Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu và xây dựng một mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 98 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN LƢƠNG BẰNG

NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MỘT MÔ HÌNH
TRUNG TÂM CHĂM SĨC SỨC KHỎE THƠNG MINH

Chun ngành: CƠNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS: HỒ TƢỜNG VINH

Hà Nội 2015


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sỹ này do tôi nghiên cứu và thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
Thầy giáo TS. Hồ Tƣờng Vinh. Với mục đích học tập, nghiên cứu để nâng cao
kiến thức và trình độ chun mơn nên tôi đã làm luận văn này một cách nghiêm túc
và hoàn toàn trung thực.
Để hoàn thành bản luận văn này, ngoài các tài liệu tham khảo đã liệt kê, tơi
cam đoan khơng sao chép tồn văn các cơng trình hoặc thiết kế tốt nghiệp của
ngƣời khác.


Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Lƣơng Bằng

i


LỜI CẢM ƠN
Những kiến thức căn bản trong luận văn này là kết quả của ba năm (20132015) tơi có may mắn đƣợc các thầy cô trong Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội,
Viện Công nghệ Thông tin và Truyền Thông và một số Viện khác trực tiếp giảng
dạy, đào tạo và dìu dắt.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Viện Công
nghệ thơng tin và Truyền thơng, Phịng đào tạo sau đại học Đại học Bách Khoa Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập tại trƣờng.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành, lời cảm ơn sâu sắc nhất đối với thầy
giáo TS. Hồ Tƣờng Vinh đã trực tiếp hƣớng dẫn, định hƣớng cho tôi giải quyết các
vấn đề trong luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các bạn, các anh chị em lớp CHBK2013B1 đã đồng
hành và cùng giúp đỡ tơi trong q trình học tập và làm luận văn.
Luận văn cũng xin đƣợc là lời chia vui với ngƣời thân, đồng nghiệp, bạn bè
và các bạn đồng môn hai lớp cao học CHBK2013B1 và CHBK2013B2.

`

ii


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU .................................................................... vi
LỜI NĨI ĐẦU ........................................................................................................ viii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ MÔ HÌNH CHĂM SĨC SỨC KHỎE THƠNG MINH .......4
2.1 Một số mơ hình chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam ............................................4
2.1.1 Mơ hình tƣ vấn, chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại

[W1,W2]

..........4

2.1.2 Mơ hình chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế xã phƣờng [9] .............8
2.1.3 Nhận xét chung ..........................................................................................14
2.2 Một số mơ hình chăm sóc sức khỏe thơng minh trên thế giới ........................15
2.2.1 Mơ hình chăm sóc sức khỏe của tại Hàn Quốc giải pháp SK-telecom [5]15
2.2.2 Mơ hình chăm sóc sức khỏe tại Nhật Bản giải pháp của Fujitsu [1]........19
2.2 Kết luận chƣơng ..............................................................................................21
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SĨC SỨC KHỎE PHÙ
HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN Ở VIỆT NAM .....................................................................22
3.1. Khảo sát và đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân ..................22
3.1.1 Khảo sát và thu thập thông tin ...................................................................22
3.1.2 Đánh giá kết quả ........................................................................................27
3.2. Đề xuất giải pháp cho một mơ hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng minh
...............................................................................................................................29
3.2.1 Bài tốn đặt ra trong thực tế ......................................................................29
3.2.2 Xây dựng mơ hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh ..................31
3.2.3 Yêu cầu đặt ra khi xây dựng mơ hình TT chăm sóc sức khỏe thơng minh
............................................................................................................................36
3.2.4 Đề xuất xây dựng quy trình nghiệp vụ ......................................................37

3.2.5 Phân tích thơng minh trong mơ hình đề xuất ............................................56
3.3. Kết luận chƣơng ..............................................................................................57

`

iii


Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CNTT ĐỂ TRIỂN KHAI MƠ HÌNH TRUNG TÂM
CHĂM SĨC SỨC KHỎE THƠNG MINH ..............................................................58
4.1. Mơ hình kiến trúc hƣớng dịch vụ [8 Tr10-29]...............................................58
4.1.1 Khái niệm về kiến trúc hƣớng dịch vụ ......................................................58
4.1.2 Bốn nguyên tắc chính của hệ thống SOA .................................................60
4.1.3 Các tính chất của một hệ thống SOA ........................................................61
4.1.4 Lợi ích của hệ thống SOA .........................................................................63
4.1.5 Xây dựng hệ thống SOA với bài tốn mơ hình trung tâm chăm sóc sức
khỏe thơng minh .................................................................................................65
4.2 Kiến trúc tổng thể cho mơ hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh. ...66
4.2.1 Kiến trúc tổng thể ......................................................................................67
4.2.2 Kiến trúc triển khai ....................................................................................69
4.2.3 Sơ đồ chức năng tổng quan của hệ thống ..................................................70
4.2.4 Vai trò của các bên liên quan ....................................................................70
4.2.5 Hệ thống trao đổi dữ liệu [4] .....................................................................73
4.2.6 Hệ thống TT CSSK thơng minh cần có các tính năng sau ........................74
4.2.7 Bảng chuyển đổi các yêu cầu chức năng thỏa mãn quy trình ...................74
4.2.8 Mơ hình hóa yêu cầu của hệ thống ............................................................76
4.2.9 Yêu cầu chất lƣợng hiệu năng của hệ thống .............................................82
4.3. Phƣơng án triển khai tại bệnh viện Việt Đức .................................................83
4.3.1 Triển khai theo nhu cầu thực tế ................................................................83
4.3.2 Triển khai lồng ghép vào các dự án khác ..................................................84

4.4. Kết luận chƣơng ..............................................................................................87
Chƣơng 5: KẾT LUẬN .............................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89

`

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

STT

`

Viết tắt

Mô tả

1

KCB

2

CSKCB

3
4
5

6

CSSK
CSYT
BV
BYT

Chăm sóc sức khỏe
Cơ sở y tế
Bệnh viện

7

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8

SOA

9

HL7

Mơ hình kiến trúc hƣớng dịch vụ – SERVICE
ORIENTED ARCHITECHTURE
Health Level Seven chuẩn trao đổi thông tin trong y tế

10


HIS

Hệ thống thông tin bệnh viện Hospital Information
System

11

EMR

Electronic Medical Record – Bệnh án điện tử

12

PHR

Personal Health Record – Hồ sơ sức khỏe cá nhân

13

POC

POCT – Point Of Care Testing – Dụng cụ xét nghiệm
nhanh tại giƣờng

14

HSBA

Hồ sơ bệnh án


15

CSDL

Cơ sở dữ liệu

16

VCS

Video Conference System – Thiết bị hội nghị truyền
hình

17

GIZ

Deutsche Gesellschaft Internationale Zusammenarbeit
Tổ chức hợp tác quốc tế Đức

18

BMT

Khám chữa bệnh
Cơ sở khám chữa bệnh

Bộ y tế


Mức độ BMT: Bắt buộc, Mong muốn, Tuỳ chọn

v


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU

Danh mục hình vẽ
Hình 2.1. Tổng đài 19006115 của eDoctor
Hình 2.2. Tổng đài 1062 của tập đồn Viettel
Hình 2.3. Mơ hình chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại
Hình 2.4. Hệ thống quản lý y tế xã/phƣờng
Hình 2.5. Mơ hình hoạt động hệ thống QL xã phƣờng
Hình 2.6. Mơ hình thực tế cơng việc ở khối cơ sở
Hình 2.7. Mơ hình kỹ thuật trong hệ thống QL xã phƣờng
Hình 2.8. Mơ hình kiến trúc TTCSSK SK-Telecom
Hình 2.9. Mơ hình kiến trúc TTCSSK Fujitsu
Hình 3.1. Mẫu phiếu khảo sát nhu cầu khám chữa bệnh
Hình 3.2. Bảng thông kê theo lý do đến khám và nhu cầu dịch vụ
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh nhu cầu các dịch vụ KCB
Hình 3.4. Biểu đồ so sánh nhu cầu các dịch vụ KCB
Hình 3.5. Bảng thống kê theo nơi KCB, nhu cầu dịch vụ, nhu cầu chăm sóc
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh nhu cầu các dịch vụ KCB và nhu cầu SCSK
Hình 3.7. Biểu đồ so sánh nhu cầu các dịch vụ KCB và nhu cầu CSSK
Hình 3.8. Mơ hình trung tâm chăm sóc sức khỏe đề xuất
Hình 3.9. Sơ đồ luồng thơng tin bệnh nhân chuyển tuyến trên thực tế
Hình 3.10. Sơ đồ luồng thơng tin bệnh nhân chuyển tuyến đề xuất
Hình 4.1. Sơ đồ cộng tác trog SOA
Hình 4.2. Sơ đồ mơ tả CSSK dựa trên SOA
Hình 4.3. Sơ đồ mơ tả đặt lịch khám

Hình 4.4. Mơ hình kiến trúc tổng thể TTCSSK thơng minh
Hình 4.5. Sơ đồ kiến trúc của hệ thống
Hình 4.6. Mơ hình kiến trúc triển khai

`

vi


Hình 4.7. Mơ hình trao đổi HSBA giữa hệ thống HL7 CORE bệnh viện và hệ thống
HL7 CORE GATEWAY
Hình 4.11. Usecase mơ tả chung
Hình 4.12. Usecase đăng ký tài khoản
Hình 4.13. Usecase đăng ký khám bệnh
Hình 4.14. Usecase đặt lịch khám
Hình 4.15. Usecase cập nhật thơng tin theo dõi tại nhà
Hình 4.16. Usecase cập nhật thơng tin KCB
Hình 4.17. Usecase theo dõi và CSSK
Hình 4.18. Usecase thơng kế báo cáo
Danh mục bảngbiểu

`

vii


LỜI NÓI ĐẦU

Ngày này việc ứng dụng CNTT đã đƣợc ứng dụng hầu hết trong mọi lĩch vực
của đời sống, trong đó lĩnh vực chăm sóc sức khỏe khơng là ngoại lệ. Nhu cầu kết

nối, trao đổi, chia sẻ thông tin thông tin trong y tế là rất quan trọng,.... Khơng giống
nhƣ các doanh nghiệp sự mất mát có thể đo đƣợc bằng tiền thì thiệt hại trong lĩnh
vực này là cuộc sống con ngƣời...
Trong lĩnh vực y tế khi mà CNTT và truyền thơng phát triển thì mơ hình
khám chữa bệnh từ xa cũng ra đời tạo một môi trƣờng làm việc mới, sân chơi mới
cho các chuyên gia y tế, thu hẹp khoảng cách không gian, thời gian và địa lý. Trên
thế giới mơ hình khám chữa bệnh từ xa đã đƣợc triển khai hầu hết ở các nƣớc phát
triển, ở Việt Nam mấy năm gần đây cũng đã nổi nên với mơ hình “Tƣ vấn khám
chữa bệnh từ xa - Telemedicine” và mới chỉ dừng lại ở “tƣ vấn” nhƣ mơ hình bệnh
viện vệ tinh của Bệnh viện HN Việt Đức và Bệnh viện Bạch Mai.
Khái niệm về trung tâm chăm sóc sức khỏe - Primary Care Center trên thế giới
đã đề cập đến rất nhiêu, tuy nhiên ở Việt Nam cịn là khá mới mẻ, mơ hình này ở
Việt Nam đang tiếp cận theo hƣớng y tế xã phƣờng và đang đƣợc triển khai chủ yếu
ở vùng xâu vùng xa với mục đích quản lý chăm sóc sức khỏe: Quản lý dân số, tiêm
chủng, theo dõi chăm sóc sức khỏe, phịng dịch, báo cáo thống kê,...bƣớc đầu đã
đƣợc sở Y tế cũng nhƣ Bộ y tế đánh giá là khá hiệu quả trong công tác quản lý giữa
sở y tế và các đơn vị khám chữa bệnh. Nhƣng đó vẫn chỉ là quản lý mang tính chất
theo dõi, thống kê vậy trung tâm chăm sóc sức khỏe ở đây là gì, mơ hình hoạt động
của nó thế nào? Đó mới là vấn đề mà đề tài muốn tiếp cận đến.

`

viii


CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

Nghiên cứu và xây dựng một mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng
minh dựa trên nền tảng ứng dụng Công nghệ thông tin là một ý tƣởng không phải
mới trên thế giới nhƣng ở Việt Nam trong thời điểm hiện tại cũng đang là một đề

tài khá mới mẻ và cũng đã và đang có một số tổ chức nghiên cứu, xây dựng. Tuy
nhiên với thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động khám chữa bệnh còn chậm
chạp nhƣ hiện nay tại các cở sở Khám chữa bệnh ở Việt Nam (đặc biệt là các
bệnh viện tuyến Trung Ƣơng) thì đó cũng là một thách thức.
Qua quá trình nghiên cứu khảo sát nhu cầu khám chữa bệnh của ngƣời dân về
cách tiếp cận các dịch vụ y tế tốt , chuyên gia y tế giỏi có tay nghề cao là rất khó.
Đối tƣợng có nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế rất đa dạng, khơng phải ai cũng có khả
năng tiếp cận hoặc biết cách tiếp cận đƣợc các dịch vụ y tế tốt nhất. Xuất phát từ
nhu cầu thực tế nên mục tiêu mong muốn của đề tài đạt đƣợc là xây dựng thành
cơng trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng minh giúp ngƣời dân ngày càng có nhiều
cơ hội sử dụng dịch vụ y tế tốt nhất, đƣợc chăm sóc tồn diện, ...
1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu lý thuyết & ứng dụng mơ hình SOA về quan hệ giữa chủ thể là
bệnh viện (Nơi cung cấp dịch vụ), trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng minh (Nơi
đăng ký dịch vụ) và bệnh nhân (Khách hàng) từ đó đƣa xây dựng ra các phƣơng
pháp luận mang tính khái quát ứng dụng vào các tổ chức y tế.
Khảo sát, đánh giá & tổng hợp về ứng dụng CNTT xây dựng trung tâm điều
phối, tƣơng tác giữa các bệnh viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe và bệnh nhân.
Xây dụng và ra các quy trình nghiệp vụ đáp ứng hoạt động của trung tâm.
Đƣa ra mơ hình & lộ trình ứng dụng về trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng
minh, phân tích đánh giá khả năng thành cơng, tiến hành khảo sát thăm dò để lấy
phản hồi, dựa vào đó tiến hành đánh giá lại rồi bổ sung để hoàn thiện phƣơng pháp
luận của đề tài.
1


1.2 Mục đích của đề tài các kết quả cần đạt đƣợc:
Nghiên cứu mối quan hệ từ Bác sĩ tới Bệnh nhân, và từ trung tâm chăm sóc
sức khỏe thơng minh đến bệnh viện để từ đó đƣa ra các phƣơng pháp luận khoa học,
giúp cho các đơn vị cung cấp sản phẩm CNTT có giải pháp phù hợp, giúp cho bệnh

nhân tiếp cận với các bác sỹ, bệnh viện, các Cơ sở Y tế, trung tâm chăm sóc sức
khỏe tiếp một cách tốt nhất.
Đƣa ra đƣợc các đầu vào số liệu cần thiết, theo lộ trình ứng dụng CNTT của tổ
chức Khám chữa bệnh để dần xây dựng đƣợc một hệ thống cho áp dụng các phƣơng
pháp tối ƣu trong mối quan hệ Bác sĩ – Bệnh nhân, Bác sỹ - Bác sỹ, Cơ sở y tế Trung tâm cung chăm sóc sức khỏe thơng minh.
Đƣa ra các phƣơng pháp luận cho việc khai thác các số liệu, cùng lộ trình tập
hợp số liệu, theo đó các nhà quản lý của tổ chức Khám chữa bệnh có đƣợc các
quyết định phù hợp (hỗ trợ ra quyết định), từ đó điều chỉnh hành vi của các tác
nhân, tổ chức; dự báo cho sự tăng trƣởng & phát triển của tổ chức; lên kế hoạch cho
sự nâng cao chất lƣợng của toàn hệ thống.
Đề tài này ngoài việc thể hiện phạm vi vừa đủ với một đề tài luận văn Cao học,
cũng vừa có khả năng ứng dụng thành cơng trong thực tế & cũng bắt kịp xu thế của
thế giới, Việt nam hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai gần.
Bố cục Luận văn
Nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài, cơ sở khoa hoc và thực tiễn đề tài, mục đích đề tài
Chương 2: MỘT SỐ MƠ HÌNH CHĂM SĨC SỨC KHỎE THƠNG MINH
Tìm hiểu về một số mơ hình chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam và trên thế giới
Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT MƠ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SĨC SỨC KHỎE
THƠNG MINH PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM

2


Khảo sát và đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân từ đó đề xuất
giải pháp cho mơ hình chăm sóc sức khỏe thơng minh phù hợp với điều kiện ở Việt
Nam
Chương 4: GIẢI PHÁP CNTT ĐỂ TRIỂN KHAI MƠ HÌNH TRUNG
TÂM CHĂM SĨC SỨC KHỎE THƠNG MINH

Tìm hiểu mơ hình kiến trúc hƣớng dịch vụ (SOA) ứng dụng xây dựng mơt
mơ hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng minh và phƣơng án triển khai thí đề
xuất lồng ghép vào dự án Telemedicine tại bệnh viện HN Việt Đức
Chương 5: KẾT LUẬN
Chƣơng trình đã đạt đƣợc gì, hƣớng phát triển ra sao, danh sách các tài liệu
tham khảo và phụ lục chƣơng trình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3


CHƢƠNG 2: MỘT SỐ MƠ HÌNH CHĂM SĨC SỨC KHỎE THƠNG MINH
2.1 Một số mơ hình chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam
2.1.1 Mơ hình tƣ vấn, chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại

[W1,W2]

Đây là một mơ hình phố biến ở Việt nam mà tiền thân của nó là một dịch vụ trong
tổng đài 1080. Thời gian gần mơ hình này đƣợc phát triển khá rộng nhờ sự phát triển
mạnh mạng viễn thông, công nghệ thông tin hiện đại và việc đăng ký một tổng đài
dịch vụ là khá dễ ràng.
Các mơ hình chủ yếu tập trung vào việc cung cấp thơng tin về y tế, chăm sóc sức
khỏe, tƣ vấn sức khỏe và có thể giới thiệu chuyên gia y tế cho ngƣời dân, là cầu nối
giữa bệnh nhân và bác sỹ.
-

Thông qua tổng đài bác sỹ sẽ tƣ vấn, giải đáp thắc mắc, tƣ vấn sử dụng thuốc,...

-


Cung cấp thông tin liên quan đến sức khỏe, chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân
mãn tính.

-

Cung cấp các thơng tin hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe, giải đáp thắc mắc của
bệnh nhân qua kênh internet, mạng xã hội đến với cộng đồng.

-

Giúp bệnh nhân tiết kiệm chi phí khám chữa bệnh

Hình 2.1. Tổng đài 19006115 của eDoctor

4


Hình 2.2. Tổng đài 1062 của tập đồn Viettel
a. Phƣơng thức hoạt động
Phƣơng thức hoạt động là cộng tác giữa bệnh viện, bác sỹ tại các cơ sở y tế với
các cơng ty cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe với dƣới hình thức đơi bên cùng có
lợi.
 Hƣớng tiếp cận với bác sỹ, trung tâm chăm sóc sức khỏe:
- Liên hệ với các bệnh viện lớn, bệnh viện chun khoa và các cơ sở y tế có uy
tín.
- Trình bày về giải pháp của họ cũng nhƣ sẽ đƣa ra các thỏa thuận hợp tác giữa
bệnh viện, cơ sở y tế khi bác sỹ tham gia vào hệ thống ( quyền lợi, trách nhiệm,...).
- Bác sỹ đăng ký chun khoa theo chun mơn của mình và số điện thoại hỗ trợ
khi tham gia vào hệ thống và phải chịu trách nhiệm về các tƣ vấn của mình.
- Bác sỹ sẽ đƣợc trả chi phí theo cuộc gọi và thời gian trao đổi với bệnh nhân,

ngoài ra bác sỹ sẽ đƣợc đánh giá tính điểm theo số lƣợng cuộc gọi,...
- Bác sỹ chỉ biết trao đổi với bệnh nhân qua kênh thông tin và không biết số gọi
đến.
 Hƣớng tiếp cận với bệnh nhân cần tƣ vấn, chăm sóc sức khỏe
-

Thơng qua hình thức quảng cáo, tuyền thơng để bệnh nhân biết về dịch vụ của
mình.

-

Thơng qua các cơ sở y tế có bác sỹ tham gia vào hệ thống.

-

Quản lý thơng tin, theo dõi chăm sóc sức khỏe và cập nhật liên tục lịch sử
khám chữa bệnh của bệnh nhân thông qua hệ thống thẻ bệnh nhân.

5


b. Mơ hình hoạt động
Sơ đồ mơ hình hoạt động nhƣ hình H2.3

Hình 2.3. Mơ hình chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại
Hệ thống chăm sóc sức khỏe bao gồm các nền tảng kỹ thuật sau:
- Tổng đài thông minh: Cung cấp dịch vụ bác sỹ tƣ vấn chăm sóc sức khỏe qua tổng
đài điện thoại, hệ thống tự động điều phối bệnh nhân cho phù hợp chuyên ngành của
bác sỹ tƣ vấn. Bác sỹ khi tham gia hệ thống đều phải trực và nghe điện thoại, hệ thống
tự sắp xếp giờ nghe điện thoại của bác sỹ theo giờ đã đƣợc đăng ký. Bệnh nhân luôn

đƣợc hỗ trợ một cách nhanh chóng, tiện lợi 24/24 .
- Hệ thống Website: Thƣ viện thông tin sức khỏe giúp hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe
chủ động và hồ sơ theo dõi sức khỏe trực tuyến đƣợc cập nhật thông tin thƣờng xuyên.
- Ứng dụng hỗ trợ chăm sóc, theo dõi sức khỏe trên thiết bị di động: Giúp cho bệnh
nhân chủ động đƣợc việc chăm sóc sức khỏe của mình, có cảnh báo nhắc nhở,...Để
theo dõi đƣợc tình trạng sức khỏe của mình, bệnh nhân phải là thành viên của hệ thống
(sử dụng thẻ chăm sóc khách hàng) và đƣợc quản lý hồ sơ y tế.
Bệnh nhân là thành viên của hệ thống sẽ được lợi ích gì?
+ Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đƣợc tốt hơn nhờ có thơng tin lịch sử, tình trạng sức khỏe

6


+ Dễ ràng cho việc theo dõi chăm sóc bệnh mãn tính (Tiểu đƣờng, cao huyết áp,
hen,...)
+ Những bệnh lý đơn giản có thể tham khảo khơng thơng tin bác sỹ về sử dụng thuốc
qua điện thoại mà không phải đến cơ sở y tế.
c. Đánh giá
* Ưu điểm:
- Đây là một hệ thống dễ triển khai áp dụng vào thực tế và có thể phổ biến tồn
dân nếu tất cả đều sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động.
- Hệ thống này giúp bệnh nhân chủ động chăm sóc sức khỏe của mình thơng
qua tƣ vấn của bác sỹ.
- Giảm thiểu chi phí khám chữa bệnh không cần thiết đối với những triệu chứng
bệnh thƣờng gặp và có những lời khuyên tƣ vấn kịp thời đối với những bệnh mãn tính,
bệnh có nguy cơ cao cần cấp cứu kịp thời.
* Nhược điểm:
- Để tƣ vấn đƣợc bác sỹ cần thông tin cận lâm sàng, khám lâm sàng nên việc tƣ

vấn khám qua điện thoại chỉ chất đƣa ra lời khun mang tính tham khảo. Khơng tránh

khỏi việc sai sót trong q trình kể về tình trạng cũng nhƣ triệu trứng bệnh.
- Bệnh nhân không đƣợc tiếp xúc trực tiếp với bác sỹ nên độ tin cậy cũng nhƣ
xác thực thơng tin bác sỹ khó khăn hoặc không đúng nếu trung tâm làm gian dối với
khách hàng.
- Khi hệ thống bị gặp trục trặc dẫn đến việc điều phối bác sỹ khơng đúng lĩnh
vực mình phụ trách sẽ ảnh hƣởng đến uy tín trung tâm cũng nhƣ làm mất liềm tin của
ngƣời bệnh.
* Khó khăn và thuận lợi khi triển khai
- Thuận lợi: Xã hội phát triển kéo theo nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân tăng
cao.
- Khó khăn:
+Khi triển khai cũng sẽ vƣớng vào các dào cản là hành lang pháp lý của Việt
Nam chƣa cho phép “Khám bệnh từ xa” mà chỉ cho dƣới hình thức tƣ vấn.

7


+ Đa số ngƣời dân chƣa quen với hình thức mới này nên vấn đề tuyên truyền
gặp khó khăn và tốn kém chi phí.
2.1.2 Mơ hình chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế xã phƣờng [9]
Hiện nay, mỗi xã phƣờng đều có Trạm y tế với vai trị hết sức quan trọng là cơ sở
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho ngƣời dân trong từng xã, đặc biệt là các xã nằm ở các
khu vực kém phát triển. Hằng ngày các nhân viên trạm y tế phải tiếp khoảng trên 50
lƣợt khám với nhiều thông tin nhƣ: bệnh, thuốc, dịch tễ, các chƣơng trình sức khỏe,
thơng tin ngƣời khám, thiết bị y tế, các thống kê báo cáo vv…tất cả thông tin này cần
phải lƣu trữ, theo dõi thƣờng xuyên. Nhƣng từ trƣớc tới nay việc xử lý hàng loạt các
nội dung công việc trên đều đƣợc ghi chép thủ công bằng sổ sách. Dẫn đến rất khó
trong việc đảm bảo thơng tin cập nhật đƣợc chính xác, kịp thời. Vì vậy dẫn đến việc
quản lý ngành dọc của Phòng y tế Quận huyện, hay Sở y tế các tỉnh thành trở nên khó
khăn hơn.

Theo khảo sát thực tế hệ thống quản lý y tế hiện nay chúng ta đang sử dụng là hệ
thống quản lý báo cáo đa cấp từ địa phƣơng đến Trung Ƣơng, từ Phƣờng – xã (thôn
bản) báo cáo lên cáo Quận – Huyện, Quận Huyện báo cáo lên cấp Tỉnh (Sở y Tế) và
cấp tỉnh báo cáo lên Trung ƣơng.
Hiện nay, từ bệnh viện cấp Huyện trở lên sử dụng hệ thống phần mềm quản lý
thống kê và báo cáo – tuy nhiên không phải tất cả các bệnh viện đều sử dụng hệ
thống phần mềm do các hạn chế về: hạ tầng cơng nghệ thơng tin, hạ tầng con ngƣời;
cịn lại hệ thống báo cáo từ cấp Phƣờng – xã đều làm dựa trên việc ghi chép giấy tờ sổ
sách. Chính vì vậy, việc thống kê các số liệu này hầu hết đều gặp những khó khăn về
độ chính xác và hiệu quả dẫn đến việc sử dụng các số liệu này để nghiên cứu lâu dài là
bất khả thi, hơn thế nữa phƣơng án này mang tính bất cập ở hai điểm: chất lƣợng của
báo cáo và chất lƣợng chuyển giao thông tin.
Thực tế, theo phân công của Bộ và Sở Y tế các tỉnh, một trạm Y tế cấp Phƣờng –
Xã bao gồm các vị trí:
o Bác sỹ
o Dƣợc sỹ
o Quản lý dân số

8


o Y sỹ
o Y tá điều dƣỡng
o Y tá y học cổ truyền
o Nữ hộ sinh
Hiện nay , dƣới sự hỗ trợ của Hội Đồng Dân (Population Council), một số tỉnh
trong cả nƣớc đã bắt đầu xây dựng và đào tạo các nhóm nghiên cứu dựa trên bằng
chứng EBU (EBU – Evidence Base Unit) với nhiệm vụ phân tích – thống kê và đƣa
ra các quy ết định dựa trên các số liệu Y tế thu đƣợc;
Ví dụ nhƣ: Có cần tăng số lƣợng nhân viên tại trạm y tế hay khơng, có

đủ số lƣợng thuốc hay khơng, bệnh dịch nào có khả năng xảy ra,...). Đây cũng là một
dự án góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng chăm sóc sức khỏe ban đầu tại
các địa phƣơng trong cả nƣớc nhất là những nơi ở vùng sâu, vùng xa việc thăm khám
tại các bệnh viện cịn gặp nhiều khó khăn.
Đã có một vài dự án nghiên cứu, khảo sát, xây dựng và đã triển khai ứng dụng
thử nghiệm ở một số tỉnh vùng sâu, xa và cũng đã đạt đƣợc hiệu quả cao. Hệ thống là
một giải pháp toàn diện cho công tác quản lý hoạt động của trạm y tế xã, phƣờng tại
các địa phƣơng.
Đáng chú y nhất là hai giải pháp của công ty cổ phần cung cấp giải pháp và
dịch vụ công nghệ cao HSP đã triển khai tại tỉnh Thái Nguyên và công ty giải pháp
công nghệ NiDi đã triển khai tại tỉnh Hà Giang.

9


Hình 2.4. Hệ thống quản lý y tế xã/phƣờng
a. Mục tiêu của hệ thống
– Tin học hóa hệ thống quản lý Y tế tại các cấp Phƣờng – Xã/ thị trấn.
– Thay thế việc xử lý trên giấy tờ bằng hệ thống máy tính, nâng cao hiệu suất làm
việc của nhân viên tại các trạm y tế, giảm bớt thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
– Quản lý thông tin y tế tập trung thay thế việc quản lý thông tin phân tán trên sổ
sách.
– Nâng cao hiệu quả hệ thống báo cáo theo định kỳ, thƣờng kỳ. Dễ dàng theo dõi
và kiểm tra các số liệu.
– Đồng bộ dữ liệu y tế các cấp (Phƣờng – Xã – Tỉnh)
b. Mơ hình hoạt động và giải pháp kỹ thuật
Mơ hình hoạt động của hệ thống:

10



Hình 2.5. Mơ hình hoạt động
Mơ hình hoạt động đƣợc mô tả nhƣ mục tiêu đề ra của hệ thống. Tuy nhiên trên
thực tế cho thấy tuyến y tế cấp cơ sở mà cụ thể là tại các trạm y tế phƣờng/xã/ thị trấn
là đơn vị bị chi phối và giải quyết nhiều vấn đề khác nhau nhƣ theo dõi dân số, chăm
sóc kế hoạch hóa gia đình, quản lý thuốc, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, theo dõi
các bệnh xã hội,…….Do đó, trạm y tế thƣờng xuyên phải thực hiện nhiều báo cáo
khác nhau theo thƣờng kỳ hoặc theo chƣơng trình cho các đơn vị quản lý chuyên trách.
Hệ thống bao gồm các chức năng cho tuyến xã, phƣờng nhƣ sau:
-

Quản lý dân số

-

Quản lý thông tin xã phƣờng

-

Quản lý khám chữa bệnh

-

Quản lý thuốc, vật tƣ y tế

-

Quản lý chăm sóc sức khỏe

-


Quản lý nhân lực

-

Báo cáo thống kê.
Thực tế công việc tại các tuyến y tế xã phƣờng hoạt động theo mơ hình sau:

11


Hình 2.6. Mơ hình thực tế cơng việc ở khối cơ sở
Giải pháp kỹ thuật
Đƣa ra một giải pháp kỹ thuật tốt nhất, hiệu quả nhất cho tuyến cơ sở và đảm
bảo liên thông lên tuyến trên.
– Xây dựng ứng dùng trên nền Web.
– Phần mềm có thể chạy tại máy Local và đồng bộ dữ liệu về trung tâm sau.
– Toàn bộ dữ liệu của tỉnh đƣợc luu chung trên Server của huyện/tỉnh
– Tự động hóa tồn bộ các quy trình với nguy ên tắc chia sẻ thơng tin với tính
bảo mật cao, giúp tránh việc nhập liệu nhiều lần cùng một thông tin của bệnh
nhân, khả năng nhận trực tiếp kết quả từ máy tại các xã lên tuyến huyện và các
tuyến trên một cách tự động hoặc chuyển dữ liệu bằng tay. Kiểm tra đƣợc toàn
bộ các hoạt động quản lý khám bệnh, điều trị hàng ngày hoặc định kỳ trên máy
tính.
– Xem đƣợc tồn bộ các thông tin khám chữa bệnh và của nhân khẩu
suốt đời thông qua mã số bệnh nhân quản lý bằng mã nhân khẩu tại địa
phƣơng.
– Theo dõi chăm sóc sức khỏe sinh sản, bà mẹ trẻ em, tiêm chủng mở rộng,...

12



– Hệ thống khơng địi hỏi nhiều về cơ sở hạ tầng CNTT, mỗi Trạm y tế chỉ cần có
1 máy tính kết nối internet trở lên là có thể vận hành tốt phần mềm.
– Với những đặc tính trên Hệ thống tạo thành một công cụ quản lý hết sức linh
hoạt và thuận tiện. Rất phù hợp với điều kiện cơ sở hạ tầng CNTT của các trạm
y tế của Việt Nam hiện nay

Hình 2.7. Mơ hình kỹ thuật trong hệ thống
c. Đánh giá
Hệ thống Quản lý thông tin y tế phƣờng xã đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở hạ tầng
hiện đại, các hệ chƣơng trình và CSDL tiên tiến theo chuẩn quốc tế. Hệ thống giúp
tăng cƣờng công tác CSSK ban đầu cho ngƣời dân thông qua cải thiện việc tiếp cận
dịch vụ, công bằng, chất lƣợng và sử dụng dịch vụ, đặc biệt đối với vùng nghèo, vùng
sâu và các dân tộc thiểu số. Bên cạnh đó, hệ thống góp phần phát triển và tăng cƣờng
tồn cầu về kiến thức, kinh nghiệm vào xây dựng chính sách, lập kế hoạch, triển khai,
đánh giá cách tiếp cận và quản lý y tế dựa trên bằng chứng.
Xử lý trực tuyến: hệ thống chƣơng trình sẽ xử lý các tác vụ trực tuyến,
nghĩa là thông tin sẽ ảnh hƣởng đến hệ thống ngay khi nhập dữ liệu. Kết quả
là hệ thống thông tin này cung cấp các báo cáo tại thời điểm cập nhật các tác vụ. Tất
cả các thông tin đều trực tuyến cho phép ngƣời sử dụng truy cập kịp thời. Phƣơng

13


pháp này giúp nâng cao năng suất và chất lƣợng dịch vụ , đồng thời giúp cho cán bộ
lãnh đạo đƣa ra quy ết định chính xác dựa trên các nguồn thông tin đƣợc cập nhật.
Các phân hệ chức năng của hệ thống đƣợc liên kết với nhau sẽ giúp cho ngƣời
dùng tránh đƣợc việc trùng lặp dữ liệu, đảm bảo sự nhất quán của thông tin từ phân hệ
chức năng này sang phân hệ chức năng khác. Việc này nhằm đảm bảo cho thông

tin đƣợc thông suốt và giảm tải cho nhân viên các trạm Y tế Phƣờng – Xã
Hệ thống đảm bảo thông tin thông suốt và không bị trùng lặp. Việc liên kết giữa
các phân hệ chức năng giúp cho thông tin sức khỏe của từng cá nhân trong xã
hội đƣợc thơng suốt và có thể theo dõi đƣợc ở bất cứ đâu, vì vậy hệ thống này mang
tính cộng đồng rất cao.
Sử dụng hệ thống sẽ tiết kiệm chi phí cho các Trạm Y tế trong việc tổ chức và lƣu
trữ thông tin rất nhiều. Hệ thống hồn tồn thay thế đƣợc các thơng tin lƣu trữ trên
giấy bằng việc lƣu trữ trên máy tính của Trạm và tại máy chủ của nhà cung cấp, vì vậy
tránh đƣợc những mất mát dữ liệu khơng đáng có.
Hỗ trợ tốt cho công tác báo cáo cho từng đơn vị, báo cáo tình hình chăm sóc sức
khỏe. Số liệu thống kế cịn là dữ liệu phân tích, đánh giá: Phịng dịch, kế hoạch hóa gia
đình, tiêm chủng.
Tuy nhiên hệ thống này mới chỉ đạt đƣợc mục tiêu chủ yếu là: Quản lý hệ thống
y tế xã phƣờng ở mức độ quản lý giúp cho nhà quản lý đƣa ra những chính sách, chiến
lƣợc cũng nhƣ ra quyết định cho cơng tác điều hành quản lý. Vấn đề chăm sóc sức
khỏe cộng đồng mới lƣu trữ đƣợc thông tin bệnh nhân khám, lịch sử khám bệnh, kế
hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản,...và chủ yếu là mang tính chất quản lý, hình
thức.
Qua nghiên cứu khảo sát thực tế các tỉnh đã triển khai thử nghiệm thì hình thức
hoạt động đang thiên hƣớng quản lý lƣu trữ hông tin, thuốc, vật tu y tế và báo cáo
thống kê tại các tuyến xã/phƣờng để báo cáo tuyến cao hơn đúng nhƣ mục tiêu đặt ra
của hệ thống.
2.1.3 Nhận xét chung
Hai mô hình quản lý, chăm sóc sức khỏe trên là hai mơ hình phổ biến ở Việt Nam
hiện nay và nhiều nƣớc trên thế giới vẫn làm. Mỗi mơ hình cũng có ƣu điểm và nhƣợc

14


điểm riêng, không thể phủ nhận giá trị nhân văn mà nó đem lại lợi ích cho cộng đồng.

Ngồi ra nó cũng là thành quả của ứng dụng CNTT hiện đại mang lại. Đó là những mơ
hình phố biến ở Việt Nam hiện nay, và ngày càng có xu hƣớng phát triển phù hợp với
thực tế và nhu cầu của ngƣời dân. Ở các nƣớc trong khu vực và trên thế giới cũng có
một số giải pháp tiến bộ hơn do họ có kinh nghiệm về CNTT trong lĩnh vực y tế so với
Việt Nam đến hàng chục năm và có giải pháp thơng minh hơn. Trong phần sau tác giả
cũng xin giới thiệu thêm những mơ hình chăm sóc sức khỏe thông minh của một số
nƣớc trong khu vực có nền CNTT ý tế phát triển nhất đó là Nhật Bản và Hàn Quốc
2.2 Một số mơ hình chăm sóc sức khỏe thơng minh trên thế giới
2.2.1 Mơ hình chăm sóc sức khỏe của tại Hàn Quốc giải pháp SK-telecom [5]
a. Giới thiệu
Đây là một giải pháp về Trung tâm chăm sóc sức khỏe ban đầu thơng minh với
mục tiêu cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu chất lƣợng cao bằng cách sử
dụng giải pháp Công nghệ thông tin và truyền thông của SK Telecom – Hàn Quốc.
Với giải pháp này Sk-Telecom đã xây dựng một mơ hình khá hồn hảo về trung
tâm chăm sóc sức khỏe ban đầu: Chăm sóc bệnh nhân mãn tính, sàng lọc bệnh nhân
cấp tính khơng rõ ngun nhân, bệnh nhân cấp cứu,... bằng cách xét nghiệm, chuẩn
đoán ban đầu tại các trung tâm chăm sóc sức khỏe ban đầu. Ở đây họ đƣa ra cả giải
pháp về trung tâm và cả thiết kế mặt bằng của một trung tâm tiêu chuẩn ( giống ở Việt
Nam đó là các trạm y tế, trung tâm y tế) để đảm bảo giảm tối thiểu sự di chuyển của
bệnh nhân giúp nhân viên y tế hoạt động hiệu quả.
b. Giải pháp của hệ thống
Hệ thống trung tâm chăm sóc sức khỏe ban đầu thơng minh này xây dựng để
cung cấp những dịch vụ tiện lợi và nhanh gọn có thể thực hiện khám chữa bệnh từ xa:
-

Giúp các nhân viên y tế ở các phịng khám ở nơng thơn tiếp cận với bác sĩ,
chun gia ở bệnh viện Trung Ƣơng thông qua các thiết bị y tế từ xa.

-


Giúp giảm thời gian di chuyển của bệnh nhân, giảm chi phí khám chữa bệnh
nhờ có mơ hình trung tâm này.

-

Giúp các bệnh viện tuyến trung ƣơng có thể tập trung chữa bệnh nặng hơn thay
vì những bệnh nhân với bệnh lý nhẹ.

15


-

Xây dựng mơi trƣờng thử nghiệm kết hợp giữa phịng thí nghiệm và thực tiễn
bằng phƣơng pháp chứng minh khả năng (POC) và các công cụ XN nhanh.

-

Tạo ra môi trƣờng nhất quán bằng cách triển khai hệ thống thông tin y tế tích
hợp

Hệ thống trung tâm chăm sóc sức khỏe thơng minh này đƣợc chia thành 3 hạng
mục chính:
Smart Web Chart
Đây là cổng thông tin dành cho đội ngũ cán bộ quản lý thông tin ngƣời bệnh. Ở
hạng mục này, sẽ thực hiện các nghiệp vụ nhƣ hỏi tình hình bệnh nhân, nhập kết quả
khám ban đầu, kê đơn thuốc và điều trị cho bệnh nhân. Quá trình đƣợc thực hiện trên
tablet và PC nhƣ sơ đồ quy trình sau:

Smart LIS

-

Bao gồm chức năng thực hiện các đặt hẹn khám bệnh, xác nhận kết quả khám
bệnh.

-

Cài đặt cấu hình cho trang thiết bị và thực hiện kiểm tra, quản lý chất lƣợng
thiết bị.

Quá trình này đƣợc thực hiện trên máy tính có màn hình cảm ứng và máy tính này
cũng đƣợc kết nối với các thiết bị khám bệnh nhƣ hình sau.

16


×