Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý thông tin chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 96 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THẠCH UYÊN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN
CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. HỒNG MINH THỨC

Hà Nội – Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Em xin được cam đoan luận văn này không sao chép từ các luận văn khác. Các
nội dung được đề cập trong luận văn do chính em nghiên cứu và biên soạn, các
phần tham khảo từ các tài liệu chuyên môn khác được ghi rõ nguồn gốc và tác giả.
Em xin cam đoan những nội dung nêu ra ở trên, nếu không đúng sự thật em xin
chịu mọi trách nhiệm.

Tác giả luận văn
NGUYỄN THẠCH UYÊN




Danh mục viết tắt:
CIMS
HNX
TCNY/ĐKGD
CKS
P.QLNY
P.TTTT
P.GSGD
CNTT
CSDL
CBTT
UBCKNN
TTLK
HOSE
NSD

Hệ thống quản lý thông tin Chứng khoán
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Tổ chức niêm yết/ Đăng kí giao dịch
Chữ ký số
Phịng Quản lý Niêm yết
Phịng Thơng tin thị trường
Phịng Giám sát giao dịch
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở dữ liệu
Cơng bố thơng tin
Ủy ban Chứng khốn nhà nước
Trung tâm lưu ký Chứng khoán

Sở Giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh
Người sử dụng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ........................................................... 3
1.1. Phát biểu bài toán .......................................................................................... 3
T
1
5

51T

T
1
5

T
1
5

T
1
5

51T

1.1.1. Bài tốn xây dựng hệ thống Quản lý thơng tin chứng khoán - CIMS ................. 3
T

1
5

T
1
5

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống CIMS ............................................................................. 3
T
1
5

T
1
5

1.1.3. Các tiêu chí của hệ thống .................................................................................. 4
T
1
5

T
1
5

1.2. Đánh giá hệ thống CNTT hiện tại.................................................................. 5
T
1
5


T
1
5

1.2.1. Hệ thống phần mềm hiện tại của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội ................. 5
T
1
5

T
1
5

1.2.2. Đánh giá hệ thống CNTT .................................................................................. 6
T
1
5

T
1
5

1.3. Khảo sát yêu cầu nghiệp vụ........................................................................... 7
T
1
5

T
1
5


1.3.1. Yêu cầu xử lý nghiệp vụ phòng Quản lý Niêm yết............................................. 7
T
1
5

T
1
5

1.3.2. Yêu cầu về khai thác thông tin ........................................................................ 10
T
1
5

T
1
5

1.4. Nhận xét ......................................................................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................... 12
2.1. Phân tích u cầu .........................................................................................12
T
1
5

51T

T
1

5

T
1
5

T
1
5

51T

2.1.1. Nhóm Use Case hệ thống ................................................................................ 12
T
1
5

T
1
5

2.1.2. Nhóm Use Case nghiệp vụ .............................................................................. 15
T
1
5

T
1
5


2.2. Tin học hóa Quy trình nghiệp vụ ..................................................................19
T
1
5

T
1
5

2.2.1. Quy trình quản lý hồ sơ niêm yết và thông tin công bố .................................... 19
T
1
5

T
1
5

2.2.2. Quy trình khai thác thơng tin ........................................................................... 29
T
1
5

T
1
5

2.2.3. Quy trình kết xuất và nhập thơng tin giám sát .................................................. 31
T
1

5

T
1
5

2.2.4. Quy trình khai báo và quản trị hệ thống ........................................................... 33
T
1
5

T
1
5

2.3. Nhận xét ......................................................................................................36
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG .............................................................. 37
3.1. Thiết kế mơ hình ..........................................................................................37
T
1
5

51T

T
1
5

T
1

5

T
1
5

51T

3.1.1. Mơ hình kiến trúc ứng dụng ............................................................................ 37
T
1
5

T
1
5

3.1.2. Mơ hình kiến trúc vật lý của hệ thống.............................................................. 38
T
1
5

T
1
5

3.1.3. Mơ hình phân rã chức năng nghiệp vụ ............................................................. 39
T
1
5


T
1
5

3.2. Thiết kế chức năng .......................................................................................39
T
1
5

51T

3.2.1. Chức năng nghiệp vụ....................................................................................... 39
T
1
5

51T

3.2.2. Chức năng quản trị .......................................................................................... 41
T
1
5

51T

3.3. Giải pháp chống phủ nhận thông tin trao đổi ................................................42
T
1
5


T
1
5

3.3.1. Bài tốn chống phủ nhận thơng tin .................................................................. 42
T
1
5

T
1
5


3.3.2. Giới thiệu về Chữ ký số................................................................................... 42
T
1
5

T
1
5

3.3.3. Sơ đồ hệ thống tích hợp CKS .......................................................................... 43
T
1
5

T

1
5

3.3.4. Quy trình xử lý thông tin khi áp dụng CKS ..................................................... 43
T
1
5

T
1
5

3.4. Thiết kế Cơ sở dữ liệu ..................................................................................46
T
1
5

51T

3.4.1. Nhóm dữ liệu hồ sơ cổ đơng............................................................................ 47
T
1
5

T
1
5

3.4.2. Nhóm dữ liệu quản lý báo cáo tài chính........................................................... 48
T

1
5

T
1
5

3.4.3. Nhóm dữ liệu thơng tin thị trường ................................................................... 48
T
1
5

T
1
5

3.4.4. Nhóm dữ liệu hệ thống .................................................................................... 49
T
1
5

T
1
5

3.5. Thiết kế Giao diện người dùng .....................................................................50
T
1
5


T
1
5

3.5.1. Giao diện quản trị hệ thống ............................................................................. 50
T
1
5

T
1
5

3.5.2. Giao diện người dùng cuối .............................................................................. 52
T
1
5

T
1
5

3.6. Giải pháp an toàn hệ thống ...........................................................................60
T
1
5

T
1
5


3.6.1. Bảo mật mức mạng và thiết bị ......................................................................... 60
T
1
5

T
1
5

3.6.2. Bảo mật ứng dụng ........................................................................................... 61
T
1
5

51T

3.6.3. Giải pháp sao lưu, phục hồi dữ liệu ................................................................. 62
T
1
5

T
1
5

3.7. Nhận xét ......................................................................................................64
CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG.......................................................... 65
4.1. Lựa chọn công nghệ .....................................................................................65
T

1
5

51T

T
1
5

T
1
5

T
1
5

51T

4.1.1. Nền tảng công nghệ J2EE................................................................................ 65
T
1
5

T
1
5

4.1.2. Công cụ phát triển Oracle Jdeveloper 11g R2 .................................................. 66
T

1
5

T
1
5

4.1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle Database 11g ................................................ 67
T
1
5

T
1
5

4.1.4. Hệ điều hành Oracle Enterpise Linux 5.5 ........................................................ 68
T
1
5

T
1
5

4.1.5. Môi trường vận hành và quản trị hệ thống Oracle Weblogic Suite ................... 68
T
1
5


T
1
5

4.2. Xây dựng ứng dụng......................................................................................69
T
1
5

51T

4.2.1. Module quản trị hệ thống ................................................................................ 69
T
1
5

T
1
5

4.2.2. Module quản lý hồ sơ niêm yết và thông tin công bố ....................................... 71
T
1
5

T
1
5

4.2.3. Module khai thác thông tin .............................................................................. 80

T
1
5

T
1
5

4.3. Thử nghiệm và Kiểm tra ..............................................................................82
T
1
5

T
1
5

4.3.1. Thử nghiệm hiệu năng hệ thống ...................................................................... 82
T
1
5

T
1
5

4.3.2. Thử nghiệm bảo mật hệ thống ......................................................................... 84
T
1
5


T
1
5

4.3.3. Thử nghiệm sử dụng hạn chế tới TCNY/ĐKGD .............................................. 87
T
1
5

T
1
5

4.4. Nhận xét ......................................................................................................88
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 89
T
1
5

T
1
5

51T

51T


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, Sở giao dịch Chứng khoán
Hà Nội - HNX ra đời trên cơ sở kế thừa và phát triển từ Trung tâm Giao dịch chứng
khoán Hà Nội theo Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009. Để đáp ứng
những trọng trách được giao, HNX đang tiếp tục khẳng định vị thế và đóng góp cho
sự phát triển thị trường chứng khốn Việt Nam.
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của HNX là quản lý thông tin về các Tổ
chức niêm yết và Đăng ký giao dịch(TCNY/ĐKGD). Tính đến hết tháng 10 năm
2010, HNX đang quản lý hồ sơ, thông tin giao dịch và thông tin công bố của 353 tổ
chức niêm yết, 118 công ty đăng ký giao dịch (thị trường UPCoM). Tuy nhiên công
tác quản lý vẫn đang phải thực hiện thủ công gây rất nhiều bất cập:
-

Thông tin hồ sơ chưa được chuẩn hóa, chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ tập
trung.

-

Các công bố thông tin định kỳ do các tổ chức niêm yết gửi từ nhiều nguồn,
tốn thời gian thu thập, nhập liệu, lập báo cáo tổng hợp, tính tốn các chỉ sổ.

-

Việc quản lý và giám sát công bố thông tin định kỳ, bất thường, theo yêu cầu
của TCNY/ĐKGD và giám sát các giao dịch cổ đông nội bộ, cổ đông lớn
đang được thực hiện thủ công, rất khó khăn và mất nhiều thời gian trong q
trình xử lý nghiệp vụ nội bộ.

-


Khó khăn trong việc trao đổi thơng tin với phịng Giám sát giao dịch để thực
hiện việc quản lý chặt chẽ các giao dịch của cổ đơng lớn, cổ đơng nội bộ và
người có liên quan.

-

Phịng Thơng tin thị trường cũng khó tiếp cận được các thơng tin đồng nhất,
chính xác, kịp thời để cơng bố ra bên ngồi. Việc cung cấp thơng tin tới các
đối tác có độ trễ nhất định, hệ thống cung cấp thông tin đối với các cán bộ
biên tập, đối với đối tác nhận thông tin đều không thuận tiện, phân tán.

Về phía các TCNY/ĐKGD trong việc phối hợp với HNX để thực hiện các nghĩa
vụ công bố thông tin cũng gặp phải nhiều vướng mắc khó khăn, cụ thể là:

- 1-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
- Gửi bản cứng và bản mềm chậm so với thời hạn quy định do nhiều nguyên
nhân như vị trí địa lý xa, file bị virus phải gửi lại hoặc thậm chí là quên...
- Báo cáo tài chính chưa đúng với mẫu quy định, sai sót về số liệu, bản mềm
khơng khớp.
- Khơng/qn công bố thông tin bất thường (Nghị quyết HĐQT trả cổ tức/mua
cổ phiếu quỹ/chào bán/thay đổi nhân sự,kết quả phát hành riêng lẻ,…).
- Chậm phản hồi yêu cầu công bố thơng tin của HNX.
- Sai sót trên các cơng bố thông tin về giao dịch cổ phiếu.
- Không/quên báo cáo về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán, tình
hình quản trị cơng ty.
Tuy là một trong những mảng nghiệp vụ lớn của HNX tuy nhiên hiện tại việc

quản lý hồ sơ thông tin các TCNY/ĐKGD lại chưa được sự hỗ trợ từ hệ thống phần
mềm chuyên biệt, các cán bộ chuyên quản vẫn phải kết hợp phương pháp quản lý
thủ công và các phần mềm văn phịng để hỗ trợ cơng việc hàng ngày, điều này đã
dẫn tới nhiều khó khăn bất cập cho hiệu quả làm việc của các phòng ban liên quan.
Theo số liệu thống kê của UBCKNN, đến thời điểm 11/9/2010 đã có 1019 công
ty đủ điều kiện là công ty đại chúng đăng ký với UBCKNN. Luật chứng khốn quy
định các cơng ty đại chúng phải thực hiện đăng ký lưu ký tập trung. Việc đưa các
công ty đại chúng vào đăng ký lưu ký tập trung sẽ làm cho số lượng các công ty
đăng ký giao dịch tăng nhanh. Dự kiến đến cuối 2010 đầu 2011 Sở GDCK Hà Nội
sẽ có khoảng 500 – 700 công ty đăng ký giao dịch và khoảng 400 công ty niêm yết.
việc này sẽ gây đến sự quá tải trong quản lý và không thể đảm cung cấp thơng tin,
báo cáo kịp thời, chính xác tới thị trường cũng như nhà đầu tư và cơ quan quản lý.
Mặt khác, với quy định của TT 09/2010/TT-BTC ban hành ngày 15/01/2010 về
hướng dẫn về việc công bố thơng tin trên TTCK thì các tổ chức niêm yết phải thực
hiện công bố thông tin và chịu trách nhiệm về các thông tin công bố, để thực hiện
được việc này địi hỏi phải có một hệ thống phần mềm hỗ trợ mạnh mẽ cho cả HNX
và TCNY/ĐKGD.

- 2-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Phát biểu bài toán
1.1.1. Bài toán xây dựng hệ thống Quản lý thơng tin chứng khốn - CIMS
Để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý cũng như việc công bố các thông tin
của TCNY/ĐKGD một cách chính xác và kịp thời tăng sự minh bạch cho thị
trường, đòi hỏi cần phải sớm giải quyết bài tốn “Xây dựng hệ thống Quản lý
thơng tin chứng khốn tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội” - CIMS nhằm:

- Xây dựng hệ thống CSDL tập trung, đồng nhất, an tồn và thuận tiện cho các
TCNY/ĐKGD cơng bố thơng tin.
- Phục vụ công việc quản lý TCNY/ĐKGD của P.QLNY. Theo dõi giám sát
việc công bố thông tin của các tổ chức niêm yết, tính tốn các chỉ sổ, lập báo
cáo phục vụ lãnh đạo.
- Phục vụ việc giám sát giao dịch nội bộ, giao dịch cổ đông lớn của P.GSGD
- Hỗ trợ việc khai thác thông tin công bố từ TCNY/ĐKGD của P.TTTT, phục
vụ việc công bố thông tin ra bên ngồi.
- Hỗ trợ việc cơng bố thơng tin điện tử cho các TCNY/ĐKGD.
- Đặt nền móng cho việc quy hoạch lại hệ thống CNTT tại HNX

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống CIMS
Mục tiêu chính:
-

Xây dựng hệ thống CSDL tập trung cho các TCNY/ĐKGD quản lý và công bố
thông tin trên HNX.

-

Chuẩn hóa dữ liệu và quy trình nhằm từng bước nâng cao hiệu quả quản lý và
thực hiện cơng việc của các bộ phận phịng ban thuộc HNX

-

Giúp các TCNY/ĐKGD cơng bố thơng tin nhanh, kịp thời, chính xác nhằm nâng
cao tính minh bạch và phát triển của thị trường chứng khoán.

-


Xây dựng hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu thống nhất về TCNY/ĐKGD được
tích hợp trong kiến trúc ứng dụng CNTT tổng thể của HNX giúp cho việc kết
xuất thông tin phục vụ các nhu cầu khai thác một cách hiệu quả và thuận tiện.
- 3-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
Mục tiêu cụ thể:
-

Chuẩn hóa thơng tin quản lý (thơng tin hồ sơ, đầu vào, đầu ra, thông tin công bố,
báo cáo, chỉ số vv...). Xây dựng cơ sở dữ liệu mềm dẻo, linh hoạt, đáp ứng việc
thay đổi và nâng cấp.

-

Hoàn thiện các quy trình quản lý của các bộ phận phịng ban liên quan, xây dựng
ứng dụng phần mềm để tin học hóa các quy trình quản lý, đảm bảo tính hiệu quả
trong công việc.

-

Xây dựng hệ thống và giao diện kết nối từ xa để các tổ chức niêm yết có thể sử
dụng phần mềm dễ dàng và thuận tiện cho việc khai báo, upload và download
thơng tin.

-

Tích hợp với các hệ thống liên quan như Giám sát, Giao dịch, đưa ra các báo cáo
phục vụ lãnh đạo, báo cáo phục vụ thị trường, nhà đầu tư.


-

Hệ thống được thiết kế mở, có khả năng kết nối với hệ thống cổng thơng tin
chung của HNX sau này.

1.1.3. Các tiêu chí của hệ thống
Nằm trong hệ thống quy hoạch tổng thể về CNTT của HNX, hệ thống CIMS khi
xây dựng cần phải kế thừa được ưu điểm, khắc phục các nhược điểm nếu trên và
phải đáp ứng được các tiêu chí sau:
- Tính hiệu quả
√ Đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ đặt ra
- Tính ổn định và an tồn
√ Hệ thống phải đảm bảo hoạt động ổn định và có cơ chế dự phịng và
phục hồi khi có lỗi xảy ra.
- Tính mở rộng
√ Có khả năng mở rộng hệ thống đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phát sinh
và yêu cầu mở rộng hệ thống để tăng khả năng xử lý dữ liệu.
- Tính bảo mật

- 4-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
√ Hệ thống phần mềm được thiết kế nhiều lớp, sử dụng mã hóa dữ liệu
trên đường truyền, có tính bảo mật cao, nhiều cấp, đặc biệt là bảo mật
khi thực hiện các giao dịch từ xa, qua Internet.
√ Hệ thống cần đảm bảo tính tồn vẹn dữ liệu, an tồn dữ liệu ở mức
ứng dụng và mức CSDL.
- Tính thích nghi

√ Giao diện phải được thiết kế thân thiết với người dùng, dễ dàng tìm
kiếm các chức năng trên menu của chương trình. Các màn hình nhập
liệu và tra cứu cần được bố trí hợp lý, tiện sử dụng (phím tắt, khả
năng tương tác).
√ Đảm bảo khả năng thích nghi của người sử dụng đối với chương trình
mới (trong suốt với người sử dụng).
- Tính kinh tế
√ Tận dụng tối đa những nguồn lực sẵn có của hệ thống hiện tại để triển
khai hệ thống mới: Máy móc, thiết bị; Phần mềm; quy trình.
√ Có mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống khác.
- Tốc độ xử lý
√ Tốc độ xử lý một giao dịch không quá 30 giây trong mạng nội bộ, 60
giây với kết nối bên ngồi.
- Ngơn ngữ hiển thị
√ Tuân theo chuẩn quốc gia – Unicode.
- Khả năng kết nối
√ Đảm bảo khả năng kết nối với TTLK, UBCK, Bộ Tài chính, Sở Giao
dịch Chứng khốn TP.HCM và Cổng thông tin của HNX

1.2. Đánh giá hệ thống CNTT hiện tại
1.2.1. Hệ thống phần mềm hiện tại của Sở giao dịch Chứng khốn Hà Nội
HNX hiện đang có các hệ thống phần mềm hỗ trợ như sau :
1. Hệ thống Core Giao dịch chứng khoán: là hệ thống cốt lõi của HNX,
thực hiện các xử lý khớp lệnh tập trung giữa các lệnh trong hệ thống báo
- 5-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
giá trung tâm, cho phép đại diện giao dịch nhập lệnh hoặc đặt lệnh từ xa,
giúp cán bộ quản lý có thể theo dõi và giám sát giao dịch.

2. Hệ thống phần mềm Thơng tin thị trường: thu thập, phân tích các
thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau, công bố thông tin tới các đối tượng
liên quan, công bố thông tin trực tuyến về giao dịch trong ngày.
3. Hệ thống phần mềm Giám sát thị trường: cung cấp các chức năng, các
công cụ cho các cán bộ phòng Giám sát giao dịch để có thể phát hiện
nhanh nhất các vi phạm và thực hiện tốt vai trò quản lý giám sát.
4. Hệ thống trang thông tin điện tử: công bố thông tin cho công chúng và
các đối tượng liên quan.
5. Hệ thống cung cấp thông tin giao dịch: cung cấp các thông tin giao
dịch trực tuyến cho các đối tượng liên quan như: Các cơng ty chứng
khốn thành viên, các hãng tin, Uỷ ban chứng khoán nhà nước.
Do đặc thù của HNX nên các hệ thống thành phần trên hoạt động độc lập, hoạt động
của hệ thống này hồn tồn khơng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống khác.

1.2.2. Đánh giá hệ thống CNTT
Cách thiết kế hệ thống độc lập như trên có các ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm:
-

Khi có sự cố xảy ra, nhanh chóng khắc phục ở từng hệ thống mà không ảnh
hưởng đến hoạt động của các hệ thống khác.

-

Chun mơn hố quản lý hệ thống, mỗi phịng ban phụ trách từng hệ thống.

Nhược điểm:
-

Việc kết xuất thông tin từ các hệ thống phải thực hiện tách rời, do đó thời

gian cung cấp/phân phối thơng tin đến các đối tác bị trễ nhiều.

-

Mặt khác, khối lượng thông tin ngày càng nhiều, sự phối hợp giữa các hệ
thống vẫn thủ công, phát sinh nhiều lỗi.

-

Do phát triển ứng dụng trên các nền tảng công nghệ khác nhau nên kết nối
giữa các hệ thống là không dễ dàng. Mỗi khi phát sinh các nhu cầu kết nối,
sẽ phải phát triển tính năng phần mềm mới đáp ứng nhu cầu đó.
- 6-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
-

Các ứng dụng văn phịng chưa được triển khai, các nhân viên khó khăn trong
việc tiếp cận hệ thống thông tin và các nguồn lực của Sở.

-

Các hệ thống được phát triển manh mún chưa theo một quy hoạch tổng thể.

1.3. Khảo sát yêu cầu nghiệp vụ
1.3.1. Yêu cầu xử lý nghiệp vụ phịng Quản lý Niêm yết
 u cầu xử lý thơng tin cơ bản
Thông tin cơ bản về công ty sẽ được nhập sau khi công ty được chấp thuận niêm
yết hoặc được chấp nhận đăng ký giao dịch. Hồ sơ công ty sẽ được cập nhật thủ

công vào bất kỳ thời điểm nào khi có u cầu.
Thơng tin về cơ cấu cổ đông và tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngồi được
đưa trong mục thơng tin cơ bản, cập nhật khi có thay đổi về cơ cấu sở hữu vốn.
Phịng quản lý niêm yết có trách nhiệm thực hiện quy trình nhập và xử lý các
thơng tin cơ bản.
Các thông tin cơ bản ban đầu bao gồm:
a. Danh mục ban đầu
- Bảng niêm yết
- Lĩnh vực hoạt động
- Danh mục ngành nghề (theo tiêu chuẩn ICB)
- Trạng thái niêm yết
- Các loại thông tin công bố của Cơng ty niêm yết
- Các loại báo cáo tài chính
b. Thông tin ban đầu (Hồ sơ công ty)
c. Thông tin biến động hồ sơ TCNY/ĐKGD, Yêu cầu CBTT theo yêu cầu
của phịng QLNY
 u cầu xử lý thơng tin định kỳ
Thơng tin định kỳ bao gồm: Báo cáo tài chính năm, báo cáo tài chính quý và báo
cáo thường niên. Các thông tin này được nhập và xử lý theo 3 hình thức:
-

Nhập thơng tin qua giao diện Web

-

Nhập thơng tin từ File dữ liệu theo mẫu quy định sẵn (Excel, PDF)

- 7-



Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
-

Nhập thủ cơng vào hệ thống từ văn bản trên giấy

Trong các mẫu báo cáo theo quy định Nhà nước, chỉ có bảng cân đối và báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh cần hỗ trợ việc nhập dữ liệu có cấu trúc để phục vụ
việc tổng hợp, thống kê, tính các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của TCNY/ĐKGD.
Các mẫu còn lại được đưa dưới dạng nội dung phi cấu trúc phục vụ việc tìm kiếm
theo nội dung văn bản.
Trường hợp nhập thông tin qua giao diện Web kết nối từ Internet, Sau khi
TCNY/ĐKGD nhập xong cần có cơ chế thơng báo để xác thực người nhập cho quản
trị hệ thống. Sau đó thơng tin này sẽ được cơng bố ngay lên website HNX mà không
cần thêm sự kiểm duyệt nào khác.
Các thông tin định kỳ bao gồm :
-

Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
o Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp
o Các thơng tin nhập dưới dạng form có cấu trúc, kiểm tra tính logic của dữ
liệu khi nhập.
o Lưu ý: Tuỳ theo tính chất của Công ty niêm yết, khi đăng nhập sẽ hiển thị
form nhập dữ liệu tương ứng với tính chất của doanh nghiệp đó.
o Cơng cụ thống kê: Phịng QLNY cần có thêm các cơng cụ thống kê để
tổng hợp, phân tích số liệu thơng tin của các TCNY/ĐKGD.
o Năm tài chính khác nhau giữa các doanh nghiệp: Hệ thống cần quản lý
được vấn đề đăng ký năm tài chính của doanh nghiệp theo chuẩn mực kế
toán quy định của bộ tài chính, bình thường năm tài chính là từ tháng 1
đến tháng 12 hàng năm, nhưng có 1 số doanh nghiệp đăng ký năm tài
chính từ tháng 4 năm nay đến tháng 3 năm sau


-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên
o File dữ liệu phi cấu trúc, nhập theo nội dung tồn văn để phục vụ tìm
kiếm có gắn file đính kèm
o Lưu ý: lựa chọn theo năm đối với các báo cáo năm; lựa chọn theo năm,
và quý đối với các báo cáo quý.

- 8-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
o Trường hợp TCNY/ĐKGD là cơng ty mẹ thì báo cáo tài chính bao gồm
báo cáo tài chính của cơng ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất
o Cho phép tự khai báo và đăng ký năm tài chính
 Yêu cầu xử lý thông tin bất thường
Thông tin bất thường là các thông tin phải công bố được qui định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 101 Luật chứng khoán và khoản IV của Thơng tư số 09/2010.
Phịng QLNY nhập các thơng tin về tin về giao dịch nội bộ theo cấu trúc được
thiết kế riêng phục vụ việc tính tốn và cập nhật thông tin cơ bản về cơ cấu cổ đông
của TCNY/ĐKGD.
Các thơng tin bất thường cần được cấu trúc hố:
-

Giao dịch của các cổ đơng nội bộ, cổ đơng có liên quan, cổ đông lớn, sáng lập.

-

Quyền


-

Đại hội cổ đông (kế hoạch doanh thu, lợi nhuận,…)

-

Thay đổi nhân sự

-

Lấy ý kiến cổ đông
Các thông tin khác sẽ quản lý phi cấu trúc, được cập nhật và duyệt để hiển thị

trên trang web. Các thông tin này cần được lưu vào CSDL để phục vụ việc tìm kiếm
tồn văn. Cần phân loại thông tin và các tin liên quan đến một TCNY/ĐKGD.
Các thông tin bất thường bao gồm:
-

Thông tin giao dịch của các cổ đơng lớn/nội bộ/người có liên quan
 Các trường dữ liệu được thiết kế có cấu trúc phục vụ tính tốn và
cập nhật cơ cấu cổ đơng.
 Kết xuất thông tin bất thường cần giám sát, P.GSGD kiểm tra và
trả kết quả 1 tháng 1 lần(thống nhất mẫu thông tin đầu vào,đầu ra).

-

Các thông tin bất thường khác đã được cấu trúc hoá bao gồm :
 Quyền
 Đại hội cổ đông

 Lấy ý kiến cổ đông

-

Các thông tin phi cấu trúc khác

- 9-


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
 u cầu xử lý thông tin theo yêu cầu
Các thông tin theo yêu cầu sẽ quản lý phi cấu trúc, Phòng QLNY sẽ cập nhật và
duyệt để hiển thị trên trang web sau khi đã có kết luận chính thức. Các thơng tin này
cần được lưu vào CSDL để phục vụ việc tìm kiếm tồn văn. Cần phân loại thơng tin
và tạo liên kết với các tin khác liên quan đến một TCNY/ĐKGD.
Đối với người sử dụng là TCNY/ĐKGD, chỉ xem và duyệt được các thơng tin do
mình tạo, cập nhật, sửa, xố.
Có giao diện tra cứu thơng tin theo trạng thái Duyệt/Chờ duyệt để NSD dễ dàng
tra cứu các thông tin cần duyệt.
Khơng thể sửa, xố các thơng tin ở trạng thái Đã duyệt, khi muốn sửa, xố các
thơng tin này cần phải chuyển về trạng thái Chưa duỵệt.

1.3.2. Yêu cầu về khai thác thơng tin
 Phịng Quản lý niêm yết
- Thơng tin chung về tình hình niêm yết/đăng ký giao dịch, quản lý và
giám sát tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch
- Thơng tin về Báo cáo tài chính, chỉ tiêu tài chính
- Thơng tin về tình hình Cơng bố thơng tin
- Thơng tin về tình hình biến động của TCNY/ĐKGD
- Thơng tin về tình hình giao dịch cổ đơng lớn, nội bộ, người liên quan

 Phịng Thơng tin thị trường
- Kết quả giao dịch một ngày
 Kết quả tổng hợp
 Thống kê chứng khoán tăng/giảm:
 Thống kê nhất:
- Kết quả giao dịch nhiều ngày
 Chỉ số HNX-Index
 Giá của từng loại chứng khốn theo từng phiên
• Khối lượng
• Giá trị

- 10 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
 Thống kê giao dịch của thành viên theo mã chứng khoán
 Thống kê giao dịch một loại chứng khốn
 Phịng giám sát giao dịch
- Thông tin chung về công ty niêm yết
- Thông tin chi tiết về ban lãnh đạo công ty, danh sách cổ đông ban đầu
- Các thông tin bất thường, định kỳ, theo yêu cầu, giao dich liên quan (theo
mẫu đầu vào của phòng giám sát để phòng giám sát có thể import vào hệ
thống của giám sát).
 Thơng tin cung cấp lên website HNX
- Danh sách các công ty niêm yết
- Hồ sơ công ty (các thông tin cơ bản)
- Các chỉ tiêu tài chính của 3 năm gần nhất
- Dữ liệu giao dịch
- Biểu đồ khối lượng, giá
- Báo cáo tài chính

- Thơng tin cơng bố định kỳ, bất thường, theo yêu cầu

1.4. Nhận xét
Trong chương này em đã xác định được các mục tiêu và tiêu chí cụ thể trong việc
giải quyết bài tốn đã đề ra, đồng thời về mặt công nghệ cũng đã đánh giá được các
ưu nhược điểm của các hệ thống CNTT hiện tại của HNX từ đó xác định được
phương hướng cụ thể trong việc thiết kế hệ thống.
Trong quá trình khảo sát yêu cầu nghiệp vụ ban đâu em nhận thấy rằng các yêu
cầu nghiệp vụ của P.QLNY và các phòng ban liên quan đều xuất phát từ những bất
cập trong hoạt động nghiệp vụ hàng ngày và từ thực tế sử dụng các hệ thống phần
mềm đã có, vấn đề đặt ra ở đây chính là sự khác biệt của quy trình nghiệp vụ trước
và sau khi triển khai hệ thống, do đó cần phải giải quyết các vấn đề sau:
- Thiết kế các chức năng cơ bản cần xây dựng trước
- Tin học hóa hệ thống quy trình nghiệp vụ phù hợp với thiết kế chức năng
- Thử nghiệm thực tế quy trình mới và thay đổi nếu cần thiết

- 11 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Phân tích u cầu
2.1.1. Nhóm Use Case hệ thống
Use Case Hệ thống
1.1 đăng nhập/login

«uses»

«uses»


«uses»
1.2 quản lý người
dùng, nhóm, role

«uses»
«uses»
«uses»

quản trị hệ thống

«uses»

«uses»

«uses»

1.4 phân quyền
«uses»chức năng

«uses»
«uses»

cán bộ giám sát GD

«uses»

1.3 cấp phát login
cho TCNY


«uses»

«uses»

«uses»

1.5 cập nhật thơng
tin người dùng

«uses»

«uses»

1.2.1 cấu hình cho
các form nhập liệu

cán bộ QLNY
«uses»

«uses»

cán bộ TTTT

«uses»
1.7 cài đặt bộ nhẫn
trường nhập DL
1.8 quản lý Khung
phân loại ngành nghề

1.9 cài đặt tham

số hệ thống

«uses»

lãnh đạo

«uses»

«uses»

«uses»
1.2.2 cấu hình bộ
thơng tin cơng bố

«uses»

«uses»

«uses»
1.6 đăng kí sử dụng
hệ thống TCCK

1.2.3 cấu hình bộ
đầu ra (báo cáo)

1.10 theo dõi hoạt
động hệ thống

cán bộ HTGD
«uses»


«uses»

tổ chức niêm yết

Nhà đầu tư

a.Đăng nhập hệ thống /login
Mơ tả
Đây là tình huống khi người sử dụng login vào hệ thống bao gồm: cán bộ sử dụng
hệ thống, các cơng ty niêm yết đã đăng kí, các tổ chức mua tin.
Tham chiếu
Quy trình cấp phát lại mật khẩu
b.Quản lý người dùng HNX
Mô tả
Quản lý người dùng hệ thống. Tạo mới, sửa đổi và cấp quyền.
Vấn đề mất mật khẩu thủ tục cấp lại mật khẩu /lock tài khoản:
- TK truy cập quá 3 lần mà không thành cơng sẽ bị khóa
- Mật khẩu sẽ được gửi cho TCNY/ĐKGD qua mail.
c.Cấp phát login cho TCNY đã đăng kí sử dụng

- 12 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
Mơ tả
Cấp phát login cho TCNY và nhà đầu tư (xem tin và mua tin)
Có 2 loại user bên ngồi: TCNY và nhà đầu tư.
Tham chiếu
Quy trình tạo user của TCNY/ĐKGD

d.Cài đặt phân quyền chức năng
Mơ tả
Tình huống sử dụng phân quyền chức năng (menu) cho các login của hệ thống.
Các login được phân quyền theo các role:
- Trưởng phòng QLNY
- Cán bộ HNX
- TCNY
- NĐT
Tham chiếu
Quy trình cập nhật thơng tin NSD
e.Cập nhật thông tin người dùng
Mô tả
Cập nhật thông tin người dùng thay đổi như địa chỉ, email, v.v. Hoặc xóa thơng tin
người dùng nếu cần
Tham chiếu
Quy trình cập nhật thơng tin NSD
f.Theo dõi hoạt động hệ thống
Mô tả
Theo dõi hoạt động của các login: thời gian vào/ra, login thành công hay thất bại.
các xử lý trên dữ liệu. Bật tắt nhật kí theo dõi các hoạt động nếu cần thiết. Thực
hiện báo cáo để xem xét.
g.Cài đặt bộ nhãn trường cho từng loại TCNY/ĐKGD
Mơ tả
Đây là tình huống khi cán bộ QLNY cài đặt bộ nhãn trường khi bắt đầu hoạt động
hệ thống. Các bộ nhãn trường nhập cho: Hồ sơ TCNY, các thơng tin cơng bố, các
nhóm đầu ra.
Tạo bộ dữ liệu sử dụng trong các tình huống:
- Hiển thị: cơng bố thơng tin
- Nhập liệu
- Các gói tin đầu ra như các báo cáo, đầu ra cho đối tượng mua tin (ví dụ: các

nhà đầu tư)
Các trường thơng tin được nhóm theo các nhãn nhóm.
Có thể có nhiều bộ nhãn.Chỉ có 1 bộ nhãn hiện thời áp dụng cho hệ thống. Các bộ
đã tạo trước đó được lưu vết lại.
- 13 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
Tham chiếu
Quy trình khai báo thông tin hồ sơ TCNY/ĐKGD
h.Quản lý khung phân loại ngành nghề cho TCNY/ĐKGD
Mô tả
Quản lý các bộ khung phân loại phục vụ việc phân loại công ty niêm yết theo các
nhóm ngành. Hỗ trợ nhiều chuẩn bộ khung phân loại. Các khung này dùng để tổ
chức thông tin nói chung: có thể được sử dụng trong các báo cáo, hiển thị thông
tin.
i.Khai báo thông tin hồ sơ
Mô tả
Chức năng này cho phép nhập các bộ mẫu chỉ tiêu cho hồ sơ. Việc tạo bộ mẫu này
thực hiện một lần cho hệ thống.
Tham chiếu
Quy trình khai báo thơng tin hồ sơ TCNY/ĐKGD
j.Khai báo các mẫu form công bố thông tin
Mô tả
Chức năng này cho phép người dùng tự định nghĩa các mẫu form động theo các bộ
chỉ tiêu do người dùng tự định nghĩa. Các mẫu này cũng là những thông tin đầu
vào cho việc công bố thông tin và báo cáo sau này.
Tham chiếu
Quy trình khai báo các mẫu form công bố thông tin
k.Khai báo các mẫu báo cáo

Mô tả
Chức năng khai báo các mẫu báo cáo để sử dụng.
Tham chiếu
Quy trình tạo, khai báo mẫu báo cáo

- 14 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn

2.1.2. Nhóm Use Case nghiệp vụ
Use Case Nghiệp vụ
«uses»

2.1 tạo mã CK,
phân xử lý hồ sơ

2.2 cập nhật mới
hồ sơ CTNY
công ty niêm yết

2.4.1 TTBT
«uses»
2.3 cập nhật thơng
tin GDCK

«uses»

2.4.2 TTĐK


«uses»
«uses»

«uses»
2.4 thay đổi ĐK
niêm yết

«uses»

2.4.3 TTYC

«uses»
2.5 cập nhật/xử lý
thơng tin cơng bố

«uses»

«uses»
«uses»
2.13 giao dịch
ngày ĐKCC

«uses»

«uses»
2.12 Giao dịch đặc
biệt

2.6 duyệt thơng
tin nhập từ TCNY


«uses»
cán bộ QLNY
«uses»
2.7 duyệt TTNY

2.11.2 hiển thị dữ
liệu GD «uses»

«uses»

cán bộ TTTT
«uses»

«uses»

2.13 cơng bố TT

«uses»

«uses»
«uses»

«uses»
2.11.3 hiển thị TT
hồ sơ

«uses»
cơng bố TTNY


«uses»
2.11 thơng báo từ
Sở
«uses»

«uses»
«uses»

«extends»

«uses»
«uses»
cán bộ giám sát GD

«uses»
2.17 tra cứu TT
niêm yết

«uses»
«uses»
«uses»
«uses»

«uses»
2.8 kiểm sốt
Trạng thái NY
lãnh đạo

«uses»


«uses»
tra cứu ĐB
«uses»
cán bộ HTGD

«uses»
«uses»
«uses»

2.9 hủy đăng kí
niêm yết

2.14 cấu hình nhóm
tin cho TTTT

«uses»

«uses»

«uses»
2.18 báo cáo tổng
hợp về TCNY

2.10 quản lý thu
phí

2.17 Trao đổi
thơng tin
«uses»
Nhà đầu tư


2.16 quản lý cơng
việc

«extends»
2.12 u cầu XLGD

- 15 -

2.15 xem tin của
NĐT


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
a. Tạo mới mã CK, phân xử lý hồ sơ
Mô tả
Chức năng này cho phép tạo mới hồ sơ công ty niêm yết/ĐKGD gồm các thông tin
cơ bản(tên TCNY/ĐKGD, MCK, thị trường, mã ngành ICB), phân quyền xử lý
trên các bản ghi hồ sơ công ty niêm yết. Hồ sơ do cán bộ nào quản lý thì chỉ cán
bộ đó xem,theo dõi xử lý, và sửa đổi.
b.Cập nhật hồ sơ công ty niêm yết
Mô tả
Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ công ty niêm yết. Sau khi được tạo mới và phân
quyền, hồ sơ doanh nghiệp sẽ được nhập thông tin chi tiết vào hệ thống bởi cán bộ
HNX được phân quyền hoặc người CBTT của tổ chức niêm yết/ĐKGD. Các thay
đổi thông tin của hồ sơ cũng do chức năng này quản lý.
c.Thay đổi đăng kí niêm yết
Mơ tả
Thực hiện cập nhật việc thay đổi thông tin niêm yết cho các hồ sơ đã được duyệt.
Tham chiếu

Quy trình tạo mới hồ sơ, phân quyền và nhập thông tin cơ bản về Doanh nghiệp
Quy trình cơng bố tin theo u cầu
d.Kiểm sốt trạng thái niêm yết
Mô tả
Theo dõi giám sát trạng thái niêm yết, các vi phạm quy định trong hoạt động giao
dịch, CBTT…các mức độ và loại vi phạm được liệt kê dưới đây:
• Cảnh báo
• Kiểm sốt
Tủy thuộc vào mức độ vi phạm cán bộ HNX sẽ cập nhật trạng thái đó.
Tham chiếu
Quy trình giám sát trạng thái chứng khốn: Cảnh báo, kiểm sốt, tạm ngưng giao
dịch
Quy trình Cơng bố thơng tin theo yêu cầu
e.Hủy niêm yết
Mô tả
Thực hiện việc hủy ĐKNY khi có yêu cầu hủy bắt buộc hay tự nguyện.
Tham chiếu
Quy trình hủy bắt buộc
Quy trình hủy tự nguyện.

- 16 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
f.Thơng báo trao đổi thông tin từ sở
Mô tả
Ra các thông báo từ sở đến các công ty niêm yết. các thông tin này sẽ hiển thị khi
các công ty niêm yết đăng nhập vào hệ thống. có thể kết hợp đồng thời gửi email
Tham chiếu
Quy trình cơng bố tin theo u cầu

g.Quản lý thông tin đăng ký giao dịch
Mô tả
Chức năng quản lý đăng ký thông tin giao dịch bán và mua.
Tham chiếu
Quy trình cơng bố thơng tin giao dịch cổ đơng
h.Quản lý giao dịch cổ đông
Mô tả
Sau khi thời gian đăng ký giao dịch kết thúc. Cổ đông phải thực hiện nghĩa vụ báo
cáo kết quả thực hiện giao dịch-> Chức năng này để cập nhật các thông tin liên
quan để cập nhật vào hệ thống.
Tham chiếu
Quy trình nhập thơng tin cổ đông
i.Công bố thông tin định kỳ
Mô tả
Chức năng công bố thông tin định kỳ cho phép quản lý các tin phải cơng bố theo
định kỳ, trong đó cho phép nhập một số thông tin phục vụ công tác quản lý, tìm
kiếm, phân loại theo từng loại tin, cho phép upload và donwload các file đính kèm.
Tham chiếu
Quy trình cơng bố thông tin định kỳ
j.Công bố thông tin bất thường
Mô tả
Chức năng này cho phép nhập các thơng tin có liên quan đến TCNY/ĐKGD, thị
trường và ảnh hưởng đến nhà đầu tư. Các tin này xảy ra bất ngờ và khơng thuộc
diện cơng bố tin theo định kỳ.
Tham chiêú
Quy trình công bố thông tin bất thường
k.Công bố tin theo yêu cầu
Mô tả
Chức năng này nhập và lưu giữ các tin mà UBCKNN/HNX u cầu các
TCNY/ĐKGD cơng bố, giải trình thơng tin.

Tham chiếu
Quy trình cơng bố tin theo u cầu
- 17 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
l.Cơng bố thơng tin giao dịch cổ đông
Mô tả
Chức năng này quản lý thông tin báo cáo giao dịch, các thông tin này do TCNY/cổ
đông thực hiện sau khi đăng ký giao dịch.
Tham chiếu
Quy trình cơng bố thơng tin cho giao dịch
m.Cơng bố thông tin ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền của nhà đầu tư
Mô tả
Chức năng công bố thông tin ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền.
Tham chiếu
Quy trình công bố thông tin ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu
tư hiện hữu
n.Công bố Web
Mô tả
Chức năng này cho phép đẩy các thông tin sau khi đã được kiểm duyệt đưa lên
web để công bố thông tin
Tham chiếu
Quy trình cơng bố web
o.Cảnh báo vi phạm cơng bố thông tin
Mô tả
Chức năng kiểm tra và đối chiếu các TCNY/cổ đông vi phạm quy chế đăng ký, báo
cáo thơng tin về giao dịch.
Tham chiếu
Quy trình cảnh báo vi phạm báo cáo thông tin của cổ đông


- 18 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn

2.2. Tin học hóa Quy trình nghiệp vụ
2.2.1. Quy trình quản lý hồ sơ niêm yết và thông tin công bố
a. Tạo hồ sơ Doanh Nghiệp, phân quyền và nhập thông tin cơ bản
Phạm vi, đối tưọng áp dụng
Quy trình tạo mới và quản lý hồ sơ TCNY nhằm mục đích quản lý quá trình tạo
mới, sửa và phê duyệt hồ sơ TCNY từ các thơng tin được cung cấp.
Các quy trình liên quan
Quy trình nhập thơng tin cổ đơng
Phịng-NSD

QUY TRÌNH TẠO MỚI VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
Tài liệu Hồ sơ
TCNY

Nhân viên nhận hoặc tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
và kiểm tra xem tính xác thực và đầy đủ của
thơng tin.

1.1 Kiểm
tra thơng
tin Hồ sơ
Người quản lý

Chú thích


1.2 Tạo mới
Hồ sơ

4.6 Quy trình
tạo user của
TCNY/ĐKGD

Kiểm tra user để
phân quyền

Trưởng phòng hoặc người được gán quyền sẽ
tạo bộ hồ sơ mới.
Trạng thái hồ sơ : Tạo mới
- Tên doanh nghiệp,
- mã chứng khoán,
- thị trường,
- mã ngành(ICP)
Trưởng phòng hoặc người được gán quyền sẽ
phân quyền quản lý hồ sơ cho một nhân viên cụ
thể.
- Gửi thư cho doanh nghiệp
- Bổ sung quy trình tạo user và cấp quyền cho
doanh nghiệp

1.3 Phân quyền
quản lý Hồ sơ cho
nhân viên

1.4 Nhập thông tin

chi tiết
Nhân viên

1.5 Gửi hồ sơ

N

Người quản lý

Phê duyệt ?

Nhân viên quản lý hồ sơ hoặc doanh nghiệp sẽ
nhập đầy đủ thông tin chi tiết.
Trạng thái hồ sơ : Sửa
Cấu trúc phần địa chỉ:
- Địa chỉ tách theo quận huyện và tỉnh/thành
phố
Gửi hồ sơ TCNY lên trưởng phịng hoặc người có
thẩm quyền phê duyệt
Trạng thái hồ sơ: Chờ phê duyệt

Trưởng phịng hoặc người có trách nhiệm xem
xét.
Nếu hợp lệ và đủ thơng tin thì phê duyệt. Trong
trường hợp ngược lại chuyển lại hồ sơ cho nhân
viên và chú thích ngun nhân tại sao.
- Có tham số tự động phê duyệt

Y
Hồ sơ được hiển thị lên web.

Trạng thái hồ sơ: Phê duyệt
1.8 Khai thác và
hiển thị thông
tin

- 19 -


Hệ thống quản lý thơng tin Chứng khốn
b. Quy trình nhập thông tin cổ đông
Phạm vi, đối tưọng áp dụng
Quy trình nhập dữ liệu thơng tin cổ đơng quy định cách thức và cách nhập dữ liệu
thông tin cổ đông như hồ sơ cổ đông, số lượng cổ phiếu…Đối tượng sử dụng quy
trình là nhân viên HNX hoặc TCNY.
Sơ đồ
1.2 QUY TRÌNH NHẬP THƠNG TIN CỔ ĐƠNG

NSD

Bắt đầu

1.1 Tìm kiếm
TCNY

N

Chú thích

1.2 Nhập thơng tin


Nhập
Thơng thường?

Y

1.3 Tìm kiếm Cổ
đơng
(theo tên+CMT)

Kiểm tra
1.4 Nhập HS cổ
đơng
(Theo từng loại) từ
Excel và
Tính tỷ lệ nắm giữ

Y

1.5 Copy dữ liệu
Cỏ đông

N
1.6 Nhập HS cổ
đông
(Theo từng loại)

HNX/TCNY
1.8 Nhập TT Tài
khoản cổ đơng ở
cơng ty CK


1.9 Có cổ phiếu khống
chế hay không?

N

Y

1.11 Nhập TT số
lượng CP khống chế
giao dịch

- 20 -

Kết thúc

1.7 Nhập TT chi tiết
về CP nắm giữ
(Tính tỷ lệ nắm giữ)


×