Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ VIỆT NAM VINASHIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.44 KB, 38 trang )

Chuyên đề thực tập
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG
NGHIỆP TÀU THUỶ VIỆT NAM VINASHIN
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp nhằm phản ánh quy mô hoạt động
kinh doanh của Công ty. Đây là chỉ tiêu cho thấy được sự tăng trưởng và phát
triển của một doanh nghiệp và với Vinashin đây cũng không phải là một ngoại
lệ. Doanh thu bán hàng của Tập đoàn được thực hiện thông qua việc ký kết
các hợp đồng đóng tàu. Trong những năm đầu của thế kỷ 21, từ năm 2004 đến
năm 2009, Vinashin đã ký được rất nhiều hợp đồng đóng tàu xuất khẩu với
tổng giá trị hợp đồng lớn. Chính các hợp đồng này đã mở ra cho Vinashin một
cơ hội lớn để xây dựng, phát triển ngành đóng tàu Việt Nam ngày một lớn
mạnh, vươn lên đứng hàng thứ 5 trên thế giới về lượng đơn hàng đóng tàu.
Chính vì vậy mà yêu cầu đặt ra là hạch toán doanh thu như thế nào để phản
ánh được một cách trung thực, chính xác, đảm bảo tính đúng đắn lại càng trở
nên quan trọng.
2.1.1. Doanh thu bán hàng từ hợp đồng đóng tàu
Như đã nêu ở phần đặc điểm doanh thu của Tập đoàn, thông thường
một hợp đồng đóng tàu được ký kết 03 bên, trong đó công ty mẹ là người bán,
điều này có nghĩa là Công ty mẹ là người đứng ra ký hợp đồng với đối tác sau
đó khi đã hoàn thành hợp đồng thì Công ty mẹ sẽ chuyển hợp đồng về Công
ty con và bắt đầu thực hiện việc đóng tàu.
Doanh thu từ các hợp đồng đóng tàu được tính như sau:
DTĐT = CFTT + THH
Trong đó:
DTĐT: Doanh thu bán hàng của Tập đoàn được thực hiện từ việc đóng
tàu
CFTT: Giá trị chi phí mà Công ty mẹ trực tiếp chi cho sản phẩm đóng
tàu
1
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B


Chuyên đề thực tập
THH: Số tiền mà Công ty mẹ được hưởng theo tỷ lệ trên giá trị hợp
đồng
Ví dụ:
Theo hợp đồng đóng tàu Công ty mẹ ký với công ty Xi măng Nghi Sơn,
hợp đồng đóng tàu số 12307 trị giá 12.668 tỷ đồng, mà để đạt được hợp đồng
đó Công ty mẹ đã phải bỏ ra một khoản chi phí là 200 triệu đồng để chi cho
các chi phí như chi phí đi lại, tiếp khách, chi phí giao dịch… và tỷ lệ % mà
Công ty mẹ được hưởng trên giá trị hợp đồng là 15% thì doanh thu mà Công
ty mẹ có được là:
DTĐT = 200 tr + 15%* 12.668 tỷ
= 200 tr + 1900.200 tr = 1900.400 tr
2.1.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Do doanh thu được ghi nhận theo tiến độ hoàn thành của công việc
đóng tàu nên các chứng từ cần thiết để hạch toán doanh thu là:
• Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành- Biểu 2.1- trang 18
• Hoá đơn giá trị gia tăng
• Phiếu thu
• Giấy báo Có của Ngân hàng
- Tài khoản sử dụng
Để thực hiện ghi sổ khoản doanh thu này, Tập đoàn sử dụng TK 511-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi tiết theo tiểu khoản
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Và các TK liên quan khác:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đẩu ra….

2
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng từ hợp đồng đóng tàu
Đối với các hợp đồng đóng tàu, tuỳ theo quy định của mỗi hợp đồng mà
doanh thu được ghi nhận theo từng tiến độ hay giai đoạn hoàn thành. Thông
thường quy trình đóng mới một con tàu được thực hiện qua các giai đoạn như:
- Giai đoạn 1: thiết kế
- Giai đoạn 2: lắp ráp phân, tổng đoạn
- Giai đoạn 3: lắp ráp các khí cụ, giá đỡ
- Giai đoạn 4: sơn
- Giai đoạn 5: đấu tổng đoạn trên đà
- Giai đoạn 6: hạ thuỷ
- Giai đoạn 7: lắp hoàn chỉnh thiết bị
- Giai đoạn 8: thử đường dài
- Giai đoạn 9: bàn giao
Quá trình đóng tàu cũng diễn ra trong một thời gian dài và đòi hỏi một
lượng vốn lớn nên bên đóng tàu cũng như bên đối tác không thể một lúc bỏ ra
toàn bộ số tiền của hợp đồng đóng tàu được do đó việc thanh toán theo từng
giai đoạn hay tiến độ của con tàu là điều hoàn toàn hợp lý.
Sau khi ký kết hợp đồng, bên đối tác sẽ ứng trước cho Tập đoàn một
khoản tiền nhất định (thường là thông qua chuyển khoản), Tập đoàn sẽ
chuyển khoản tiền đó cho đơn vị đóng tàu để bên này thực hiện công việc
đóng tàu. Sau một thời gian, khi đã hoàn thành giai đoạn đầu theo yêu cầu
đơn vị đóng tàu sẽ thông báo cho Tập đoàn, Tập đoàn thông báo cho bên đối
tác và cùng đến đơn vị đóng tàu để kiểm tra và nghiệm thu phần việc đã hoàn
thành. Trên cơ sở đó cả ba bên sẽ cùng lập “Biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành” (Biểu 2.1- Trang 16)
Biên bản đó là cơ sở để kế toán ghi Hoá đơn Giá trị gia tăng (hoá đơn
bán hàng) (Biểu 2.2- Trang 18) , hoá đơn được lập thành 3 liên với đầy đủ chữ

ký (được đặt giấy than, viết 1 lần):
3
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
- Liên 1: lưu tại quyển gốc
- Liên 2: giao cho khách hàng
- Liên 3: được sử dụng để hạch toán ghi sổ và luân chuyển chứng từ
Đây chính là chứng từ để kế toán hạch toán doanh thu.
Cứ theo một quy trình như vậy, khi giai đoạn đầu tiên đã hoàn thành và
được nghiệm thu thì bên đối tác lại tiếp tục ứng tiền để thực hiện giai đoạn
tiếp theo… và kế toán lại thực hiện việc hạch toán như trên.
Biểu 2.1 BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Loại tàu: Tàu chở xi măng- Hợp đồng số 12307
Giai đoạn 3: Lắp ráp phân, tổng đoạn
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2009
Hội đồng nghiệm thu gồm có:
Đại diện bên A: Công ty Xi măng Nghi Sơn
1. Bà : Lý Văn Tú Chức vụ: P.P Dự án
2. Ông : Bùi Đức Thạch Chức vụ: Đội trưởng
Đại diện bên B: Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam
1. Ông : Trần Thành Chung Chức vụ: Phó phòng Bán hàng
2. Ông : Vũ Văn Minh Chức vụ: PGĐ Nhà máy đóng tàu Hạ Long
Các bên đã tiến hành:
1. Kiểm tra lại công trường:
- Xem xét bản vẽ thiết kế
- Khối lượng thi công: + lắp ráp tôn phẳng khung dọc
+ lắp ráp tôn phẳng khung ngang
+ lắp ráp khung cong
2. Nhận xét:
- Thời gian thi công

4
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
o Bắt đầu từ ngày 02 tháng 10 năm 2008.
o Hoàn thành ngày 26 tháng 11 năm 2009.
- Chất lượng thi công so với thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê
duyệt: Đạt yêu cầu.
- Khối lượng thi công theo thiết kế đã được phê duyệt: Đạt yêu cầu.
3. Kết luận
Bên B đã hoàn thành khối lượng công việc theo đúng yêu cầu của bên A và
theo đúng hợp đồng đã được ký kết,
Hội đồng nghiệm thu đồng ý nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Công ty Xi măng Nghi Sơn Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam
5
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
Biểu 2.2. Hoá đơn giá trị gia tăng
VP Tập
đoàn
Công
nghiệp
tàu thuỷ
Việt
Nam
HOÁ
ĐƠN
GTGT
Mẫu số 01 GTKT-3LL

172
Ngọc
Khánh,
quận Ba
Đình,
Hà Nội
Liên 2:
Giao
cho
khách
hàng No: 0061280
Ngày 26
tháng 11
năm
2009
Khách
hàng:
Công ty
xi măng
Nghi
Sơn
Địa chỉ
: Xã Hải
thượng,
huyện
Tĩnh
Gia,
tỉnh
Thanh
Hoá

Điện
thoại :
037-
386201
3
Hình
thức
thanh
toán:Tiề
n gửi
Ngân
hàng
6
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
Nội
dung:
Thanh
toán
khối
lượng
hoàn
thành
giai
đoạn 3-

hợp
đồng
đóng tàu
số12307

Tổng
tiền
thantoán
:
300.065
.584
VNĐ
Viết
bằng
chữ: ba trăm triệu không trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm tám mươi tư đồng
Khách
hàng
Kế toán
trưởng
Thủ
trưởng
đơn vị
(ký, họ
tên)
(ký, họ
tên)
(ký, họ
tên)
Từ chứng từ là Hoá đơn này kế toán sẽ thực hiện nhập số liệu vào phần
mềm. Các thông tin được nhập vào được lưu trong phần mềm và phần mềm
sẽ tự động đưa số liệu vào và hình thành các loại sổ có liên quan.
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng từ hợp đồng đóng tàu
Như vậy với các chứng từ và sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Esoft-
Financials, kế toán sẽ thực hiện qui trình kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
như sau:

Khi đối tác ứng trước tiền bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán sẽ nhận
được giấy báo Có của Ngân hàng, căn cứ vào chứng từ này kế toán thực hiện
nhập liệu vào phần mềm như sau:
7
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
1/ Vào menu “Kế toán” kích vào “Tiền mặt, tiền gửi và tiền vay” sau đó
chọn “Chứng từ tiền gửi Ngân hàng” sẽ hiện ra màn hình nhập liệu.
2/ Điền đầy đủ các thông tin cần thiết trên Chứng từ tiền gửi Ngân hàng
- Nhấn nút “Mới” để điền thông tin mới
- Nhập loại chứng từ: NH1- Giấy báo Có VNĐ, số chứng từ, ngày ctừ
- Nhập các thông tin về số hợp đồng, ngày hợp đồng, ngày thanh toán
và lãi suất ( nếu có)
- Nhập các thông tin khác về họ tên, địa chỉ và diễn giải nghiệp vụ
- Sau đó nhập phần định khoản, bao gồm
+ diễn giải: Nhận tiền ứng trước từ…… qua tại khoản tại Ngân hàng….
+ TK Nợ: 112- chi tiết theo từng Ngân hàng
+ TK Có: 131- chi tiết theo đối tác
+ Số tiền, tỷ giá (nếu ứng trước bằng ngoại tệ)
- Sau đó nhấn vào nút “Lưu” để hoàn thành việc nhập liệu và lưu trữ
thông tin đã nhập
- Phần mềm sẽ tự động kết chuyển sang TK 911- Xác định kết quả
kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh của Tập đoàn
- Từ các thông tin đã được nhập và được lưu trong phần mềm, kế toán
có thể cho in ra các loại sổ và báo cáo cần thiết, chẳng hạn như Sổ
chi tiết TK 511 (Biểu 2.5- trang 22),Sổ Cái TK 511 (Biểu 2.6- trang
23). Để xem và in các sổ chi tiết và sổ tổng hợp, trên màn hình giao
diện vào menu “Báo cáo” -> chọn “Sổ sách và báo cáo” sau đó kích
chuột vào loại sổ cần thiết (Biểu 2.4- trang 21)
Với Giấy báo Có số 11/056 của Ngân hàng, khách hàng là Công ty Xi măng

Nghi Sơn ứng trước số tiền là 2.503.123.556 VNĐ theo hợp đồng số 12307
ngày 02/10/2008, kế toán thực hiện nhập liệu vào phần mềm kế toán theo màn
hình nhập liệu Chứng từ tiền gửi Ngân hàng (Biểu 2.3- Trang 20).
8
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
9
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
10
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
VP Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam
Sổ chi tiết tài khoản ngoại tệ
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối tượng pháp nhân: Tất cả
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Số dư đầu kỳ Nợ Ngoại tệ Nợ
Có 39.123.774.415 Có 7.441.926,9
Ngày
CT Số CT
Diễn giải TKĐƯ
Tỷ giá
Số phát sinh
Nợ Số phát sinh Có Số dư Số dư có
Ntệ VNĐ Ntệ VNĐ VNĐ Ntệ Ngtệ Ngtệ



284.714.569.971 -323.838.344.386 -133.954.684


02/11 61274
Cty TNHH NM tàu biển Huyndai
VNS- Phí Marketing 6 tháng đầu
năm 2009 (59.542,54 USD)
131


966.808.428 -102.026.491.745 -7.441.927

7.441.926,9
16/11 61277
Cty tài chính VFC- Chi phí dịch vụ
sử dụng toà nhà 109 Quán Thánh
131



130.786.364 -102.157.278.109 -7.441.927

7.441.926,9
16/11 61278
Cty TNHH DDT& CNHH Sài Gòn-
Phí tư vấn và hỗ trợ tiếp thị
131

236.550.225 -102.393.828.334 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61281

Cty xi măng Nghi Sơn- Đóng mới
tàu chở Xi măng- TT lần 2 tương
ứng 35% giá trị hợp đồng
131

198.962.977.500 -301.356.805.834 -7.441.927

7.441.926,9
11
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
26/11 61283
Cty TNHH MTV ĐT Hạ Long-
Thiết bị báo cháy tàu HL01/02/04
(53.000DWT)
131

195.636.690 -301.356.805.834 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61283
Cty TNHH MTV DDT Hạ Long-
Bộ xuồng cứu sinh tàu HL
05/06(53.000DWT)
131

1.554.910.000 -303.107.352.524 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61283

Cty TNHH MTV DDT Hạ Long-
Bộ phụ kiện bảng điện tàu
HL05(53.000DWT)
131

40.303.750 -303.147.656.274 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61283
Cty TNHH MTV DDT Hạ Long-
Cầu xuồng cứu sinh
HL05/06(53.000DWT)
131

4.917.240.000 -308.064.896.274 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61283
Cty TNHH MTV DDT Hạ Long-
Nắp hầm hàng HL06 (53.000DWT)
131

15.583.483.000 -323.648.379.274 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61284
Cty TNHH MTV Hạ Long- Thiết bị
báo cháy tàu HL05 (53.000DWT)
131


47.867.737 -323.696.247.011 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61284
Cty TNHH MTV Hạ Long- Cáp điện
(53.000DWT)
131

37.513.000 -323.733.760.011 -7.441.927

7.441.926,9
26/11 61284
Cty TNHH MTV Hạ Long- TB ktra
giám sát độ rung tàu HL06
(53.000DWT)
131

104.584.375 -323.838.344.386 -7.441.927

7.441.926,9
Tổng cộng

284.714.569.971 -323.838.344.386 -133.954.684


Số dư cuối kỳ Nợ Ngoại tệ Nợ
Có 323.838.344.386 Có 7.441.926,9
12
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập

Ngày 30 háng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
13
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
Biểu 2.6. SỔ CÁI
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày
chứng từ
Số
chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
02/11/2009 0061272
Thu phí
Marketing
131 966.808.428
16/11/2009
0061277
0061278
Thu phí dịch
vụ
131 67.336.589
……… ……….. …… …. …………….
26/11/2009
0061281
0061283
0061284
Thu từ bán
thiết bị

131 221.444.516.052
Cộng số phát
sinh tháng
222.778.661.069
Số dư cuối
tháng
323.838.344.386
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán
trưởng
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán doanh thu cung cấp vật tư, thiết bị đóng tàu
2.1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng
14
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B
Chuyên đề thực tập
• Phiếu yêu cầu cung cấp thiết bị (Biểu 2.4)
• Phiếu xuất kho (Biểu 2.5)
• Hoá đơn GTGT (Biểu 2.6)
• Phiếu thu (Biểu 2.7)
• Giấy báo Có của Ngân hàng
- Tài khoản sử dụng
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
• TK 156: Hàng hoá
• Và một số TK khác: 111, 112, 131
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu cung cấp vật tư, thiết bị
Sau khi ký kết hợp đồng đóng tàu, các đơn vị đóng tàu sẽ bắt đầu lên kế
hoạch đóng tàu và thiết kế tàu. Trên cơ sở các kế hoạch thi công, đơn vị đóng
tàu sẽ gửi các yêu cầu về vật tư, thiết bị cần thiết lên Tập đoàn. Tập đoàn xem

xét và xét duyệt yêu cầu sau đó thực hiện cung cấp các vật tư, thiết bị mà các
đơn vị đóng tàu cần.
Do đặc điểm của các thiết bị đóng tàu là chỉ có số lượng ít và giá trị lớn
nên khi xuất kho sẽ được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh, có
nghĩa là thiết bị được nhập kho theo giá nào thì cũng sẽ được xuất theo giá đó.
Chẳng hạn như, khi thực hiện giai đoạn 7- lắp hoàn chỉnh các thiết bị,
Công ty TNHH MTV ĐT Hạ Long có nhu cầu về các vật tư, thiết bị cho giai
đoạn này, bên phía công ty TNHH MTV ĐT Hạ Long sẽ gửi lên Tập đoàn
một Phiếu yêu cầu cung cấp vật tư, thiết bị (Biểu 2.7- trang 26).
Lãnh đạo Tập đoàn sẽ xem xét và quyết định việc xét duyệt yêu cầu của
Cty TNHH MTV ĐT Hạ Long. Sau khi lãnh đạo đồng ý cung cấp vật tư, thiết
15
Hoàng Thị Ngọc Giang - Kế toán 48B

×