BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA……………………
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
TS…
MSHV:
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 1 NĂM 2021
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG Ở NIGERIA (MỘT NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH
VỀ CÁC NGÂN HÀNG ĐƢỢC CHỌN)
1. Tóm tắt nội dung bài báo khoa học
1.1.
Tên bài báo: Tác động của việc sáp nhập và mua lại đối với hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng ở Nigeria (Một nghiên cứu điển hình về các ngân hàng được
chọn)
Impacts of Mergers and Acquisition on the Performance of Nigerian Banks (A
Case Study of Selected Banks)
1.2.
Tác giả: MI Oloye and G Osuma, Landmark University, PMB 1001, Omu-Aran,
Kwara State, Nigeria
1.3.
Nội dung bài báo:
Mục tiêu chính của nghiên cứu này nhằm xem xét tác động của việc sáp nhập và
mua lại hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Nigeria. Nghiên cứu sử dụng
quỹ cổ đông và lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng được chọn làm tiêu chí để đo lường
hiệu quả tài chính của các ngân hàng trong cả thời kỳ trước và sau hợp nhất ở Nigeria.
Hai ngân hàng được chọn cho nghiên cứu này bằng cách sử dụng phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Dữ liệu được thu thập từ các tạp chí học thuật, kho lưu trữ
của sàn giao dịch chứng khoán Nigeria, sách văn bản, tạp chí, báo, báo cáo hàng năm của
các cơng ty và các nguồn internet và sau đó được phân tích bằng cách sử dụng tương quan
và hồi quy với mơ hình định lượng trong kinh tế.
Nghiên cứu này chỉ ra rằng “sáp nhập và mua lại” là một phương tiện hữu hiệu để
đảm bảo sự ổn định và lợi nhuận của ngành ngân hàng, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng quỹ
cổ đơng đóng góp đáng kể vào lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng và việc tái cấu trúc
doanh nghiệp đã ảnh hưởng đến mức độ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại một
cách tích cực, người ta cũng phát hiện ra rằng lợi ích tổng hợp là động lực chính cho việc
sáp nhập ngân hàng.
2. Giả thuyết ban đầu, các nhân tố đầu vào, đầu ra:
2.1.
Giả thuyết ban đầu
Giả thuyết 1
H0: Khơng có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đơng và lợi nhuận sau thuế
của Access bank
H1: Có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đông và lợi nhuận sau thuế của
Access bank
Giả thuyết 2
H0: Khơng có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đông và lợi nhuận sau thuế
của ngân hàng UBA.
H1: Có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đông và lợi nhuận sau thuế của
ngân hàng UBA.
2.2.
Phƣơng trình hồi quy tổng quát:
Y = a + b (x)
SHF= a + b (PAT) +Ut
2.3.
Các biến đầu vào:
PAT (Profit after tax) :Lợi nhuận sau thuế
a (Intercept parameter): Tham số chặn
b (slope of the regression line): độ dốc của đường hồi quy (đó là tốc độ thay đổi
của Y so với X)
2.4.
Giá trị đầu ra:
SHF (Shareholders fund): Quỹ cổ đông
3. Phân tích hồi quy
3.1.
Cở mẫu:
Dữ liệu thu thập từ các Tạp chí Học thuật, kho lưu trữ của sàn giao dịch chứng
khốn Nigeria, sách văn bản, tạp chí, báo chí, báo cáo thường niên của các công ty và
các nguồn internet về báo cáo tài chính của ngân hàng trong giai đoạn 7 năm từ năm
2002 đến năm 2008 (n=7)
3.2.
Dữ liệu phân tích
Ngân hàng Access bank
Bảng 1. Access bank PLC data (7 years balance sheet summary)
Năm
2002
Quỹ cổ đông
Lợi nhuận sau
thuế
Gross earnings
1943784
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2365375
2702830
14071924
28893886
28384891
172006837
(55245)
556573
637473
501515
737149
6083439
16056464
2604378
4367887
5515086
7494855
13360358
27881451
57627098
Ngân hàng UBA bank
Bảng 2. UBA bank plc data (7 years balance sheet summary)
Năm
2002
2003
2004
2005
Quỹ cổ đông
Lợi nhuận sau
thuế
Gross earnings
10,627
14,901
9,533
2472
5128
6010
22521
24194
24510
3.3.
2006
2007
2008
19,443
48,535
167,719
193,460
6520
12811
29525
54637
26089
90477
109512
154330
Xây dựng phƣơng trình hồi quy
Đặt giá trị PAT và SHF lần lượt là X và Y, các giá trị hệ số phương trình hồi quy
được tính theo cơng thức sau:
b=
̅̅̅̅ ̅ ̅
a=̅
(1)
̅
(2)
Trong đó:
∑
̅=
∑
̅=
∑
̅̅̅̅ =
=
∑
-
∑
Ngân hàng Access bank
Bảng 3. Giá trị thực nghiệm của Access bank
N
1
2
3
4
5
6
7
Tổng
1,943,784
2,365,375
2,702,830
14,071,92
4
28,893,88
6
28,384,89
1
172,006,8
37
250,369,5
27
-55,245
556,573
637,473
3,052,010,025
309,773,504,329
406,371,825,729
3,778,296,238,656
5,594,998,890,625
7,305,290,008,900
X.Y
-107,384,347,080
1,316,503,859,875
1,722,981,148,590
501,515
251,517,295,225
198,019,045,061,776
7,057,280,964,860
737,149
543,388,648,201
834,856,648,180,996
21,299,099,171,014
6,083,439
16,056,46
4
24,517,36
8
37,008,230,066,72
1
257,810,036,183,2
96
296,332,369,533,5
26
805,702,037,081,881
29,586,351,974,744,
600
31,441,608,290,207,
400
172,677,752,920,14
9
2,761,821,586,044,
370
2,965,787,819,761,
780
Hệ số phương trình hồi quy:
∑
̅=
= 3502481.143
∑
̅=
= 35767075.29
∑
̅̅̅̅ =
b=
=
∑
= 423,683,974,251,682
-
∑
= 30,065,821,491,577
̅̅̅̅ ̅ ̅
a=̅
= 9.925239116
̅ = 35767075.29 - 9.925239116 x 3502481.143 = 1004112.443
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = 1004112.443 + 9.925239116 x X
Thay X,Y bằng PAT và SHF, ta có:
SHF = 1004112.443 + 9.925239116 x PAT
Ngân hàng UBA bank
Bảng 4. Giá trị thực nghiệm của UBA bank
N
X.Y
1
10,627
2472
6,110,784
112,933,129
26,269,944
2
14,901
5128
26,296,384
222,039,801
76,412,328
3
9,533
6010
36,120,100
90,878,089
57,293,330
4
19,443
5
48,535
12811
42,510,400
378,030,249
126,768,360
164,121,721
2,355,646,225
621,781,885
6
167,719
29525
871,725,625
28,129,662,961
4,951,903,475
7
193,460
54637
2,985,201,769
37,426,771,600
10,570,074,020
Tổng
464,218
117,103
4,132,086,783
68,715,962,054
16,430,503,342
6520
Hệ số phương trình hồi quy:
∑
̅=
= 16729.00
∑
̅=
= 66316.85714
∑
̅̅̅̅ =
∑
=
b=
= 2,347,214,763
-
∑
= 310,438,671
̅̅̅̅ ̅ ̅
a=̅
= 3.987261177
̅ = 66316.85714 - 3.987261177 x 16729.00 = -386.0350792
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = -386.0350792 + 3.987261177 x X
Thay X,Y bằng PAT và SHF, ta có:
SHF = -386.0350792 + 3.987261177 x PAT
4. Độ chính xác của các ƣớc lƣợng bình phƣơng nhỏ nhất
Ngân hàng Access bank
Bảng 5. Tổng bình phương đặc trưng thích hợp của mơ hình hồi quy ngân hàng Access
̅
N
̂
̂
1
1,943,784
-55,245
3,052,010,025
12,657,415,307,569
455,793
2,214,118,382,557
2
2,365,375
556,573
309,773,504,329
8,678,374,786,152
6,528,233
17,329,383,010,811
3
2,702,830
637,473
406,371,825,729
8,208,271,658,638
7,331,184
21,421,664,433,429
4
14,071,924
501,515
251,517,295,225
9,005,797,790,575
5,981,769
65,450,612,159,047
5
28,893,886
737,149
543,388,648,201
7,647,061,860,319
8,320,493
423,264,518,784,196
6
28,384,891
6,083,439
37,008,230,066,721
6,661,343,460,347
61,383,699
1,088,921,340,350,060
7
172,006,837
16,056,464
257,810,036,183,296
157,602,485,577,437
160,368,357
135,454,216,700,023
Tổng
250,369,527
24,517,368
296,332,369,533,526
210,460,750,441,037
250,369,527
1,754,055,853,820,130
Ước lượng khơng chệch cuả mơ hình được xác định bằng cơng thức:
=
∑
̂
=
=
350,811,170,764,026
Từ đó suy ra:
Var(b) =
∑
=
̅
Se(b) = √
= 1.666872184
= 1.291074043
∑
Var(a) =
∑
=
̅
x 350,811,170,764,026 =
70,564,026,290,945.50
Se(a) = √
= 8400239.657
Ngân hàng UBA bank
Bảng 6. Tổng bình phương đặc trưng thích hợp của mơ hình hồi quy ngân hàng UBA
̅
N
̂
̂
1
10,627
2472
6,110,784
203,262,049
9,470
1,337,551
2
14,901
5128
26,296,384
134,583,201
20,061
26,621,887
3
9,533
6010
36,120,100
114,896,961
23,577
197,245,300
4
19,443
6520
42,510,400
104,223,681
25,611
38,043,087
5
48,535
12811
164,121,721
15,350,724
50,695
4,664,597
6
167,719
29525
871,725,625
163,737,616
117,338
2,538,260,157
7
193,460
54637
2,985,201,769
1,437,016,464
217,466
576,285,820
Tổng
464,218
117,103
4,132,086,783
2,173,070,696
464,218
3,382,458,400
Ước lượng khơng chệch cuả mơ hình được xác định bằng cơng thức:
=
∑
̂
=
=
676,491,680
Từ đó suy ra:
Var(b) =
∑
̅
=
Se(b) = √
= 0.311306798
Var(a) =
Se(a) = √
= 0.557948741
∑
∑
̅
=
= 13555.95128
= 183,763,815.02
5. Ý nghĩa thống kê các hệ số hồi quy
Ngân hàng Access bank
SHF = 1004112.443 + 9.925239116 x PAT
Kiểm định cặp giả thuyết:
Ho:
=0
H1 :
≠0
Mức ý nghĩa α = 5%.
n=7
k=2
=
̂
= 7.687583
=
Suy ra
7.687583 >
2.571
2.571 giả thiết H0 :
=0 bị bác bỏ, chấp nhận giả thuyết
H1, vậy Hệ số phương trình hồi quy có ý nghĩa thống kê
Ngân hàng UBA bank
SHF = -386.0350792 + 3.987261177 x PAT
Kiểm định cặp giả thuyết:
Ho:
=0
H1 :
≠0
Mức ý nghĩa α = 5%.
n=7
k=2
Suy ra
=
̂
=
=
7.687583 >
7.146286
2.571 giả thiết H0 :
=0 bị bác bỏ, chấp nhận giả thuyết
H1, vậy Hệ số phương trình hồi quy có ý nghĩa thống kê
6. Hệ số xác định và hệ số tƣơng quan
6.1.
Hệ số xác định (R-square)
Ngân hàng Access bank
TSS (Total Sum of Squares):
̅
∑
= 22,486,622,568,749,700
ESS (Explained Sum of Square)
̂
ESS = ∑
̅
= 20,732,566,714,172,900
RSS (Residual Sum of Square)
̂
RSS = ∑
= 1,754,055,853,820,130
(R-Square): Hệ số xác định (coefficient of determination)
=
= 0.921995584298 = 92.20%
Từ đó cho thấy rằng 92.20% sự biến đổi của quỹ cổ động có thể giải thích bằng lợi
nhuận sau thuế
Ngân hàng UBA bank
TSS (Total Sum of Squares):
̅
∑
= 37,930,483,265
ESS (Explained Sum of Square)
ESS = ∑
̂
̅
= 34,548,024,873
RSS (Residual Sum of Square)
̂
RSS = ∑
= 3,382,458,400
(R-Square): Hệ số xác định (coefficient of determination)
=
= 0.910824801 = 91.08%
Từ đó cho thấy rằng 91.08% sự biến đổi của quỹ cổ động có thể giải thích bằng lợi
nhuận sau thuế
6.2.
Hệ số tƣơng tƣơng quan (r)
Ngân hàng Access bank
∑
√∑
∑
Trong đó:
∑
= 2,965,787,819,761,780
∑
= 296,332,369,533,526
∑
= 31,441,608,290,207,400
√∑
∑
= 3,052,403,362,365,810
Vậy:
= 0.97
Ta có r = 0.97 > 0 X (PAT) và Y (SHF) có mối tƣơng quan thuận với nhau
So sánh với giả thuyết 1:
H0: Khơng có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đông và lợi nhuận sau thuế
của Access bank
H1: Có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đơng và lợi nhuận sau thuế của
Access bank
Do đó giả thuyết H0 được chấp nhận
Ngân hàng UBA bank
∑
√∑
∑
Trong đó:
∑
∑
= 16,430,503,342
= 4,132,086,783
∑
= 68,715,962,054
√∑
∑
=
Vậy:
= 0.98
Ta có r = 0.98 > 0 X (PAT) và Y (SHF) có mối tƣơng quan thuận với nhau
So sánh với giả thuyết 2
H0: Khơng có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đông và lợi nhuận
sau thuế của ngân hàng UBA.
H1: Có mối quan hệ đồng biến giữa việc tăng quỹ cổ đông và lợi nhuận sau thuế
của ngân hàng UBA.
Do đó giả thuyết H0 được chấp nhận
7. Kiểm định tính thích hợp của phƣơng trình hồi quy
Ngân hàng Access bank
Kiểm định cặp giả thiết:
Ho:
=0
H1 :
≠0
Với R2 = 0.921995584298
α = 5% = 0.05
Fqs =
=
= 59.09893536
= Fα (1,n-k) = F0.05(1, 7-2) = 6.608
Suy ra Fqs = 59.09893536 > Fα
(k-1,n-k)
= 6.608 giả thiết H0 :
giả thuyết H1, vậy phương trình hồi quy thích hợp.
Ngân hàng UBA bank
Kiểm định cặp giả thiết:
Ho:
=0 : Phương trình hồi quy khơng thích hợp
H1 :
≠ 0 : Phương trình hồi quy thích hợp
Với R2 = 0.921995584298
=0 bị bác bỏ, chấp nhận
α = 5% = 0.05
F=
=
= 51.06940109
= Fα (1,n-k) = F0.05(1, 7-2) = 6.608
Suy ra Fqs = 51.06940109 > Fα (1,n-k) = 6.608 giả thiết H0 :
=0 bị bác bỏ, chấp nhận giả
thuyết H1, vậy phương trình hồi quy thích hợp.
7.1.
Khoảng tin cậy của hệ số hồi quy
Ngân hàng Access bank
Ta có:
Var(b) =
∑
=
̅
Se(b) = √
Var(a) =
= 1.666872184
= 1.291074043
∑
∑
=
̅
=
70,564,026,290,945.50
Se(a) = √
= 8400239.657
Với độ tin cậy 95% thì tα/2(n-2) = t0.025(5) = 2.571
Vậy:
Khoảng tin cậy của a là:
̂ - 2.571.Se(a) ≤ a ≤ ̂ + 2.571.Se(a)
↔ 1004112.443 – 2.571 x 8400239.657 ≤ a ≤ 1004112.443 + 2.571 x 8400239.657
↔ -20592903.72 ≤ a ≤ 22601128.6
Khoảng tin cậy của b là:
̂ - 2.571.Se(b) ≤ b ≤ ̂ + 2.571.Se(b)
↔ 9.925239116 – 2.571 x 1.291074043≤ b ≤ 1004112.443 + 2.571 x 1.291074043
↔ 6.605887751≤ b ≤ 13.24459048
Ngân hàng UBA bank
Ta có:
Var(b) = ∑
̅
=
= 0.311306798
Se(b) = √
Var(a) =
Se(a) = √
= 0.557948741
∑
∑
=
̅
= 183,763,815.02
= 13555.95128
Với độ tin cậy 95% thì tα/2(n-2) = t0.025(5) = 2.571
Vậy:
Khoảng tin cậy của a là:
̂ - 2.571.Se(a) ≤ a ≤ ̂ + 2.571.Se(a)
↔ -386.0350792 – 2.571 x 13555.95128 ≤ a ≤ -386.0350792 – 2.571 x 13555.95128
↔ -35238.38582 ≤ a ≤ 34466.31566
Khoảng tin cậy của b là:
̂ - 2.571.Se(b) ≤ b ≤ ̂ + 2.571.Se(b)
↔ 3.987261177 – 2.571 x 0.557948741 ≤ b ≤ 3.987261177 + 2.571 x 0.557948741
↔ 2.552774964 ≤ b ≤ 5.42174739
5. Kiểm tra bằng phần mềm Eviews
Ngân hàng Access bank
Dependent Variable: SHF
Method: Least Squares
Date: 01/05/21 Time: 23:21
Sample: 2002 2008
Included observations: 7
Variable
C
PAT
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
1004112.
9.925239
8400240.
1.291074
0.119534
7.687583
0.9095
0.0006
0.921996
0.906395
18729954
1.75E+15
-125.9744
59.09894
0.000594
Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
35767075
61219036
36.56410
36.54865
36.37309
2.971518
Hình 1. Kết quả chạy Eviews mơ hình của ngân hàng Access bank
Ngân hàng UBA bank
Dependent Variable: SHF
Method: Least Squares
Date: 01/05/21 Time: 23:24
Sample: 2002 2008
Included observations: 7
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
PAT
-386.0351
3.987261
13555.95
0.557949
-0.028477
7.146286
0.9784
0.0008
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
0.910825
0.892990
26009.45
3.38E+09
-79.91842
51.06940
0.000833
Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
66316.86
79509.42
23.40526
23.38981
23.21425
2.510283
Hình 2. Kết quả chạy Eviews mơ hình của ngân hàng UBA bank
6. So sánh giữa kết quả bài báo và mơ hình tính tốn
Bảng 7. So sánh kết quả tính tốn và kết quả chạy eviews và kết quả bài báo
Kết quả tính tốn
Kết quả chạy Eviews
Kết quả bài báo
Ngân hàng Access bank
A
1004112.443
1004112
1004112
B
9.925239116
9.925239
9.925239
Se(a)
8400239.657
8400240
8400240
Se (b)
1.291074043
1.291074
1.291074
R-Square
0.921995584
0.921996
0.921996
F-statistic
59.09893536
59.09894
59.09894
Ngân hàng UBA bank
A
-386.0350792
-386.0351
-386.0351
B
3.987261177
3.987261
3.987261
Se(a)
13555.95128
13555.95
13555.95
Se (b)
0.557948741
0.557949
0.557949
R-Square
0.910824801
0.910825
0.910825
F-statistic
51.06940109
51.0694
51.0694