Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Các giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề cơ khí chế tạo hệ cao đẳng nghề tại trường đại học công nghiệp việt hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 106 trang )

..

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực phấn đấu
của bản than, tơi cịn được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong Viện Sư phạm kỹ
thuật trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đặc biệt là sự thường xun quan tâm, góp ý
và giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS. TS Nguyễn Khang, người đã trực tiếp hướng
dẫn tôi luận văn. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo PGS.
TS Nguyễn Khang đã tạo điều kiện dành thời gian, công sức để sửa chữa, bổ sung từng
trang bản thảo của luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các Thầy Cô giáo trong Viện Sư phạm kỹ thuật
trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các giảng viên ở các Vụ, Viện Nghiên cứu và phát
triển giáo dục đã truyền đạt, cung cấp cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm nghề
nghiệp……để tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và đề tài luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể Cán bộ, Giảng viên,
Công nhân viên Trường Đại học công nghiệp Việt – Hung đã tận tình giúp đỡ tơi cung
cấp số liệu, tài liệu, tham gia đóng góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi
để tơi hồn thành luận văn này.
Dù đã rất cố gắng trong q trình hồn thành luận văn, nhưng do thời gian cũng
như bản thân con hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
các Thầy, Cơ giáo trong hội đồng chấm luận văn và các bạn đồng nghiệp xem xét, góp
ý kiến bổ sung để luận văn hồn thiện và đạt hiệu quả tốt hơn.
Hà Nội, tháng 09 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thanh Hải
1


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan những lời mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản than. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả
khác nếu có đều được trích dẫn cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ Hội đồng bảo vệ luận
văn thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì tôi đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, tháng 09 năm 2013

Nguyễn Thanh Hải

2


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa……………………………………………………………..................…..
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
MỘT SỐ KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 9
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................... 10
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 11
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ ............................................................... 15
1.1 Một số khái niệm cơ bản...................................................................................... 15
1.1.1 Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề ....................................................... 15
1.1.1.1. Giáo viên ................................................................................................. 15
1.1.1.2. Đội ngũ giáo viên dạy nghề .................................................................... 15
1.1.2 Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo tiếp theo và đào tạo người trưởng thành .......... 16

1.1.2.1. Đào tạo .................................................................................................... 16
1.1.2.2. Đào tạo lại ............................................................................................... 16
1.1.2.3. Đào tạo tiếp theo ..................................................................................... 16
1.1.2.4. Đào tạo người trưởng thành .................................................................... 17
1.1.3. Bồi dưỡng ...................................................................................................... 18
1.1.4. Các hình thức bồi dưỡng. .............................................................................. 19
1.2. Những vấn đề mới đặt ra đối với dạy nghề ......................................................... 20
1.2.1 Sơ lược về hệ thống dạy nghề Việt Nam ....................................................... 20
1.2.2 Một số nét về kinh tế - xã hội Việt Nam ........................................................ 20
1.2.3 Phát triển giáo dục nghề nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........................ 21
1.2.4 Mở rộng và hội nhập quốc tế......................................................................... 22
3


1.2.5 Ảnh hưởng của sự phát triển khoa học kỹ thuật và khoa học giáo dục nghề
nghiệp ...................................................................................................................... 22
1.3 Những đòi hòi đối với người giáo viên dạy nghề trong nền giáo dục hiện đại .. 24
1.3.1.Nhiệm vụ của giáo viên trong trường dạy nghề ............................................. 28
1.3.1.1. Truyền thụ kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm nghề nghiệp..... 28
1.3.1.2. Giáo dục phẩm chất, thái độ và hành vi cho học sinh. ........................... 29
1.3.1.3. Tạo tiềm năng cho học sinh tiếp tục phát triển. ...................................... 29
1.3.1.4. Nghiên cứu công nghệ mới. .................................................................... 30
1.3.2. Yêu cầu chung về phẩm chất, năng lực của người GVDN trong giai đoạn
mới ........................................................................................................................... 30
1.3.2.1. Về phẩm chất đạo đức của GVDN ......................................................... 30
1.3.2.2. Về mặt năng lực chuyên môn ................................................................. 31
1.4. Tiêu chuẩn giáo viên dạy nghề Việt Nam ........................................................... 34
1.5. Những đặc thù của GVDN cơ khí ....................................................................... 34
1.5.1. Mục tiêu đào tạo cơng nhân cơ khí . ............................................................. 34
1.5.1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ............................................................. 35

1.5.1.2. Chính trị, đạo đức, thể chất, quốc phòng ............................................... 35
1.5.2. Đặc thù của GVDN nghề cơ khí ................................................................... 36
1.6. Những căn cứ và nguyên tắc tiến hành bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo
viên dạy nghề .............................................................................................................. 36
1.6.1. Những căn cứ ................................................................................................ 36
1.6.2. Những nguyên tắc ......................................................................................... 36
Chương 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN DẠY THỰC HÀNH CƠ KHÍ
CHẾ TẠO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG ............... 38
2.1. Một số nét về sự phát triển của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung ........ 38
2.2 Cơ sở vật chất của khoa cơ khí chế tạo................................................................. 40
2.2.1 Phịng thực hành. ............................................................................................ 40
2.3 Thực trạng về trình độ đội ngũ giảng viên dạy nghề. ....................................... 42
2.3.1 Về tuyển chọn đội ngũ GVDN. ..................................................................... 42
4


2.3.2 Thực trạng tuổi đời, thâm niên giảng dạy bằng cấp đội ngũ giảng viên hiện
nay. .......................................................................................................................... 43
2.3.3 Năng lực chuyên môn..................................................................................... 47
2.3.3.1. Năng lực dạy lý thuyết. ........................................................................... 48
2.3.3.2. Về năng lực thực hành ............................................................................ 50
2.3.4. Năng lực sư phạm .......................................................................................... 53
2.3.5 Năng lực xã hội .............................................................................................. 56
2.3.6 Trình độ ngoại ngữ ......................................................................................... 56
2.4.7 Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................................ 56
2.3.8 Những nguyên nhân khác ảnh hưởng tới quá trình giảng dạy của đội ngũ
GVDN. .................................................................................................................... 56
2.4. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Cơ khí trường Đại
học Cơng nghiệp Việt - Hung ..................................................................................... 58
2.4.1 Tình hình chung.............................................................................................. 58

2.4.1.1. Bồi dưỡng chuyên môn. .......................................................................... 58
2.4.1.2. Bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm ........................................................... 58
2.4.2 Các hình thức bồi dưỡng khác........................................................................ 59
2.5 Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên dạy thực hành ................. 59
2.6 Nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ giảng viên dạy nghề. ................................ 61
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐỘI
NGŨ GIẢNG VIÊN DẠY THỰC HÀNH NGHỀ CƠ KHÍ HỆ CAO ĐĂNG
NGHỀ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG ...................... 64
3.1. Định hướng về bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ GVDN trường Đại học
Công Nghiệp Việt – Hung. ......................................................................................... 64
3.2. Mục tiêu bồi dưỡng.............................................................................................. 64
3.3. Bồi dưỡng về trình độ chun mơn ..................................................................... 65
3.3.1. Trình độ chun mơn .................................................................................... 66
3.3.2. Giải pháp nâng cao tay nghề. ........................................................................ 67
3.4 Bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm. ........................................................................ 68
5


3.5 Bồi dưỡng dạy học theo định hướng tích hợp ...................................................... 69
3.6 Bồi dưỡng giảng viên về ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ................. 71
3.7. Bồi dưỡng giảng viên về biên soạn câu hỏi trắc nghiệm kiến thức. .................... 73
3.8. Nâng cao nhận thức vai trò trách nhiệm và lòng tự hào của GVDN trong sự
nghiệp giáo dục đào tạo. ............................................................................................. 74
3.9. Chú trọng các lớp bồi dưỡng khác ....................................................................... 76
3.9.1 Bồi dưỡng ngoại ngữ. ..................................................................................... 76
3.9.2. Bồi dưỡng kỹ năng mềm. .............................................................................. 77
3.10. Đa dạng hoá các hình thức thức bồi dưỡng ....................................................... 78
3.10.1 .Bồi dưỡng dài hạn (Từ 1 đến 5 năm) .......................................................... 79
3.10.2. Bồi dưỡng ngắn hạn .................................................................................... 79
3.10.3. Bồi dưỡng thường xuyên ............................................................................. 79

3.10.4. Bồi dưỡng về những hiểu biết thực tế ......................................................... 79
3.10.5. Tự bồi dưỡng ............................................................................................... 80
3.10.6. Hội thảo, hội giảng ...................................................................................... 81
3.10.7. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học ................................................. 82
3.11. Các giải pháp về quản lý .................................................................................... 83
3.11.1. Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GVDN ................... 83
3.11.1.1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ sư phạm và chuyên môn của GVDN ............ 83
3.11.1.2. Tổ chức đánh giá và phân loại giáo viên hàng tháng, hàng quý, hàng
năm ....................................................................................................................... 83
3.11.1.3. Xây dựng kế hoạch bồi dường trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư
phạm cho đội ngũ GVDN .................................................................................... 84
3.11.1.4. Tăng cường kinh phí cho kế hoạch bồi dưỡng giảng viên................... 84
3.11.1.5. Thay đổi phương pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ... 85
3.11.2. Xây dựng chiến lược phát triển đội ngũ GVDN ......................................... 86
3.11.3. Quản lý, tổ chức và phát triển công tác bồi dưỡng GVDN ......................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 91
6


PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA (DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ) ................... 93
PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA ( DÀNH CHO HS - SV ) ...................................... 96
PHỤ LỤC 3 PHIẾU ĐIỀU TRA (DÀNH CHO GIẢNG VIÊN) ............................. 98

7


MỘT SỐ KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
GVDN


: Giáo viên dạy nghề

GD - ĐT

: Giáo dục - đào tạo

LĐ- TB XH

: Lao động - Thương binh – Xã hội

HS

: Học sinh

GV

: Giáo viên

SPKT

: Sư phạm kỹ thuật

CNKT

: Công nhân kỹ thuật

QĐ-BGD-ĐT
ĐH

: Quyết định-Bộ giáo dục-Đào tạo

: Đại học

ĐHCN

: Đại học Công nghiệp

HS – SV

: Học sinh – Sinh viên

NCS

: Nghiên cứu sinh

CNTT

: Công nghệ thông tin

8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân biệt đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại theo các tiêu chí ....................... 19
Bảng 1.2. Vai trò của GV và HS đối với các loại hình dạy học .................................... 25
Bảng 1.3 Vai trị và năng lực cần có đối với GVDN .................................................... 27
Bảng 2.1. Số lượng phòng học thực hành. ..................................................................... 41
Bảng 2.2 Trang thiết bị máy móc. .................................................................................. 41
Bảng 2.3 Đội ngũ GVDN chuyên ngành Cơ khí chế tạo trường ĐHCN Việt Hung theo
độ tuổi và thâm niên giảng dạy ...................................................................................... 44

Bảng 2.4 Đội ngũ GVDN chuyên ngành Cơ khí chế tạo trường CĐCN Việt Hung theo
độ tuổi và trình độ học vấn ............................................................................................. 46
Bảng 2.5 Thống kê khả năng tiếp thu kiến thức của HSSVtrên lớp .............................. 48
Bảng 2.6 Thống kê đánh giá năng lực dạy lý thuyết của đội ngũ giảng viên ................ 50
Bảng 2.7 Thống kê kết quả làm bài tập thực hành của HSSV ....................................... 51
Bảng 2.8 Năng lực dạy thực hành của giảng viên ( Phụ lục số 1 và 3) ......................... 52
Bảng 2.9 Đánh giá về năng lực nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ GVDN ...................... 54
Bảng 2.10: Thực trạng những tri thức và kỹ năng sư phạm cụ thể của đội ngũ GVDN 55
Bảng 2.11 Thống kê khảo sát thực tế những nguyên nhân ảnh hưởng tới..................... 57
hoạt động giảng dạy của đội ngũ GVDN ....................................................................... 57
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GVDN ............... 59
Bảng 2.12. Nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ GVDN ........................ 61
Sơ đồ 3.1. Các kỹ năng sư phạm cần bồi dưỡng cho đội ngũ GVDN ........................... 69
Sơ đồ 3.2 Các hình thức bồi dưỡng................................................................................ 78
Bảng 3.1 Các phương pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ..................... 85

9


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GVDN ............... 59
Sơ đồ 3.1. Các kỹ năng sư phạm cần bồi dưỡng cho đội ngũ GVDN ........................... 69
Sơ đồ 3.2 Các hình thức bồi dưỡng................................................................................ 78

10


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.

Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để
phát huy nguồn lực con người, đây là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân, trong đó
nhà giáo nói chung, giáo viên dạy nghề (GVDN) nói riêng là lực lượng nịng cốt, có vai
trị quan trọng.
Việc hình thành các cấp trình độ đào tạo, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề,
trung cấp nghề, sơ cấp nghề trong hệ thống dạy nghề hiện nay 18 đang từng bước tạo
ra những thay đổi căn bản trong đào tạo nguồn nhân lực. Dạy nghề nói chung và đội
ngũ GVDN nói riêng đang đứng trước những thời cơ, thách thức to lớn. Trong thời
gian trước mắt, đội ngũ GVDN vừa phải đáp ứng đủ số lượng, vừa phải đảm bảo nâng
cao chất lượng phục vụ nhu cầu dạy nghề với các cấp trình độ.
Dạy nghề ở Việt Nam đang chuyển mạnh từ đào tạo chủ yếu theo “cung” sang đào
tạo theo “cầu” của doanh nghiệp thị trường lao động trong nước, đồng thời tăng sức
cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế, đáp ứng yêu cầu thực hiện thắng lợi các
mục tiêu dạy nghề trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển dạy nghề, đồng thời đang thực hiện đồng
bộ các giải pháp xây dựng đội ngũ GVDN đến 2020 đảm bảo chất lượng, số lượng,
đồng bộ về cơ cấu ngành nghề đào tạo, đạt chuẩn về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm, kỹ năng nghề vững vàng, việc bồi dưỡng giáo viên dạy nghề có hiệu quả là
nhiệm vụ trọng tâm, có tính đột phá.
Mục tiêu và các giải pháp chiến lược phát triển giáo dục- đào tạo trong thời kỳ tới,
phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguồn nhân lực kỹ thuật có tay nghề cao. Để đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực này trước mắt chúng ta phải chăm lo xây dựng và
phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề nói chung và đội ngũ giáo viên dạy nghề trường
Đại học Công nghiệp Việt - Hung nói riêng. Thời gian qua đội ngũ giáo viên này có ưu
điểm là: phần đơng họ có tâm huyết với nghề nghiệp, trong đó có những giáo viên năng
11


lực đáp ứng nhu cầu đào tạo. Tuy nhiên, đứng trước u cầu cao của sự nghiệp cơng

nghiệp hố hiện đại hố đất nước, một số giáo viên cịn bộc lộ những yếu điểm như:
trình độ chun mơn khơng đồng đều, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề nghiệp và khả
năng nghiên cứu cịn yếu.
Một số chun gia nước ngồi khi tư vấn về giáo dục kỹ thuật về dạy nghề cho Việt
Nam đã khuyến nghị: “Các nhà hoạch định chính sách bao giờ cũng nên ưu tiên cho
vấn đề cải thiện chất lượng giáo viên và coi đây là vấn đề nổi cộm nhất mà hệ thống
đang phải đối đầu”11.
Là một trường đang có xu thế phát triển mạnh như trường Đại học Công nghiệp
Việt - Hung, với mục tiêu chung là phát triển nhà trường, xây dựng đội ngũ giáo viên
có trình độ chun mơn cao, trình độ tay nghề, phẩm chất đạo đức, năng động và sáng
tạo và làm chủ trên mọi lĩnh vực công tác. Việc bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội
ngũ giáo viên dạy thực hành là nhu cầu tất yếu khách quan và cấp thiết. Vì vậy việc
nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên dạy thực
hành nghề Cơ khí chế tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Đại học Công nghiệp Việt Hung” là cần thiết
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Bồi dưỡng giáo viên là vấn đề quan trọng đối với chất lượng giáo dục và đào tạo
đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu.Ở Việt Nam năm 1987 bộ GD – ĐT đã đề ra
chương trình cho ngành trung học chuyên nghiệp- dạy nghề. “Xây dựng đội ngũ giáo
viên” Chương trình này chú trọng tổ chức bồi dưỡng giáo viên về sư phạm kỹ thuật.
Năm 1991, viện nghiên cứu phát triển giáo dục đã nghiên cứu đề tài “Mơ hình bồi
dưỡng giáo viên dạy nghề”, đề tài mới chủ yếu điều tra thực trạng mà chưa đề cập sâu
về cơ sở lý luận của công tác bồi dưỡng.
Năm 1993, Bộ GD- ĐT đã xây dựng bồi dưỡng hè cho giáo viên dạy nghề. Ngồi
ra có một số cơng trình nghiên cứu khác: Đề tài KX 07-14 (Nguyễn Minh Đường chủ
trì)[7] nói về vấn đề bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới.
Trong đó đề cập hai vấn đề chủ yếu là cán bộ quản lý và giáo viên.
12


Đề tài B92-38 -18 (1993) “Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ giảng dạy Đại học,

Cao đẳng, và giáo viên dạy nghề” (Phạm Thành Nghị chủ biên) 12.
Hội thảo đào tạo và bồi dưỡng giáo viên dạy nghề do tổng cục dạy nghề tổ chức
tại Hà Nội tháng 3 năm 1999. Hội thảo đã tập trung và nêu ra các biện pháp xây dựng,
phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề nói chung.
Đề tài B99- 52- 36 “Xây dựng mơ hình đào tạo giáo viên kỹ thuật có trình độ đại
học cho các trường trung học chuyên nghiệp- dạy nghề” (Nguyễn Đức Trí làm chủ
nhiệm) [15].
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trong nhà trường và sự đòi hỏi của thị trường lao
động, nhìn chung các đề tài nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu về đội ngũ giáo viên
nói chung, song với mong muốn sẽ góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà trường,
phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung.
Đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Tác giả đã nghiên cứu đề tài “Các giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ
giảng viên dạy thực hành nghề Cơ khí chế tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt - Hung”
3. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp thực hiện nâng cao trình độ đội ngũ giảng
viên dạy thực hành nghề tại trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung góp phần nhằm
nâng cao chất lượng dạy học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên dạy thực hành
nghề.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng của đội ngũ giảng viên kỹ thuật trường Đại học Công
nghiệp Việt – Hung trong những năm qua.
- Đề xuất các giải pháp bồi dưỡng giảng viên dạy thực hành nghề qua khảo sát.

13


5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Thực trạng đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề và một số giải pháp nâng cao
năng lực đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề Cơ khí tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt – Hung.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu lý luận khoa học, tạp chí,
sách báo, kỷ yếu hội thảo….. có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát bằng các phiều thăm dị, tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia
về giáo dục, đào tạo.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và thống kê các số liệu.
7. Giả thiết khoa học
Nếu các giải pháp đề xuất được chấp nhận và thực hiện thì sẽ nâng cao năng lực
đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề Cơ khí, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
tại trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ GVDN.
Chương 2: Đánh giá thực trạng về đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề Cơ khí tại
trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung.
Chương 3. Các giải pháp nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề Cơ
khí chế tạo hệ Cao đẳng nghề tại trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung.

14


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHO ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1 Một số khái niệm cơ bản.
1.1.1 Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề

1.1.1.1. Giáo viên
Ở nước ta cũng như các nước trên thế giới, khái niệm “giáo viên” được dùng rất
phổ biến trong đời sống xã hôị và trong các văn bản, pháp quy của Nhà nước. Theo
cách gọi thông thường, giáo viên là người làm nghề dạy học ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Tuy nhiên, ở nước ta đã và đang có nhiều thuật ngữ và danh hiệu được dùng để
chỉ người làm công tác dạy học ở các cấp bậc GD- ĐT khác nhau như: Cô nuôi dạy trẻ,
giáo viên mẫu giáo, giáo viên, cán bộ giảng dạy, nhà giáo, giảng viên…..
Luật giáo dục của nước ta đã có một chương về nhà giáo, trong đó quy đinh nhà
giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo
dục khác. Nhà giáo ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (bao gồm THCN và dạy nghề)
được gọi là giáo viên. Nhà giáo ở các cơ sở giáo dục Cao đẳng và Đại học được gọi là
giảng viên 15 .
1.1.1.2. Đội ngũ giáo viên dạy nghề
Đội ngũ giáo viên dạy nghề là tập thể những người dạy lý thuyết, dạy thực hành
hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề.

15


1.1.2 Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo tiếp theo và đào tạo ngƣời trƣởng thành
1.1.2.1. Đào tạo
Đào tạo là một trong những thuộc tính cơ bản của q trình giáo dục, nó có
phạm vi, cấp độ cấu trúc và những hạn định cụ thể về thời gian, nội dung và tính chất.
Q trình đào tạo thường được tiến hành trong các cơ sở trường, viện, trung tâm
hoặc cơ sở sản xuất theo những mục tiêu, nội dung, chương trình hồn chỉnh và có hệ
thống cho mỗi khố học, ứng với thời gian xác định và thường được đánh giá để được
cấp bằng tốt nghiệp vào cuối khoá học.
Như vậy có thể hiểu: Đào tạo là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ
chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái

độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân người học, tạo điều kiện để cho họ có
thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả 16 .
1.1.2.2. Đào tạo lại
Đào tạo lại là quá trình diễn ra sau khi người học đã học song ít nhất một nghề
trong các cơ sở đào tạo nghề. Trên cơ sở kiến thức đã có của người học để phát triển
những kiến thức trong lĩnh vực chuyên môn mới.
Kết thúc quá đào tạo lại, người học có thể được cấp bằng tốt nghiệp hoặc chứng
chỉ.
1.1.2.3. Đào tạo tiếp theo
Là một quan điểm xuất phát từ yêu cầu chuẩn bị cho các thành viên trong xã hội có
khả năng thích ứng với những biến đổi thường xun và nhanh chóng của xã hội dưới
tác động mạnh mẽ của những tiến bộ khoa học kỹ thuật. Cũng như tất cả các loại hình
lao động nghề nghiệp khác, lao động sư phạm của những người giáo viên cũng thường
xuyên thay đổi về nội dung, phương pháp để phù hợp với mục tiêu đào tạo trong điều
kiện mới, nhất là những yêu cầu về đổi mới giáo dục. Trong những năm gần đây đã
xuất hiện những loại hình đào tạo mới thay đổi và hiện đại hoá nội dung, trang thiết bị
16


và phương tiện thiết bị mới. Trong điều kiện đó vốn tri thức về kỹ năng cơ bản được
đào tạo của người GVDN không theo kịp được yêu cầu và thực tiễn phát triển nghề
nghiệp. Vốn tri thức và kỹ năng cơ bản đó chỉ là nền tảng ban đầu để người giáo viên
dạy nghề tiếp tục bổ sung và hồn thiện trong q trình dạy học ở nhà trường. Việc gắn
bó chặt chẽ, hữu cơ giữa đào tạo cơ bản với quá trình bồi dưỡng thường xuyên là xu
hướng chính trong q trình hồn thiện cơng tác đào tạo và bồi dưỡng GVDN ở tất cả
các mặt. Trong quá trình đó, nếu người giáo viên vì một lý do nào đó khơng tham gia
vào q trình học tập bồi dưỡng, không tự rèn luyện năng lực và phẩm chất nghề
nghiệp thì coi như từ bỏ trách nhiệm làm GVDN. Việc nâng cao trình độ nghề nghiệp
giáo viên thường tập trung vào các mặt sau:
- Trình độ hiểu biết về khoa học, công nghệ đáp ứng những tiến bộ hiện nay.

- Trình độ sử dụng các phương tiện dạy học
- Phương pháp và khả năng tự học, tự rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp
- Tri thức xã hội, trình độ tâm lý học và sư phạm phù hợp với GVDN.
Để bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, nước ta cũng như ở nhiều nước khác đã
thành lập các cơ sở chuyên trách như: Trường bồi dưỡng giáo viên, trung tâm bồi
dưỡng giáo viên, trung tâm nghiên cứu phương pháp và bồi dưỡng giáo viên….việc tổ
chức bồi dưỡng giáo viên có nội dung và hình thức rất đa dạng.
1.1.2.4. Đào tạo người trưởng thành
Công tác bồi dưỡng GVDN liên quan đến phạm trù giáo dục đào tạo cho người
lớn với những đặc trưng cơ bản. Người lớn học những điều xuất phát từ yêu cầu thiết
thực trong cuộc sống của họ nhằm đạt các mục đích khác nhau như: thay đổi địa vị
trong xã hội, nâng cao chất lượng công việc, đổi nghề v.v… đó là những nguyên nhân
và động cơ trực tiếp của việc học này. Họ biểu lộ cách học rất đa dạng và bằng nhiều
cách học khác nhau. Tuy nhiên, họ cần tập trung vào những vấn đề thiết thực của cuộc
sống và kết quả học tập có tác dụng ngay. Kinh nghiệm học tập của quá khứ tác động
đến việc học tập hiện tại, có lúc thúc đẩy và có khi là cản trở. Cuối cùng thì người lớn
bộc lộ một xu hướng tự chỉ đạo mình trong quá trình học. “Đối tượng giáo dục người
17


lớn là những người đã trưởng thành về mặt sinh học và xã hội, họ có những hồn cảnh
khác biệt về bản thân, gia đình, điều kiện sống, khả năng, nhu cầu, nguyện vọng… và
đặc biệt là có vốn sống nhất định về cuộc sống và nghề nghiệp xã hội”. 14
Quá trình giáo dục, bồi dưỡng người lớn phải xuất phát từ nhu cầu và đặc điểm của
người học, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người học thỏa mãn nhu cầu giáo dục của
họ trong những vấn đề thiết thực và cụ thể. Do vậy, các chương trình bồi dưỡng cho
người lớn phải thiết thực, phù hợp với nhu cầu nhận thức và với hình thức đa dạng, để
phát huy vốn kiến thức và kinh nghiệm của họ. Việc bồi dưỡng cho người lớn cần chú
ý:
- Tạo môi trường hỗ trợ cho việc học tập.

- Khẳng định được việc đã sẵn sàng học và có lý do cho việc học.
- Sử dụng kinh nghiệm và kiến thức của người học.
- Tích cực lơi cuốn người học vào các hoạt động.
- Những người lớn khó tiếp thu những kiến thức mang tính ghi nhớ bắt chước, tuy
nhiên họ vẫn có thể vận dụng kinh nghiệm bản thân cho việc tư duy.
1.1.3. Bồi dƣỡng
Bồi dưỡng là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để nâng cao trình độ
trong một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có trình độ chun mơn nhất định
qua một hình thức đào tạo nào đó. Bồi dưỡng là thêm vào, tăng cường các yếu tố để
người lao động làm tốt hơn, giỏi hơn những việc đang làm.
Do sự phát triển khoa học và cơng nghệ, trình độ đào tạo ban đầu của người lao
động bị thiếu và lạc hậu theo thời gian đòi hỏi họ cần bổ sung kịp thời để đáp ứng với
nhu cầu của cơng việc.
Như vậy, q trình bồi dưỡng diễn ra nhằm tiếp tục nâng cao năng lực và phẩm
chất nghề nghiệp sau khi đã được đào tạo. Q trình đào tạo có những xu hướng đổi
mới: đào tạo theo tín chỉ, theo mơ đun… nhằm mềm hóa q trình đào tạo để đáp ứng
nhu cầu của người học trong cơ chế thị trường. Do vậy, bồi dưỡng cũng có q trình
đan xen và có thể là những nhân tố của nhau. Ngày nay, với sự phát triển của khoa học
18


kỹ thuật và công nghệ rất nhiều lĩnh vực được tích hợp với nhau để hình thành những
kỹ thuật mới như điện – điện tử, cơ điện và điều khiển tự động vv… mặc dù không đổi
nghề nhưng người lao động cũng cần trang bị thêm kiến thức và kỹ năng của một lĩnh
vực chun mơn mới thì mới có thể hành nghề tốt được.
Vậy bồi dưỡng là hoạt động nhằm nâng cao năng lực phẩm chất chuyên môn để
người lao động làm việc có hiệu quả hơn những cơng việc đang đảm trách, chứ khơng
để mục đích đổi nghề.
1.1.4. Các hình thức bồi dƣỡng.
- Bồi dưỡng dài hạn (từ 1 đến 5 năm).

- Bồi dưỡng ngắn hạn (dưới 1 năm).
- Bồi dưỡng thường xuyên.
- Bồi dưỡng hiểu biết thực tế.
Theo kiến nghị của các chuyên gia, có thể phân biệt các khái niệm theo các tiêu
chí sau 2.
Bảng 1.1. Phân biệt đào tạo, bồi dƣỡng và đào tạo lại theo các tiêu chí
Tiêu chí phân loại

Đào tạo

Bồi dưỡng

Đào tạo lại

Mục đích học

Để có nghề

Để tiếp tục nghề

Để đổi nghề

Nội dung

Bắt đầu

Tiếp tục liên quan

Nghề mới


nghề cũ
Thời gian

Thường là dài

Ngắn hạn

Có thể dài hoặc
ngắn

Mức độ đánh giá

Cấp bằng

Cấp chứng chỉ

Bằng hoặc chứng
chỉ

(thông thường)

19


1.2. Những vấn đề mới đặt ra đối với dạy nghề
1.2.1 Sơ lƣợc về hệ thống dạy nghề Việt Nam
Hệ thống dạy nghề Việt Nam chính thức ra đời vào năm 1960 với tên: “Tổng
cục đào tạo công nhân kỹ thuật” do Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội quản lý,
đến năm 1978 tách Tổng cục này ra khỏi Bộ LĐ-TB-XH, đổi tên thành Tổng cục dạy
nghề và trực thuộc chính phủ. Năm 1978 Tổng cục dạy nghề sát nhập vào Bộ Đại Học,

Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề, năm 1998 Tổng cục Dạy nghề được tái lập
nhưng trực thuộc Bộ LĐ-TB-XH.
Trong quá trình ra đời và phát triển hệ thống dạy nghề ở Việt Nam có những
bước thăng trầm rất khác nhau. Thời kỳ được đánh giá cao nhất chính là giai đoạn hệ
thống dạy nghề chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng cục dạy nghề trực thuộc Chính phủ.
Trước khi hệ thống dạy nghề được bàn giao cho Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề quản lý có tất cả 269 trường, nhưng cho đến khi giao lại cho Bộ LĐ-TBXH quản lý (năm 1998) thì hệ thống dạy nghề chỉ cịn lại 192 trường (theo báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch đào tạo nghề 1996-2000 và kế hoạch đào tạo nghề 2001-2005
Tổng cục dạy nghề).
Đến nay mạng lưới dạy nghề có 2.050 cơ sở, trong đó có 55 trường Cao đẳng
nghề, 242 trường trung cấp nghề (72 trường tư thục), 632 trung tâm dạy nghề và hàng
ngàn cơ sở khác có dạy nghề 17.
1.2.2 Một số nét về kinh tế - xã hội Việt Nam
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, thực
hiện cơng nghiệp hóa nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ
và văn minh. Muốn tiến hành cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển
GD-ĐT, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển bền vững.
Đồng thời đã xác định mục tiêu chung của sự phát triển GD-ĐT là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Mục tiêu đó nhằm tạo ra cho mọi người một
khả năng lao động ở trình độ mới đó là điều kiện để chuyển đổi căn bản, toàn diện các
20


hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội…sử dụng sức lao
động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại, dựa trên sự phát triển
của công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ tạo ra năng suất lao động cao.
Khả năng lao động mới đó, được tạo từ những con người gắn bó với lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có trách nhiệm xây dựng
và bảo vệ tổ quốc, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc có năng lực tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực cá nhân, làm

chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo và kỹ năng thực hành
giỏi, có tác phong cơng nghiệp, có tính tổ chức và kỷ luật, có sức khỏe và là những
người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên” 5.
1.2.3 Phát triển giáo dục nghề nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
Cơ chế thị trường đã tạo ra động lực mới cho sự phát triển xã hội cũng như GDĐT, tuy nhiên nó cũng gây ra khơng ít khó khăn cho giáo dục nghề nghiệp. Mặc dù,
các trường dạy nghề đã có bước đầu thích ứng, song cịn xoay quanh trong cơng việc
tiếp cận có hiệu quả với sự biến động, thể hiện qua các quy luật sau:
+ Quy luật giá trị:
Nhà trường cần lấy chất lượng đào tạo là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển,
đồng thời phải hiểu đào tạo kỹ thuật nghề nghiệp cho HS là tạo điều kiện cho họ thâm
nhập vào thị trường lao động. Vì vậy, người GVDN phải liên tục phấn đấu để đào tạo
ra đội ngũ lao động kỹ thuật với chất lượng cao.
+ Quy luật cung cầu:
Q trình đào tạo cần mềm dẻo và thích ứng nhanh, đáp ứng trình độ, số lượng
và loại hình lao động thị trường yêu cầu, vì vậy nhà trường cần tìm hiểu thị trường đầu
vào, đầu ra thơng qua hội nghị khách hàng. Thị trường lao động luôn biến động đòi hỏi
sự đa dạng về nghành nghề đào tạo, cơ sở đào tạo phải năng động theo kịp và đón đầu
những biến động để có hướng đi đúng.
+ Quy luật cạnh tranh:

21


Trong cơ chế thị trường, dù là thị trường có sự quản lý của nhà nước, sự cạnh
tranh đang tác động đến nhà trường và từng giáo viên, cạnh tranh trong tuyển sinh
trong ngành nghề đào tạo. Vì vậy nắm bắt thị trường đầu ra tăng cường tính hiệu quả
và chất lượng đào tạo là yếu tố quan trọng hàng đầu của cơ sở đào tạo nghề.
1.2.4 Mở rộng và hội nhập quốc tế
Đây là điều kiện rất thuận lợi cho giáo dục nghề nghiệp, bởi vì cùng với việc
đầu tư vốn vào Việt Nam các chủ doanh nghiệp nước ngoài cần tuyển dụng một lực

lượng lao động kỹ thuật trong nước (tăng cơ hội tìm kiếm việc làm cho HS khi ra
trường). Trong mấy năm qua, nhiều tổ chức quốc tế đã có dự án cho đào tạo nghề như:
Dự án đào tạo nghề của Hàn Quốc, Cộng Hòa Liên Bang Đức, Thụy Điển và Ngân
hàng Châu Á v.v… Sự hội nhập trong GD-ĐT tạo điều kiện cho chúng ta tiếp cận với
nền giáo dục tiên tiến của các nước khác và có cơ hội tiếp thu kinh nghiệm và phương
tiện cho nghiên cứu khoa học.
1.2.5 Ảnh hƣởng của sự phát triển khoa học kỹ thuật và khoa học giáo dục
nghề nghiệp
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ làm thay đổi cơ cấu ngành
nghề trong xã hội, đòi hỏi GD-ĐT điều chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo
cho phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế. Vì vậy, ngành GD-ĐT cần xem xét lại danh
mục ngành nghề đào tạo, loại bỏ những ngành nghề khơng cịn nhu cầu và bổ sung
những nghề mới, do đó các trường dạy nghề cần nắm bắt để triển khai kế hoạch bồi
dưỡng cho GV.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ địi hỏi thay đổi phương pháp
đào tạo để truyền đạt có kết quả cao một khối lượng kiến thức lớn do sự phát triển khoa
học và công nghệ mang lại, phương pháp dạy học không thể giữ nguyên một mẫu cứng
nhắc theo lối mòn, mà cần đổi mới và đa dạng hóa, được chọn lựa hợp lý, phù hợp với
mục tiêu, nội dung, thời gian, trình độ người học. Sự phát triển khoa học kỹ thuật và
công nghệ mang lại cho GD-ĐT nhiều phương tiện dạy học hiện đại.
- Ảnh hưởng của khoa học giáo dục nghề nghiệp:
22


Khoa học giáo dục nghề nghiệp là lĩnh vực còn mới ở nước ta, nhưng đã từng
bước phát triển trong những năm gần đây, nó tạo cơ sở lý luận cho sự phát triển của
giáo dục nghề nghiệp trong thời gian tới. Ngày nay, lĩnh vực khoa học giáo dục nghề
nghiệp đang có những bước tiến mạnh mẽ tập trung vào các xu thế sau:
Đa dạng hóa mục tiêu và nội dung đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại. Đối với
giáo dục nghề nghiệp việc lựa chọn và đổi mới thường xuyên hiện đại hóa nội dung

đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại được đặt ra hết sức cần thiết. Đối với từng quốc gia,
tùy thuộc vào chiến lược hóa nội dung đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại. Tùy thuộc vào
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội mà lựa chọn các mũi nhọn công nghệ, trên cơ sở
đó phát triển chiến lược GD-ĐT.
Để hiện đại hóa nội dung, đảm bảo khả thi về thời gian và trình độ người học,
người ta coi trọng việc tích hợp hóa nội dung đào tạo nhằm hình thành các liên mơn,
tích hợp nhiều kỹ thuật tạo ra nghề có diện rộng, tích hợp lý thuyết thực hành v.v…
ngồi ra cần coi trọng bồi dưỡng và đào tạo ngôn ngữ và các kiến thức về tin học, quản
lý v.v…
Phát triển các phương pháp đào tạo theo quan điểm mới, cách tiếp cận mới,
được cải cách theo các hướng sau:
+ Cá thể hóa dạy nghề:
Q trình đào tạo này được thực hiện nhằm tạo điều kiện cho HS chủ động, sáng
tạo học tập theo kiểu giáo viên nêu vấn đề hoặc đặt tình huống trong giảng dạy. Bên
cạnh việc sử dụng phương tiện đơn giản, giáo viên cần kết hợp các phương tiện kỹ
thuật nghe nhìn trong dạy học như: video, máy chiếu, máy tính điện tử, thiết bị đa
phương tiện…
+ Liên kết đào tạo sản xuất:
Quá trình đào tạo được tiến hành với sự liên kết chặt chẽ giữa nhà trường và cơ
sở sản xuất. Bằng cách đưa sản xuất vào trong nhà trường hoặc đưa đào tạo nghề ra
ngoài cơ sở sản xuất xã hội. Kết quả của hai qua trình đó làm cho người học có thể
thích nghi ngay với quá trình làm việc sau khi ra trường. Giải quyết quá trình dạy nghề

23


theo xu hướng này làm xuất hiện cả liên hiệp sản xuất – nghiên cứu – đào tạo, đặc biệt
coi trọng việc đào tạo nghề và bồi dưỡng tại cơ sở sản xuất.
+ Dân chủ hóa trong giáo dục nghề nghiệp: Đảm bảo cho mọi người đều có điều kiện
học và phát triển vào bất cứ thời gian, trình độ nào theo yêu cầu người học.

+ Đẩy mạnh sự liên thông giữa đào tạo nghề, đào tạo Cao đẳng và đào tạo Đại học.
1.3 Những đòi hòi đối với ngƣời giáo viên dạy nghề trong nền giáo dục hiện đại
Trước đây trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật chưa phát triển, thầy giáo
đóng vai trị trọng tâm, độc quyền trong việc truyền đạt tri thức. Mọi hoạt động giáo
dục đều xuất phát từ người thầy và thông qua người thầy mà HS nắm được các tri thức
về tự nhiên, xã hội, trong điều kiện đó, chức năng truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm
trở thành chức năng cơ bản của người giáo viên trong nhà trường và giáo viên là trung
tâm của quá trình giáo dục.
Ngày nay với tác động mạnh của khoa học – công nghệ và khoa học giáo dục, vai
trị vị trí chức năng của nhà trường nói chung và của thầy giáo nói riêng đã có thay đổi
cơ bản. Vị trí trung tâm của q trình giáo dục đào tạo được chuyển từ giáo viên sang
người học. Người học có thể khai thác thơng tin kiến thức bằng nhiều hình thức khác
nhau, có thể ở trong trường, ngồi trường… Vì vậy người giáo viên khơng chỉ làm
nhiệm vụ truyền kiến thức (mặc dù đây vẫn là chức năng quan trọng nhất) mà còn dạy
cho HS cách học, cách tiếp nhận, sàng lọc và sử dụng kiến thức. Khơng chỉ đào tạo ra
những người có năng lực chun mơn giỏi, mà cịn phải cho họ khả năng tư duy sáng
tạo và thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và đời sống xã hội
hiện đại. Chính điều đó tạo ra cho họ năng lực thích ứng với cơng việc khi ra trường và
khả năng tự học suốt đời (để theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật). Các tình
huống trong thực tế cuộc sống rất đa dạng, vì vậy chức năng của người giáo viên phải
tổ chức và điều khiển các hoạt động giáo dục, hoạt dộng dạy học để hướng tới mục tiêu
hình thành và bồi dưỡng nhân cách cho HS, ngoài ra nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng ngày càng trở thành một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong xã
hội hiện đại những biến đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và khoa học công nghệ

24


đòi hỏi ngưới giáo viên phải thường xuyên học hỏi tiếp cận và nắm bắt, mở rộng vốn
kiến thức, nâng cao năng lực nghề nghiệp, tích lũy kinh nghiệm và ứng dụng tiến bộ kỹ

thuật trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
* Theo UNESCO vai trị của giáo viên thay đổi theo các hướng chủ yếu sau đây:
- Chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của HS, sử dụng đến
mức tối đa những nguồn tri thức xã hội15;
Q trình thay đổi vai trị của người dạy và người học thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.2. Vai trò của GV và HS đối với các loại hình dạy học
Loại hình dạy học

Vai trị của GV

Vai trò của HS

Dựa trên việc cung cấp Cung cấp và kiểm tra

Thu nhận

tri thức
Theo vấn đề và cách
- Đặt vấn đề

Tự thu nhận và giải quyết

giải quyết vấn đề

vấn đề

Theo vấn đề của HS

-


Hướng dẫn giải quyết vấn đề

-

Đánh giá năng lực và kết quả

-

Trao đổi kinh nghiệm

-

Nhận dạng vấn đề

-

Giúp HS giải quyết vấn đề

-

Tự giải quyết vấn đề, đánh
giá kết quả

Theo hoàn cảnh người Giúp HS lựa chọn vấn đề
học

-

Lựa chọn vấn đề


-

Giải quyết vấn đề

-

Đánh giá vấn đề

- Đảm nhiệm nhiều chức năng hơn so với trước, có trách nhiệm lớn hơn trong việc lựa
chọn nội dung dạy học và giáo dục;
- Coi trọng cá biệt hóa trong học tập, thay đổi tính chất quan hệ thầy trò;
25


×