Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

150 câu TRẮC NGHIỆM bộ môn LAO (THEO BÀI có đáp án FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.56 KB, 26 trang )

150 CÂU TRẮC NGHIỆM BỘ MƠN LAO
(THEO BÀI – CĨ ĐÁP ÁN FULL)

BỆNH LAO PHỐI HỢP HIV
LAO SƠ NHIỄM
LAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG BỤNG
LAO TIẾT NIỆU SINH DỤC


BỆNH LAO PHỐI HỢP HIV
Thông tin nào sau đây là khơng đúng với tình hình dịch tể lao và HIV/AIDS:
A. HIV thúc đẩy bệnh lao tiến triển nhanh hơn.
B. HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành bệnh lao.
@C. Bệnh lao là nguyên nhân xếp thứ hai gây tử vong cho người nhiễm HIV.
D. Tình hình bệnh lao nhiễm HIV tăng nhanh ở Việt Nam.
E. Những người đồng nhiễm lao và HIV có nguy cơ thành bệnh lao 30 lần mạnh hơn
so với người HIV âm tính.
HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành mắc lao vì HIV:
A. Là một virus có độc tính cao đối với cơ thể.
@B. Tấn cơng tế bào CD4 mà CD4 lại có vai trò quan trọng trong miễn dịch bệnh lao.
C. Làm giảm hoạt động của tế bào phế nang.
D. Làm giảm đáp ứng miễn dịch của các quần thể lymphô.
E. Làm giảm đáp ứng miễn dịch chống lao.
Tác động của HIV đến bệnh lao và chương trình chống lao vì HIV làm:
A. Thay đổi tình hình dịch tể lao.
B. Tăng tỷ lệ tử vong vì bệnh lao.
C. Bệnh cảnh lâm sàng khơng cịn kinh điển.
@D. Giảm tác dụng của các thuốc kháng lao thiết yếu.
E. Khó khăn trong cơng tác giám sát và quản lý.
Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân lao có nhiễm HIV so với người lao khơng nhiễm


HIV là:
A. 30 - 40%
@B. 40 - 50%
C. 50 - 60%
D. 60 - 70%
E. 70 - 80%
Đặc điểm lâm sàng của bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn đầu khi tình trạng suy
giảm miễn dịch nhẹ là:
A. Tổn thương lao phổi có hang.
B. Triệu chứng thường gặp là ho ra máu.
@C. Tổn thương lao phổi khơng có hang và có hạch trung thất.
D. Lao hạch thường gặp vị trí ở 2 bên cổ.
E. Tổn thương lao phổi gặp ở các thuỳ trên.
Đặc điểm lâm sàng bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn sau khi tình trạng suy giảm
miễn dịch nặng là:
A. Tổn thương lao phổi lan toả.
B. Vị trí tổn thương hay gặp ở thuỳ dưới của phổi.
@C. Tổn thương có hang và xơ co kéo.
D. Lao phổi có hạch trung thất to.
E. Hay gặp các thể lao ngoài phổi.


Điểm khác biệt của lao hạch HIV (-) và lao hạch HIV(+) là:
A. Vị trí hay gặp là ở cổ.
B. Hạch di động ở giai đoạn đầu.
@C. Hạch to toàn thân.
D. Hạch dính chùm và dính vào da ở giai đoạn sau.
E. Hạch dò mủ.
Điểm khác biệt của lao kê HIV(-) và lao kê HIV (+) là:
A. Vi khuẩn gây bệnh theo đường máu.

B. Tổn thương dạng kê phân bố 2 phổi.
C. Tổn thương đa phủ tạng.
@D. Tìm được vi khuẩn lao trong máu.
E. Triệu chứng cơ năng rầm rộ.
Điểm khác biệt của lao phổi HIV () và lao phổi HIV (+) là:
A. Ho khạc đờm kéo dài.
B. Tổn thương hang thường gặp ở hạ đòn.
@C. Tổn thương lao gặp ở thuỳ dưới và khơng có hang.
D. Hay gặp tổn thương xơ.
E. Phản ứng Mantoux ().
Hình ảnh X quang phổi thường gặp ở bệnh nhân lao phổi HIV (+) là:
A. Thâm nhiễm có hang ở các thuỳ dưới.
B. Xơ co kéo gây xẹp phổi.
C. Nốt lan toả 2 phổi.
@D. Ít có hang và hạch trung thất to.
E. Xơ hang thuỳ trên phổi.
Chẩn đoán lao phổi trên bệnh nhân nhiễm HIV khó khăn vì:
A. Bệnh cảnh lâm sàng khơng kinh điển.
@B. Khơng tìm được AFB trong đờm bằng soi trực tiếp.
C. Phản ứng Mantoux âm tính.
D. Tốc độ lắng máu khơng tăng.
E. X quang phổi hình ảnh khơng điển hình.
Nhóm có nguy cơ cao nhiễm HIV ở bệnh nhân lao là:
A. Mắc bệnh đái đường.
B. Nghiện thuốc lá.
@C. Nghiện ma tuý.
D. Suy dinh dưỡng.
E. Truyền máu.
Nguy cơ phổ biến đồng nhiễm lao HIV là:
A. Có quan hệ tình dục ngồi hơn nhân.

B. Tiền sử truyền máu.
C. Suy dinh dưỡng.
D. Xăm mình.
@E. Tiêm chích ma tuý.


Dấu hiệu nào không phải là biểu hiện nghi nhiễm HIV trên bệnh nhân lao:
A. Sút cân trên 20% trọng lượng cơ thể.
B. Sẹo do Zona.
C. Loét bộ phận sinh dục dai dẵng.
@D. Ho ra máu tái diễn.
E. Nấm Candida vùng hầu họng.
Theo John Crofton, dấu hiệu chính nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là:
A. Ho liên tục trên một tháng.
@B. Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.
C. Có tiền sử bị bệnh Zona.
D. Nhiễm nấm Candida.
E. Hạch to toàn thân.
Theo John Crofton, hai dấu hiệu phụ nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là:
A. Sút 10% trọng lượng cơ thể và ho liên tục trên 1 tháng.
B. Sốt kéo dài trên 1 tháng và có tiền sử bị bệnh Zona.
C. Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng và nhiễm nấm candida.
@D. Nhiễm nấm canđida và ho liên tục trên 1 tháng.
E. Sút 10% trọng lượng cơ thể và sốt kéo dài trên 1 tháng.
Hiệp hội bài lao thế giới và Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không nên sử dụng
cho bệnh nhân lao nhiễm HIV 2 loại kháng lao:
A. Streptomycin và Isoniazid.
B. Streptomycin và Rifampicin.
@C. Streptomycin và Thiacetazon.
D. Streptomycin và Pyrazinamid.

E. Streptomycin và Ethambutol.
Chương trình chống lao quốc gia quy định phác đồ đầu tiên sử dụng cho người bị
lao nhiễm HIV là:
@A. 2HRZE/6HE.
B. 3SHZ/ 6S2H2.
C. 3RHE/6R2H2E2.
D. 2RHZ/4RH.
E. 2SHRZ/6HE.
Trên bệnh nhân lao nhiễm HIV, dùng loại kháng lao này sinh ra tác dụng ngoại ý
là sùi da, bong vảy và đau nên kháng lao này là chống chỉ định. Kháng lao đó tên
là:
A. Streptomycin.
@B. Thiacetazon.
C. Viomycin.
D. Pyrazinamid.
E. Ethambutol.
Đáp ứng điều trị lao ở bệnh nhân nhiễm HIV thường kém do:


A. Phác đồ điều trị kém hiệu quả.
B. Bệnh nhân bỏ trị.
@C. Vi khuẩn kháng thuốc.
D. Mắc các thể lao nặng.
E. Khó giám sát điều trị.
Bệnh lao ở người nhiễm HIV thường gặp bệnh cảnh:
A. Lao phổi là phổ biến.
B. Lao ngoài phổi là phổ biến.
C. Lâm sàng lao phổi điển hình.
D. Lâm sàng lao phổi khơng điển hình.
@E. Lâm sàng lao phổi khơng điển hình và thường gặp lao ngoài phổi.

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào làm gia tăng nguy cơ kháng thuốc lao:
A. Nghiện rượu.
B. Nghiện thuốc lá.
C. Nghiện ma túy.
@D. Nhiễm HIV.
E. Bệnh đái tháo đường.
Ở đối tượng đồng nhiễm lao và HIV, để ngăn ngừa lao nhiễm thành lao bệnh,
chúng ta cần phải:
A. Tiêm chủng BCG cho tất cả đối tượng nhiễm HIV.
B. Ngăn cản bệnh nhân tiếp xúc với nguồn lây.
C. Nâng cao sức đề kháng bằng chế độ ăn uống.
@D. Dự phòng bằng uống INH 6 tháng.
E. Giáo dục kiến thức về bệnh lao.
Câu nào đúng về sử dụng Streptomycin cho đối tượng nghiện ma túy mắc lao:
A. Không dùng trong điều trị.
B. Thay kim khi sử dụng.
C. Dùng bơm kim tiêm một lần.
@D. Kiểm tra nhiễm HIV trước khi quyết định dùng thuốc.
E. Khơng dùng vì tỷ lệ tai biến thuốc cao.
Tác dụng ngoại ý của Ethambutol khi điều trị ở bệnh nhân lao nhiễm HIV:
A. Viêm gan.
B. Dị ứng.
C. Xuất huyết giảm tiểu cầu.
D. Hội chứng tiền đình.
@E. Giảm thị lực.
Tác dụng ngoại ý của Isoniazid ở bệnh nhân lao nhiễm HIV:
A. Viêm gan ứ mật.
@B. Viêm dây thần kinh ngoại biên.
C. Hội chứng giả cúm.
D. Mày đay.

E. Giảm thị lực.


Liều kháng lao 15 - 20 mg/ kg/ ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều
trị lao nhiễm HIV, đó là liều lượng của thuốc:
A. Streptomycin.
B. Rifampicin.
@C. Ethambutol.
D. Isoniazid.
E. Pyrazinamid.
Thuốc kháng lao nào khơng có trong phác đồ điều trị bệnh lao nhiễm HIV của
Chương trình chống lao quốc gia:
A. Rifampicin.
B. Pyrazinamid.
C. Ethambutol.
@D. Streptomycin.
E. Isoniazid.
Liều kháng lao lượng 8 - 12 mg/ kg/ ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ
điều trị lao nhiễm HIV, đó là liều lượng của thuốc:
A. Ethambutol.
B. Isoniazid.
C. Pyrazinamid.
@D. Rifampicin.
E. Streptomycin.
Yếu tố chính đánh giá kết quả điều trị lao phổi nhiễm HIV là:
@A. X. quang phổi.
B. Công thức máu, tốc độ lắng máu.
C. Soi đàm trực tiếp.
D. Triệu chứng lâm sàng.
E. Phản ứng Tuberculin.



LAO SƠ NHIỄM
Khi bị lao sơ nhiễm thì có: (1) triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao ; (2) tổn thương
trên X. quang phổi nghi lao ; (3) phản ứng tuberculin (+) ; (4) tốc độ lắng máu
tăng cao.
A. (1) & (3)
B. (2) & (4)
C. (1), (2) & (4)
D. (1), (3) & (4)
@E. (1), (2) & (3)
Theo ước tính của Chương trình chống lao Quốc gia, hàng năm có bao nhiêu trẻ
em cần được điều trị lao:
@A. 30.000
B. 65.000
C. 100.000
D. 200.000
E. 500.000
Theo ước tính của CTCLQG, số lao sơ nhiễm /100. 000 trẻ em hằng năm là:
A. 5 – 10
@B. 10 – 13
C. 20 – 23
D. 23 – 65
E. 65 – 100
Trẻ có tiếp xúc vớI nguồn lây thì khả năng mắc lao sơ nhiễm gấp bao nhiêu lần so
vớI trẻ không tiếp xúc với nguồn lây:
A. 10 lần
B. 13 lần
C. 23 lần
@D. 31 lần

E. 32 lần
Sau khi bị nhiễm lao thì tỉ lệ chuyển thành lao bệnh là:
A. 5%
@B. 10%
C. 30%
D. 50%
E. 90%
Thể lao sơ nhiễm hay gặp là ở:
@A. Phổi.
B. Tiêu hoá.
C. Da.
D. Niêm mạc họng.
E. Niêm mạc mắt.


Trong các thể lao ở trẻ em, thì lao sơ nhiễm ở phổi chiếm:
A. 35,1%
B. 51,1%
@C. 53,1%
D. 55,1%
E. 57,1%
Nhóm trẻ từ 0-4 tuổi bị lao sơ nhiễm chiếm:
A. 25%
B. 53,7%
C. 63,7%
@D. 67,6%
E. 91%
Tổn thương chủ yếu trong lao sơ nhiễm là:
A. Săng sơ nhiễm.
B. Viêm hạch trung thất.

C. Viêm đường bạch huyết.
D. Xẹp phân thuỳ phổi.
@E. Phức hợp sơ nhiễm.
Săng sơ nhiễm ở phổi là tổn thương viêm:
A. Khí quản.
B. Phế quản.
@C. Phế nang.
D. Hạch trung thất.
E. Đường bach huyết.
Các triệu chứng lâm sàng của lao sơ nhiễm:
A. Rõ ràng, dễ chẩn đốn.
@B. Đa dạng, khơng đặc hiệu.
C. Đa dạng, có giá trị chẩn đốn.
D. Khơng đặc hiệu, khó chẩn đốn.
E. Tất cả trên đều sai.
Triệu chứng nào ít gặp trong lao sơ nhiễm ở trẻ em:
A. Sốt kéo dài.
B. Gầy sút cân.
C. Ăn uống kém.
D. Ra mồ hôi trộm.
@E. Ho khạc đàm.
Xét nghiệm cơ bản giúp chẩn đoán lao sơ nhiễm ở trẻ em:
@A. Phản ứng tuberculin.
B. X. quang phổi.
C. BK đàm.
D. Soi phế quản.
E. Công thức máu.


Phản ứng Mantoux bắt đầu xuất hiện sau:

A. 1-2 giờ
@B. 6-8 giờ
C. 12-18 giờ
D. 24-48 giờ
E. > 72 giờ
Kết quả IDR được đọc sau:
A. 6 giờ
B. 8 giờ
C. 24 giờ
D. 48 giờ
@E. 72 giờ
Hình ảnh điển hình của lao sơ nhiễm trên X quang phổi là:
@A. Phức hợp sơ nhiễm.
B. Săng sơ nhiễm.
C. Viêm hạch trung thất.
D. Viêm đường bạch huyết.
E. Xẹp phân thuỳ phổi.
Chẩn đốn lao sơ nhiễm khơng dựa vào:
A. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
B. Chưa chủng BCG.
C. Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ lao.
D. Phản ứng tuberculin dương tính.
@E. Tốc độ lắng máu tăng.
Yếu tố này khơng có trong tiêu chuẩn chẩn đốn lao sơ nhiễm của Hiệp hội
Chống Lao Quốc tế:
A. Bệnh cảnh lâm sàng nghi ngờ lao.
B. X quang có tổn thương lao.
C. IDR dương tính.
@D. Tiền sử đã mắc lao.
E. Khơng tiêm chủng vaccin BCG.

Trong bảng điểm phân loại trẻ em nghi ngờ lao sơ nhiễm ở Việt Nam, khơng có
yếu tố này:
A. Tiền sử tiếp xúc với bệnh nhân lao.
B. IDR dương tính.
C. Ho kéo dài.
D. Sút cân khơng rõ nguyên nhân.
@E. Không tiêm chủng vaccin BCG.
Lao sơ nhiễm đã được điều trị thì X. quang phổi sẽ thay đổi sau:
A. 2 tuần
B. 4 tuần


@C. 2 - 3 tháng
D. 3 - 6 tháng
E. > 6 tháng
Phác đồ nào sau đây được chọn để điều trị lao ở trẻ em:
A. 2SHRZ /4HE
B. 3RHZ/4RH
@C. 2RHZ/4RH
D. 2RHZ/4HE
E. 2SRHZ/6HE
Biến chứng cấp tính của lao sơ nhiễm là:
@A. Lao kê.
B. Lao màng phổi.
C. Lao xương khớp.
D. Lao màng bụng.
E. Lao hạch.
Phương pháp này không áp dụng để điều trị lao sơ nhiễm ở trẻ em:
A. Thuốc kháng lao.
B. Điều trị triệu chứng.

C. Điều trị các bệnh kèm theo.
@D. Phục hồi chức năng hơ hấp.
E. Chăm sóc và ni dưỡng.
Yếu tố nào giúp chẩn đoán xác định lao sơ nhiễm trẻ em:
A. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
B. Chưa chủng BCG.
C. IDR dương tính.
D. Phức hợp sơ nhiễm trên X. quang phổi.
@E. BK đàm dương tính.
Khi bố mẹ bị lao phổi AFB dương tính thì trẻ cần được:
A. Xét nghiệm đàm ngay để phát hiện bệnh sớm.
B. Chụp phim phổi ngay để tìm tổn thương lao trên X. quang.
C. Xét nghiệm IDR để biết là đã nhiễm lao.
@D. Chỉ làm xét nghiệm khi có dấu hiệu nghi ngờ lao.
E. Làm xét nghiệm đàm và chụp X. quang phổi ngay.
Khi bị lao sơ nhiễm, nhóm hạch trung thất nào dễ bị viêm nhất:
A. Nhóm I và II
B. Nhóm II và III
@C. Nhóm I và nhóm III
D. Nhóm II và IV
E. Nhóm I và V
Hiện nay, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để làm phản ứng Mantoux:
A. Rạch da.


B. Tiêm dưới da.
@C. Tiêm trong da.
D. Tiêm bắp.
E. Nhẫn tuberculin.
IDR được coi là dương tính khi đường kính nốt sẩn cứng:

A. > 5mm
@B. > 10mm
C. > 15mm
D. > 20mm
E. > 25mm
IDR dương tính chứng tỏ:
@A. Trẻ đã nhiễm lao.
B. Trẻ đang mắc lao sơ nhiễm.
C. Trẻ đã được điều trị lao.
D. Trẻ vừa mới bị nhiễm lao 8 - 12 tuần đầu.
E. Trẻ bị lao nặng.
Trong bảng điểm của Keith- Edwards thì IDR (+) được tính:
A. 0 điểm
B. 1 điểm
C. 2 điểm
@D. 3 điểm
E. 4 điểm
Theo bảng điểm của Keith-Edwars, trong gia đình có người bị lao phổi AFB
dương tính thì được tính:
A. 0 điểm
B. 1 điểm
C. 2 điểm
@D. 3 điểm
E. 4 điểm
Theo bảng điểm của Keith-Edwards, khi trẻ ốm 2- 4 tuần thì số điểm sẽ là:
@A. 0 điểm
B. 1 điểm
C. 2 điểm
D. 3 điểm
E. 4 điểm

Theo bảng phân loại trẻ em lao sơ nhiễm của Việt Nam, điều trị lao khi trẻ có số
điểm lớn hơn:
A. 3 điểm
B. 4 điểm
C. 5 điểm
@D. 6 điểm
E. 7 điểm


Lao sơ nhiễm trẻ em khơng có triệu chứng này:
@A. Ho ra máu.
B. Gầy sút cân.
C. Ban nút ở mặt trước cẳng chân.
D. Viêm kết mạc phổng nước.
E. Sốt kéo dài.
Lao sơ nhiễm có ban nút ở mặt trước cẳng chân tồn tại trong:
A. 24 giờ
B. 48 giờ
C. 72 giờ
D. 2 tuần
@E. 5 tuần
Thể khởi phát cấp tính trong lao sơ nhiễm chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 30%
C. 50%
@D. 80%
E. 100%
Biến chứng này không phải là biến chứng của lao sơ nhiễm:
A. Xẹp phổi.
B. Tràn dịch màng phổi.

@C. Ho ra máu.
D. Khí phế thủng.
E. Lao màng não.
Biến chứng tràn dịch màng phổi sau lao sơ nhiễm do:
A. Trực khuẩn lao theo đường máu đến màng phổi.
B. Trực khuẩn lao đến màng phổi bằng đường bạch huyết.
@C. Vỡ săng sơ nhiễm sát màng phổi.
D. Vỡ hang lao sát màng phổi.
E. Dò hạch trung thất vào màng phổi.
Di chứng của lao sơ nhiễm là:
A. Xơ phổi.
B. Giãn phế quản.
C. Xẹp phổi.
D. Co kéo khí quản và trung thất.
@E. Nốt vơi hố.
Khi nghi ngờ trẻ bị lao sơ nhiễm thì:
A. Cho trẻ điều trị thuốc kháng lao.
@B. Điều trị kháng sinh 1-2 tuần.
C. Chờ kết quả xét nghiệm mới điều trị cho trẻ.
D. Điều trị triệu chứng cho trẻ.


E. Tái khám sau 1 tháng.
Streptomycine không được khuyến cáo để điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì:
A. Tiêm đau.
B. Dễ lây nhiễm HIV.
C. Lây lan bệnh lao theo đường máu.
D. Khơng có tác dụng với trực khuẩn lao.
@E. Khó theo dõi tác dụng ngoại ý của thuốc.
Ethambutol khơng sử dụng trong phác đồ điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì:

A. Thuốc rẻ tiền.
B. Thuốc kìm khuẩn.
C. Độc tính cao.
@D. Khó phát hiện tác dụng ngoại ý của thuốc.
E. Không cần thiết đối với lao sơ nhiễm.
Điều trị lao sơ nhiễm trẻ em cần cho thêm các Vitamin để:
A. Cung cấp thêm năng lượng cho trẻ.
B. Tăng sức đề kháng cho trẻ.
C. Rút ngắn thời gian điều trị lao.
D. Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm.
@E. Phòng thiếu Vitamin.
Phịng lao sơ nhiễm cho trẻ em khơng cần:
A. Điều trị các bệnh nhiễm trùng.
B. Phòng chống suy dinh dưỡng.
C. Tiêm phòng đầy đủ 6 bệnh ở trẻ em.
@D. Làm phản ứng IDR khi có tiếp xúc với nguồn lây.
E. Phát hiện sớm và cách ly nguồn lây.
Lao sơ nhiễm và suy dinh dưỡng thường đi kèm với nhau do:
A. Trực khuẩn lao sử dụng năng lượng của cơ thể.
@B. Trẻ ăn uống kém.
C. Sức đề kháng của trẻ giảm.
D. Sử dụng thuốc kháng lao kéo dài có độc tính với gan.
E. Giảm hấp thu đường ruột do độc tính của thuốc kháng lao.


LAO MÀNG NÃO
Di chứng của lao màng não là, ngoại trừ:
A. Liệt.
B. Mờ mắt.
C. Động kinh.

D. Tâm thần.
@E. Tiểu khó.
Điều trị lao màng não giai đoạn sớm có thể, ngoại trừ:
A. Phối hợp nhiều thuốc.
B. Tấn công mạnh.
C. Liều lượng thuốc cao.
D. Phối hợp corticoid.
@E. Điều trị ngoại trú.
Hội chứng màng não gồm, ngoại trừ:
A. Tam chứng màng não.
B. Vạch màng não.
C. Dấu cứng cổ.
@D. Dấu Babinski.
E. Dấu Kergnig.
Trong lao màng não, các dây thần kinh sọ não bị chèn ép, ngoại trừ:
A. II
B. V & VII
C. IX & XI
@D. I & IV
E. III & VI
Dấu hiệu vách hóa màng não tủy là, ngoại trừ:
A. Nghiệm pháp Q. S. (+).
B. Dịch não tủy có phân ly đạm-tế bào.
C. Nghiệm pháp Q. S. (+).
D. Màng não tủy dày dính.
@E. Dịch não tủy có thành phần lympho tăng cao.
Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ là, ngoại trừ:
A. Màu vàng đục.
B. Phản ứng Pandy (+).
C. Muối giảm.

@D. Thành phần lympho tăng.
E. Đường vết.
Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não do virut là, ngoại trừ:
A. Màu vàng trong.
B. Thành phần lympho tăng cao.
@C. Phản ứng Pandy (+).


D. Đường bình thường.
E. Phân ly tế bào-đạm.
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não đã vách hóa là, ngoại trừ:
A. Màu vàng đục.
@B. Thành phần lympho tăng cao.
C. Protein tăng.
D. Đường giảm.
E. Muối giảm.
Chỉ định chọc dò dịch não tủy khi có, ngoại trừ:
@A. Hội chứng tăng áp lực nội sọ.
B. Lao màng não.
C. Viêm màng não.
D. Lao kê phổi.
E. Lao phổi + dấu chứng tâm thần kinh.
Biến đổi dịch não tủy trong u não là, ngoại trừ:
A. Tăng áp lực nội sọ.
B. Màu trong.
@C. Phản ứng Pandy (+).
D. Tế bào bình thường.
E. Đường bình thường.
Tam chứng màng não ở người lớn gồm:
A. Sốt, nhức đầu, nôn mửa.

B. Nhức đầu, cứng gáy, nôn mửa.
C. Cứng gáy, nôn mửa, tiêu chảy.
@D. Nhức đầu, nơn mửa, táo bón.
E. Nhức đầu, táo bón hoặc tiêu chảy.
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não là, ngoại trừ:
A. Màu vàng chanh.
B. Áp lực tăng.
@C. Phản ứng Rivalta (+).
D. Thành phần tế bào lympho tăng.
E. Đường, muối giảm.
Chống chỉ định điều trị corticoid trong:
@A. Lao phổi.
B. Lao kê.
C. Lao màng não.
D. Lao hạch.
E. Tràn dịch màng phổi do lao.
Corticoid có tác dụng, ngoại trừ:
A. Giảm viêm.
B. Chống phù nề.


C. Phịng dày dính.
D. Ưc chế miễn dịch.
@E. Gây vách hóa màng não tủy.
Đặc điểm lao màng não ở nước ta là, ngoại trừ:
A. Phát hiện chẩn đoán chậm.
B. Tỉ lệ tử vong cao.
C. Để lại nhiều di chứng.
@D. Người lớn, thường gặp ở tuổi già 83%.
E. Trẻ em, thường gặp ở tuổi lao sơ nhiễm  5 tuổi.

Bệnh nhân lao màng não hôn mê cần phải, ngoại trừ:
A. Cho ăn, uống qua sonde dạ dày.
B. Đặt sonde tiểu.
C. Chống loét.
D. Chống bội nhiễm.
@E. Để nằm lâu một tư thế.
Thuốc kháng lao chọn lọc ( thấm qua màng não) để điều trị lao màng não là,ngoại
trừ:
@A. Streptomycin ( SM ).
B. Isoniazid ( INH ).
C. Rifampicin ( RIF ).
D. Ehambutol ( EMB ).
E. Pyrazinamid ( PZA ).
Muốn phòng bệnh lao màng não trong cộng đồng phải, ngoại trừ:
A. Tiêm chủng vaccin BCG.
B. Nâng cao sức đề kháng cơ thể.
C. Điều trị kịp thời và triệt để lao phổi.
D. Trẻ em tránh tiếp xúc trực tiếp nguồn lây.
@E. Điều trị nội trú lâu dài cho bệnh nhân.
Biểu hiện liệt thần kinh trung ương là, ngoại trừ:
A. Liệt 1/2 người.
B. Dấu Babinsky (+).
C. Co giật.
D. Động kinh.
@E. Hội chứng màng não.
Lao màng não chẩn đốn chậm có, ngoại trừ:
A. Dịch não tủy vàng đục.
@B. Điều trị corticoid.
C. Phân ly đạm-tế bào.
D. Nghiệm pháp Q. S. (+).

E. Dày dính màng não tủy.
Tam chứng màng não ở trẻ em gồm:


A. Nhức đầu, nơn mửa, táo bón.
B. Nhức đầu, nơn mửa, cứng gáy.
C. Nơn mửa, táo bón, cứng gáy.
@D. Nhức đầu, nôn mửa, tiêu chảy.
E. Nhức đầu, nôn mửa, sốt.
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não chẩn đoán sớm, ngoại trừ:
A. Áp lực tăng.
B. Màu vàng chanh, trong suốt.
C. Protein tăng, Pandy (+).
@D. Đường tăng.
E. Muối giảm.
Biện pháp điều trị lao màng não gồm, ngoại trừ:
A. Phối hợp thuốc kháng lao, tấn cơng, liều cao.
B. Phịng chống lt vùng cùng, cụt.
C. Kháng sinh phịng bội nhiễm hơ hấp và tiết niệu.
@D. Cho ăn uống qua sonde khi bệnh nhân còn phản xạ nuốt.
E. Cho sonde tiểu khi bệnh nhân bí tiểu.
Dấu chứng tổn thương thần kinh trung ương là, ngoại trừ:
A. Liệt mặt.
B. Liệt ½ người.
C. Động kinh.
D. Tâm thần.
@E. Vạch màng não (+).
Dấu chứng viêm não là, ngoại trừ:
A. Babinsky (+).
B. Liệt ½ người.

C. Động kinh.
D. Mờ mắt.
@E. Nghiệm pháp Q. S. (+).
Nguyên tắc điều trị lao màng não là, ngoại trừ:
A. Phối hợp thuốc kháng lao, liều cao, kéo dài tấn công.
B. Theo dõi phát hiện tác dụng ngoại ý của thuốc kháng lao.
@C. Dùng thuốc kháng lao nhóm II để tránh kháng thuốc.
D. Kháng sinh phòng bội nhiễm do nằm lâu, do loét.
E. Chú ý dinh dưỡng, bồi phụ nước điện giải.
Phân ly đạm-tế bào trong dịch não tủy có trong bệnh lý nào:
A. Lao màng não sớm.
B. Viêm màng não mủ sớm.
C. Viêm màng não do virut.
@D. Viêm màng não-tủy đã dày dính.
E. Lao màng não không đáp ứng điều trị.


Phân ly tế bào-đạm trong dịch não tủy có trong bệnh lý nào:
A. Lao màng não.
B. Viêm màng não mủ.
@C. Viêm màng não do virut.
D. U não.
E. Lao màng não chẩn đoán chậm.
Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ là:
A. Màu vàng chanh, trong suốt.
B. Protein tăng, phản ứng Rivalta (+).
C. Thành phần tế bào lympho tăng.
@D. Đường tăng.
E. Muối tăng.
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não chẩn đoán sớm là:

@A. Protein tăng, phản ứng Pandy (+).
B. Nghiệm pháp Q. S. (+).
C. Thành phần tế bào bạch cầu trung tính tăng.
D. Đường tăng.
E. Muối tăng.


LAO MÀNG BỤNG
Ở Việt nam, tuổi hay gặp lao màng bụng ở người lớn:
@A. 20 - 30 t
B. 35 – 40 t
C. 30 – 35 t
D. > 40 t
E. 30 – 40 t
Tổn thương giải phẫu bệnh lao màng bụng thể cổ trướng, ngoại trừ:
A. Màng bụng viêm xung huyết.
B. Xuất tiết dịch.
C. Dịch màu vàng chanh.
@D. Tổn thương chủ yếu là các hạt kê.
E. Tổn thương chủ yếu là bã đậu.
Đặc điểm lâm sàng lao màng bụng thể cổ trướng, ngoại trừ :
A. Hay gặp ở phụ nữ.
@B. Khởi bệnh rầm rộ.
C. Rối loạn tiêu hóa.
D. Gan lách khơng lớn.
E. Bụng báng vừa phải.
Chẩn đoán xác định cổ trướng (bụng báng) dựa vào:
A. X. quang.
B. Siêu âm.
C. Sinh thiết.

D. Chọc dị.
@E. Chọc dị và siêu âm.
Chẩn đốn lao màng bụng thể cổ trướng thực tế dựa vào:
A. Siêu âm.
B. Lâm sàng và siêu âm.
@C. Lâm sàng và biến đổi sinh hóa, tế bào dịch ổ bụng phù hợp theo hướng lao.
D. X. quang và siêu âm.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đặc điểm của lao màng bụng thể loét bã đậu, ngoại trừ:
A. Hay gặp ở người lớn.
B. Phối hợp với lao bộ phận khác.
C. Triệu chứng lâm sàng với sốt cao, chán ăn. . .
D. Gỏ đục bàn cờ đam.
@E. Bụng lớn hình bầu dục, trục lớn nằm theo chiều ngang.
Sử dụng Corticoid trong điều trị lao màng bụng thể cổ trướng giai đoạn sớm:
A. Rút ngắn thời gian điều trị bệnh lao màng bụng.
B. Thời gian điều trị Corticoid kéo dài đến 6 tháng.
@C. Giảm quá trình tạo xơ.


D. Giai đoạn tấn công đến 30 ngày.
E. Sử dụng liều duy nhất.
Liều Corticoid điều trị trong lao màng bụng thể bán cấp:
A. 50 - 100mg/ngày
B. 50 - 130 mg/kg/ngày
@C. 50- 130mg/ngày
D. 50 - 150mg/ngày
E. 100 -150 mg/ngày.
Yếu tố nào khơng có trong dịch màng bụng do lao:
A. Proteine > 30g/l

B. Rivalta dương tính
C. Khó tìm thấy trực khuẩn lao.
D. Glucose giảm
@E. LDH giảm
Tràn dịch màng bụng do lao nếu được chẩn đúng, sớm và điều trị tích cực thì
dịch sẽ hết trong vòng:
A. 1 – 2 giờ
B. 1 - 2 ngày
@C. 1 - 2 tuần
D. 1 - 2 tháng
E. 2 – 3 tháng
Yếu tố nào khơng giúp chẩn đốn tràn dịch màng bụng do lao:
A. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây
B. Triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao
C. X. quang có tổn thương nghi lao phổi phối hợp
@D. Dịch màng bụng là dịch thấm
E. Tìm thấy BK trong dịch màng bụng
Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định tràn dịch màng bụng do lao:
A. Có kết quả tràn dịch màng bụng trên siêu âm
B. Lâm sàng có hội chứng tràn dịch màng bụng rõ
C. Chọc dò màng bụng dịch màu vàng chanh
D. Dịch màng bụng là dịch tiết
@E. Nội soi sinh thiết màng bụng có nang lao
Biện pháp nào khơng nằm trong nguyên tắc điều trị lao màng bụng:
A. Điều trị nguyên nhân lao
B. Chọc hút dịch triệt để
C. Sử dụng Corticoide giai đoạn sớm
D. Vận động liệu pháp tập thở bụng
@E. Dùng kháng sinh phối hợp
Trong lao màng bụng, chọc hút dịch khơng nhằm mục đích:

@A. Điều trị kháng lao tại chổ


B. Làm xét nghiệm tìm căn nguyên gây bệnh
C. Chẩn đốn xác định có tràn dịch màng bụng
D. Giảm khó thở cho bệnh nhân
E. Hạn chế di chứng dày dính màng bụng
Biến đổi dịch màng bụng do lao là, ngoại trừ:
@A. Màu vàng chanh.
B. Phản ứng Pandy (+).
C. Muối giảm.
D. Thành phần lympho tăng.
E. Đường giảm.
Biến đổi dịch màng bụng do lao là, ngoại trừ:
A. Màu vàng chanh.
B. Protein  30g/l
C. Phản ứng Rivalta (+).
@D. Thành phần tế bào bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
E. Đường, muối giảm.
Trong điều trị lao màng bụng, Corticoid có tác dụng, ngoại trừ:
A. Giảm viêm.
B. Chống phù nề.
C. Phịng dày dính màng bụng.
D. Ưc chế miễn dịch.
@E. Gây dày dính màng bụng
Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng chẩn đoán sớm là, ngoại trừ:
A. Protein tăng  30g/l.
B. Màu vàng chanh.
C. Phản ứng Pandy (+).
@D. Đường giảm.

E. Muối giảm.
Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng là:
@A. Protein tăng, phản ứng Rivalta (+).
B. Màu đỏ máu.
C. Thành phần tế bào bạch cầu trung tính tăng.
D. Đường tăng.
E. Muối tăng.
Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng là: (1) màu vàng chanh ; (2) màu
trong suốt ; (3) protein tăng  30g/l ; (4) tế bào neutro tăng ; (5) tế bào lympho
tăng ; (6) phản ứng Pandy (+).
A. (1), (3) & (4)
B. (2), (5) & (6)
@C. (1), (3) & (5)
D. (1), (3) & (6)
E. (2), (4) & (6)


LAO TIẾT NIỆU SINH DỤC
Quan niệm nào sau đây không đúng về lao tiết niệu sinh dục ngày nay:
A. Lao tiết niệu sinh dục là một thể lao thứ phát.
@B. Điều trị lao tiết niệu sinh dục hiện nay chủ yếu là ngoại khoa.
C. Tiên lượng bệnh lao tiết niệu sinh dục đã cải thiện nhiều nhờ các thuốc kháng lao.
D. Chẩn đoán sớm lao tiết niệu sinh dục hiện nay cịn khó khăn.
E. Điều trị lao tiết niệu sinh dục hiện nay chủ yếu là nội khoa.
Thông tin về dịch tể nào trong các thông tin sau không đúng về lao tiết niệu sinh
dục:
@A. Lao tiết niệu sinh dục là một bệnh hiếm ở Việt Nam.
B. Theo GS. Ngô Gia Hy (năm 2000) tỷ lệ lao tiết niệu sinh dục xảy ra nhiều nhất ở
lứa tuổi 21 – 40 tuổi.
C. Theo Lê Ngọc Hưng ( Bệnh học lao 2002 ) khơng có sự khác biệt nhiều về giới tính

trong bệnh lao tiết niệu sinh dục.
D. Các yếu tố làm giảm sức đề kháng là yếu tố thuận lợi của lao tiết niệu sinh dục.
E. HIV/AIDS làm gia tăng tình hình dịch tể lao trong đó có cả lao tiết niệu sinh dục.
Trực khuẩn gây bệnh lao tiết niệu sinh dục chủ yếu ở người là:
@A. Mycobacterium Tuberculosis.
B. Mycobacterium Avium.
C. Mycobacterium Bovis
D. Mycobacterium Africanum.
E. Mycobacterium Avium – Intracellulare ( MAI ).
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi của lao tiết niệu sinh dục:
A. Sử dụng Corticoid.
B. Lao động nặng.
C. Đái tháo đường
@D. Sỏi tiết niệu và u xơ tử cung.
E. Suy dinh dưỡng.
Quan niệm sinh bệnh học nào sau đây không đúng với lao tiết niệu sinh dục:
@A. Trực khuẩn lao từ các tổn thương tiên phát theo đường bạch huyết đến gây bệnh
lao tại cơ quan tiết niệu sinh dục.
B. Lao tiết niệu sinh dục chủ yếu do trực khuẩn lao người ( M. Tuberculosis ) gây
bệnh.
C. Tổn thương ban đầu của lao tiết niệu sinh dục chỉ khu trú ở vỏ thận.
D. Ở nam giới có sự liên quan chặt chẻ giữa đường tiết niệu và đường sinh dục về giải
phẩu.
E. Ở nữ giới ít có sự liên quan chặt chẽ giữa đường tiết niệu và đường sinh dục về giải
phẩu.
Triệu chứng lâm sàng phổ biến của lao thận:
A. Viêm bàng quang cấp tính và đái ra máu.
@B. Viêm bàng quang mạn và đái ra máu.
C. Cơn đau quặn thận và đái ra máu.



D. Đau vùng thắt lưng và đái ra máu.
E. Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc lao và đái ra máu.
Đặc điểm đái ra máu nào sau đây khơng có trong lao thận:
@A. Đái ra máu cuối bãi.
B. Đái ra máu tồn bãi.
C. Đái ra máu khơng kèm theo đau.
D. Đái ra máu hay tái đi tái lại.
E. Đái ra máu có thể đại thể hoặc vi thể.
Triệu chứng lâm sàng nào trong các triệu chứng sau khơng có trong lao tiết niệu
A. Đái rắt, đái buốt kéo dài và từng đợt.
B. Đái ra mủ kèm gầy sút và sốt kéo dài.
C. Đau thật sự hoặc chỉ có cảm giác nặng vùng thắt lưng.
@D. Đái ra mủ kèm triệu chứng nhiễm trùng cấp tính.
E. Đái ra máu tồn bãi, hay tái đi tái lại.
Tổn thương lao sinh dục nữ ít gặp ở:
A. Nội mạc tử cung.
B. Phần phụ.
@C. Âm đạo.
D. Ống dẫn trứng.
E. Cổ tử cung.
Lao sinh dục nữ thường dẫn đến:
A. Sẩy thai.
@B. Vơ sinh.
C. Đa thai.
D. Thai ngồi tử cung.
E. Thai trứng.
Tiêu chuẩn vàng ( Gold Standart ) để chẩn đoán lao tiết niệu là:
@A. Xét nghiệm nước tiểu tìm vi khuẩn lao.
B. Chụp X quang hệ tiết niệu tìm tổn thương ở thận, niệu quản, bàng quang.

C. Soi bàng quang để tìm tổn thương lao đặc hiệu.
D. Phản ứng Mantoux dương tính mạnh.
E. Cơng thức máu có lymphocyte chiếm ưu thế.
Do đặc điểm về giải phẩu, ở nam giới, lao tiết niệu thường phối hợp với:
A. Lao tinh hoàn.
@B. Lao mào tinh hoàn.
C. Lao túi tinh.
D. Lao ống dẫn tinh.
E. Lao tiền liệt tuyến.
Lao sinh dục ở nam giới thường thấy tổn thương phổ biến ở:
A. Tiền liệt tuyến.
B. Túi tinh.


@C. Mào tinh hoàn.
D. Tinh hoàn.
E. Ống dẫn tinh.
Lao thận thường phối hợp với:
@A. Lao mào tinh hoàn.
B. Lao nội mạc tử cung.
C. Lao phần phụ.
D. Lao cổ tử cung.
E. Lao âm đạo.
Bệnh nhân có tinh hồn to gần giống khối u, lâm sàng sơ bộ phân biệt giữa lao
tinh hồn với ung thư tinh hồn, thì bác sĩ cần phải kiểm tra:
A. Cơ quan hô hấp.
@B. Huyết áp.
C. Hạch ngoại biên.
D. Màu sắc nước tiểu.
E. Cơ quan tiết niệu.

Yếu tố quan trọng thường dùng trong lâm sàng để chẩn đốn lao tiết niệu là:
A. Tìm vi khuẩn lao trong nước tiểu.
B. Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị.
@C. Chụp X quang hệ tiết niệu có chuẩn bị ( UIV ).
D. Siêu âm hệ tiết niệu.
E. Chụp bể thận niệu quản ngược dòng.
Bệnh cảnh lâm sàng hướng đến chẩn đoán lao tiết niệu là:
A. Sốt cao và thận to.
@B. Hội chứng viêm bàng quang mà điều trị kháng sinh tích cực khơng khỏi.
C. Hội chứng viêm bàng quang và gia đình có nguồn lây.
D. Hội chứng viêm bàng quang trên bệnh nhân đang điều trị lao phổi.
E. Cơn đau quặn thận và huyết áp cao.
Hình ảnh có giá trị chẩn đoán lao tiết niệu khi chụp UIV là:
A. Thận sưng to, nhu mô dày lên, phù nề bể thận và niệu quản.
@B. Hình một hay nhiều hang ở đài thận.
C. Khối ngấm thuốc thì nhu mơ và hình ảnh cắt cụt các đài bể thận.
D. Hình khuyết thành, bờ khơng đều có chân rộng bám vào thành đường bài xuất, có
hình u xâm lấn nhu mơ.
E. Hình ảnh một chùm đài thận giãn rộng và hình ảnh chít hẹp hay giãn rộng niệu
quản.
Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng nổi bật là đái ra máu, cần chẩn đoán phân biệt
lao tiết niệu với:
A. Ung thư thận.
B. Sỏi thận - niệu quản.
C. Viêm đường tiết niệu.
@D. Viêm cầu thận cấp.


E. Thận đa nang.
Tiên lượng của lao tiết niệu sinh dục chủ yếu phụ thuộc vào:

A. Điều trị nội khoa hay ngoại khoa.
B. Tuổi và giới của bệnh nhân.
C. Bệnh phối hợp kèm theo.
@D. Phát hiện bệnh sớm hay muộn và điều trị đúng nguyên tắc hay không.
E. Điều trị nội trú hay ngoại trú.
Biến chứng nào sau đây không phải của lao tiết niệu sinh dục:
A. Suy thận mạn do chít hẹp niệu quản.
B. Vơ sinh.
C. Tăng huyết áp do thiếu máu cục bộ ở thận.
@D. Hội chứng thận hư.
E. Suy thận cấp.
Thuốc kháng lao cần thận trong khi chỉ định trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
A. Isoniazid.
B. Rifampicin.
@C. Streptomycin.
D. Ethambutol.
E. Pyrazinamid.
Phân biệt lao tinh hoàn với viêm tinh hồn chủ yếu dựa vào:
A. Bìu sưng to và đau.
B. Mào tinh hoàn đau.
@C. Điều trị thử bằng kháng sinh.
D. Da bìu căng nóng đỏ.
E. Tràn dịch tinh mạc.
Bệnh nhân già, thận to và sờ có bề mặt lổn nhổn, tồn trạng suy sụp, chẩn đốn
lao tiết niệu, cần phân biệt với:
A. Viêm thận bể thận.
B. Thận đa nang.
@C. Ung thư thận.
D. Sỏi thận.
E. Viêm cầu thận mạn.

Phác đồ của Chương trình chống lao quốc gia áp dụng trong điều trị lao tiết niệu
sinh dục là:
A. 2SHRZ/6RH.
B. 3SHZ/ 6S2H2.
C. 3RHE/6R2H2E2.
D. 2RHZ/4RH.
@E. 2SHRZ/6HE.
Thái độ hoặc hành động nào không nên có trong tư vấn và giám sát điều trị lao
tiết niệu sinh dục:


×