Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH VB.NET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.08 KB, 38 trang )

Visual basic.net và cơ sở dữ liệu

GV: ThS.Trịnh Thị Ngọc Linh

1


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH VB.NET
2.1. Làm việc với VB.net Project
2.2. Môi trường làm việc của VB.net
2.3. Class (lớp)
2.4. Namespace (không gian tên)
2.5. Định danh, biến và hằng
2.6. Kiểu dữ liệu
2.7. Chú thích
2.8. Hàm và thủ tục

2


2.1. Làm việc với VB.net Project






Một chương trình VB.net bao gồm tập tin Project và
tập tin Solution hợp lại
Tập tin Project có phần mở rộng là .vbproj chứa


thơng tin đặc biệt liên quan đến một tác vụ lập trình
đơn lẻ
Tập tin Solution có phần mở rộng là .sln chứa thơng
tin về một hay nhiều dự án

3


2.1.1. Tạo mới một Project











Bước 1: Khởi động Visual studio.net
Bước 2: Kích vào New Project trên thanh Toolbar, hoặc
chọn File / New / Project trên thanh Menu
Bước 3: Chọn Project Types là Visual Basic Projects
Bước 4: Chọn Templates là Windows Application hoặc
Console Application
Bước 5: Đặt lại tên Project
Bước 6: Kích Browse và chọn địa chỉ lưu Project
Bước 7: Đặt lại tên Solution chứa Project
Bước 8: Cuối cùng kích OK để tạo mới Project

4


2.1.2. Mở một project có sẵn






Cách 1: Chọn File / Open / Project, sau đó chỉ
đường dẫn đến Project cần mở.
Cách 2: Kích liên kết đến tên Project trên trang
StartPage
Cách 3: Chọn File / Recent Projects, sau đó chọn
Project cần mở

5


2.1.3. Dịch và chạy chương trình











Sau khi xây dựng xong một Project, chúng ta dịch chương
trình bằng một trong các cách:
Cách 1: Nhấn Ctrl+Shift+B
Cách 2: Chọn Build / Build Solution
Để chạy chương trình, chúng ta có thể sử dụng một trong
các cách sau:
Cách 1: Nhấn Ctrl-F5
Cách 2: Chọn Debug / Start Debugging
Cách 3: Nhấn nút Start Debugging trên thanh Toolbar

6


2.1.4. Lưu và thoát




Để lưu lại bất kỳ những thay đổi đã thực hiện lên
chương trình hoặc Project, chúng ta chọn chức
năng File / Save as
Để thốt khỏi chương trình, chúng ta chọn File /
Exit

7


2.2. Môi trường làm việc của VB.net








Toolbox: Chứa các điều khiển và các components có thể
Add vào ứng dụng như các điều khiển TextBox, Label,
Button,…
Server Explorer: Hỗ trợ cho phép lập trình và truy xuất
nhanh cơ sở dữ liệu của các máy chủ
Solution: Quản lý tất cả các tài nguyên và tập tin của
Project
Properties: Chứa thơng tin các thuộc tính, sự kiện của đối
tượng được chọn
Các cửa sổ theo dõi việc xuất kết quả, chạy từng lệnh,
theo dõi các tài nguyên như Output, Command
window…(mở View / Other Windows và chọn cửa sổ).

8


2.2. Môi trường làm việc của VB.net
Thanh Menu

Thanh Toolbar

Khu vực soạn thảo chính

Solution Explorer


ToolBox

Properties

9


2.2. Môi trường làm việc của VB.net (tt)

10


2.3. Class (lớp)






Bản chất của lập trình hướng đối tượng là tạo ra các
kiểu dữ liệu mới. Kiểu được định nghĩa như một
dạng vừa có thuộc tính (properties) chung vừa có
các hành vi ứng xử (behavior) của nó
Class là một kiểu dữ liệu có cấu trúc, cịn thể hiện
của một class được gọi là đối tượng
Để khai báo một kiểu tức là tạo một class, trước hết
chúng ta sử dụng từ khố class cùng với tên của nó,
sau đó xây dựng các thuộc tính và hành vi của class
đó

11


2.3. Class (lớp)
Cú pháp như sau:
Class Tên_ lớp
[các thuộc tính và hành vi của lớp]
End Class


12


2.4. Namespace (không gian tên)






Tất cả các mã lệnh trong .NET, viết bằng VB.NET,
C# hay ngôn ngữ nào khác, đều được chứa trong
một Namespace nào đó
Namespace có thể được phân chia thứ bậc giống
như các Folder trong một File Directory
Nó sẽ giúp người sử dụng sắp đặt các Class theo
đúng nhóm cho trong sáng và dễ đọc. Ngồi ra,
chúng ta có thể có các Class có cùng một tên nhưng
nằm trong các Namespace khác nhau.
13



2.4. Namespace (không gian tên) (tt)




Theo mặc định, tên của Project được dùng làm
Namespace.
Để đổi tên Namespace chúng ta thực hiện như sau: Kích
chuột phải lên tên Project trong cửa sổ Solution Explorer,
sau đó chọn Properties trong popup menu, IDE sẽ hiển thị
hộp thoại Property Pages (Hình 2.8). Chúng ta có thể thay
đổi tên Namespace trong phần Root namespace của
Project

14


2.4. Namespace (không gian tên) (tt)

15


2.4. Namespace (không gian tên) (tt)


Namespace cũng áp dụng cho mã lệnh trong các
thư viện lớp của .NET.





Các Class của WinForms đều nằm trong Namespace có
tên là System.Windows.Forms
các Class dùng cho Queue, Stack, Hashtable...đều nằm
trong Namespace có tên là System.Collections

16


2.4. Namespace (khơng gian tên) (tt)




Chúng ta có thể thêm các Namespace vào sử dụng
trong chương trình
Cách 1





Chọn Project / Add References
Khi hộp thoại Add References (Hình 2.9) xuất hiện,
chọn Tab .NET cho standard .NET components hay
Tab Projects cho DLL của một .NET Project khác
Kích thành phần muốn chọn rồi kích nút Select, xong
kích nút OK.


17


2.4. Namespace (không gian tên) (tt)

18


2.4. Namespace (không gian tên) (tt)


Cách 2:


Khi sử dụng một Class nào đó, phải khai báo Namespace
chứa Class đó, bằng cách sử dụng từ khoá Imports



Cú pháp như sau: Imports namespace



Ví dụ :

Imports System.Windows
Imports System.Data
Public Class Form1
'Các lệnh

End Class
19


2.5. Định danh, biến và hằng


Định danh


Định danh (hay tên) được dùng để xác định các đối tượng
khác nhau trong một chương trình



Chúng ta có tên chương trình, tên biến, tên hằng, tên hàm,
tên thủ tục...



Quy tắc đặt tên:


Tên là một dãy ký tự liền nhau gồm chữ cái, chữ số, và dấu
gạch nối dưới ( _ )



Một tên phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch nối dưới




Không được sử dụng các từ dành riêng cho ngôn ngữ (từ
khóa) để đặt tên
20


2.5. Định danh, biến và hằng (tt)


Biến


Biến là một vị trí ơ nhớ vật lý để lưu trữ một giá trị có
kiểu dữ liệu nào đó như số, chuỗi, đối tượng...



Chương trình có thể gán giá trị cho biến và thay đổi giá trị
của các biến



Mỗi biến thuộc kiểu dữ liệu nào đó



Nếu trong một class, chúng ta đặt biến bên ngồi tất cả các
hàm hoặc thủ tục, thì nó sẽ có ảnh hưởng đến tồn bộ các
hàm hay thủ tục trong class đó. Ngược lại, nếu chúng ta

đặt biến trong một hàm hay thủ tục nào đó, thì nó chỉ ảnh
hưởng đến hàm hay thủ tục chứa nó
21


2.5. Định danh, biến và hằng (tt)


Biến


Khai báo: Dim <tên biến> As <Kiểu dữ liệu>

Ví dụ: Dim myVariable As Long


Có thể dùng Redim để khai báo lại

Ví dụ:
Dim myArray(5) As Integer
ReDim myArray(10)

22


2.5. Định danh, biến và hằng (tt)


Hằng
Trái với biến số, hằng số khơng thay đổi giá trị trong

tồn bộ chương trình
 Dùng Const để khai bao hằng số
 Ví dụ:
Const PI = 3.1416
Const DSN As String = "MyDatabaseName"


23


2.6. Kiểu dữ liệu


Kiểu dữ liệu cơ bản

Kiểu dữ
liệu

Kích thước

Phạm vi

Ví dụ

Short

16-bit

-32,678 đến 32,767


Dim S as Short
S = 12500

Integer

32-bit

-2,147,483,648 đến 2,147,483,647

Dim I as Integer
S = 4000

Long

64-bit

-9,233,372,036,854,775,808 đến
9,233,372,036,854,775,807

Dim L as Long
L = 3988890343

Single

32-bit (dấu phẩy
động)

-3.402823E38 đến 3.402823E38

Dim Sg as Single

Sg = 899.99

Double

64-bit (dấu phẩy
động)

-1.797631348623E308 đến
1.797631348623E308

Dim D as Double
D=3.1.4159265

Decimal

128-bit

Trong khoảng +/-79,228x1024

Dim Dc as Decimal
Dc=7234734.5
24


2.6. Kiểu dữ liệu (tt)


Kiểu dữ liệu cơ bản (tt)

Byte


8-bit

0 đến 255

Dim B as Byte
B=12

Char

16-bit

0 đến 65,536

Dim Ch As Char
Ch=”L”

String

Nhiều ký tự

Chứa 0 đến 2 tỷ ký tự

Dim St As String
St=”Đức Lập”

Boolean

16-bit


Hai giá trị True hay False

Dim Bl As Boolean
Bl = True

Date

64-bit

Từ 1/1/1 đến 31/12/9999

Dim Da As Date
Da=#16/07/1984

Object

32-bit

Bất kỳ kiểu đối tượng nào

Dim Obj As Object
25


×