Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.21 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hiện nay Tiếng Việt dùng 10 dấu câu:</b>



• Dấu chấm



• Dấu chấm hỏi


• Dấu chấm than



• Dấu chấm lửng



• Dấu phẩy



• Dấu chấm phẩy



• Dấu hai chấm



• Dấu gạch ngang



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trong các câu sau dấu chấm lửng được dùng để làm gì?</b>


<b>a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang </b>
<b>thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, </b>
<b>Quang Trung,...</b>


<b> (Hồ Chí Minh)</b>


<b> Tỏ ý cịn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê.</b>


<b>b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo </b>
<b>ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:</b>


-<b><sub>Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!</sub></b>



<b> (PhạmDuy Tốn)</b>


<b> Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ.</b>


<b>c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.</b>


<b> (Báo Hà Nội mới)</b>


<b> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>I/ Dấu chấm lửng</b></i>


<b>* Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn </b>
<b>hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt:</b>


<b> Văn chương sẽ là hình dung của sự sống </b>
<b>mn hình vạn trạng. Chẳng những thế, </b>
<b>văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [... ]</b>


<i><b> (Hoài Thanh)</b></i>


<b>* Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay </b>


<b>để thêm thời gian khi chờ đợi:</b>


<b>a,Trong lúc khơng ai ngờ đến thì nó bỗng </b>
<b>kêu thét lên:</b>


<b>-Ba...a...a...ba!</b> <i><b>(Nguyễn Quang Sáng)</b></i>



<b> b, Một canh... Hai canh... lại ba canh</b>
<b> Trằn trọc năm canh giấc chẳng thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b>Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? </b>
<b>Có thể thay nó bằng dấu phẩy được khơng? Vì sao?</b>


<b>a/ </b> <b>Cốm khơng phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn </b>
<b>từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.</b>


<b>CN1</b> <b>VN1</b> <b>CN2</b>


<b>VN2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


<b>Có thể thay nó bằng dấu phẩy được khơng? Vì sao?</b>


<b>a/ Cốm khơng phải thức q của người vội; ăn cốm phải </b>
<b>ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.</b>


<b>CN1</b> <b>VN1</b> <b>CN2</b>


<b>VN</b>


<b>Có thể thay được vì nội dung của câu không bị thay đổi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng </b>


<b>có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành </b>
<b>với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực </b>
<b>hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; </b>
<b>yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; </b>
<b>có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; </b>
<b>chân thành và khiêm tốn; quý trọng của cơng và có ý thức bảo </b>
<b>vệ của cơng; u văn hố, khoa học và nghệ thuật; có tinh </b>
<b>thần quốc tế vô sản 9.</b>


<i><b>1</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>6</b></i>


<i><b>7</b></i> <i><b>8</b></i>


<b>PT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp:</b>
+<i> u nước, u nhân dân;</i>


+<i> trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu </i>
<i>tranh thực hiện thống nhất nước nhà;</i>


+<i> ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng;</i>


+<i> u lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;</i>



+<i> có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;</i>


+<i> chân thành và khiêm tốn;</i>


+<i> q trọng của cơng và có ý thức bảo vệ của cơng;</i>


+<i> u văn hố, khoa học và nghệ thuật;</i>


+<i> có tinh thần quốc tế vơ sản.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>Bài tập nhanh</b>


<b>?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để </b>
<b>sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn điền dấu chấm </b>
<b>phẩy vào những chỗ thích hợp.</b>


<i><b>Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, </b></i>
<i><b>trăng đừng thương gió ai cấm được trai thương gái ai cấm </b></i>
<i><b>được mẹ yêu con ai cấm được cơ gái cịn son nhớ chồng thì mới </b></i>
<i><b>hết được người mê luyến mùa xuân.</b></i>


<i><b>;</b></i> <i><b>;</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]</b>


<i><b>(Vũ Bằng)</b></i>



<b>b, Có người khẽ nói :</b>


<b> – Bẩm, dễ có khi đê vỡ!</b>
<b> Ngài cau mặt, gắt rằng: </b>


<b> – Mặc kệ! </b>
<b> (Phạm Duy Tốn</b><i><b>)</b></i>


<b>c, Dấu chấm lửng được dùng để:</b>


<b>– Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ;</b>
<b>– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;</b>


<b>– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ </b>
<b>biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.</b>


<i><b>( Ngữ văn 7, tập hai)</b></i>


<b>d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin </b>
<b>chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã </b>
<b>nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>a. Đặt ở giữa câu để đánh </b>
<b>dấu bộ phận giải thích.</b>


<b>a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa </b>


<b>xuân của Hà Nội thân yêu […]</b>


<i><b>(Vũ Bằng)</b></i>



<b>b, Có người khẽ nói :</b>


<b> – Bẩm, dễ có khi đê vỡ!</b>
<b> Ngài cau mặt, gắt rằng: </b>


<b> – Mặc kệ! </b>
<b> </b><i><b>(Phạm Duy Tốn)</b></i>


<b>b. Đặt ở đầu dịng để đánh</b>
<b>dấu lời nói trực tiếp của hai </b>
<b>nhân vật.</b>


<b>c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê</b>
<b>công dụng của dấu chấm </b>
<b>lửng.</b>


<b>d.</b> <b>Đặt</b> <b>giữa hai tên nhân vật </b>
<b>để</b> <b>nối các bộ phận trong một </b>
<b>liên danh .</b>


<b>DẤU GẠCH NGANG</b>


<b>c, Dấu chấm lửng được dùng để:</b>
<b>– Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng </b>
<b>tương tự chưa liệt kê hết ;</b>


<b>– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập </b>
<b>ngừng, ngắt quãng;</b>



<b>– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn </b>
<b>bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ </b>
<b>biểu thị nội dung bất ngờ hay hài </b>
<b>hước, châm biếm.</b>


<i><b> ( Ngữ văn 7, tập hai)</b></i>


<b>d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc </b>
<b>hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin </b>
<b>chẳng dám nêu tên nhân chứng này) </b>
<b>lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã </b>
<b>nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có </b>
<b>thể.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> – Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, </b>


<b>giải thích trong câu;</b>



<b> – Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp của </b>


<b>nhân vật hoặc để liệt kê; </b>



<b> – Nối các từ nằm trong một liên danh.</b>


<i><b> Dấu gạch ngang </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài tập nhanh</b>



<i><b> Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:</b></i>


<b>a, Có người khẽ nói :</b>
<b> – Bẩm, dễ có khi đê vỡ!</b>
<b> Ngài cau mặt, gắt rằng: </b>



<b> – Mặc kệ! </b>


<b> </b> Thái độ vô trách nhiệm, vô lương tâm của tên quan phủ mỗi lúc một tăng. Mê bài bạc mà bộ
nhiệm vụ đôn đốc hộ đê đã đành. Đến khi có người khẽ nói: «<b>Bẩm, dễ có khi đê vỡ!» </b>mà vẫn
ngài vẫn thờ ơ cau mặt gắt: « Mặc kệ!» rồi quay lại tiếp tục đánh bài.


<b>b. Anh trai tôi – anh An – là lớp trưởng lớp 9.</b>
<b> Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.</b>


<b>*</b> <b>Anh trai tơi, anh An, là lớp trưởng lớp 9.</b>
<b>* Anh trai tôi (anh An) là lớp trưởng lớp 9.</b>


<b> Dấu phẩy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hiện nay tiếng Việt dùng 10 dấu câu:


• Dấu chấm



• Dấu chấm hỏi


• Dấu chấm than



• Dấu chấm lửng



• Dấu phẩy



• Dấu chấm phẩy



• Dấu hai chấm



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Làm bạn với dấu câu




Dấu câu phân biệt rạch rịi


Khơng dùng chỉ có người lười nghĩ suy.
Dấu nào cũng có nghĩa riêng


Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình.


... ( ) thường thấy ai ơi
Tách biệt thành phần phụ, chính trong câu.


... ( ) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu, rõ lời.


... ( ) ranh giới vế câu
Ngăn cách bộ phận liệt kê rối bời.


... ( ) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị, mong nhờ, khiến sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

...( ) báo hiệu lời người
Đi kèm ngoặc kép dẫn lời không sai


...(…) cảm xúc dâng trào
Hay thay cho lời khơng tiện nói ra.


... (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích, liệt kê trong bài.


... ( ) tách biệt từng phần


Làm rõ cho lời chú giải bên trong.


... ( ) trực tiếp dẫn lời
Đứng sau hai chấm thay dùng gạch ngang.


Biết rồi em hãy siêng dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Làm bạn với dấu câu



Dấu câu phân biệt rạch rịi


Khơng dùng chỉ có người lười nghĩ suy.
Dấu nào cũng có nghĩa riêng


Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình.


Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi


Tách biệt thành phần phụ, chính trong câu.


Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời.


Chấm phẩy (;) ranh giới vế câu
Ngăn cách bộ phận liệt kê rối bời.


Chấm than (!) bộc lộ cảm tình


Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Đi kèm ngoặc kép dẫn lời không sai


Chấm lửng (…) cảm xúc dâng trào


Hay thay cho lời khơng tiện nói ra.


Gạch ngang (-) lời nói mở đầu


Nêu ý chú thích liệt kê trong bài.


Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần


Làm rõ cho lời chú giải bên trong.


Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời


Đứng sau hai chấm thay dùng gạch ngang
Biết rồi em hãy siêng dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>



<b>* Về học bài</b>


+ Học thuộc ghi nhớ (sgk/130). Vẽ sơ đồ tư duy bài học
+ Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập Tiếng Việt



+ BTVN viết đoạn văn(8-10 câu) cảm nghĩ về nhân vật
quan phụ mẫu trong văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm
Duy Tốn, có sử dụng dấu gạch ngang và nêu công dụng.


<b>* Về chuẩn bị bài </b>: Ôn tập Tiếng Việt
+ Ôn tập các kiểu câu đơn đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×