TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________
LÊ THỊ NGỌC HÀ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH
------
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
Long Xuyên, ngày 19 tháng 05 năm 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH
------
Giáo viên hướng dẫn: TÔ THỊ THƯ NHÀN
Chủ nhiệm đề tài: LÊ THỊ NGỌC HÀ
Mã số sinh viên: DNH073238
Lớp: DH8NH
Long Xuyên, ngày 19 tháng 05 năm 2010
MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................................1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
1.5 Ý nghĩa ........................................................................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƢƠNG ..........................................................3
2.1 Khái niệm chung ..............................................................................................................3
2.1.1 Tiền lương ................................................................................................................3
2.1.2 Quỹ tiền lương ..........................................................................................................3
2.1.3 Ý nghĩa của tiền lương .............................................................................................3
2.1.4 Cách tính lương .......................................................................................................3
2.1.4.1 Lương trả theo thời gian ...................................................................................3
2.1.4.2 Lương trả theo sản phẩm ..................................................................................4
2.1.4.3 Lương trả ngoài giờ ..........................................................................................4
2.1.4.3.1 Trả lương làm thêm giờ ...........................................................................4
2.1.4.3.2 Trả lương làm việc vào ban đêm ..............................................................5
2.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................................................5
2.2.1 Chứng từ kế toán ......................................................................................................5
2.2.2 Kế toán tiền lương ....................................................................................................5
2.2.3 Kế tốn các khoản trích theo lương ..........................................................................6
2.2.3.1 Nội dung ...........................................................................................................6
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................8
2.3 Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân cơng TTSX ......................................9
2.3.1 Tài khoản sử dụng ..................................................................................................10
2.3.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp tài khoản 335 ....................................................................10
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ CTY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH ................................11
3.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................11
3.2 Chức năng – nhiệm vụ của Công ty ...............................................................................11
i
3.3 Tổ chức quản lý ..............................................................................................................12
3.3.1 Tổ chức bộ máy cơng ty .........................................................................................12
3.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn .........................................................................................12
3.3.2.1 Hình thức kế tốn ................................................................................................12
3.3.2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ..........................................................................................14
3.3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn .................................................14
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua và phương hướng phát
triển trong thời gian tới ........................................................................................................15
3.4.1 Tình hình hoạt động của Công ty trong thời gian qua ............................................15
3.4.2 Thuận lợi và khó khăn của Cơng ty........................................................................15
3.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới ..........................................................16
Chƣơng 4: KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CTY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH .................................................................................17
4.1 Kế toán tiền lương ..........................................................................................................17
4.1.1 Quỹ lương ...............................................................................................................17
4.1.2 Chứng từ sử dụng ...................................................................................................17
4.1.3 Tài khoản sử dụng ..................................................................................................17
4.1.4 Hình thức trả lương ................................................................................................17
4.1.4.1 Đối với bộ phận gián tiếp sản xuất .................................................................17
4.1.4.2 Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất..................................................................19
4.1.5 Hạch toán kế toán tiền lương..................................................................................22
4.1.6 Sổ các tài khoản 334 ...............................................................................................23
4.2 Kế tốn các khoản trích theo luơng ................................................................................24
4.2.1 Chứng từ sử dụng ...................................................................................................24
4.2.2 Tài khoản sử dụng ..................................................................................................24
4.2.3 Hạch tốn các khoản trích theo lương ....................................................................25
4.2.4 Sổ các tài khoản 338 ...............................................................................................25
Chƣơng 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ......................................................27
5.1 Nhân xét .........................................................................................................................27
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................................27
5.3 Kết luận ..........................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................29
ii
Danh mục bảng và sơ đồ
Danh mục bảng
Bảng 3.1 – Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cơng ty TNHH may XK Đức
Thành....................................................................................................................................15
Bảng 4.1 – Trích bảng thanh tốn lương tháng 12/2009 – đơn vị hành chính .....................18
Bảng 4.2 – Bảng thanh toán lương 12/2009 - đơn vị thay thân+tẩy hàng ...........................19
Bảng 4.3 – Bảng tổng hợp tiền lương các bộ phận ..............................................................23
Bảng 4.4 – Sổ cái tài khoản 334 tháng 12/2009 ...................................................................23
Bảng 4.5 – Bảng phân bổ tiền BHXH – BHYT và BHTN tháng 12/2009 .........................25
Bảng 4.5 – Sổ cái tài khoản 338 tháng 12/2009 ...................................................................25
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổng hợp tài khoản 334 .............................................................................6
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổng hợp tài khoản 338 .............................................................................9
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ tổng hợp tài khoản 335 ...........................................................................10
Sơ đồ 3.1 – Bộ máy công ty TNHH may XK Đức Thành ...................................................12
Sơ đồ 3.2 – Trình tự ghi chép chứng từ đối với hình thức sổ kế tốn nhật ký chung tại Cty
TNHH may XH Đức Thành .................................................................................................13
Sơ đồ 3.2 – Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH may XK Đức Thành .............................14
Sơ đồ 4.1 – Sơ đồ tài khoản 334 tháng 12/2009 ..................................................................24
Sơ đồ 4.2 – Sơ đồ tài khoản 338 tháng 12/2009 ..................................................................26
iii
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Kế tốn là bộ phận khơng thể thiếu ở bất kỳ doanh nghiệp nào, khơng phân biệt đó là
doanh nghiệp lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực nào. Kế toán là một công cụ dùng để
ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhờ đó, ta có thể đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp một cách chính xác.
Lao động là yếu tố cơ bản để tạo ra của cải vật chất. Đối với người lao động, tiền lương
tiền công luôn gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà họ đã thực hiện và là mối quan
tâm hàng đầu của đại đa số người lao động. Đồng thời, nó cũng ảnh hưởng tới tất cả các
phương diện trong nội dung quản lý nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Tiền lương là phần
thu nhập chính của người lao động. Chi phí về lao động là một trong những yếu tố cơ bản
cấu thành giá trị của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lí lao động trong
q trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống, góp phần hạ thấp giá
thành và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một vấn đề có ý nghĩa thiết thực
trong đời sống cũng như trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Hệ thống tiền lương, tiền
công cần được quan tâm bởi lẽ một doanh nghiệp có chế độ tiền lương đúng quy định và
hợp lí sẽ thu hút được đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, nâng cao được năng suất và chất
lượng lao động. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế hiện nay và tùy theo đặc điểm của mỗi
doanh nghiệp mà việc thực hiện hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương sao cho
chính xác và khoa học khơng phải là chuyện dễ dàng.
Trong các ngành sản xuất công nghiệp, thì gia cơng may mặc xuất khẩu được xem là
lĩnh vực thốt ra khỏi tình trạng suy giảm nhanh nhất. Trong những năm vừa qua, ngành dệt
may Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể góp phần vào sự phát triển kinh tế nước nhà.
Là một doanh nghiệp khá quen thuộc trong lĩnh vực may gia công xuất khẩu ở An Giang –
Công ty TNHH may XNK Đức Thành là doanh nghiệp thu hút được khá nhiều lao động
trong địa bàn thành phố Long Xuyên nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng. Chính vì thế,
tơi quyết định nghiên cứu tại doanh nghiệp này với đề tài: “Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH may XNK Đức Thành”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để tìm hiểu về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
may XNK Đức Thành tôi sẽ tập trung nghiên cứu vào các nội dung
Xác định cách tính lương và hình thức chi trả lương cho công nhân viên trong Công
ty.
Nghiên cứu về cách trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn và bảo hiểm thất nghiệp theo lương của Công ty.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
1
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Xem xét việc hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Cơng
ty TNHH may XNK Đức Thành.
Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty.
Đưa ra nhận xét và các kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương cho Công ty TNHH may XNK Đức Thành.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Cách tính
lương, hình thức trả lương, việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
ở Cơng ty TNHH may XNK Đức Thành.
Số liệu nghiên cứu trong tháng 12 năm 2009.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Tài liệu sơ cấp
Thu thập số liệu sơ cấp tại Công ty TNHH may XNK Đức Thành về:
-
Bảng chấm công tháng.
-
Bảng phân bổ tiền lương tháng.
-
Bảng thanh tốn tiền lương tháng.
-
Bảng trích các khoản theo lương tháng.
-
Sổ chi tiết liên quan tới các tài khoản 621, 622, 641, 642, 334, 338
Tài liệu thứ cấp
Tham khảo trên sách, báo, tạp chí, internet về những vấn đề liên quan tới kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương.
Những tài liệu thu thập sẽ được tiến hành nghiên cứu theo phương pháp tổng hợp, phân
tích và so sánh nhằm đưa kết quả chính xác nhất.
1.5. Ý nghĩa
Từ việc nghiên cứu kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
may XNK Đức Thành giúp cho ta có thể thấy được những ưu và nhược điểm trong việc
hạch toán kế toán tiền lương, cách phân bổ, tính hệ số lương và trích các khoản theo lương
tại Công ty. Đồng thời cũng thấy được cách sử dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty có phù hợp
với chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mà Bộ Tài Chính đã ban hành hay
khơng.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
2
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
2.1 Khái niệm chung
2.1.1 Tiền lương
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả
cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Như
vậy về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả về sức lao động mà người lao
động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất – kinh doanh.
2.1.2 Quỹ tiền lương
Quỹ lương chính: tính theo khối lượng cơng việc hồn thành hoặc thời gian làm
việc thực tế của người lao động tại doanh nghiệp như tiền lương theo thời gian, tiền
lương theo sản phẩm, tiền thưởng tính theo lương.
Quỹ lương phụ: trả cho người lao động không làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn
được hưởng lương theo quy định của Luật Lao động hiện hành như nghủ phép, nghỉ
lễ, nghỉ trong thời gian máy hỏng,…
2.1.3 Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, là bộ phận chủ yếu đáp ứng
được yêu cầu tái sản xuất mở rộng sức lao động Lương thể hiện sự đánh giá của xã hội đối
với tài năng, trí tuệ, và sự cống hiến của mỗi người, thực hiện vai trò kích thích tính năng
động, sáng tạo, nâng cao hiệu quả và tăng năng xuất lao động đối với mỗi người.
Chế độ tiền lương vừa đáp ứng được yêu cầu tham gia thúc đẩy sự phát triển thị trường
sức lao động vừa góp phần vào q trình phân bổ nguồn lực lao động hợp lý và nâng cao
hiệu quả sử dụng lực lượng lao động cho các ngành các vùng lãnh thổ của đất nước.
Tiền lương vừa là yếu tố phân phối, vừa là yếu tố sản xuất. Đối với người lao động tiền
lương là động lực kinh tế thúc đẩy người lao động quan tâm đến công việc của họ. Trả
đúng, trả đủ tiền lương cho người lao động sẽ khuyến khích họ quan tâm đến hoạt động và
gắn bó với cơng việc mà họ đảm nhận - chính vì vậy, tiền lương là yếu tố phân phối. Đối
với người sử dụng lao động, tiền lương là một bộ phận chi phí sản xuất nên chi cho tiền
lương là chi cho đầu tư phát triển.
2.1.4 Cách tính lương: có nhiều hình thức trả lương cho người lao động khác nhau có
thể được áp dụng doanh nghiệp như lương trả theo thời gian, sản phẩm, lương khoán,…
2.1.4.1 Lương trả theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian
làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
3
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Cơng thức tính tiền lương theo thời gian
Mức lương tháng
Mức lương
=
tháng
Mức lương
cơ bản
Hệ số
lương
×
Hệ số phụ cấp được
hưởng theo quy định
+
Mức lương tuần
Mức lương
tuần
Mức lương tháng
×
12
=
52
Ngồi ra, cịn có các cơng thức tính tiền lương theo ngày và theo giờ.
2.1.4.2 Trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động –
khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành, bảo đảm yêu cầu chất lượng đã quy định và
đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm, cơng việc nào đó.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể thực hiện theo những cách sau
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lương được
Số lượng sản phẩm,
=
lĩnh trong tháng
cơng việc hồn thành
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Tiền lương được
lĩnh trong tháng
Đơn giá
tiền lương
×
=
Tiền lương được lĩnh
của bộ phận trực tiếp
Tỷ lệ tiền
× lương gián tiếp
Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc
Tiền lương khốn đươc áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những cơng
việc cần phải được hồn thành trong một thời gian nhất định.
Ngồi các hình thức trả lương theo sản phẩm như trên cịn có hình thức trả lương theo
sản phẩm có thưởng, trả lương tính theo sản phẩm lũy tiến,……..
2.1.4.3 Trả lương ngoài giờ
Trả lương khi người lao động làm thêm giờ có thể là trả lương làm thêm giờ hoặc trả
lương làm việc vào ban đêm.
2.1.4.3.1 Trả lương làm thêm giờ
Đối với lao động trả lương theo thời gian
150% hoặc
lương làm
Tiền
Tiền lương
200% hoặc
=
×
thêm giờ
giờ thực trả
300%
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
×
Số giờ
làm thêm
4
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Đối với lao động trả lương theo sản phẩm
Nếu ngồi giờ tiêu chuẩn, doanh nghiệp có u cầu làm thêm giờ thì đơn giá tiền lương
của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng 150% so với đơn giá tiền lương
của sản phẩm trong giờ tiêu chuẩn, nếu làm thêm vào ngày thường; bằng 200%, nếu làm
thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; bằng 300%, nếu làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng
lương.
2.1.4.3.2 Trả lương làm việc vào ban đêm
Đối với lao động trả lương theo thời gian
Tiền lương làm
việc vào ban đêm
=
×
130%
Số giờ làm việc
vào ban đêm
×
Đối với lao động trả lương theo sản phẩm
Đơn giá tiền lương của
SP làm vào ban đêm
Tiền lương
giờ thực trả
=
Đơn giá tiền lương của SP làm
trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày
×
130%
Trường hợp người lao động làm thêm giờ vào ban đêm
- Đối với lao động trả lương theo thời gian
Tiền lương làm thêm
giờ vào ban đêm
=
Tiền lương làm việc
vào ban đêm
×
150% hoặc 200%
hoặc 300%
- Đối với lao động trả lương theo sản phẩm
Đơn giá tiền lương của
sản phẩm làm thêm giờ
vào ban đêm
=
Đơn giá tiền lương
của sản phẩm làm
vào ban đêm
×
150% hoặc
200% hoặc
300%
2.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1 Chứng từ kế tốn: bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc
hồn thành, hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán tiền lương, thưởng, bảng kê trích nộp
các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, giấy chứng nhận nghỉ
ốm hưởng BHXH,……….
2.2.2 Kế toán tiền lương
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Số còn phải trả cho người lao động
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả
ứng trước cho người lao động.
cho người lao động.
- Các khoản khấu trừ lương (bồi thường, thu
hồi tiền tạm ứng chưa thanh toán, nộp thay
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
5
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
các khoản BHXH,…)
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số cịn phải trả cho người lao động
Tài khoản 334 có hai tốn khoản cấp 2:
-
Tài khoản 3341: Phải trả công nhân viên
-
Tài khoản 3342: Phải trả người lao động khác
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 334
TK 141, 138,
338
TK 241, 622,
627, 641, 642
TK 334
Các khoản khấu
trừ vào lương
Tiền lương, tiền cơng… tính cho
các đối tượng CPXSKD
TK 111
TK 338 (3383)
Tạm ứng và thanh tốn
các khoản cho cơng nhân viên
BHXH phải trả thay lương
TK 333
TK 431 (4311)
Tính thuế thu nhập
cá nhân phải nộp
Tiền thưởng cho người lao
động từ quỹ khen thưởng
2.2.3 Kế tốn các khoản trích theo lương
2.2.3.1 Nội dung
Các khoản
phải nộp
Bảo hiểm
xã hội
(BHXH)
Bảo hiểm
y tế
(BHYT)
Kinh phí
cơng đồn
Nội dung
Tỷ lệ
trích nộp
Tính vào
CPSXKD
Khấu trừ
lương
Quỹ BHXH được hình thành nhằm tạo
ra nguồn chi trả cho công nhân viên
trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu….
20%
15%
5%
Quỹ BHYT được hình thành để phục
vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người
lao động như khám bệnh, chữa bệnh
và điều trị bệnh…
3%
2%
1%
Theo quy định của chế độ tài chính
hiện hành, nguồn kinh phí cơng đồn
trích sẽ được nộp một phần lên cơ
2%
2%
-
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
6
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
(KPCĐ)
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
quan quản lý cơng đồn cấp trên, một
phần giữ lại doanh nghiệp để phục vụ
chi tiêu cho hoạt động cơng đồn
doanh nghiệp
Quỹ BHTN là một hình thức hỗ trợ
cho người lao động được học nghề và
Bảo hiểm sớm tìm được việc làm trong thời gian
thất nghiệp mất việc thông qua các hoạt động đào
tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm,
(BHTN) sớm đưa những lao động thất nghiệp
tìm được một việc làm mới thích hợp
và ổn định.
2%
1%
1%
Tổng cộng
27%
20%
7%
Từ ngày 01/01/2010, tỷ lệ trích lập các khoản này đã có một số thay đổi, cụ thể như sau:
Bảo hiểm xã hội
Theo Điều 91 và 92 Luật BHXH, từ ngày 1/1/2010 mức trích lập BHXH là 22%
trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 6%
và người sử dụng lao động đóng góp 16%. Và tỷ lệ này cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong
đó người lao động đóng thêm 1% và người sử dụng lao động đóng thêm 1%) cho đến khi
đạt tỷ lệ trích lập là 26%, trong đó người lao động đóng 8% và người sử dụng lao động
đóng 18%.
Bảo hiểm y tế
Theo Luật BHYT thì mức trích lập tối đa của quỹ BHYT là 6% tiền lương tiền cơng
hàng tháng của người lao động, trong đó người lao động chịu 1/3 (tối đa là 2%) và người sử
dụng lao động chịu 2/3 (tối đa là 4%)
Theo nghị định số 62/2009/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định mức trích lập BHYT từ 1/1/2010 đối với người lao động làm việc theo hợp
đồng, lao động khơng xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở
lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng lương; cán bộ, cơng chức, viên
chức thì mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng của người
lao động, trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%.
Kinh phí cơng đồn
Tỷ lệ trích lập của khoản này khơng thay đổi, vẫn là 2% trên tổng thu nhập của
người lao động và tồn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp
Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHTN
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng
BHTN của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
7
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
- Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng
tháng đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần.
Vậy, tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó người lao động chịu
1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí.
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã
trích nhưng chưa nộp
- BHXH phải trả cho CNV.
- KPCĐ chi tại đơn vị cơ sở.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo
quy định.
- Khấu trừ các BHXH, BHYT, BHTN vào
- Số tiền BHXH, BHYT, BHXH, KPCĐ đã lương nhân viên.
nộp cho các đơn vị quản lý chức năng.
- Các khoản BHXH, KPCĐ vượt chi được
cấp bù..
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã
trích nhưng chưa nộp
Để hạch tốn các khoản trích theo lương, kế tốn sử dụng tài khoản 338- Phải trả, phải
nộp khác, cụ thể sử dụng các TK chi tiết sau:
- TK 3382 – Kinh phí cơng đồn
- TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
- TK 3384 – Bảo hiểm y tế
- TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp có cơng dụng và kết cấu như sau:
- Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất
nghiệp.
- Kết cấu, nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Số BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Bên Có:
- Trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Trích bảo hiểm thất nghiệp khấu trừ vào lương của công nhân viên.
Số dư bên Có: Số bảo hiểm thất nghiệp đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản
lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
8
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 338
TK 334
TK 241, 622,
627, 641, 642
TK 338
BHXH phải nộp trả thay
lương cho người lao động
Trích BHXH, BHYT,BHTN
KPCĐ tính vào CPSXKD
TK 111, 112
TK 334
Nộp BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo quy định
Khấu trừ BHXH, BHYT,
BHTN vào lương
TK 111, 112
Nhận khoản hoàn trả BHXH
từ cơ quan quản lý BHXH
2.3 Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiêp sản xuất
Hằng năm, công nhân viên trong doanh nghiệp được nghỉ một số ngày phép có hưởng
lương theo quy định của Bộ Luật Lao Động. Do đó, để CPSXKD khơng tăng đột biến, kế
tốn tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân viên và phân bổ chi phí vào
các kỳ hạch tốn.
Mức trích trước tiền lương
nghỉ phép của nhân cơng
trực tiếp sản xuất
Tỷ lệ trích trước tiền
lương nghỉ phép của nhân
công TTSX
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
=
Tiền lương phải trả
của nhân cơng
trực tiếp sản xuất
×
Tỷ lệ trích trước tiền
lương nghỉ phép của
nhân công TTSX
Tổng tiền lương nghỉ phép trong năm của
nhân cơng TTSX
=
Tổng tiền lương chính theo kế hoạch trong năm
của nhân công TTSX
9
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
.3.1 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 335 – Chi phí trả trước
Tài khoản 335 – Chi phí trả trước
Số trích đã tính vào CPSXKD nhưng chưa
phát sinh
- Chi phí thực tế phát sinh.
- Chi phí phải trả dự tính trước ghi nhận vào
CPSXKD trong kỳ.
- Số chênh lệch chi phí phải trả lớn hơn chi
- Số chênh lệch chi phí phải trả nhỏ hơn chi
phí thực tế phát sinh..
phí thực tế phát sinh..
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số trích đã tính vào CPSXKD nhưng chưa
phát sinh
2.3.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp tài khoản 335
Sơ đồ 2.3: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 335
TK 334
TK 622
TK 335
Tiền lương nghỉ phép phải
Trích trước tiền lương nghỉ phép
hàng tháng của nhân công TTSX
trả cho nhân công TTSX
Hoặc, trích thiếu phải trích bổ sung
TK 622
Ghi giảm chi phí do
trích thừa
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
10
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Chƣơng 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH
3.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
- Tên giao dịch: DUC THANH GARMENT IMPORT – EXPORT CO., LTD.
- Địa chỉ: 12/1 Trần Hưng Đạo, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Tel: (84.76) 3835812 – Fax: (84.76) 3833380
- Email:
- Website: www.asemtranet.com/textile/ducthanh
Được sự quan tâm của các ngành chức năng trong tỉnh và nhiều ngành khác của địa
phương, Công ty TNHH may XNK Đức Thành được thành lập vào tháng 8/2001, với số
vốn ban đầu là 2 tỷ đồng gồm 3 thành viên góp vốn và 210 cơng nhân. Bước đầu cơng ty
gặp khơng ít khó khăn từ các khâu lãnh đạo cũng như trong sản xuất, nhưng với lòng quyết
tâm của Ban lãnh đạo và biết tận dụng tốt các yếu tố thuận lợi, nắm bắt được thị trường tiêu
thụ sản phẩm, khắc phục mọi khó khăn nên hiệu quả hoạt động của công ty không ngừng
được nâng cao.
Lĩnh vực hoạt động
Sản xuất, gia công, mua bán quần áo may sẵn
Kinh doanh các mặt hàng hóa vật tư ngành may
Kinh doanh bất động sản và đầu tư xây dựng chung cư
3.2 Chức năng – nhiệm vụ của Công ty
Chức năng: Công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành là một cơng ty có tư cách
pháp nhân chịu sự quản lý của UBND Tỉnh An Giang, hoạt động theo cơ chế tự
chủ, hạch toán độc lập tuân thủ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tự
chịu kết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh với chức năng tạo ra các sản phẩm,
hàng hóa may mặc phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.
Nhiệm vụ: gia công và xuất khẩu hàng hóa sang thị trường nước ngồi (Mỹ) góp
phần tạo cơng ăn việc làm cho hàng nghìn lao động ở địa phương, đóng góp vào
ngân sách quốc gia.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
11
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
3.3 Tổ chức quản lý
3.3.1 Tổ chức bộ máy Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH may XNK Đức Thành được tổ chức theo hệ thống
lãnh đạo hàng dọc, mỗi bộ phận có chức năng, nhiệm vụ riêng và có mối quan hệ phối hợp
trong hoạt động.
Chú thích:
Điều hành trực tiếp
Mối quan hệ
Sơ đồ 3.1: BỘ MÁY CTY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
Hội đồng thành viên
Ban giám đốc
Phịng Tổ
chức
P. Kế hoạch
tài vụ
P.
Bảo
vệ
P.
Thiết
bị nhà
xưởng
Tổ
chun
dùng
Tổ ủi
PX
thành
phẩm
Tổ
đóng
gói
Phịng
Kế hoạch
PX
sản
xuất
P.
KCS
Phân
xưởng
may I
P. Kỹ
thuật
Phân
xưởng
may II
P. Kinh
doanh-XNK
Kho
Kho
phụ
liệu
PX
cắt
Kho vải
BTP khối
hàng
3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán
3.3.2.1 Hình thức kế tốn
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
12
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Là một DN thuộc loại hình TNHH, Cơng ty áp dụng chế độ kế toán cho DN vừa và nhỏ
theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.
Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty là nhật ký chung, được cập nhật trên phần mềm
kế tốn. Trình tự hạch tốn trên máy tính được kế tốn trưởng phân cơng cho từng kế tốn
chi tiết nhập vào máy. Trong q trình tính tốn từ đầu cho đến khi kết thúc được thực hiện
theo trình tự, nếu có sai sót sẽ phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ:
1. Sổ nhật ký chung: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian và quan hệ
đối ứng của các nghiệp vụ đó, làm cơ sở để ghi vào sổ cái.
2. Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát
sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào
bảng cân đối số phát sinh, sau đó ghi vào Bảng cân đối kế toán
3. Sổ nhật ký đặc biệt (còn gọi là số nhật ký chuyên dung) và các loại sổ kế toán chi
tiết (sổ phụ)
Sổ nhật ký chuyên dùng: trong trường hợp nghiệp vụ phát sinh nhiều ghi chép
riêng cho từng nghiệp vụ chủ yếu.
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 3.2: TRÌNH TỰ GHI CHÉP CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI HÌNH THỨC SỔ KẾ
TỐN NHẬT KÝ CHUNG TẠI CƠNG TY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
Chứng từ gốc
Máy vi tính
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kế toán
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
13
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Trình tự ghi chép: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào
sổ Nhật ký chung, sau đó tổng hợp vào Số cái. Trường hợp dùng số nhật ký đặc biệt thì
hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên
quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp và ghi một lần vào Sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số
liệu Số cái lên Bảng Cân đối tài khoản.
Đối với các sổ chi tiết, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tập hợp và ghi vào Số chi tiết.
Cuối tháng tổng hợp để đối chiếu với Bảng cân đối tài khoản
Kỳ kế toán năm được bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 hằng năm.
3.3.2.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn
Sơ đồ 3.3: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
Kế toán trưởng
KT
nguyên
vật liệu
KT báo
cáo
thuế
KT
thanh
toán
KT
tổng
hợp
KT
lương
KT thu
chi
3.3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn
- Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ quản lý, điều hành các cơng việc chung của phịng kế
tốn; lập báo cáo tài chính nội bộ; theo dõi các khoản cơng nợ của Cơng ty;….
- Kế tốn ngun vật liệu: có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, cập nhật phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho; theo dõi sổ kho, thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ, sản phẩm hàng hóa,
theo dõi cung cấp các hóa đơn cho các phịng khác mượn. Cuối kỳ lập báo cáo xuất, nhập,
tồn kho cho từng kho.
- Kế toán tiền lương: theo dõi và cung cấp các quy trình cho các tổ trưởng; lập bảng
lương sản phẩm (lương trắng), lương chính; theo dõi các khoản giảm trừ trên lương; lập
bảng chi tiết lương cho từng cá nhân; lập bảng phân bổ tiền lương cho kế tốn trưởng phân
bổ chi phí; lập bảng đăng ký tiền lương gửi đến cơ quan thuế hằng năm;…
- Kế toán báo cáo thuế: báo cáo thuế GTGT đầu ra, đầu vào; lập hồ sơ hoàn thuế; quản
lý các khoản về BHXH, BHYT, BHTN;….
- Kế toán thanh toán: giữ nhiệm vụ như một thủ quỹ, quản lý các khoản tiền gửi, lập báo
cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày và theo dõi cập nhật công nợ khách hàng.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
14
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong thời gian qua và phương hướng
phát triển trong thời gian tới
3.4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua
Bảng 3.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
ĐVT: đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 2007
NĂM 2008
NĂM 2009
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
DV
116.804.246.975
177.709.962.619
119.763.181.989
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
4.275.194.491
538.145.329
95.917.955
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp DV
112.529.052.491
177.171.817.329
119.667.264.034
4
Giá vốn hàng bán
75.149.991.527
121.556.180.679
83.067.734.497
5
Lợi nhuận gộp
37.379.060.957
55.615.636.611
36.599.529.537
6
Doanh thu hoạt động tài chính
190.842.871
4.473.945.759
6.102.334.605
7
Chi phí tài chính
1.473.334.054
819.493.014
503.334.442
- Trong đó: CP lãi vay
901.283.966
8
CP quản lý kinh doanh
9
LN thuần từ HĐKD
10
Thu nhập khác
11
Chi phí khác
12
Lợi nhuận khác
13
Tổng lợi nhuận trước thuế
14
CP thuế thu nhập DN
15
Lợi nhuận sau thuế
-
-
8.356.333.221
19.535.855.907
16.003.058.693
27.740.236.553
39.734.233.449
26.195.411.007
2.528.150.679
4.142.488.909
3.056.298.020
-
101.389.282
-
2.528.150.679
4.041.099.627
3.056.298.020
30.268.387.232
43.775.333.076
29.251.709.027
679.494.407
4.578.886.165
3.061.716.244
29.588.892.825
39.196.446.911
26.189.992.783
(Nguồn: Phòng kế tốn)
3.4.2 Thuận lợi và khó khăn của Cơng ty
Thuận lợi: Cơng ty có hợp đồng xuất khẩu khá ổn định sang thị trường Mỹ, sản
phẩm cạnh tranh tốt. Công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành có năng lực mở
rộng và đa dạng hóa thị trường.
Khó khăn: lạm phát cao, lãi suất ngân hàng tăng, đồng USD không ổn định, đầu
vào nguyên liệu như dầu, than, điện… đều tăng, là những khó khăn dồn dập mà
Cơng ty cũng như các doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
15
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
3.4.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới
Trên cơ sở dự đốn tình hình và khả năng của công ty, với vốn kinh nghiệm quản lý và
đội ngũ công nhân với những thách thức thị trường trong giai đoạn mới. Bên cạnh sự cạnh
tranh và phát triển, công ty may Đức Thành đã xác định hướng chiến lược hoạt động sản
xuất kinh doanh trong thời gian tới.
Chỉ tiêu kế hoạch đề ra:
-
Doanh số: 180 200 tỷ đồng
-
Kim ngạch xuất khẩu: 10 triệu USD
-
Lợi nhuận trước thuế: 40 tỷ đồng
Bên cạnh đó cơng ty sẽ đặc biệt chú trọng phát triển nguồn nhân lực, tăng cường công
tác nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ với khách hàng, đồng thời tìm kiếm thêm thị
trường mới. Thực hiện nâng cấp, mở rộng nhà xưởng để đảm bảo chất lượng và nâng cao
năng lực cạnh tranh.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
16
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Chƣơng 4
KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
4.1 Kế tốn tiền lương
4.1.1 Quỹ lương
Tổng quỹ lương của Cơng ty để chi trả mỗi năm được khai báo với cơ quan thuế. Số tiền
quỹ lương được xác định dựa trên mức đời sống của công nhân viên do bộ phận kế tốn
ước tính. Quỹ lương năm 2009 được cơng ty ấn định là 40 tỷ đồng.
4.1.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hay khối lượng cơng việc hồn thành.
- Bảng lương sản phẩm (bảng lương trắng).
- Bảng lương chính
- Bảng lương chi tiết được lập cho từng cá nhân.
- Bảng phân bổ chi phí.
- Bảng đăng ký tiền lương gửi cơ quan thuế.
4.1.3 Tài khoản sử dụng
Tại Công ty TNHH may XK Đức Thành sử dụng 3 loại tài khoản cấp 2 để phản ánh các
khoản phải trả người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
phải trả khác về thu nhập của công nhân viên:
- TK 3341 : Tiền lương khối văn phòng - VP
- TK 3342 : Tiền lương phân xưởng may – PXM
- TK 3343 : Tiền lương phân xưởng cắt - PXC
4.1.4 Hình thức trả lương
4.1.4.1 Đối với bộ phận gián tiếp sản xuất (lương khốn)
Áp dụng cho bộ phận thuộc khối hành chính: Ban giám đốc, kế toán, kế hoạch, xuất
nhập khẩu, bảo vệ, tạp vụ văn phịng….Cơng ty tính và chi trả lương cho nhân viên không
dựa trên cấp bậc, chức vụ,….mà Cty khốn lương cho nhân viên theo hợp đồng có ghi rõ
mức lương căn bản đã ký kết do hai bên thỏa thuận. Quy định số ngày công chuẩn của Cty
trong 1 tháng là 26 ngày, và kế toán sẽ dựa vào cơ sở này để tính lương cho bộ phận.
Số ngày cơng × Lương cơ bản
Tiền lương
trong tháng =
26
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
17
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Bảng 4.1: TRÍCH BẢNG THANH TỐN LƢƠNG THÁNG 12/2009
ĐƠN VỊ: HÀNH CHÍNH
CHỨC VỤ
ĐVT: đồng
LƢƠNG
CƠ BẢN
KHẤU TRỪ
LƢƠNG
TỔNG
SỐ
THỰC
LĨNH
SỐ CƠNG
S
LƢƠNG THỜI
GIAN
SỐ TIỀN
1
Nguyễn T.Kim Phượng
NV
3.025.000
26
3.025.000
3.025.000
101.844
16.974
2.906.182
2
Lưu Mỹ Hạnh
NV
2.585.000
26
2.585.000
2.585.000
93.564
15.594
2.475.842
…
…
…
…
HỌ TÊN
T
T
…
…
…
BHXH
BHTN
BHYT
…
…
…
10
Trương M. Hiếu
NV
1.870.000
26
1.870.000
1.870.000
93.564
15.594
1.760.842
11
Phạm Văn Thi
NV
1.800.000
26
1.800.000
1.800.000
93.564
15.594
1.690.842
25.725.000
286
25.725.000
25.725.000
908.316
151.386
24.665.298
Tổng cộng
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Dựa vào hợp đồng đã ký kết có ghi rõ mức lương căn bản được hưởng hàng tháng và
bảng chấm cơng tổng hợp tháng 12/2009 kế tốn tiến hành tập hợp và tính lương cho nhân
viên, cụ thể:
Tháng 12/2009, bà Nguyễn Thị Kim Phượng – nhân viên đơn vị hành chính có mức
lương cơ bản ghi rõ trong hợp đồng là 3.025.000đ, trong tháng bà làm đủ không nghỉ ngày
nào.
Số tiền lương thời gian trong tháng bà Phượng được hưởng là 3.025.000đ
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN mà người lao động phải chịu trừ vào tiền
lương dựa trên mức lương tối thiểu do công ty quy định (690.000đ/tháng) nhân với hệ
số lương tham gia bảo hiểm, cụ thể: trích BHXH với tỷ lệ 5%, BHYT với tỷ lệ 1% và
BHTN 1% trên mức lương căn bản do cơng ty quy định.
BHYT+BHXH = Hệ số × 690.000 × 6%
BHTN
= Hệ số × 690.000 × 1%
Với hệ số đóng bảo hiểm là 2,46, mức trích BHXH+BHYT và BHTN cho bà Nguyễn
Thị Kim Phượng là:
- Trích BHXH+BHYT: 2,46 * 690.000 * 6% = 101.844 đồng
- Trích BHTN: 2,46 * 690.000 * 1% = 16.974 đồng
Do bộ phận gián tiếp được hưởng lương theo hình thức khốn nên cơng ty khơng hỗ trợ
các khoản phụ cấp.
Như vậy, tiền lương thực lĩnh của bộ phận gián tiếp được tính theo cơng thức:
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
18
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
Tiền lương thực lĩnh
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
= Tổng lương được hưởng
–
Các khoản khấu trừ vào lương
Do đó, tiền lương thực lĩnh của bà Nguyễn Thị Kim Phượng là:
3.025.000 – (101.844 + 16.974) = 2.906.182 đồng
Đối với những bộ phận khác được hưởng lương khốn cũng được tính tương tự như trên.
4.1.4.2 Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất
Bảng 4.2: TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 12/2009
ĐƠN VỊ: THAY THÂN+TẨY HÀNG
HỌ TÊN
LƢƠNG SP
S
T
T
TỔNG TG
ĐVT: đồng
LƢƠNG TG GIỜ
HÀNH CHÍNH
SỐ
GIỜ
SỐ TIỀN
LƢƠNG LÀM
THÊM NGÀY
LÀM VIỆC
SỐ
GIỜ
PHỤ CẤP
SỐ TIỀN
10%
LƢƠNG
PC
XĂNG
ĐỘC
HẠI
TỔNG
CỘNG
LƢƠNG
CC
1
Lương Thị
Trang
219,5
1.041.096
191
905.920
28,5
202.765
104.110
75.000
-
208.219
1.496.013
2
Cao
Thanh
Nga
219,5
1.041.096
191
905.920
28,5
202.765
104.110
75.000
-
208.219
1.496.013
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
8
Nguyễn
T.Thanh
Phương
209,1
991.868
188,1
892.254
21
149.421
99.187
75.000
100.000
198.374
1.514.235
9
Lý Thị
Trang
207,1
982.098
190,1
901.482
17
120.925
98.210
75.000
100.000
196.420
1.492.036
9.331.962
1.666
8.262.928
214
1.603.551
933.196
656.250
400.000
1.510.621
13.366.548
Tổng cộng
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Đối với các bộ phận trực tiếp sản xuất, đơn giá sản phẩm được công bố theo từng mã
hàng mà phân xưởng đang sản xuất.
Lương sản phẩm được tính bằng đơn giá cơng đoạn đang làm nhân với số lượng hàng
mà lao động đó hồn thành
Lương sản phẩm
=
∑ (Đơn giá của 1 mã hàng
×
Số lượng)
Dựa vào mức lương sản phẩm đã tính, kế tốn tiến hành tính lương bình qn một giờ để
làm cơ sở xác định mức lương thực tế lao động được hưởng.
Lương bình
quân 1 giờ
Lương sản phẩm
=
Tổng thời gian
Lương thời gian tính theo giờ hành chánh được chi trả bằng với lương bình quân một giờ
nhân với số giờ hành chính trong tháng.
(1).Lương hành chính
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
= Lương bình qn 1 giờ ×
Số giờ hành chính
19
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo luong tại
công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
GVHD: Tô Thị Thư Nhàn
Khi có nhu cầu cơng việc, lao động sẽ làm thêm giờ (trên cơ sở thỏa thuận 2 bên), tiền
lương làm thêm được chi trả bằng 150% lương sản phẩm giờ hành chính theo điều 61 của
Bộ Luật lao động.
(2).Lương làm thêm
= Lương bình qn 1 giờ × Giờ làm thêm × 1,5
Khi lao động làm việc vào ngày nghỉ hàng tuần (trên cơ sở thỏa thuận 2 bên), tiền lương
được chi trả bằng 200% lương sản phẩm giờ hành chính theo điều 61 Bộ Luật lao động
(3).Lương chủ nhật
= Lương bình qn 1 giờ × Giờ làm thêm × 2,0
Khi lao động làm việc vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương (trên cơ sở thỏa thuận 2
bên), tiền lương được chi trả bằng 300% lương sản phẩm giờ hành chính theo điều 61 của
Bộ Luật lao động.
(4).Lương ngày lễ, ngày nghỉ = Lương bình quân 1 giờ × Giờ làm thêm × 3,0
Trình tự kế tốn: Dựa vào tờ khai công đoạn và bảng chấm công tổng hợp do từng tổ
và đơn vị thực hiện, nhân viên kế tốn lương tiến hành tính lương sản phẩm tháng 12/2009
cho từng công nhân trực tiếp sản xuất và lấy đó làm cơ sở để tính lương thời gian:
Tháng 12/2009, bà Lương Thị Trang làm công việc thay thân thuộc đơn vị thay thân +
tẩy hàng có mức lương SP là 1.041.096 đồng, tổng TG làm việc trong tháng là 219,5 giờ.
Lương bình quân 1 giờ của bà Trang là: 1.041.096 / 219,5 = 4.743 đồng/giờ.
Lương thời gian theo giờ hành chính của bà Trang với 191 giờ hành chính trong tháng
là: 4.743 * 191 = 905.920 đồng.
Lương làm thêm ngày làm việc của bà Trang với 28,5 giờ làm thêm trong tháng là:
4.743 * 28,5 * 1,5 = 202.765 đồng.
Tháng 12/2009, bà Nguyễn Thị Thanh Phương làm công việc tẩy hàng thuộc đơn vị thay
thân + tẩy hàng có mức lương sản phẩm là 991.868 đồng, tổng thời gian làm việc trong
tháng là 209,1 giờ.
Lương bình quân 1 giờ của bà Trang là: 991.868 / 209,1 = 4.744 đồng/giờ.
Lương thời gian theo giờ hành chính của bà Trang với 191 giờ hành chính trong tháng
là: 4.744 * 188,1 = 892.254 đồng.
Lương làm thêm ngày làm việc của bà Trang với 28,5 giờ làm thêm trong tháng là:
4.744 * 21 * 1,5 = 149.421đồng.
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Nhân viên thuộc phân xưởng sản xuất sẽ được hưởng phụ cấp trích từ nguồn quỹ lương.
Đối với Cty TNHH may XK Đức Thành, phụ cấp thuộc quỹ lương bao gồm các loại:
Phụ cấp theo lương: mỗi tháng lao động sẽ được hưởng thêm 10% trên số lương
sản phẩm trong tháng
Phụ cấp xăng: 75.000 đồng/tháng, nếu trong tháng đủ ngày làm việc, nếu làm việc
không đủ ngày cơng mức phụ cấp sẽ được tính trên ngày cơng làm việc.
SVTH: Lê Thị Ngọc Hà
20