Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÂY LÚA TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.92 KB, 33 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CÂY LÚA TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
2.1 Đặc điểm sản phẩm giống cây trồng tại Công ty
Là một doanh nghiệp có quy mô lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
của thủ đô với sản phẩm chính là các loại giống cây trồng rất đa dạng như : giống
lúa, giống hoa, giống cây ăn quả, công trình xây lắp …Do trong Công ty có nhiều
đơn vị thành viên cùng sản xuất một loại giống cây trồng cho nên trong khuôn khổ
của chuyên đề này em chỉ đưa ra thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của một loại sản phẩm tại Công ty đó là cây lúa.
2.2. Đối tượng kế toán Chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành tại
Công ty.
2.2.1 Đối tượng kế toán Chi phí sản xuất tại Công ty
ở Công ty các xí nghiệp trực thuộc đều có nhiệm vụ sản xuất các loại cây
giống, các loại qủa, từng công trình trong phạm vi nhiệm vụ của mình. Đặc điểm
sản xuất của Công ty là sản xuất nhiều loại sản phẩm chủ yếu phục vụ cho lĩnh vực
nông nghiệp nên chu kỳ sản xuất dài do vậy, đòi hỏi phải cho biết một cách chi tiết
cho từng loại sản phẩm khác nhau theo từng khoản mục chi phí. Bởi vậy, kế toán
xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ các loại cây trồng, công
trình, dự án, sản phẩm cây trồng....Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán,
kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ
chi phí sản xuất phát sinh ở Công ty được phân loại theo chức năng- công dụng
kinh tế của chi phí . Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong công ty bao
gồm các loại:
- Chi phí nguyên vật liậu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại này phục vụ cho việc hạch toán và kiểm tra chi phí theo từng
khoản mục. Đồng thời phục vụ cho công tác tập hợp chi phí, tính giá thành sản
phẩm và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty: Căn cứ vào công dụng của chi


phí , đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm tại công ty, kế toán công ty xác định đối tượng và phương pháp tập hợp
phù hợp với từng khoản mục chi phí.
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp liên
quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm sản xuất, vì vậy được tập hợp cho từng loại
sản phẩm bằng phương pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí sản xuất chung: phục vụ chung cho hoạt động sản xuất, không
liên quan trực tiếp đến sản phẩm nào cho nên đối tượng và phương pháp tập hợp
không giống như hai khoản mục chi phí trực tiếp. Để
2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty
 Đối tượng tính giá thành:
Vì sản phẩm đưa vào sản xuất hoàn thành trong thời gian khá dài, có những
sản phẩm kéo từ năm này sang năm khác. Công ty không có nửa thành phẩm bán ra
hay nhập kho. Vì vậy, đối tượng tính giá thành của Công ty được xác định là những
sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn chất lượng ở giai đoạn công nghệ cuối cùng
nhập kho của từng loại sản phẩm. Cụ thể là giống cây trồng, sản phẩm cây trồng,
dự án, công trình xây lắp....
 Kỳ tính giá thành:
Vì sản phẩm sản xuất có chu kỳ dài, có những sản phẩm kéo dài từ kỳ này
sang kỳ khác nên kỳ kế toán của Công ty là theo 6 tháng hoặc 1 năm
2.3. Nội dung kế toán Chi phí sản xuất tại Công ty :
Công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội
là một đơn vị có nhiều thành viên hạch toán phụ thuộc cho nên căn cứ vào hợp
đồng giao khoán đã k
CÔNG TY ĐẦU TƯ & PTNN HÀ NỘI
XN GIỐNG CÂY TRỒNG YÊN KHÊ
===***===
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------***------

Phiếu chi số:
Nợ TK:... . ... .. . ..
Có TK:. . .... ... . ..
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày tháng năm 20
Kính gửi: - Chủ tịch - Tổng giám đốc Công ty
- Phòng kế toán tài vụ
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Đề nghị tạm ứng số tiền :
Bằng chữ :
Lý do tạm ứng :
Thời hạn thanh toán:
Duyệt số tiền tạm ứng:
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: 136- Hồ Tùng Mậu- Cầu Diễn - Từ Liêm - HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 cảu Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI TIỀN
Ngày tháng năm 20 Quyển số: ..............
Số : PC
Nợ :
Có :

Họ tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Bằng chữ:
Kèm theo : Chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ):............................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Biểu số 2.3
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT
Tháng 06/2008
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi nợ các TK - Ghi có TK 111
Số
Ngày
tháng
1361 642 334
01 02/06

Chị Hoa trả tiền
tiếp khách
2.200.000 2.200.000
02 04/06
XN giống cây
trồng Yên Khê
tạm ứng
300.000.000 300.000.000
03 07/06
XN Tam thiên
mẫu tạm ứng
350.000.000 350.000.000
04 08/06
Chi mua dụng
cụ hành chính
5.200.000 5.200.000
05 09/06
XN Bắc Hà tạm
ứng
300.000.000 300.000.000
06 12/06
Chi tiếp khách
3.500.000 3.500.000
.......................
08 30/06
Chi lương khối
hành chính
105.000.000 105.000.000
Cộng 1.065.900.000 950.000.000 10.900.000 105.000.000
Căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt, bảng kê chi tiền mặt và các chứng từ gốc có liên

quan ( giấy xin tạm ứng, bảng chấm công…) kế toán lập chứng từ ghi sổ cho tháng
đó.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS

Ngày tháng năm 20
Chứng từ
Diễn giải
TK Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Cộng
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN
ĐẦU TƯ VÀ PTNN HÀ NỘI
===***===
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phú
----***-----
Phiếu chi số:
Nợ TK:……………...
Kế toán trưởngNgười lập
Có TK: ……………..
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày tháng năm 20
Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc Công ty TNHH NN một thành viên Đầu tư và
phát triển nông nghiệp Hà Nội
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Đề nghi thanh toán số tiền theo bảng kê sau:

TT Nội dung chi Số tiền (đ)
1
2
3
4
5
6
7
Tổng cộng
Bằng chữ:
Duyệt chi số tiền: …………………………………………………………….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi kế toán nhận được bảng kê hoàn tạm ứng bằng chứng từ kèm theo
các chứng từ gốc có liên quan sẽ lập chứng từ ghi sổ cho từng Xí nghiệp trong
tháng.
Biểu số 2.6
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS 148/06/2008
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số NT Nợ Có Nợ Có
30/06 Hoàn tạm
ứng bằng
chứng từ Xí
nghiệp giống
cây trồng
Yên Khê
152
622

627
334
1361
152.000.000
90.360.000
27.835.000
21.275.000
291.470.000
Cộng 291.470.000 291.470.000
Cuối mỗi tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất tiến hành tập hợp tất cả các
chi phí thực tế phát sinh trong tháng để vào sổ chi tiết cho từng Xí nghiệp.
Từ các chứng từ ghi sổ đã lập, cuối tháng kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và ghi vào các sổ cái liên quan.
2.3.1 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chi phí chiểm tỷ trọng lớn trong tổng
giá thành sản phẩm. Tại Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà
Nội nguyên vật liệu được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau có chức năng công
dụng khác nhau. Việc hạch toán đầy đủ chi phí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
việc xác định lượng tiêu hao vật liệu trong sản xuất, đảm bảo tính chính xác trong giá thành
sản phẩm. Do vậy việc tổ chức thu mua, sử dụng vật liệu trong quá trình sản xuất cũng như
hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn phải gắn chặt với nhau và với từng đối
Người lập Kế toán trưởng
tượng sử dụng nó. Tại Công ty thực hiện kế hoạch hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty sẽ được tập
hợp trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng theo trị giá thực tế của từng loại nguyên
vật liệu xuất kho. Trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong Công ty được tính theo
phương pháp nhập trước xuất trước.
ở Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm: Lúa giống, phân bón, cây giống ...

- Chi phí nguyên vật liệu phụ: Thuốc trừ sâu, ni lon, ...
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty kế toán sử dụng
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tại Công ty , nguyên vật liệu mua về
nhập kho rồi mới đưa vào sản xuất.
Dựa vào nhiệm vụ sản xuất từng loại sản phẩm, kế hoạch cung cấp vật tư của
Công Ty cho từng đơn vị và nhu cầu vật tư cho từng giai đoạn cụ thể. Nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ có thể được cung cấp cho các đơn vị thông qua xuất kho của
Công Ty tại các đơn vị , hoặc mua ngoài xuất thẳng cho các đơn vị không qua kho.
Cụ thể: Tại Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê trong tháng 06 /2008 có các
nghiệp vụ phát sinh sau:
Nguyễn Văn An đội trưởng phụ trách sản xuất lúa giống nguyên chủng viết
giấy yêu cầu cấp thêm nguyên vật liệu và gửi về Công ty . Sau khi được duyệt đội
sẽ được nhận số vật tư cần thiết do công ty cấp từ kho của Xí nghiệp giống cây
trồng Yên Khê. Đồng thời thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho:
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN Mẫu số : 02 - VT
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006//QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm 2010 Nợ: TK
Số: PX Có: TK
Họ tên người nhận hàng :
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
Xuất tại:
Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản

phẩm, hàng hóa

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
chưa thuế
Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
4
2
3
5
6
7
Cộng
Cộng thành tiền (Bằng chữ):
Thủ trưởng Kế toán tưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời kế toán xí nghiệp lập bảng kê xuất vật tư như sau:
Biểu số 2.8
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
(từ phiếu xuất số ... đến phiếu xuất số 24.
Từ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2008)

Tên xí nghiệp: Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Lúa giống siêu NC Kg 300 25.000 7.500.000
4 Phân chuồng Kg 90.000 1.000 90.000.000
2 Phân đạm Kg 1.320 8.000 10.560.000
3 Phân lân kg 2.700 3.000 8.100.000
5 Ka ly kg 1.080 16.000 17.280.000
6 Vôi bột kg 600 15.000 9.000.000
7
Thuốc sâu các loại
đồng 8.400.000
Cộng
150.840.000
Giám đốc
Kế toán xí nghiệp
Từ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ theo từng đối tượng là các Xí nghiệp sản
xuất:
Biểu số 2.9
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Từ ngày 01/06 2008 đến 30/06/2008)
Số: CTGS 150/06/2008
Đối tượng tập hợp: Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
Loại CTGS: Ghi nợ TK 621 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất NVL chính cho sản xuất lúa tại Xí

nghiệp giống cây trồng Yên Khê
621 1521
142.440.000
Xuất NVL phụ cho sản xuất lúa tại Xí
nghiệp giống cây trồng Yên Khê
621 1522
8.400.000
....................... .......... ........... .....................
Cộng 150.840.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Việc theo dõi vật tư, nguyên liệu ở các Xí nghiệp sản xuất được mở chi tiết
cho từng loại sản phẩm đối với từng loại vật tư, nguyên liệu
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội

SỔ CHI TIẾT
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: ĐVT: Đồng
Ngày Số CTừ
Ngày
CTừ
Nội Dung
TK
đối
ứng
Số Tiền
Nợ Có
........... .......... ........... .Luỹ kế tháng trước 25.400.000 25.400.000
30/06/08 PX24/06 30/06/08

Xuất vật liệu phục vụ cho SX lúa
tại Xí nghiệp giống cây trồng
Yên Khê 1521 142.440.000
30/06/08 PX24/06 30/06/08
Xuất vật liệu phục vụ cho SX lúa
tại Xí nghiệp giống cây trồng
Yên Khê 1522 8.400.000
... ... ... ..... ... ...
30/06/08 CTGS 159 30/06/08 K/C CF NVLTT sang TK154 154 150.840.000
Tổng
150.840.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán nhập số liệu vào sổ cái TK 621
Biểu số 2.11
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 621- Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có

Số phát sinh luỹ kế 425.550.000 425.550.000
CTGS
150/06/08
30/06
Xuất NVL chính cho SX lúa Xí nghiệp
giống cây trồng Yên Khê
1521
142.440.000
Xuất NVL phụ cho cho SX lúa Xí
nghiệp giống cây trồng Yên Khê
1522
8.400.000

×