Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn về chất lượng dịch vụ 3g của khách hàng tại thành phố long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--ooOoo—

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
THỎA MÃN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 3G
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN

HÀ PHƯỚC NHÀN

LONG XUYÊN, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--ooOoo--

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
THỎA MÃN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 3G
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
HÀ PHƯỚC NHÀN
DQT117505

GVHD: ThS. HUỲNH ĐÌNH LỆ THU

LONG XUYÊN, THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG


Đề tài nghiên cứu khoa học “ Các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ thỏa mãn về
chất lƣợng dịch vụ 3G của khách hàng tại Thành phố Long Xuyên”, do sinh viên Hà
Phƣớc Nhàn thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu. Tác giả đã báo
cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trƣờng Đại Học An
Giang thông qua ngày…………………..
Thƣ ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
…………………………………………

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

………………………………

……………………………………

Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

…………………………………………

Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)

…………………………………………


i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, Tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp
đỡ từ bạn bè và thầy, cô. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Huỳnh Đình Lệ
Thu, Cơ đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ Tơi trong q trình thực hiện chun đề.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy, Cô khoa kinh tế trƣờng Đại học An Giang,
Cảm ơn cha mẹ, các anh, chị và Cô, Chú đã giúp đỡ Tôi trong việc khảo sát thu thập số
liệu.
Tơi kính chúc ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu, q Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp “trồng ngƣời”. Kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị luôn dồi
dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong sự nghiệp.
Trân trọng!

Long xuyên, tháng 7 năm 2015

Hà Phƣớc Nhàn

ii


TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm kiểm định các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ 3G tại thành phố Long xuyên, kiểm định các thang đo lƣờng
chúng cũng nhƣ đề xuất một mô hình lý thuyết biểu diễn mối quan hệ giữa các biến
phƣơng tiện hữu hình, sự đồng cảm, năng lực phục vụ, sự đáp ứng, tin cậy, cảm nhận chi
phí đối với sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 3G.
Trên cơ sở của lý thuyết về các thuộc tính của các biến để phù hợp với thị trƣờng

tại thành phố Long xuyên. Một nghiên cứu định tính thông qua thảo luận tay đôi nhằm
điều chỉnh câu từ để hoàn thiện bảng phỏng vấn và một nghiên cứu định lƣợng chính
thức với mẫu 300 ngƣời tiêu dùng đƣợc thực hiện tiếp theo để kiểm định mơ hình thang
đo và mơ hình lý thuyết với đối tƣợng khảo sát là những ngƣời có sử dụng dịch vụ 3G
tại thành phố Long xun.
Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết cho thấy một số thang đo đạt độ tin cậy và
giá trị cho phép. Sau khi loại bỏ một số thang đo có độ tin cậy khơng đạt, giá trị cho
phép và mơ hình lý thuyết phù hợp với sự thỏa mãn của khách hàng trong đó có ba giả
thuyết đƣợc chấp nhận và bốn giả thuyết bị bác bỏ. Cụ thể là có ba yếu tố tác động đến
sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 3G là năng lực phục vụ tác động dƣơng
đến sự thỏa mãn. Ngồi ra, có sự khác biệt về sự thỏa mãn ở nhóm độ tuổi và có sự khác
biệt về sự thỏa mãn ở nhóm nhà mạng sử dụng dịch vụ 3G.
Với mục tiêu đƣa ra và kết quả có đƣợc, nghiên cứu này sẽ giúp các cơng ty hay
nhà mạng có thể nhận ra những thiếu sót của mình và hiểu thêm về khách hàng trong
việc sử dụng mạng 3G.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của cơng
trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Long xuyên, tháng 7 năm 2015

Hà Phƣớc Nhàn

iv



MỤC LỤC
CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii
LỜI CAM KẾT ............................................................................................................ iv
MỤC LỤC..................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... x
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 11
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 11
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 12
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 12
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 12
1.5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 13
1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 14
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN MẠNG DI ĐỘNG 3G. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ
HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 15
2.1 GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 15
2.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG DI ĐỘNG 3G .................. 15
2.2.1

Lịch sử hình thành.................................................................................... 15

2.2.2

Định nghĩa mạng 3G ............................................................................... 23

2.2.3


Tác dụng của mạng di động 3G ............................................................... 24

2.2.4

Các nhà mạng cung cấp dịch vụ 3G ........................................................ 25

v


2.3

2.4

2.2.5

Các nhánh công nghệ 3G ....................................................................... 27

2.2.6

Công nghệ 3G ở Việt Nam ..................................................................... 28

2.2.7

Xu hƣớng phát triển của công nghệ 3G .................................................. 29

2.2.8

Các cơ hội, thách thức đối với công nghệ 3G .......................................... 30

CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 31

2.3.1

Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ..............................................................31

2.3.2

Giá cả (chi phí) dịch vụ cảm nhận...........................................................40

2.3.3

Khái niệm về sự thỏa mãn khách hàng ................................................... 41

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỀN CÁC GIẢ THUYẾT..................42
2.4.1

Mơ hình chất lƣợng dịch vụ 3G................................................................ 42

2.4.2

Phƣơng tiện hữu hình và sự thỏa mãn khách hàng....................................43

2.4.3

Mức độ đồng cảm và sự thỏa mãn khách hàng.........................................44

2.4.4

Năng lực phục vụ và sự thỏa mãn khách hàng..........................................44

2.4.5


Mức độ đáp ứng và sự thỏa mãn khách hàng............................................45

2.4.6

Sự tin cậy và sự thỏa mãn khách hàng......................................................45

2.4.7

Mối quan hệ giữa cảm nhận chi phí (giá cả) và sự thỏa mãn khách hàng.45

2.5

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ.................................................................47

2.6

TÓM TẮT............................................................................................................48

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................49
3.1

GIỚI THIỆU........................................................................................................49

3.2

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..................................................................................49

3.2.1


Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................49

3.2.2

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu.............................................................................49

3.2.3

Qui trình nghiên cứu.....................................................................................50

vi


3.3

CÁC THANG ĐO..............................................................................................53

3.3.1

Thang đo chất lƣơng dịch vụ........................................................................53

3.3.2

Thang đo cảm nhận thỏa mãn chi phí (giá cả)..............................................55

3.3.3

Thang đo sự thỏa mãn khách hàng...............................................................56

3.4


CHỌN MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU.............................56

3.4.1
3.5

Mẫu nghiên cứu............................................................................................56

TÓM TẮT..........................................................................................................59

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................60
4.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................60
4.2 KẾT QUẢ CRONBACH’S ALPHA....................................................................60
4.3 KẾT QUẢ EFA..................................................................................................... 62
4.3.1

EFA cho các nhân tố chất lƣợng dịch vụ (HUUHINH, DONGCAM,

NANGLUC, DAPUNG, TINCAY, CHIPHI)....................................................62
4.3.2

EFA cho THOAMAN..................................................................................63

4.4

ĐIỀU CHỈNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU........................................................64

4.5

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN DỊCH

VỤ 3G CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN..................65

4.5.1

Kiểm tra các giả định mơ hình hồi quy........................................................66

4.5.2

Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi..................66

4.5.3

Kiểm tra giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn.....................................66

4.5.4

Kiểm tra giả định về mối tƣơng quan giữa các biến độc lập........................67

4.5.5

Xây dựng mơ hình........................................................................................69

4.5.6

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính............................................................72

vii


4.6


PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NAM VÀ NỮ ĐỐI VỚI SỰ THỎA
MÃN CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ 3G.......................73

4.7

PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NHĨM TUỔI ĐỐI VỚI MỨC ĐỘ
THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ 3G.............74

4.8

PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NHÀ MẠNG SỬ DỤNG ĐỐI VỚI
MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
3G.........................................................................................................75

4.9

TÓM TẮT...............................................................................................76

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................78
5.1

KẾT QUẢ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................78

5.2

KIẾN NGHỊ.......................................................................................................79

5.3


HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................81

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................83
PHỤ LỤC...................................................................................................................87

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 : Mối quan hệ giữa mô hình gốc và mơ hình hiệu chỉnh............................37
Bảng 3.1: Tiến độ các bƣớc nghiên cứu.....................................................................50
Bảng 3.2: Thang đo các biến đƣợc dùng................................................................... 55
Bảng 3.3: Thang đo thành phần cảm nhận chi phí dịch vụ 3G..................................56
Bảng 3.4 : Thang đo thành phần sự thỏa mãn khách hàng đối với dịch vụ 3G.........56
Bảng 3.5: Thống kê mẫu nghiên cứu.........................................................................58
Bảng 4.1: Kết quả Cronbach’s Alpha của các khái niệm nghiên cứu....................... 61
Bảng 4.2: Kết quả EFA khi loại biến có trọng số khơng đạt yêu cầu........................63
Bảng 4.3: Kết quả EFA..............................................................................................64
Bảng 4.4: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến tiềm ẩn.......................................68
Bảng 4.5: Bảng tóm tắt mơ hình................................................................................69
Bảng 4.6: Bảng ANOVA...........................................................................................70
Bảng 4.7: Bảng trọng số hồi quy...............................................................................70
Bảng 4.8: Thống kê mô tả của hai nhóm nam và nữ.................................................73
Bảng 4.9: Kiểm định trung bình hai nhóm nam và nữ đối với mức độ thỏa mãn......73
Bảng 4.10 : Phân tích sự khác biệt về nhóm tuổi đối với sự thỏa mãn của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ 3G...........................................................................74
Bảng 4.11: Sự thỏa mãn khi sử dụng dịch vụ 3G (THOAMAN)..............................74
Bảng 4.12 : Phân tích sự khác biệt về nhóm nhà mạng sử dụng đối với sự thỏa mãn
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 3G....................................................................75
Bảng 4.13: Sự thỏa mãn khi sử dụng dịch vụ 3G (THOAMAN)..............................76

Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu..........................77

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hệ thống mạng cơng nghệ hiện tại .................................................................. 15
Hình 2.2: Thế hệ 1G ........................................................................................................ 16
Hình 2.3: Thế hệ 2G ...................................................................................................... 18
Hình 2.4: Tiện ích của dịch vụ 3G ................................................................................. 20
Hình 2.5: Thế hệ 3G ...................................................................................................... 23
Hình 2.6: Mơ hình 5 khoảng chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman (1985) ..................... 34
Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................... 47
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 51
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ...................................................................... 64

x


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nƣớc đang tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo đó ngành
cơng nghệ thơng tin và truyền thơng đang có những bƣớc phát triển vƣợt bậc
cả về công nghệ lẫn quy mô dịch vụ. Các dịch vụ di động ngày càng đa dạng
và chất lƣợng các mạng di động cũng không ngừng đƣợc nâng cao. Số lƣợng
ngƣời sử dụng các dịch vụ di động tăng rất nhanh trong những năm gần đây.
Các nhà cung cấp dịch vụ đang bƣớc vào cuộc đua phát triển cơng nghệ và
nâng cao tính hấp dẫn, cạnh tranh bằng các sản phẩm, dịch vụ mới chất lƣợng
hơn, phong phú hơn. Dịch vụ 3G ra đời nhằm đáp ứng những nhu cầu càng cao

của ngƣời sử dụng, mạng 3G (Third-generation technology) là tiêu chuẩn
truyền thông di động băng thông rộng thế hệ thứ 3 tuân thủ theo các chỉ định
trong ITM-2000 của tổ chức viễn thông thế giới. Điểm mạnh của 3G là cho
phép truyền nhận các dữ liệu âm thanh, hình ảnh chất lƣợng cao cho cả thuê
bao di động và cố định. Với dịch vụ 3G nhà cung cấp có thể mang đến cho
khách hàng các dịch vụ đa phƣơng tiện nhƣ: âm nhạc, hình ảnh, video chất
lƣợng cao, chat, game online,...
“Theo cục thống kê internet của Việt Nam số ngƣời sử dụng mạng 3G là
3.401.255 ngƣời (tháng 11/2013, điều này cho thấy số lƣợng ngƣời sử dụng
dịch vụ 3G là khá cao”.(Thống kê tình hình phát triển internet, 2013 của Bộ
thơng tin và truyền thơng). Qua đó cho thấy thị trƣờng 3G đang là một chiếc
bánh ngon dành cho các nhà mạng. Tuy nhiên, điểm đáng chú ý đƣợc các
chuyên gia Nielsen đƣa ra khi trình bày kết quả khảo sát là ngƣời dùng dịch vụ
3G ở Việt Nam tuy đông nhƣng chủ yếu vẫn là để giải trí. Với nhu cầu giải trí
trên di động cao nhƣ vậy, nó cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các nhà
mạng, phải làm sao để tạo sự thỏa mãn tối đa cho khách hàng khi mà chất
lƣợng dịch vụ vẫn chƣa thật sự tốt nhƣ hiện nay, cùng với đó việc nhà mạng
tạo ra các gói cƣớc cũng đang nhận đƣợc nhiều sự quan tâm.

11


Vì thế tơi quyết định nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ
thỏa mãn về chất lƣợng dịch vụ 3G của khách hàng tại thành phố Long
Xuyên”.
1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định các nhân tố chất lƣợng dịch vụ 3G, giá cả cảm nhận tác động


đến sự thỏa mãn của khách hàng tại thị trƣờng thành phố Long Xuyên.
ht các c c l ộđ oưl ộđ c l g lưl oĐành phần chất lƣợng dịch vụ 3G,
giá cả cảm nhận đến sự thỏa mãn của khách hàng tại thị trƣờng thành phố
Long Xuyên.
Kiểm ộ Đ cứ Đưl ệibo áh c l ộđ Đài lòng đối với dịch vụ 3G theo các
đặc điểm cá nhân (Giới tính, thu nhập,…).
1.3

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Phạm vi về không gian: Trên địa bàn thành phố Long Xuyên, An Giang.
Phạm vi về thời gian: Dự kiến từ ngày 01/5/2015 đến ngày 01/7/2015.
Đối tƣợng khảo sát: những khách hàng có sử dụng dịch vụ 3G của các

nhà mạng trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
Đối tƣợng nghiên cứu: sự thỏa mãn và các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ
thỏa mãn về chất lƣợng dịch vụ 3G của khách hàng ở Thành phố Long Xuyên.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sơ bộ với phƣơng pháp định tính đƣợc thực hiện bằng
phƣơng pháp thảo luận tay đôi với 20 ngƣời (n = 20) dùng dịch vụ 3G nhằm
điều chỉnh câu từ để hồn thiện bảng phỏng vấn.
Nghiên cứu chính thức với phƣơng pháp định lƣợng đƣợc thực hiện bởi
kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi chi tiết nhằm thu thập, phân tích dữ
liệu khảo sát, cũng nhƣ ƣớc lƣợng và kiểm định mơ hình và tiến hành phát
bảng hỏi cho 300 (n= 300) ngƣời dùng dịch vụ 3G tại địa bàn thành phố Long
Xuyên.

12


Các dữ liệu đƣợc thu thập sẽ đƣợc phân tích thông qua Công cụ hệ số tin

cậy Cronbach’s Alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis), phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy để kiểm định giả thuyết của
mơ hình lý thuyết và phân tích phƣơng sai (T-test, ANOVA). Phần mềm xử lý
dữ liệu thống kê SPSS đƣợc dùng trong nghiên cứu xử lý dữ liệu này.
1.5

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này có thể hỗ trợ về sau cho các cơng trình nghiên cứu về

“Các yếu tố tác động đến mức độ thỏa mãn về chất lƣợng dịch vụ 3G của
khách hàng tại thành phố Long Xuyên” đối với chuyên đề của sinh viên, nhà
quản lý, tiếp thị,…
Là tài liệu tham khảo cho nghiên cứu sau này và đề xuất giải pháp nâng
cao chất lƣợng dịch vụ 3G cho các doanh nghiệp. Ngoài ra, các giải pháp nâng
cao mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ 3G sẽ giúp doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ có cái nhìn tồn diện hơn về chất lƣợng dịch vụ 3G. Trên cơ
sở đó, doanh nghiệp sẽ đƣa ra những chiến lƣợc giữ đƣợc khách hàng, thu hút
đƣợc nhiều khách hàng tiềm năng hơn và tạo lợi thế cạnh tranh.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy đƣợc hiệu quả của thang đo chất
lƣợng dịch vụ 3G và những thơng tin cảm nhận từ phía khách hàng đối với
chất lƣợng dịch vụ 3G tác động nhƣ thế nào đối với sự thỏa mãn của họ đối
với dịch vụ này, sẽ giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ nắm bắt đƣợc các thành
phần tác động đến chất lƣợng dịch vụ 3G.

13


1.6

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2: Giới thiệu sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của
mạng di động 3G. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

14


CHƢƠNG 2
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN MẠNG DI ĐỘNG 3G. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 GIỚI THIỆU
Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan về dự án nghiên cứu. Chƣơng 2 này nhằm
mục đích giới thiệu cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Trên cơ sở này, mơ hình lý
thuyết đƣợc xây dựng cùng với các giả thuyết về các mối quan hệ giữa các
khái niệm trong mơ hình. Đồng thời giới thiệu về lịch sử hình thành và phát
triển của mạng 3G.
2.2

GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ

PHÁT TRIỂN MẠNG DI ĐỘNG 3G
2.2.1 Lịch sử hình thành

Hình 2.1 Hệ thống mạng 3G hiện tại


15


Mạng thông tin di động 1G là mạng thông tin di động không dây cơ
bản đầu tiên trên thế giới. Nó là hệ thống giao tiếp thơng tin qua kết nối tín
hiệu analog đƣợc giới thiệu lần đầu tiên vào những năm đầu thập niên 80. Nó
sử dụng các ăng-ten thu phát sóng gắn ngồi, kết nối theo tín hiệu analog tới
các trạm thu phát sóng và nhận tín hiệu xử lý thoại thông qua các module gắn
trong máy di động. Chính vì thế mà các thế hệ máy di động đầu tiên trên thế
giới có kích thƣớc khá to và cồng kềnh do tích hợp cùng lúc 2 module thu tín
hiện và phát tín hiệu nhƣ trên. Mặc dù là thế hệ mạng di động đầu tiên với tần
số chỉ từ 150MHz nhƣng mạng 1G cũng phân ra khá nhiều chuẩn kết nối theo
từng phân vùng riêng trên thế giới: NMT(Nordic Mobile Telephone) là chuẩn
dành cho các nƣớc Bắc Âu và Nga; AMPS (Advanced Mobile Phone System)
tại Hoa Kỳ; TACS (Total Access Communications System) tại Anh; JTAGS
tại Nhật; C-Netz tại Tây Đức; Radiocom 2000 tại Pháp; RTMI tại Ý.

Hình 2.2 Thế hệ 1G

16


Mạng thông tin di động 2G là thế hệ kết nối thơng tin di động mang
tính cải cách cũng nhƣ khác hồn tồn so với thế hệ đầu tiên. Nó sử dụng các
tín hiệu kỹ thuật số thay cho tín hiệu analog của thế hệ 1G và đƣợc áp dụng lần
đầu tiên tại Phần Lan bởi Radiolinja (hiện là nhà cung cấp mạng con của tập
đoàn Elisa Oyj) trong năm 1991. Mạng 2G mang tới cho ngƣời sử dụng di
động 3 lợi ích tiến bộ trong suốt một thời gian dài: mã hoá dữ liệu theo dạng
kỹ thuật số, phạm vi kết nối rộng hơn 1G và đặc biệt là sự xuất hiện của tin
nhắn dạng văn bản đơn giản – SMS. Theo đó, các tín hiệu thoại khi đƣợc thu

nhận sẽ đuợc mã hố thành tín hiệu kỹ thuật số dƣới nhiều dạng mã hiệu
(codecs), cho phép nhiều gói mã thoại đƣợc lƣu chuyển trên cùng một băng
thông, tiết kiệm thời gian và chi phí. Song song đó, tín hiệu kỹ thuật số truyền
nhận trong thế hệ 2G tạo ra nguồn năng lƣợng sóng nhẹ hơn và sử dụng các
chip thu phát nhỏ hơn, tiết kiệm diện tích bên trong thiết bị hơn…
Mạng 2G chia làm 2 nhánh chính: nền TDMA (Time Division Multiple
Access) và nền CDMA cùng nhiều dạng kết nối mạng tuỳ theo yêu cầu sử
dụng từ thiết bị cũng nhƣ hạ tầng từng phân vùng quốc gia:
GSM (TDMA-based), khơi nguồn áp dụng tại Phần Lan và sau đó trở thành
chuẩn phổ biến trên tồn thế giới. Và hiện nay vẫn đang đƣợc sử dụng bởi hơn
80% nhà cung cấp mạng di động toàn cầu.
CDMA2000 – tần số 450 MHZ cũng là nền tảng di động tƣơng tự GSM nói
trên nhƣng nó lại dựa trên nền CDMA và hiện cũng đang đƣợc cung cấp bởi
60 nhà mạng GSM trên tồn thế giới.
IS-95 hay cịn gọi là cdmaOne, (nền tảng CDMA) đƣợc sử dụng rộng rãi tại
Hoa Kỳ và một số nƣớc Châu Á và chiếm gần 17% các mạng tồn cầu. Tuy
nhiên, tính đến thời điểm này thì có khoảng 12 nhà mạng đang chuyển dịch
dần từ chuẩn mạng này sang GSM (tƣơng tự nhƣ HT Mobile tại Việt Nam vừa
qua) tại: Mexico, Ấn Độ, Úc và Hàn Quốc.
PDC (nền tảng TDMA) tại Japan.
iDEN (nền tảng TDMA) sử dụng bởi Nextel tại Hoa Kỳ và Telus Mobility tại
Canada.
17


IS-136 hay còn gọi là D-AMPS, (nền tảng TDMA) là chuẩn kết nối phổ biến
nhất tính đến thời điểm này và đƣọ7c cung cấp hầu hết tại các nƣớc trên thế
giới cũng nhƣ Hoa Kỳ.

Hình 2.3 Thế hệ 2G

Mạng thơng tin di động 2.5G là thế hệ kết nối thông tin di động bản lề
giữa 2G và 3G. Chữ số 2.5G chính là biểu tƣợng cho việc mạng 2G đƣợc trang
bị hệ thống chuyển mạch gói bên cạnh hệ thống chuyển mạch theo kênh truyền
thống. Nó khơng đƣợc định nghĩa chính thức bởi bất kỳ nhà mạng hay tổ chức
nào và chỉ mang mục đích duy nhất là tiếp thị công nghệ mới theo mạng 2G.
Mạng 2.5G cung cấp một số lợi ích tƣơng tự mạng 3G và có thể dùng
cơ sở hạ tầng có sẵn của các nhà mạng 2G trong các mạng GSM và CDMA.
Và tiến bộ duy nhất chính là GPRS -cơng nghệ kết nối trực tuyến, lƣu chuyển
dữ liệu đƣợc dùng bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông GSM. Bên cạnh
18


đó, một vài giao thức, chẳng hạn nhƣ EDGE cho GSM và CDMA2000 1xRTT cho CDMA, có thể đạt đƣợc chất lƣợng gần nhƣ các dịch vụ cơ bản 3G
(bởi vì chúng dùng một tốc độ truyền dữ liệu chung là 144 kbit/s), nhƣng vẫn
đƣợc xem nhƣ là dịch vụ 2.5G (hoặc 2.75G) bởi vì nó chậm hơn vài lần so với
dịch vụ 3G thực sự.
EDGE (Enhanced Data Rates for GSM Evolution), hay cịn gọi là
EGPRS, là một cơng nghệ di động đƣợc nâng cấp từ GPRS - cho phép truyền dự
liệu với tốc độ có thể lên đến 384 kbit/s dành cho ngƣời dùng cố định hoặc di
chuyển chậm, 144kbit/s cho ngƣời dùng di chuyển với tốc độ cao. Trên đƣờng
tiến đến 3G, EDGE đƣợc biết đến nhƣ là công nghệ 2.75G. Thực tế bên cạnh
điều chế GMSK, EDGE dùng phƣơng thức điều chế 8-PSK để tăng tốc độ dữ
liệu truyền. Chính vì thế, để triển khai EDGE, các nhà cung cấp mạng phải thay
đổi trạm phát sóng BTS cũng nhƣ là thiết bị di động so với mạng GPRS.
Ngày nay, những năm đầu thế kỷ 21, hạ tầng máy tính, viễn thơng đã
hội tụ trên nền cơng nghệ số. Cơng nghệ kết nối có dây, khơng dây qua cáp
đồng, cáp quang, vệ tinh, wifi, mạng 3G cho phép kết nối mạng toàn cầu, vƣơn
tới cả vùng sâu, vùng xa nghèo khó. Với hạ tầng ICT phát triển nhƣ vậy, các
thiết bị tính tốn cũng hết sức đa dạng từ các siêu máy tính, máy chủ lớn, tới
các máy tính cá nhân, máy tính xách tay, các thiết bị di động thông minh hay

các điện thoại di động giá rẻ đều có thể kết nối với nhau.

19


Hình 2.4 Tiện ích của 3G

Mạng thơng tin di động 3G là thế hệ truyền thông di động thứ ba, tiên
tiến hơn hẳn các thế hệ trƣớc đó. Nó cho phép ngƣời dùng di động truyền tải
cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh,
hình ảnh, âm thanh, video clips... Trong số các dịch vụ của 3G, điện thoại
video thƣờng đƣợc miêu tả nhƣ là lá cờ đầu. Giá tần số cho công nghệ 3G rất
đắt tại nhiều nƣớc, nơi mà các cuộc bán đấu giá tần số mang lại hàng tỷ Euro
cho các chính phủ. Bởi vì chi phí cho bản quyền về các tần số phải trang trải
trong nhiều năm trƣớc khi các thu nhập từ mạng 3G đem lại, nên một khối
lƣợng vốn đầu tƣ khổng lồ là cần thiết để xây dựng mạng 3G.
Nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng đã rơi vào khó khăn về tài
chính và điều này đã làm chậm trễ việc triển khai mạng 3G tại nhiều nƣớc
ngoại trừ Nhật Bản và Hàn Quốc, nơi yêu cầu về bản quyền tần số đƣợc bỏ
qua do phát triển hạ tâng cơ sở IT quốc gia đƣợc đặt lên làm vấn đề ƣu tiên
nhất. Và cũng chính Nhật Bản là nƣớc đầu tiên đƣa 3G vào khai thác thƣơng
mại một cách rộng rãi, tiên phong bởi nhà mạng NTT DoCoMo.

20


Tính đến năm 2005, khoảng 40% các thuê bao tại Nhật Bản là thuê bao
3G, và mạng 2G đang dần dần đi vào lãng quên trong tiềm thức công nghệ tại
Nhật Bản.
Công nghệ 3G cũng đƣợc nhắc đến nhƣ là một chuẩn IMT-2000 của

Tổ chức Viễn thông Thế giới (ITU). Ban đầu 3G đƣợc dự kiến là một chuẩn
thống nhất trên thế giới, nhƣng trên thực tế, thế giới 3G đã bị chia thành 4
phần riêng biệt nhƣ sau:
UMTS (W-CDMA):
UMTS (Universal Mobile Telecommunication System), dựa trên công
nghệ truy cập vô tuyến W-CDMA, là giải pháp nói chung thích hợp với các
nhà khai thác dịch vụ di động (Mobile network operator) sử dung GSM, tập
trung chủ yếu ở châu Âu và một phần châu Á (trong đó có Việt Nam). UMTS
đƣợc tiêu chuẩn hóa bởi tổ chức 3GPP, cũng là tổ chức chịu trách nhiệm định
nghĩa chuẩn cho GSM, GPRS và EDGE.
FOMA, thực hiện bởi công ty viễn thông NTT DoCoMo Nhật Bản năm
2001, đƣợc coi nhƣ là một dịch vụ thƣơng mại 3G đầu tiên. Tuy là dựa trên
công nghệ W-CDMA, nhƣng cơng nghệ này vẫn khơng tƣơng thích với
UMTS.
CDMA 2000:
Là thế hệ kế tiếp của các chuẩn 2G CDMA và IS-95. Các đề xuất của
CDMA2000 đƣợc đƣa ra bàn thảo và áp dụng bên ngồi khn khổ GSM tại
Mỹ, Nhật Bản và Hàn Quốc. CDMA2000 đƣợc quản lý bởi 3GPP2 – một tổ
chức độc lập với 3GPP. Và đã có nhiều cơng nghệ truyền thơng khác nhau
đƣợc sử dụng trong CDMA2000 bao gồm 1xRTT, CDMA2000-1xEV-DO và
1xEV-DV.
CDMA 2000 cung cấp tốc độ dữ liêu từ 144 kbit/s tới trên 3 Mbit/s.
Chuẩn này đã đƣợc chấp nhận bởi ITU.
Ngƣời ta cho rằng sự ra đời thành công nhất của mạng CDMA-2000 là
tại KDDI của Nhận Bản, dƣới thƣơng hiệu AU với hơn 20 triệu thuê bao 3G.

21


Kể từ năm 2003, KDDI đã nâng cấp từ mạng CDMA2000-1x lên mạng

CDMA2000-1xEV-DO với tốc độ dữ liệu tới 2.4 Mbit/s. Năm 2006, AU nâng
cấp mạng lên tốc độ 3.6 Mbit/s. SK Telecom của Hàn Quốc đã đƣa ra dịch vụ
CDMA2000-1x đầu tiên năm 2000, và sau đó là mạng 1xEV-DO vào tháng 2
năm 2002.
TD-SCDMA: Chuẩn đƣợc phát triển riêng tại Trung Quốc bởi công ty
Datang và Siemens.
Wideband CDMA:
Hỗ trợ tốc độ giữa 384 kbit/s và 2 Mbit/s. Giao thức này đƣợc dùng trong
một mạng diện rộng WAN, tốc độ tối đa là 384 kbit/s. Khi nó dùng trong một
mạng cục bộ LAN, tốc độ tối đa chỉ là 1,8 Mbit/s. Chuẩn này cũng đƣợc công
nhận bởi ITU.

22


Hình 2.5 Thế hệ 3G
2.2.2 Định nghĩa mạng 3G
3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3
(Third Generation). 3G là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “third generation
technology” (công nghệ thế hệ thứ 3).

23


×