ biến trong nhiều doanh nghiệp sản xuất ở Việt
Nam. Tuy vậy, còn rất nhiều các nhà máy cơ khí trong nước mặc dù muốn áp dụng
công nghệ và thiết bị này để sản xuất các sản phẩm phục vụ cho doanh nghiệp
mình, nhưng vẫn chưa có được đội ngũ những nhà kỹ thuật có chun mơn và am
hiểu để sẵn sàng thiết kế công nghệ và chế tạo thiết bị. Hầu hết các doanh nghiệp
như thiết bị lọc hóa dầu, nhà máy sửa chữa cơ khí, thiết bị cho ngành xi măng, nhiệt
điện, than, các công ty lắp máy… đi mua thiết bị và tìm hiểu ln cơng nghệ uốn
xoắn của nước ngồi.
Trên cơ sở phát triển đưa loại hình cơng nghệ uốn xoắn vào các doanh
nghiệp dầu khí và nâng cao năng lực thiết kế công nghệ, thiết bị, đồng thời đáp ứng
nhu cầu của doanh nghiệp cơ khí hàng hải, em đã đề xuất thực hiện đề tài Nghiên
cứu công nghệ và thiết kế thiết bị để uốn ống đường kính lớn có chiều dài tùy ý.
10
Phần nội dung chính của luận văn được trình bày trong 4
Chương 1: Tổng quan về công nghệ chế tạo và ứng dụng của ống thép đường
kính lớn
Chương 2: Cơ sở lý thuyết q trình uốn tấm
Chương 3:Nghiên cứu cơng nghệ và thiết bị máy uốn - hàn xoắn để chế tạo
ống có đường kính D ≥ 500 mm
Chương 4: Cơng nghệ hàn ống
Trong q trình thực hiện luận văn, do điều kiện nghiên cứu, khảo sát thực
tiễn còn chưa nhiều nên có thể luận văn cịn những khiếm khuyết, kính mong các
Thầy, Cơ giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để kết quả nghiên cứu được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Nghệ, PGS.TS Nguyễn Đắc
Trung cùng toàn bộ tập thể Bộ mơn GCAL, Viện Cơ khí đã hướng dẫn, tạo điều
kiện và giúp đỡ em thực hiện thành công đề tài này, đồng thời xin cảm ơn Viện Đào
tạo sau đại học, trường ĐH KHN đã tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành khóa
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
học này.
Học viên
Phạm Quang Định
Lê Thọ Tiệp
11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG
CỦA ỐNG THÉP ĐƢỜNG KÍNH LỚN
1.1. Nhu cầu sử dụng ống thép
1.1.1. Thị trƣờng nội địa
Tổng tiêu thụ thép của thị trường nội địa những năm gần đây không có sự tăng
trưởng rõ nét. Từ 10 triệu tấn năm 2007, giảm xuống còn 8.7 triệu trong năm khủng
hoảng tài chính tồn cầu 2008. Sau đó tăng trưởng mạnh vào năm 2009 (11.7 triệu
tấn) nhờ các giải pháp kích cầu trong năm. Kể từ năm 2009 đến nay tiêu thụ ngành
thép phần lớn là tăng trưởng âm.
Hình 1.1. Biểu đồ tiêu thụ thép trong nước 2009 ÷ 2012
(Trích nguồn: Báo cáo của VSA tại Dusit Thani- Pattaya- Thái Lan 6/2013)
Tuy nhiên, tiêu thụ thép đạt (flat products) năm 2012 là 4.91 triệu tấn,
có một mức tăng ấn tượng: tăng 40% so với năm 2011. Tỷ lệ này cho thấy dịch
chuyển cơ cấu ngành thép đang chuyển dần về thép dẹt: năm 2012, tỷ lệ là 45%
thép dẹt và 50% thép dài. Tỷ lệ tương ứng lần lượt là 30% và 58% vào năm
2011. Tỷ lệ thép dài cao là do tỷ trọng sử dụng thép xây dựng cao trong ngành
xây dựng cơ sở hạ tầng .
12
Đối với ống thép, năng lực sản xuất trong nước tăng mạnh trong các năm gần
đây. Từ mức 528 ngàn tấn năm 2007, đạt đến 775 ngàn tấn năm 2012 [1].
Hình 1.2. Biểu đồ năng lực sản xuất ống thép
(Trích nguồn: Báo cáo của VSA tại Dusit Thani- Pattaya- Thái Lan 6/2013)
Bảng 1.1. Tiêu thụ ống thép 3 năm gần đây, kể cả xuất khẩu và trong nước
(Trích nguồn: VSA)
Năm
2010
2011
2012
Tấn
568,830
632,826
649,706
13
Hình 1.3. Biểu đồ tiêu thụ thép ống 2010- 2012
1.1.2. Thị trƣờng xuất khẩu
Theo vinanet ( trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại Bộ công
thương): 6 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu thép đạt trên 1 triệu tấn, trị giá 897,6
triệu USD thăng 23,94% về lượng và tăng 16,55% về giá trị so với cùng kỳ năm
2012[2].
Các thị trường chủ yếu là:
Bảng 1.2. Xuất khẩu thép 6 thàn đầu năm 2012 và 2013
XK 6T/21013
Tên nước
Tấn
Trị giá
XK 6T/2012
Tấn
(USD)
Tổng KN
Trị giá
% So Sánh
Lượng Trị giá
(USD)
1.077.278 897.659.525 869.197 770.179.259 23,94
16,55
Cambodia 337.539
234.269.868 261.087 200.753.709 29,28
16,70
Indonesia
188.616
160.876.573 169.683 148.793.349 11,16
8,12
Malaysia
123.985
102.103.280 78.360
71.510.991
58,22
42,78
Philippin
122.802
69.856.433
54.090
34.647.104
127,03 101,62
Thailand
107.760
112.185.577 97.126
88.499.979
10,95
14
26,76
Xuất khẩu ống thép hàn năm 2012 đạt 191,000 tấn, tăng hơn gấp đôi so với
năm 2011 (85.000 tấn)[3]. Chiếm tỷ lệ 21% so với sản lượng tiêu thụ. 4 tháng đầu
năm 2013 tỷ lệ xuất khẩu đã chiếm 29% tổng tiêu thụ thép ống(70,607/241,812 tấn).
Bức tranh xuất nhập khẩu thép năm 2012 như sau:(Nguồn: VSA- Dusit Thani
Pattaya- Thailand- June 2013)
Bảng 1.3. Bảng xuất nhập khẩu thép ống năm 2012
A Nhập khẩu:
Thép không gỉ
460,000
Thép ống hàn
40,000
Thép ống hàn liền mạch
64,000
Thép hợp kim
371,000
Các loại thép khác
92,000
1,027,000
Tổng
B. Xuất khẩu:
Thép không gỉ
76,000
Thép ống hàn
1910,000
Thép ống hàn liền mạch
12,000
Thép hợp kim
60,000
Các loại thép khác
94,000
Tổng
433,000
Từ bảng 1.3 ta có thể thấy:
Tuy xuất khẩu được 191.000 tấn ống thép hàn nhưng mặt khác đã nhập
40.000 tấn ống thép hàn khác => cán cân là 151,000 tấn.
Ống thép không rỉ phần lớn là nhập để tiêu thụ nội địa nhập siêu 348,000 tấn.
Ống thép đúc nhập 64,000 tấn tiêu thụ nội địa 100%. Lý do việt nam chưa
sản xuất loại ống này.
15
1.2. Phân loại ống thép.
Ta có các loại ống thép như sau:
ống thép hàn, ống thép đúc, ống thép hàn xoắn. riêng ống thép đúc chỉ ứng
dụng trong công nghệ chế tạo máy, dẫn dầu, dẫn nước, các loại khí ga và thủy lực.
ống thép đen, ống thép mạ kẽm. trong ống mạ kẽm có hai loại, loại mạ trước
khi hàn ống và loại mạ nhúng sau khi hàn ống. loại mạ nhúng cho độ dày bám kẽm
cao, thường áp dụng cho ống chế tạo từ thép cán nóng có độ dày trên 2.5mm.
phân loại ống thép theo tiết diện mặt cắt ngang: ống hình trịn, hình bầu dục,
hình vng, hình chữ nhật, hình chữ D, hình ô van.
1.3. Ứng dụng của ống thép trong kỹ thuật và dân dụng.
Ống thép được sử dụng rộng rãi trong các kết cấu xây dựng hay nhà thép tiền
chế, giàn giáo chịu lực, cọc siêu âm trong kết cấu nền móng, kết cấu hệ giàn khơng
gian của các mái nhà vịm, dùng làm trụ viễn thơng, khung quảng cáo, chế tạo cột
đèn giao thông, chiếu sáng đô thị. Chế tạo khung xe máy, xe đạp, khung bàn ghế, kệ
giá đỡ, các khung thùng xe tải và trong các thiết bị máy móc khác. Ống tráng kém
chuyên dùng trong cấp nước và được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy để cấp
nước, thốt nước, và vận chuyển các dung mơi khác. Ống thép đen dùng để làm
giàn giáo, lan can.
Ngoài ra hàng năm có vài trăm nghìn tấn cọc ống thép được sử dụng ở tất cả
các quốc gia trên thế giới và gần đây cọc ống thép còn được sử dụng rộng rãi tại
các nước châu Á. Nơi có nhịp điệu phát triển cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, nhu cầu vật
liệu xây dựng đang tăng.
Đặc biệt Việt Nam có một số lượng lớn các dự án chính được quy hoạch xây
dựng hay cải tạo những cảng biển, đường bộ, đường sắt, nhà máy nhiệt điện, lọc
dầu… do đó nhu cầu vật liệu tại việt nam có khả năng tăng cao và mở rộng trong
những năm tới.
16
Ống hàn xoắn
Hình 1.4. Trụ cầu được ép bằng ống hàn xoắn để khoan nhồi bê tơng
Ống hàn xoắn
Hình 1.5. Các ống thép được liên kết trong thi công các cây cầu
17
Ống hàn xoắn
Hình 1.6. Sử dụng ống thép hàn xoắn trong q trình
thi cơng cọc bê tơng của các cây cầu
Đối với kết cấu móng cơng trình xây dựng ở việt nam trong tương lai với tốc
độ phát triển nhanh chóng của cơ sở hạ tầng như kết cấu cảng nước sâu, kết cấu lớn
và kết cấu khai thách nhanh chóng … đặc biệt do điều kiện nền đất yếu, nhu cầu cọc
ống thép đòi hỏi ngày càng tăng cao với các ưu điểm như cường độ cao chất lượng
cao và thời gian thi công nhanh.
18
ống hàn xoắn
Hình 1.7. Thép ống hàn xoắn để thi cơng các trụ cột trong xây dựng
Hình 1.8. Sử dụng ống thép hàn xoắn để thi công các cây cầu
Ở Việt Nam trước năm 1975, cọc ống thép đã được sử dụng khá phổ biến
trong các cơng trình như cầu sài gòn, cảng tân cảng, cầu Trần Hưng Đạo và các cầu
trên QL1, quân cảng cam ranh, cảng chính hải phòng, gần đây cọc ống thép được sử
dụng trong một số đự án ODA, chủ yếu là cọc bê tông đúc sẵn hay cọc bê tông đổ
tại chỗ đã được sử dụng. Việc ứng dụng cọc bê tông cốt thép RC và cọc bê tông đúc
sẵn PC đang chiếm tỷ trọng lớn đã được đặt ra, hiện nay nhiều nhà máy sản xuất
19
cọc ống thép đang được xây dựng, xuất phát từ sự thừa nhận ngày càng rộng rãi
những lợi thế của loại vật liệu mới này.
ống hàn xoắn
Hình 1.9. Sử dụng ống thép hàn xoắn để làm đường dẫn khí, dẫn nước, dẫn dầu
1.4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của ống thép hàn xoắn
1.4.1. Ƣu điểm:
Song song với sự phát triển kinh tế và công nghiệp ứng dụng cọc ống thép
ngày càng trở nên phổ biến hơn cho quá trình phát triển đô thị, cải thiện cơ sở hạ
tầng và những cơng trình khác. Cọc ống thép mang lại nhiều ưu điểm vượt trội hơn
so với cọc bê tông bởi độ bền và cường độ cao của vật liệu, đạt được sức chống chịu
cao và khả năng kháng ngang lớn. Trong q trình thi cơng đóng cọc dễ dàng hơn
theo Phương chéo và thời gian thi công được rút ngắn. Công đoạn lắp ghép tại hiện
trường cũng dễ dàng hơn nhờ hàn hoặc mối nối cơ từ đó có thể sử dụng hệ cọc dài
hơn. Hơn thế nữa với cường độ vật liệu cao, có thể áp dụng lực quai búa lớn, cho
phép cọc thâm nhập vào các lớp trung gian và lớp cứng dễ dàng hơn.
20
Nhờ cơng nghệ chống ăn mịn cải tiến các, các cọc ống thép khơng gặp vấn
đề gì khi được sử dụng cho các kết cấu ngoài khơi trong suốt quá trình ứng dụng.
Nhờ trọng lượng nhẹ, quá trình vận chuyển các cọc ống thép cũng dễ dàng hơn. Với
những cải tiến vượt bậc về công nghệ đã cho phép sản xuất ra cọc ống thép với
đường kính ngồi lên tới 2.500mm, độ dài 90m. Theo báo cáo của tiến sỹ Osamu
kiyomiya ( đại học waseda – nhật bản) thì các chuyên gia và các kỹ sư cũng đã hiện
thực hóa những tiến bộ vượt trội trong các lĩnh vực như xác định khả năng chống
chịu nền cơ bản và các cơ chế ma sát, phát triển phương pháp thi công có độ rung,
tiếng ổn thấp, những tiến bộ trong cơng nghệ thiết kế qua phương pháp phân tử hữu
hạn; tiến bộ trong công nghệ nối hướng ngang và thẳng đứng sử dụng mối hàn hoặc
mối nối cơ và cả những tiến bộ về cơng nghệ chống ăn mịn… Mức độ an toàn cao
khi sử dụng cọc ống thép đã được ứng dụng rộng rãi.
ảng 1.4. Mức độ an toàn khi sử dụng cọc ống thép hàn xoắn
Đặc điểm
Độ sâu ứng
Cƣờng độ
dụng
Tên
Chất
Tốc độ
Đất thải
lƣợng
thi cơng
Cao
Nhanh
Ít
Cọc ống thép
Khoảng 90m
Cọc khoan nhồi
Khoảng 90m
Trung bình Trung bình
Chậm
Nhiều
Cọc bê tơng dự
Khoảng 50m
Trung bình Trung bình
Trung
Ít
Cao
ứng lực
bình
Do áp dụng phương pháp uốn xoắn liên tục nên có thể sản xuất ống với chiều
dài khơng hạn chế.
Có thể sản xuất được nhiều loại ống có kích thước khác nhau bằng cách thay
đổi góc cuốn.
Năng suất cao hơn, chi phí lắp 1dây chuyền sản xuất ống thép thấp hơn.
1.4.2. Nhƣợc điểm
Do quá trình sản xuất ống thép được liên kết bởi các mối hàn trong và hàn
ngoài, vậy nên chất lượng mối hàn không được đảm bảo nếu như không chọn
21
phương pháp hàn phù hợp, tại nơi có mối hàn tính chất cơ học bị thay đổi, mạng
lưới phân tử bị phá vỡ nên sực chịu lực kém, hay có tình trạng rỗ khí tại mối hàn.
Vì ống thép được cuộn và ghép lại cho nên độ chính xác của ống thép hàn
không được cao so với ống thép đúc. Ngày nay do yêu cầu không cao nên sai số mà
khi gia công cũng đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng.
1.5. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ỐNG THÉP HÀN XOẮN CHIỀU DÀI TÙY Ý
1.5.1. Khái qt q trình cơng nghệ
Ống thép hàn xoắn được chế tạo từ những tấm thép có chiều dày xác định và
được uốn xoắn tùy theo kích thước của ống. Chế tạo ống thép theo phương pháp
này chúng ta có thể chế tạo các ống có kích thước khác nhau.
Dưới dây là quy trình cơng nghệ sản xuất ống thép hàn xoắn:
Hình 1.10. Sơ đồ quy trình sản xuất ống thép hàn xoắn
Biểu đồ kỹ thuật của ống thép SSAW
22
Hình 1.11. Biểu đồ kỹ thuật của ống thép SSAW
1.5.2. Một số hình ảnh của ống thép hàn xoắn
Hình 1.12. Ống thép hàn xoắn đã được hoang thiện
23
Hình 1.13. Thép ống hàn xoắn trong quá trình chuẩn bị lắp đặt
Hình 1.14. Ống thép đã hồn thiện sau khi sử dụng phương pháp uốn hàn xoắn
24
Hình 1.15. Cắt ống theo chiều dài yêu cầu
1.5.3. Quy trình sản xuất ống thép hàn xoắn
Nhập cuộn, xả cuộn:
Phôi liệu được các công ty, các cơ sở sản xuất đặt hàng và cuộn thành cuộn,
tùy vào chiều dày của phôi liệu mà trước khi gia công phôi liệu sẽ được gia nhiệt
làm để quá trình uốn dễ dàng hơn.
Nắn phẳng:
Mục đích của cơng đoạn cán phẳng là làm cho phôi liệu trước khi được uốn và hàn
được cán phẳng không bị cong vênh ảnh hưởng tới quá trình tạo hình và quá trình
hàn, làm ảnh hưởng tới kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm.
25