Thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số
2 Hà Nội
1. Tình hình hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty
a. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là nơi phát sinh chi phí và nơi chịu
chi phí. Do đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp của Công ty là các
công trình, hạng mục công trình xây lắp.
Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí của Công ty là hạch toán cho từng
công trình, hạng mục công trình, từng hợp đồng, chi phí phát sinh cho công
trình nào thì hạch toán vào công trình đó, còn các chi phí gián tiếp phát sinh
cho nhiều công trình thì cuối tháng hoặc quý kế toán tổng hợp và phân bổ chi
phí cho từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi công trình kể từ khi khởi
công đến khi hoàn thành bàn giao đều được mở riêng các sổ chi tiết chi phí
sản xuất tại các xí nghiệp sau đó được tổng hợp lại trên phòng tài chính kế
toán của Công ty.
b. Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc… cần thiết để sử dụng trực
tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, khoản này chiếm tỷ lệ cao trong giá thành
công trình, hạng mục công trình, khoảng 80% giá thành công trình.
Nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình thi công bao gồm nhiều
chủng loại với nhiều tính năng và công dụng khác nhau xi măng, cát vàng, đá
răm, đá hộc, vôi, thép các loại Fi6, Fi8, Fi10 …
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp được Công ty hạch toán trên tài khoản 621, tài khoản này được mở chi
tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo giá thực tế mua vào.
Đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu, Công ty sử dụng phương
pháp kê khai thường xuyên và thông qua tài khoản 152 để hạch toán.
1 1
Đối với các công trình thi công ở xa, do có hạn chế về kho bãi lưu trữ nên
nguyên vật liệu phát sinh ở mỗi công trình, hạng mục công trình được nhân
viên chịu trách nhiệm thu mua mua ngay tại nơi phát sinh dựa trên cơ sở các
định mức đã được đề ra cho từng giai đoạn thi công công trình. Điều này giúp
cho việc đáp ứng nguyên vật liệu cần thiết cho công trình được kịp thời đồng
thời gảim được chi phí vận chuyển, bảo quản so với việc xuất nguyên vật liệu
từ chính kho của Công ty đến tận chân công trình. Trên cơ sở các định mức đề
ra cho từng giai đoạn thi công, đội trưởng hoặc người chịu trách nhiệm chính
của công trình viết giấy đề nghị tam ứng trình lên giám đốc xí nghiệp sau khi
giám đốc ký duyệt xuống phòng kế toán của xí nghiệp để nhận tièn tạm ứng
rồi giao cho nhân chịu trách nhiệm thu mua nguyên vật liệu, sau đó viết giấy
đề nghị thanh toán chuyển lên phòng tài chính kế toán của Công ty hoặc đề
nghị hoàn ứng có kèm theo hoá đơn GTGT ( mẫu số 101)
Để thuận tiện cho công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng, quản lý nguyên
vật liệu trực tiếp có được sử dụng hợp lý và đúng với khối lượng công trình
cần hay không thì nguyên vật liệu trực tiếp sau khi được mua về ngoài việc
tính thẳng vào chi phí công trình, nó còn phải được theo dõi thông qua các
chứng từ như phiếu xuất kho (mẫu số 102), phiếu nhập kho (mẫu số 103),
bảng kê chi tiết xuất kho (mẫu số 104), bảng kê chi tiết nhập kho (mẫ số 105).
Sau khi nghiệm thu công trình, kế toán của xí nghiệp lập bảng kê hoàn ứng
mua vật tư ( mẫu số 106), rồi cùng với giấy đề nghị tạm ứng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, viết giấy đề nghị hoàn ứng ( mẫu số 107) mang lên phòng Tài
chính - Kế toán của Công ty xin hoàn ứng.
Sau khi phó phòng chịu trách nhiệm theo dõi chi phí- giá thành trên phòng Kế
toán – Tài chính của Công ty kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ
trên sẽ tiến hành vào bảng kê hoàn ứng thời điểm rồi vào Nhật Ký Chung
(mẫu số 108) và Sổ chi tiết tài khoản 152 ( Mẫu số 109), Sổ chi tiết tài khoản
621 ( mẫu số 110) cho từng công trình, Sổ chi tiết tài khoản 621 cho tất cả các
công trình trong quý. Sau đó từ các chứng từ gốc, nhật ký chung, sổ chi tiết
ghi Sổ cái tài khoản 621.
2 2
Mẫu 101:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho khách hàng Số: 67390
Ngày1 tháng 7 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần đầu tư XD và TM Tín Phát
Địa chỉ :
Điện thoại: MS:
Người mua hàng:
Đơn vị: Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2 Hà Nội
Địa chỉ: 324 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM MS: 0128365234
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi măng Tấn 100 734 000 734 000 000
2 Thép F10 Tấn 20 5 000 000 100 000 000
Tổng tiền hàng 834 000 000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 83 400 000
Tổng cộng tiền thanh toán : 917 400 000
Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm mười bảy triệu bốn trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số 102:
Đơn vị: Số: 15
Địa chỉ:
3 3
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 7 năm 2005
Họ và tên người nhận : Phan Minh Tuấn Nơi nhận : XN 201
Lý do xuất kho : Xuất vật tư công trình NVHQ Tây Hồ
Xuất tại kho : XL01
ST
T
Tên nhãn hàng
hoá quy cách
phẩm chất vật tư
Mã
số
Đon
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cát vàng Tấn 15 15
2 Xi măng Tấn 25 25
Tổng cộng
Phụ trách bộ Phụ trách Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
phận sử dụng cung tiêu
Mẫu số 103:
Đơn vị: Số: 12
Địa chỉ:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 2 tháng 7 năm 2005
Họ và tên người giao hàng : Nguyễn Giang Hải
4 4
Theo hoá đơn số 17 A ngày 1 tháng 7 năm 2005
Nhập tại kho : XL01
ST
T
Tên nhãn hàng
hoá quy cách
phẩm chất vật tư
Mã
số
Đon
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép F10 Tấn 20 20
2 Xi măng Tấn 50 50
Tổng cộng
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 104:
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT KHO
Phiếu xuất
Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
Số Ngày
1 5/7/05 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 25
Cát vàng Tấn 15
2 7/7/05 Thép Fi6 Tấn 12
Thép Fi 8 Tấn 10
5 5
..... ...... ............ ... ....
Mẫu 105:
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP KHO
Phiếu nhập
Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
Số Ngày
1 2/7/05 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 50
Thép Fi 10 Tấn 20
2 3/7/05 Thép Fi 6 Tấn 15
Cát vàng Tấn 20
..... ...... ............ ... ....
Mẫu 106:
BẢNG KÊ HOÀN ỨNG VẬT TƯ
Xí nghiệp xây láp 201
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có TK
141
Ghi Nợ các tài khoản
Số Ngày TK 621 TK 133
SL TT
67390 1/7/05 Xi măng 807 000 000 100 tấn 734 000 000 73 400 000
Thép Fi10 110 000 000 20 tấn 100 000 000 10 000 000
.......... ....... ..... ............ ...... ..... .......
Tổng cộng
6 6
Mẫu số 107:
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN ỨNG
Kính gửi ban lãnh đạo Công ty Đầu tư Xây Dựng Số 2 Hà Nội
Tên tôi là :
Bộ phận công tác: Xí nghiệp xây lắp 201
Đề nghi hoàn ứng số tièn sau:
1. Số tiền vay Đơn vị tính: VNĐ
Số lần
Phiếu chi
Nội dung Số tiền Ghi chú
Số Ngày
Lần 1 Tạm ứng thi công Còn phải hoàn ứng
1 750 000 000
Tổng cộng 1 750 000 000
7 7
2. Số tiền hoàn vay
Số lần
Phiếu chi
Nội dung Số tiền Ghi chú
Số Ngày
Lần 1 Hoàn vay mua vật
tư thi công CTNVH
632 000 000
Tổng cộng 632 000 000
3. Số chênh lệch : Số tiền chi quá so với tạm ứng (2 – 1)
Số tiền thiếu so với tạm ứng (1 – 2)
Bằng chữ : .......................................................................
Hà Nội, ngày 31 tháng10 năm
Giám đốc Công ty Kế toán trưởng Người đề nghị
Mẫu số 108:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Tiền mặt Việt Nam 1111 700 000 000
Phải trả nội bộ 336 700 000 000
Tạm ứng 141 350 000 000
Tiền mặt Việt Nam 1111 350 000 000
8
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HN
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 201
8
Phải trả công nhân viên 334 200 000 000
Tiền mặt Việt Nam 1111 200 000 000
Tiền mặt Việt Nam 1111 50 427 000
Phải trả nội bộ 336 50 427 000
Tiền mặt Việt Nam 1111 154 249 000
Thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn 144 154 249 000
Tiền mặt Việt Nam 1111 4 215 000
Doanh thu hoạt động tài chính 515 4 215 000
Phải trả cho người bán 331 54 000 000
Tiền mặt Việt Nam 1111 54 000 000
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 3 633 000
Tạm ứng 141 3 633 000
Phải trả cho người bán 331
Thuế GTGT được khấu trừ của HH,DV 1331
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521
Chi phí NVLTT 621 436 752 545
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 436 752 545
Tạm ứng 141 44 732 000
Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV 1331 4 066 545
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 40 665 455
Chi phí máy thi công 6231 11 320 000
Phải trả nội bộ 336 11 320 000
Chi phí trả trước 1421 799 280
Chi phí công cụ dụng cụ 6273 799 280
Phải trả nội bộ 336 20 341 492
Bảo hiểm xã hội 3383 17 867 217
Bảo hiểm y tế 3384 2 474 275
Chi phí SXKD dở dang 154 676 246 770
9 9
Chi phí NVLTT 621 676 246 770
Chi phí SXKD dở dang 154 9 450 000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 9 450 000
Chi phí SXKD dở dang 154 11 320 000
Chi phí máy thi công 6231 11 320 000
..............................
Doanh thu hoạt động tài chính 515 4 215 000
Xác định kết quả kinh doanh 911 4 215 000
Lãi năm nay 4212 - 4 215 000
Xác định kết quả kinh doanh 911 - 4 215 000
Mẫu số 109:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 152
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/7/05 PN
1/7
Cty cổ phần
Đtư XD và
TM Tín Phát
Nhập chịu tiền vật tư CT
NVH Quận Tây Hồ
331 23 545
455
31/7/05 PN
5/7
Công ty
TNHH TM
Minh Phương
Nhập chịu tiền vật tư CT
NVH Quận Tây Hồ
331 147
115
259
31/7/05 PN
8/7
Phan Minh
Tuấn
Thanh toán tạm ứng trả
tiền mua vật tư CT
141 3 633
000
10
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HN
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 201
10
MLCN Cầu Diễn
31/7/05 PN
10/7
Nguyễn
Giang Hải
Thanh toán tạm ứng trả
tiền mua vật tư Công ty
Na Hang
141 1 865
000
31/7/05 PX
1/7
Xí nghiệp xây
lắp 201
Xuất vật tư công trình
mạng lưới cấp nước Cầu
Diễn
621 22 833
000
31/7/05 PX
5/7
Xí nghiệp xây
lắp 201
Xuất vật tư công trình
NVHQ Tây Hồ
621 436
752
797
...... ......
.
. .....
.......
................... .... ........ .........
11 11
Mẫu số 110:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Chứng từ
Tên vật tư
Xi măng Thép các loại Cát vàng Đá các loại Tổng cộng
Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
67390 1/7/05 Xi măng 10
0
73400000
0
734000000
Thép Fi10 20 100000000 100000000
67391 3/7/05 Cát vàng 500 75000000 75000000
Đá răm 20 32000000 32000000
.......... ......... ......... .....
.
.......... ....... ........... .......
.
............... .............. .............
Tổng
cộng
13
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HN
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 201
13
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
7/1/05 PT28 Xí nghiệp xây lắp 201 Tạm ứng vốn công ty tiền vật tư
CT NVH Quận Tây Hồ
336 700 000 000
7/1/05 PT29 Xí nghiệp xây lắp 201 Tạm ứng vốn công ty lương
T5/2005 đợt 1
336 200 000 000
7/1/05 PT31 Phạm Ngọc Long Chi tạm ứng trả tiền vật tư CT
NVH Quận Tây Hồ
141 350 000 000
7/1/05 PT33 Xí nghiệp xây lắp 201 Chi lương T5/2005 đợt 1 334 200 000 000
........ ..... ............... .................. .......... ............. ..............
15
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HN
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 201
15
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Chứng từ Khách hàng TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
7/12/05 23HƯ Hoàn vay T11+T12/05 141 535 000 000
31/12/05 24HƯ Hoàn ứng mua vật tư 141 237 000 000
31/12/05 57TH Trích trước chi phí vật tư CT NVHQ Tây Hồ 335 345 672 000
........ ..... ............................ .......... ............. ..............
31/12/05 92TH Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ 154 5 297 463500
Tổng phát sinh 5 297 463500 5 297 463500
17
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HN
17
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty như
sau:
TK111,112
TK 141
TK 152
TK 621
TK 154
TK133
TK 331
* Chi phí nhân công trực tiếp
Nhìn chung quá trình sản xuất ở xí nghiệp xây lắp cũng giống như ở các
doanh nghiệp sản xuất khác, đó là sự kết hợp các yếu tố đầu vào như lao
động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm là các công
trình, hạng mục công trình. Do đó lao động tiền lương cũng đóng một vai trò
quan trọng trong quá trình sản xuất. Vì vậy đòi hỏi phải có sự quản lý chặt
chẽ lao động và tiền lương để tạo ra động lực sản xuất và làm tăng năng xuất
lao động trong Công ty, qua đó thúc đẩy Công ty ngày càng lớn mạnh.
Chi phí nhân công trực tiếp trong các công trình xây dựng bao gồm chi phí
quản lý công trình, chi phí cho bộ phận lao động gián tiếp như bảo vệ, cấp
dưỡng, chi phí cho công nhân trực tiếp tham gia vào xây dựng ...
Tài khoản mà Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội sử dụng để hạch toán chi phí
nhân công trực tiếp là tài khoản 622. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng
công trình, hạng mục công trình, chẳng hạn như
+ TK 622 – CT NVH Quận Tây Hồ
+ TK 622 – CT Tân Thịnh
+ TK 622 – CT Làng sinh viên HACINCO .......
18 18
Đối với lực lượng công nhân lao động trực tiếp : do đặc điểm chung của
nghành xây lắp là công trình thi công thường ở xa, khó khăn cho việc vận
chuyển nên lực lượng công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng
thường chủ yếu là được Công ty thuê ngoài trực tiếp tại địa phương nơi thi
công công trình thông qua các hợp đồng thuê ngắn hạn (mẫu số 201). Số
lượng công nhân thuê ngoài tuỳ thuộc vào quy mô công trình và tính chất
phức tạp của công việc, họ phải đảm nhiệm công việc theo đúng như hợp
đồng và được tính lương theo sản phẩm căn cứ vào đơn giá đơn vị sản phẩm
mà Công ty đưa ra và được theo dõi qua Bảng chấm công( Mẫu số 202). Tổ
trưởng các tổ tiến hành phân chia lương cho các thành viên trong tổ mình
thông qua bảng thanh toấn tiền nhân công (mẫu số 203). Khi công việc mà
mỗi tổ hoàn thành bàn giao đội trưởng đội giám sát thi công công trinh cùng
với tổ trưởng tổ lao động tiến hành nghiệm thu, bàn giao và lập Biên bản đối
chiếu và nghiệm thu (Mẫu số 204). Sau đó đội trưởng căn cứ vào các chứng
tử trên lập Bảng kê chứng từ thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 205) rồi viết
giấy đề nghị hoàn ứng ( Như mẫu số 107 ở trên) giao cho kế toán tại xí
nghiệp kiểm tra rồi sau đó kế toán sẽ vào sổ Nhật ký chung (Mẫu số 108 ở
trên) và sổ chi tiết TK622 (Mẫu số 206), Sổ cái TK 622(Mẫu số 206)
Mẫu số 201:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 2 năm 2005
HỢP ĐỒNG THUÊ MƯỚN NHÂN CÔNG
Tên công trình : Khách sạn Bình Minh
19
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2
SỐ 15/HĐKT
19