Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.9 KB, 41 trang )

THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
I/ Kế toán vốn bằng tiền , đầu tư ngắn hạn các khoản phải thu ứng và trả trước .
1/ kế toán vốn bằng tiền :
a/ tài khoản sử dụng: để theo dõi tình hình hiện có , biến động tăng giảm vốn
bằng tiền của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt
Nam kế toán sử dụng các tài khoản sau :
TK 111, 112, 113 và các tài khoản khác có liên quan .
b/ Hạch toán tiền mặt :
Hạch toán tăng về tiền mặt :
- tăng do thu tiền bán hàng nhập quĩ :
Nợ TK 111 ( 111.1): 80.000.000 đ
Có TK 511 :70.000.000 đ
Có TK 3331(3331.1): 10.000.000 đ
- tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính , hoạt động bất thường nhập quĩ :
Nợ TK 111 (111.1): 750.225
Có Tk 711, 721 : 675.229,5
Có TK 3331(333.1): 750.225
- Tăng do rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ :
Nợ Tk 111(111.1): 250.000.000 đ
Có Tk 112 : 250.000.000 đ
- Tăng do thu từ khách hàng ( kể cả tiền đặt trước )
Nợ Tk 111:
Có Tk 113:
- Tăng do thu hồi tạm ứng :
Nợ TK 111:
Có Tk lq: 141,121 , 136, 138 ,144, 244,…
*Hạch toán giảm về tiền mặt :
- Giảm do mua vật liệu, hàng hoá , tài sản , chi phí sản xuất gửi tiền vào ngân
hàng ,tạm ứng , phát hiện thiếu khi kiểm kê thanh toán cho người lao động ,…
Nợ Tk lp :152,153, 156 , 211,641 , 627, 642, 334, 144 , 331


Nợ Tk 133( 133.1,133.2)
Có Tk: 111
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ hạch toán về ngoại tệ , vàng bạc cũng được
hạch toán tương tự
Chú ý : Nguyên tệ theo dõi đồng thời trên tài khoản TK 007 “ Ngoại tệ các loại ”
Trích một số nghiệp vụ PS trong tháng 6/2002

PHIẾU THU
Quyển sổ Mẫu số c21-4
Ngày 15/6/02 số 193 QD số 999TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC
Nợ tk :
Có tk: 112

Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Trung Kiên
Địa chỉ :Phong TCKT.
Lý do nộp : Rút TGNH về quỹ .
Số tiền : 1.321.000.000.
Viết bằng chữ ( một tỷ ba trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn ).
Kèm theo :... chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền : 1.321.000.000. viết bằng chữ :( một tỷ ba trăm hai mươi
mốt triệu đồng chẵn )
Thủ trưởng Đv Phụ trách Kt Người lập Thủ quỹ Người nộp tiền
( ký, đóng dấu ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
C/ Hạch toán TGNH
*Tk sử dụng 112
+ Phương án hạch toán :
- trả tiền hàng bằng TGNH
Nợ Tk 331
Có Tk 112

- Khách hàng thanh toán tiền hàng
Nợ Tk 112
Có Tk 131
Công ty gửi tiền vào ngân hàng
Nợ Tk 112
Có TK 111
- vay dài hạn NH
Nợ Tk 112
Có Tk 341
UỶ NHIỆM THU
Ngày20/6/02
Chuyển khoản, chuyển tiền , điện lập ngày 20
Tên đơn vị nhận tiền : Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ
Việt Nam.
Số tiền bằng chữ :sáu mươi triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nội dung thu : thu tiền bán sản phẩm
Đơn vị nhận tiền NHA NHB
Kế toán - chủ Tk Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
KT –Tr. Phòng KT KT-Tr phòng KT
Sau đó kế toán tập hợp lại để ghi bảng kê số 2 ,NKCT số 2 và sổ cái tài khoản số 2
* kế toán các khoản phải thu
Tk sử dụng Tk 131
+ phương pháp hạch toán :
- doanh thu bán hàng trả chậm đã xác nhận là tiêu thụ
Nợ Tk 131
Có Tk 3331( 333.1):
Có Tk 511, 512
- Các khoản triết khấu , giảm giá , hàng bán bị trả lại cho khách hàng được
hưởng
Nợ Tk 512, 531, 532

Có Tk 131
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Nợ Tk 511:
Có Tk lq:521, 531, 532
- Số tiền nhận ứng trả trước cho khách hàng
Nợ Tk 111 ,112
Có Tk 131
- Khi nhận tiền của khách hàng
Nợ Tk 111 ,112
Có tk 131
Có Tk 711
• Kế toán các khoản phải thu nội bộ : Tk 136
Tk 136 có hai tiểu khoản : tk 136.1và Tk 136.8
+ Phương pháp hạch toán
*đối với đơn vị cấp trên
- Khi cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới
Nợ Tk 136
Có Tk 111 ,112
- khi cấp dưới hoàn trả lại vốn kinh doanh
Nợ Tk 111, 112
Có Tk 136.1
- khi thu ở các đơn vị cấp dưới để lập các quỹ của cấp trên
Nợ Tk 136.8
Có tk 451, 421, 411, 415, 431..
- Khi nhận được các khoản nộp của đơn vị cấp dưới hay thanh toán bù trừ
Nợ Tk 336 , 111, 112
Có TK 136.1, 136.8
* Đối với đơn vị cấp dưới :
- khi phát sinh các loại quỹ được cấp trong kỳ hay chi trả hộ , lỗ về SXKD được
cấp trên bù

Nợ TK 136.8
Có Tk lq: 414, 415 , 431, 512, 111, 112
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ phải thu khác được hạch toán trên Tk 138 và
cũng được dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Tk 139)
*Kế toán các khoản ứng trả trước ( Tk 141)
- khi giao tiền cho người nhận tạm ứng
Nợ Tk 141
Có Tk 111
khi thanh toán tiền tạm ứng :
Nợ Tk lq: 152, 153, 611, 621..
Có Tk : 141
II/ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN :
Tài khoản sử dụng : Tk 211, 212 , 213 và các tài khoản khác có liên quan
• Phương pháp kế toán chi tiết TSCĐ
Hiện nay Công ty đang hạch toán Kế toán chi tiết TSCĐ dựa vào các chứng từ
tăng , giảm , khấu hao và các chứng từ có liên quan .
Các chứng từ mà Công ty đang sử dụng :
-Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ/BB)
-Biên bản Thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ/BB)
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/HD)
-Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
Để theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ của Công ty từ khi mua về đến khi
thanh lý , nhương bán Kế toán lập thẻ TSCĐ để theo dõi
Đơn vị : Công ty điện cơ -Hoá Chất 15 Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ : Thịnh đán – TP TN … Ban hành theo QĐ
Số ….ngày
THẺ TSCĐ
Ngày 3 tháng 5 năm
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 8 ngày tháng năm 2002
Tên mã hiệu ,qui cách TSCĐ : Xe ôtô Số hiệu TSCĐ 5202

Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất .
Bộ phận quản lí sử dụng : .B 16 …………Năm đưa vào sử dụng 2002
Công suất thiết kế:……………………………………………………..
Địa chỉ
Sử dụng ngày ……tháng …..năm Lý do đình chỉ…………
Số
nguyên giá TSCĐ
giá trị hao mòn
hiệu Ngày
chứng Tháng Diễn giải NG Năm Giá trị hao
Cộng
dồn
từ Năm mòn
A B C 1 2 3 4
8 10/2/2002
Mua TSCĐ
bằng chuyển
khỏan 232,5
Để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TSCĐ công ty sử dụng sổ
Sổ TSCĐ

Sổ TSCĐ
Loại tài sản cố định ………
s
tt
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
SH N
T
Tên
Qui

Cách
TSC
Đ

ớc
Sả
n
Xu
ất
Thán
g
đưa
vào
sử
dụng
Số
hiệu
TSC
Đ
NG
TSC
Đ
Khấu hao Chứng từ Lý do
ghi
giải
thích
Tỷ
Lệ
%
khấu

hao
Mức
Khấu
Hao
Tổng
Mức
khấu
hao
SH NT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
8 Xe ô

NB 5202 343,5 5 10 15
5 MT N 2/19
95
3250 258,7 4 5 10 5 Thanh

*Phương pháp hạch toán tổng hợp
A/ kế toán tổng hợp từng TSCĐ
- khi nhận được TSCĐ từ cấp trên
Nợ Tk 211, 213
Có Tk 411
- khi công ty mua sắm
Nợ Tk 211,213
Nợ Tk 133 ( 133.2)
Có Tk 111
- Khi nhận lại TSCĐ trước đây mang đi góp vốn liên doanh , khi kết thúc hợp
đồng
Nợ Tk 211,213
Có Tk 128, 222

- Khi công ty thuê tài chính kế toán ghi
Nợ Tk 212
Nợ Tk 142
Có Tk 342
Trích tiền lương :
- Công ty mua một máy tiện bằng nguồn vốn của công ty trị giá 140.000.000
đ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 140.000.000 đ
Có Tk 111 : 140.000.000 đ
Và ghi
Nợ Tk 414: 140.000.000đ
Có Tk 411: 140.000.000 đ
- Công ty đưa vào sữa chữa công trình XDCB hoàn thành bàn giao trị giá
260.000.000 đ vàd quĩ công ty 60.000.000 đ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 260.000.000 đ
Có Tk 241: 260.000.000 đ
Đồng thời ghi :
Nợ Tk 214 : 60.000.000 đ
Nợ Tk 441: 200.000.000 đ
Có Tk 411: 260.000.000đ
Ngoài ra công ty còn tính khấu hao cho các loại tài sản bằng Tk 214 và Tk 009
Sau đây là bảng tính khấu hao cho TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 6 năm 2002

- Cuố
i
stt chỉ tiêu
Thời

Gian
SD
Nơi sử dụng toàn công ty Tk 627-
CPSXC
Tk 642-CP
QLDN
NG KH
1
2
3
Nhà
xưởng
Máy móc
thiết bị
phương
tiện vận
tải
12
15
3
3.232.451.445
1.254.245.142
222.252.545
30.215.145
6.458.785
4.471.475
30.215.145
6.458.785
4.471.475
Cộng 41145405 36673930 4.471.475

tháng căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tính vào CFSX và hao
mòn.

Nợ Tk 627,642,241
Có Tk 214
đồng thời ghi đơn bên Nợ Tk 009
-Khi nộp vốn KHTSCĐ cho trên
Nợ Tk 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi có Tk 009
B/ kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
*phương pháp hạch toán
- phản giá còn lại còn vào chi phí bất thường
Nợ Tk 821
Nợ Tk 214
Có Tk 211
Các khoản thu nhập bất thường
Nợ Tklq: 11,112,138,131,152…
Có TK : 333
Có Tk 721
- Khi các chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý
Nợ Tk 821
Có Tk 111
- Cuối kỳ kết chuyển các chi phí , thu nhập bất thường
- Khi xác định bị mất mát , thiếu hụt
Nợ Tk 241
Nợ Tk 111,112, 411,821
Có Tk 211
Ngoài ra còn một số nghiệp vụ phát sinh khác như giảm do chuyển một số TSCĐ
thnàh CCDC

Trích TL:
Công ty nhượng bán một ô tô trước đây đầu tư bằng nguồn vốn do ngân
sách nhà nước cấp NG 127.000.000 đ đã khấu hao và nộp ngân sách 62.000.000 đ
người mua chấp nhận trả công ty 40.000.000 đ trong khi bán công ty sẽ chia cho
mỗi người 1000.000 đ
- kế toán ghi xoá sổ
Nợ Tk 141: 65.000.000 đ
Nợ Tk 214 : 62.000.000 đ
Có Tk 211: 127.000.000.đ
- Ghi về bán TSCĐ
Nợ tk 821: 1.000.000 đ
Có Tk 111: 1.000.000 đ
- Thu về bán TSCĐ
Nợ Tk 131: 40.000.000 đ
Có Tk 721: 401.000.000 đ
- Số khấu hao cơ bản phải nộp bgân sách nhà nước
Nợ Tk 721: 62.000.000đ
Có Tk 333 :62.000.000 đ
II/ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT NAM.
Hiện nay công ty chủ yếu nhập kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ từ
mua ngoài do giá thực tế nguyên vật liệu công cụ dụng cụ được xác định như sau :
Giá thực tế nhập = giá mua trên + thuế NK + CF thu - CK,GG
kho 152 , 153 hoá đơn ( nếu có ) ( mua, v/c) HBBT lại
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kế toán có trách nhiệm kiểm tra đối
chiếu và phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu – công cụ dụng
cụ vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng cho từng kho riêng , giữa phòng kế toán và
thủ kho ( ở kho ) đều sử dụng hai bộ thẻ kho để dùng theo dõi tình hình trên.

Sau đây là mẫu thẻ kho công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt

nam đang sử dụng :
Đơn vị mẫu số 05-VT
Tên kho THẺ KHO QĐ số 1142- TC/CĐ/ CĐKT
Ngày nhập thẻ : 20/5/2002 ngày :1/11/1995 của BTC
Tờ số:01


ST
T
Chứng từ
Diễn giải Ngày
N-X
Số lượng

Ký xác
nhận
của kế
toán
SH NT Nhập Xuất Tồn
A

B C D E 1 2 3 4
1 Số dư đầu tháng 10.245
2 134 6/5 Công ty Hoàng Nga 5838 17.249
3 138 8/5 “ 5172 22.471
4 146 15/5 Xuất cho B4 3095 25.555
5 308 17/5 “ 3000 22.555
6 311 25/5 Xuất cho H001 6700 15865
7 22 25/5 … 1499 14.366
8

9
10 Số dư cuối tháng 14.366

Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký , họ tên) ( ký, họ tên )
Căn cứ vào các chứng từ nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kế
toán có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi phản
ánh tình hình nhập xuất – tồn kho nguyên vật liệu công cụ dụng cụ vào bản kê tổng
hợp nhập xuất – tồn kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ cho từng loại nguyên
vật liệu công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị .
Mẫu bảng kê tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL –CCDC
Doanh nghiệp …. Tờ số
BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO NVL- CCDC
( mở sổ ngày 20/6/2002)
Tên NVL –CCDC ( sản phẩm hàng hoá): ĐVT: đồng
Qui cách phẩm chất : Mã số :
Để nhằm theo dõi được các mối quan hệ thanh toán có công ty sử dụng sổ
chi tiết thanh toán với người bán .
Căn cứ vào các sổ chi tiết taìi khoản 331 sổ chi tiết thanh toán với người bán
và nhật ký chứng từ số 5 tháng trước để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 tháng này
Sau đây là mẫu chứng từ số 5 mà công ty đang sử dụng :
Vì các loại nguyên vật liệu công cụ dụng cụ của công ty rất phong phú đa
dạng về chủng loại số lượng phẩm chất qui cách do vậy để đảm bảo theo dõi được
tình hình một cách cập nhật các laọi nguyên vật liệu công cụ dụng cụ , kế toán
được sử dụng bảng phân bổ số 2 để phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu công
cụ dụng cụ xuất dùng .
Để tính giá thực tế nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ công ty sử dụng bảng
kê số 3.

×