Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại DNTN xăng dầu quách thành xã mỹ đức huyện châu phú tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.87 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THANH BÌNH

KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI DNTN XĂNG DẦU QUÁCH THÀNH
XÃ MỸ ĐỨC, HUYỆN CHÂU PHÚ,
TỈNH AN GIANG.
Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Châu Phú, tháng 09 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI DNTN XĂNG DẦU QUÁCH THÀNH
XÃ MỸ ĐỨC, HUYỆN CHÂU PHÚ,
TỈNH AN GIANG.

Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương


SVTH : Lê Thanh Bình
MSSV : DKT069101
Lớp: DT2KTCP (KTDN khoá 2)

Châu Phú, tháng 09 năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : ……………………………..……..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………………..……..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………………….……..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


TOÁM TẮT
NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, chuyên đề gồm
các phần chính sau:
Chương 2. Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Chương 3. Giới thiệu về doanh nghiệp xăng dầu Quách Thành

Chương 4. Thực trạng công tác kế toán tại DNTN xăng dầu Quách Thành
Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp, em được hoàn thiện hơn vốn kiến
thức đã học vào thực tế kinh doanh. Bên cạnh đó, nhờ được sự quan tâm
hướng dẫn của Cơ Võ Nguyên Phương cùng các anh, chị trong Bộ phận kế
tốn doanh nghiệp Qch Thành đã giúp em hồn thành chuyên đề tốt
nghiệp. Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn, kiến thức có hạn nên chun
đề khơng tránh khỏi những thiếu sót trong nhận định và lý luận.
Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo thêm của thầy, cô và các bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn !



MỤC LỤC
Chương 1. GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................... 1
1.4.Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. .................................................................................... 2
1.5. Phác thảo phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 2
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 2
1.5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu: ......................................................................... 2
1.5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu: ....................................................................... 2

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .......... 3
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU. .......................................................................
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm, các nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán. ..................... 3
2.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền. ......................................................................... 3
2.1.1.2. Các nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.................................................. 3
2.1.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. ............................................................. 3

2.1.2. Kế toán tiền mặt Việt Nam Đồng tại quỹ. ........................................................ 4
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán. .................................................................... 4
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................... 4
2.1.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu đồng ............ 5
Việt Nam tại quỹ. .........................................................................................................
2.1.3. Kế toán tiền gởi ngân hàng .............................................................................. 7
2.1.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán. .................................................................... 7
2.1 3.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................................. 7
2.1.3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của Đồng Việt Nam tại
ngân hàng: .................................................................................................................. 7
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU:................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm, nội dung và nguyên tắc hạch toán: ................................................ 9
2.2.1.1. Khái niệm:................................................................................................ 9
2.2.1.2. Nội dung: ................................................................................................. 9
2.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán. .............................................................................. 9

2.2.2. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng. ................................ 10
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng. ................................................................. 10


2.2.2.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản. ........................................ 10
2.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản. ..................................... 11
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. ....................... 11
2.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác. .................................................................. 13
2.2.3.1. Tài khoản sửn dụng................................................................................ 13
2.2.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 138. ................................................ 13
2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản: ..................................................... 13
2.2.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. .................. 13
2.2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. .................................................. 14
2.2.4.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng (GTGT): ............................................... 14

2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 14
2.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. .................. 15

Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ..........................................
XĂNG DẦU QUÁCH THÀNH ........................................................................
3.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. ....................... 17
3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC. ....................................... 17
3.2.1.Chức năng. ...................................................................................................... 17
3.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................ 17
3.2.3. Cơ cấu tổ chức: .............................................................................................. 17
3.2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiệp. .............................................. 18
3.2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. ............................................ 18
3.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP........................................... 19
3.3.1. Hình thức hoạt động: ..................................................................................... 19
3.3.2. Hình thức sử dụng vốn: ................................................................................. 19
3.3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: ..................................................... 19
3.4. HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP: ........................... 19
3.4.1. Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái: .............................................................. 19
3.4.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhậ ký – Sổ cái ....................... 20
3.4.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng ......................................................................... 20
3.5. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ............................................................ 21
3.5.1. Kết quả họat động kinh doanh đạt được trong 2 năm (2007-2008) ............... 21
3.5.2. Thuận lợi: ....................................................................................................... 22
3.5.3. Khó khăn: ....................................................................................................... 22
3.5.4. Phương hướng phát triển: .............................................................................. 22

Chương 4. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN ...................................



TẠI DNTN XĂNG DẦU QUÁCH THÀNH
4.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ............................................................................... 23
4.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: ................................................................................ 23
4.1.1.1. Kế toán các khoản phát sinh tăng tiền mặt ............................................ 23
4.1.1.2. Kế toán các khoản phát sinh giảm tiền mặt. .......................................... 24
4.1.2. Kế toán tiền gởi ngân hàng: ........................................................................... 25
4.1.2.1. Kế toán các khoản phát sinh tăng tiền gởi ngân hàng............................ 25
4.1.2.2. Kế toán các khoản phát sinh giảm tiền gởi ngân hàng .......................... 25
4.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU. ................................................................. 26
4.2.1. Kế toán các khoản phát sinh tăng nợ phải thu của khách hàng ..................... 26
4.2.2. Kế toán các khoản phát sinh giảm nợ phải thu của khách hàng .................... 27
4.2.3. Kế toán các khoản tạm ứng............................................................................ 27
4.2.4. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: ............................................................... 28
4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP. ..................................................... 29
4.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 29
4.3.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 29
4.3.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán tại doanh nghiệp. .............................. 30

Chương 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................... 31
5.1. KKIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 31
5.2. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 31

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 32
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 33
Phụ lục 01. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt ............................................................. 33
Phụ lục 02. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt ........................................................... 34
Phụ lục 03. Chi phí quản lý doanh nghiệp và lãi vay ................................................. 37
Phụ lục 04. Trả nợ người bán và tiền gởi ngân hàng .................................................. 40
Phụ lục 05. Trả nợ vay ngắn hạn đến hạn trả cho ngân hàng ................................... 41
Phụ lục 06. Phải thu do tạm ứng .................................................................................. 42

Phụ lục 07. Thuế GTGT được khấu trừ ...................................................................... 42

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ Tổ chức bộ máy doanh nghiệp......................................... 18
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái ................................. 20


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, khi vấn đề cạnh tranh để tồn tại và
phát triển giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xun, phức tạp và mang tính chất khốc
liệt thì chất lượng thơng tin của kế tốn được khẳng định như là một trong những tiêu
chuẩn quan trọng để bảo đảm sự an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết
định kinh doanh.
Nhằm đáp ứng cho việc phát triển và đa dạng hóa các thành phần kinh tế thì mặt
hàng xăng dầu là nguồn nhiên liệu đóng vai trị hết sức quan trọng đảm bảo cho q
trình cơng nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, đưa nền kinh tế đất nước ngày một đi
lên. Mặt khác, với sự phát triển thì lưu lượng hàng hố lưu thơng ngày càng đa dạng,
nhất thiết cần đến nguồn nhiên liệu để phục vụ cho nhu cầu đi lại của con người.
Xuất phát từ thực tiễn của doanh nghiệp thì vốn bằng tiền và các khoản phải thu là
hai bộ phận vơ cùng quan trong trên bảng cân đối kế tốn, chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng tài sản của doanh nghiệp, cơng tác kế tốn hai khoản này trên lý thuyết tưởng
chừng như đơn giản, nhưng trong thực tế tìm hiểu thì có rất nhiều điều cần phải nói đến
và thu hút sự quan tâm nghiên cứu, vì đây là những khoản rất nhạy cảm của tất cả các
doanh nghiệp.
Như vậy, qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta cịn có thể kiểm tra, đánh giá

hiệu quả các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để theo dõi kịp
thời nhanh chóng và cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác với sự nhận định về tổ chức
hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu là một trong những khâu quan
trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp. Xuất phát từ đó em chọn đề tài
cho chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại DNTN
xăng dầu Quách Thành”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thông tin thực tế về vốn bằng tiền, các khoản phải thu của doanh nghiệp
để tìm ra phương pháp nâng cao chất lượng kế toán nhằm giúp cho doanh nghiệp tổ
chức hạch toán vốn bằng tiền và đưa ra những thơng tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về
thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, các khoản phải thu và sự chi tiêu của chúng
trong quá trình kinh doanh để doanh nghiệp có thể nắm bắt được những thông tin kinh
tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai để
đem lại hiệu quả kinh tế cao trong kinh doanh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền
và các khoản nợ phải thu tại doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Quách Thành, xã Mỹ Đức,
huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang.
Số liệu nghiên cứu được tập hợp tại thời điểm phát sinh tháng 09/2009 (bao gồm:
chứng từ phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, các khoản phải thu: phải thu của khách
hàng, thuế GTGT được khấu trừ, tạm ứng….)

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 1


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương


1.4.Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh
nghiệp.Qua việc thực tập chuyên đề tốt nghiệp này, em hy vọng rằng với những kiến
thức đã học được tại trường sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao chất lượng cơng tác kế
tốn vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, góp phần đem lại lợi ích cho doanh
nghiệp.
1.5. Phác thảo phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, một số câu hỏi nghiên cứu và
phương pháp thu thập thông tin được chuẩn bị trước, kết hợp với những kiến thức được
trang bị từ Nhà trường, dựa vào các chứng từ phát sinh, sổ sách … xem cách hạch toán
và ghi sổ của bộ phận kế toán tại doanh nghiệp về các chỉ tiêu liên quan đến vốn bằng
tiền và các khoản phải thu, sau đó điều chỉnh lại cho phù hợp khi những thông tin mới
xuất hiện trong quá trình thu thập.
1.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Phỏng vấn trực tiếp bộ phận kế toán để thu thập dữ liệu.
Thu thập từ chứng từ phát sinh, báo cáo tài chính và sổ sách ghi chép phát sinh
trong tháng.
1.5.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Số liệu thu thập sẽ được xử lý bằng nhiều phương pháp: thống kê, phân tích,
so sánh, tổng hợp…

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 2


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.


GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. Khái niệm, các nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán
2.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng, kho bạc và tiền đang chuyển.
- Vốn bằng tiền có thể tồn tại dưới hình thức tiền đồng Việt Nam, các loại
ngoại tệ, các loại ngân phiếu, các loại vàng, bạc, đá quý khác nhau.
2.1.1.2. Các nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng VN.
- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng
thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi theo đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Trường hợp ngoại tệ khơng có tỷ giá hối đối với
đồng Việt Nam thì phải quy đổi thơng qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đốn với đồng
Việt Nam.
- Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản
007 “Ngoại tệ các loại” (tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn).
- Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu chi bằng ngoại tệ thì được chọn
một loại ngoại tệ do Bộ tài chính quy định làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ. Nhưng khi lập
báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cơng bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính
- Cuối niên độ kế tốn, số dư cuối kỳ của các tài khoản bằng tiền có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập
báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh (nếu có) được ghi nhận vào báo

cáo kết quả kinh doanh hoặc phản ánh lũy kế trên Bảng cân đối kế toán phù hợp theo
chuẩn mực số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối” và Thơng tư
105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 hướng dẫn kế toán 06 chuẩn mực kế toán Việt
Nam (đợt 2- ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC)
2.1.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời các khoản thu chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khóa sổ
kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ thống nhất, các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiềm soát và phát hiện kịp thời các
trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ…

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 3


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với số tiền mặt kiểm kê thực tế, nhằm kiểm tra phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý thích hợp.
2.1.2. Kế tốn tiền mặt Việt Nam đồng tại quỹ
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a)- Chứng từ sử dụng để theo dõi tiền mặt tại quỹ bao gồm
- Phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng,
Giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền, Bảng kê vàng, bạc, kim khí, đá quý, Bảng
kiểm kê quỹ, Bảng kê chi tiền.
b)- Thủ tục kế toán thƣờng đƣợc tiến hành nhƣ sau

- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi quỹ tiền mặt.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán quỹ tiền mặt, nếu chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 “Tiền mặt” dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn tại quỹ
của doanh nghiệp, bao gồm: tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
Tài khoản 111 “Tiền mặt” có 3 tài khoản cấp 2.
- TK 1111- Tiền mặt Việt Nam.
- TK 1112- Ngoại tệ.
- TK 1113- Vàng bạc, đá quý.
a)- Nội dung và kết cấu của tài khoản
- Bên nợ: Các khoản tiền mặt nhập quỹ; Số tiền mặt thừa khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt
bằng ngoại tệ).
- Bên có: Các khoản tiền mặt xuất quỹ; Số tiền mặt thiếu hụt khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
- Số dƣ bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu … còn tồn tại quỹ tiền mặt.
b)- Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt “ số tiền mặt, ngân phiếu,…
thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt tại đơn vị) thì khơng ghi vào bên Nợ tài khoản 111 “Tiền
mặt” mà ghi vào bên Nợ tài khoản 113 “Tiền đang chuyên”.

SVTH: Lê Thanh Bình


Trang 4


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,… do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược,
ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền.
2.1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu đồng
Việt Nam tại quỹ
(1) Thu tiền bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ
Nợ TK 1111- Tổng số tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Có TK 511, 512- Doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ
hoạt động khác bằng tiền mặt nhập quỹ, Kế tốn ghi:
Nợ TK 1111- Tổng số tiền thu được.
Có TK 515, 711- Doanh thu tài chính, thu nhập khác.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
(3) Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 1111- Số tiền nhập quỹ.
Có TK 112- Số tiền rút ra từ ngân hàng.
(3) Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 1111- Số tiền nhập quỹ.
Có TK 141- Tạm ứng.
Có TK 131, 136, 1388- Các khoản phải thu.
(4) Vay vốn ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ.
Nợ TK 1111- Số tiền nhập quỹ.

Có TK 311- Vay ngắn hạn.
Có TK 341- Vay dài hạn.
(5) Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định
nguyên nhân.
Nợ TK 1111- Số tiền thừa khi phát hiện.
Có TK 3381- Tài khoản thừa chờ xử lý.
Khi có quyết định xử lý:
- Xác định được nguyên nhân và phải trả lại tiền cho các đối tượng khác.
Nợ TK 3381- Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334- Phải trả công nhân viên.
- Không xác định được nguyên nhân, tuỳ theo quyết định xử lý để ghi.
Nợ TK 3381- Tài sản thừa chờ xử lý.

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 5


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Có TK 711- Thu nhập khác.
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6) Xuất quỹ tiền mặt để gởi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.
Nợ TK 112- Tiền gởi Ngân hàng.
Có TK 1111- Tiền mặt.
(7) Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm TSCĐ, tuỳ trường hợp cụ thể .
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình.

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ .
Có TK 1111- Tiền mặt.
(8) Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tư, hàng hóa, nhập kho.
Nợ TK 156- Hàng hố nhập kho.
Có TK 1111- Tiền mặt.
(9) Xuất quỹ tiền mặt chi trả chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nợ TK 627, 642, 635, 811- Chi phí phát sinh.
Có TK 1111- Tiền mặt.
(9) Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn và dài hạn.
Nợ TK 141- Tạm ứng.
Nợ 31,333,334,336,338- Thanh toán các khoản phải trả.
Nợ TK 311,315,341,342- Thanh tốn các khoản vay, nợ.
Có TK 1111- Tiền mặt.
(10) Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi tiền hành kiểm kê mà
chưa xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 1111- Tiền mặt.
- Khi có quyết định xử lý:
+ Xác định được nguyên nhân và phản hồi lại tiền từ các đối tượng khác
nhau hoặc trừ vào lương nhân viên, ghi:
Nợ TK 1388- Phải thu khác.
Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý.
+ Không xác định được nguyên nhân, tuỳ theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 811,642- Chi phí khác, chi phí quản lý doanh nghiệp, …
Có TK-1381- Tài sản thiếu chờ xử lý.

SVTH: Lê Thanh Bình


Trang 6


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

2.1.3. Kế toán tiền gởi ngân hàng
2.1.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a)- Các chứng từ sử dụng để theo dõi tiền gởi ngân hàng bao gồm
- Giấy báo có.
- Giấy báo nợ.
- Bản sao kê của ngân hàng cùng các chứng từ gốc như: Ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khản, séc bảo chi …
b)- Thủ tục kế toán thƣờng đƣợc tiến hành nhƣ sau
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
với số liệu trên chứng từ gốc hoặc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế tốn
đơn vị phải thơng báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Cuối tháng, nếu vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi sổ theo số liệu
trên Giấy báo, Giấy báo nợ hoặc bản sao kê. Phần chênh lệch được ghi vào bên nợ TK
1388 “Phải thu khác” hoặc bên có TK 3388 “Phải trả, phải nộp khác.Sang tháng sau tiếp
tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân để điều chỉnh số liệu đã ghi sổ.
2.1 3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 “Tiền gởi ngân hàng” dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gởi ngân hàng của doanh nghiệp tại Ngân
hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 1121- Tiền Việt Nam
TK 1122- Ngoại Tệ.

TK 1123- Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí.
a)- Nội dung và kết cấu của tài khoản
- Bên Nợ
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, … gửi vào ngân hàng.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
- Bên Có
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, … rút ra từ ngân hàng.
+Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
- Số dƣ bên nợ
+ Số tiền mặt, ngoại tệ,…của doanh nghiệp hiện còn gởi tại ngân hàng.
b)- Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gởi theo từng Ngân hàng
để tại điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
2.1.3.3. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của Đồng Việt
Nam tại ngân hàng

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 7


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

(1) Bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được khách hàng chuyển ngay tiền vào
tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 1121- Tiền gởi Ngân hàng.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.

(2) Doanh thu hoạt động tài chính hoặc thu nhập khác nhận qua ngân hàng,
Nợ TK 1121- Tiền gởi Ngân hàng.
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711- Thu nhập khác.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
(3) Xuất tiền mặt gởi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng, ghi:
Nợ TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
Có TK 1111- Tiền mặt.
(4) Thu hồi các khoản tạm ứng và các khoản nợ phải thu qua ngân hàng, ghi:
Nợ TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
Có TK 141- Tạm ứng.
Có TK 131, 136, 1388- Các khoản phải thu
(5) Nhận tiền qua tài khoản ngân hàng do vay ngắn hạn, dài hạn, ghi:
Nợ TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
Có TK 331- Vay ngắn hạn, vay dài hạn.
(6) Mua hàng hóa, tài sản trả trực tiếp qua ngân hàng, ghi:
Nợ TK 156, 211- Hàng hóa, tài sản cố định.
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
(7) Chi trả trực tiếp các chi phí khác nhau qua ngân hàng, ghi:
Nợ TK 641, 642, 635- Chi phí bán hàng, quản lý, và chi phí tài chính.
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
(8) Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 1111- Tiền mặt.
Có TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
(9) Chi tạm ứng bằng tiền gởi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
(10) Chi trả nợ vay, người bán hoặc hoàn trả cho các đối tượng khác, ghi:


SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 8


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Nợ TK 311, 341- Vay ngắn hàng và dài hạn.
Nợ TK 331,334,336,338- Các khoản phải trả.
Nợ TK 333- Thuế và các khoản nộp cho Nhà nước.
Có TK 1121- Tiền gởi ngân hàng.
(11) Nhận được giấy báo cáo của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào
tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gởi ngân hàng.
Có TK 113- Tiền đang chuyển
(12) Cuối kỳ, thu lãi tiền gởi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gởi ngân hàng.
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
(13) Cuối kỳ, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các
chứng từ của ngân hàng, căn cứ vào chứng từ của ngân hàng:
- Chênh lệch thừa, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gởi ngân hàng.
Có TK 3388- Các khoản phải trả khác.
- Chênh lệch thiếu, ghi:
Nợ TK 1388- Các khoản phải thu khác.
Có TK 112- Tiền gởi ngân hàng.

2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.2.1. Khái niệm, nội dung và ngun tắc hạch tốn
2.2.1.1. Khái niệm
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh tốn các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất – kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.1.2. Nội dung
Các khoản phải thu bao gồm nợ phải thu của khách hàng, của cấp trên hoặc
cấp dưới trong nội bộ doanh nghiệp, của cá nhân, tập thể trong và ngoài doanh nghiệp,
thuế GTGT được khấu trừ,…
Tuy nhiên, trong chuyên đề nghiên cứu chỉ đề cập trình bày nội dung: nợ
phải thu của khách hàng, phải thu khác và thuế GTGT được khấu trừ.
2.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu phải được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán. kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường xun
kiểm tra, đơn đốc, thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 9


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xun hoặc có số dư nợ lớn
thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu, từng khoản nợ và yêu cầu
đối tượng xác nhận các khoản nợ phải thu bằng văn bản.
- Các đối tượng khơng thanh tốn các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp

bằng tiền mặt mà thanh toán bằng tiền hàng (trường hợp hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và phải trả, hoặc phải xử lý khoản nợ khó địi cần có đủ các chứng từ
hợp pháp, hợp lệ liên quan như : biên bản đối chiếu cơng nợ, biên bản bù trừ cơng nợ,
biên bản xố nợ.
- Trên bảng cân đối kế toán, các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng
biệt ngắn hạn và dài hạn tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của
doanh nghiệp.
- Trong báo cáo tài chính, chỉ tiêu tài sản lưu động phản ánh các khoản phải
thu được thể hiện theo giá trị thuần, phải thiết lập tài khoản dự phịng phải thu khó địi
để tích trước khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó địi có thể khơng địi được trong
tương lai, nhằm phải ánh giá trị thuần các khoản phải thu.
- Phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác minh bằng văn bản đối với các
khoản nợ tồn động lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập
dự phịng phải thu khó địi về các khoản nợ phải thu này.
- Các khoản phải thu chủ yếu có số dư bên nợ, nhưng trong quan hệ với từng
đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên có (trong trường hợp nhận tiền ứng trước,
trả trước của khách hàng hoặc số phải thu nhiều hơn số đã thu). Cuối kỳ kế toán khi lập
báo cáo tài chính, khi tính tốn các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết
của các đối tượng nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “tài sản” và bên “nguồn vốn” của
bảng cân đối kế tốn.
- Đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cần được ghi sổ kế toán
bằng VNĐ theo tỷ giá giao dịch, đồng thời theo dõi theo nguyên tệ. Cuối niên độ kế
toán, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ được trình bày trên bảng Cân đối kế tốn
theo tỷ giá giao dịch bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước việt nam cơng bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ sau khi bù trừ giữ lỗ
và lãi tỷ giá hối đối được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” Dùng để phản ánh các khoản

nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
2.2.2.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản
- Bên nợ
+ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ.
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Bên có
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ.

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 10


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

+ Số tiền đã nhận trước, trả trước của khách hàng.
+ Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng sau khi đã phát
hành hóa đơn giao cho khách hàng.
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại.
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại.
+ Số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng.
- Số dƣ bên nợ
+ Số tiền cịn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc đã thu nhiều hơn số phải thu nhiều hơn của khách hàng, chi tiết theo từng

đối tượng cụ thể.
2.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản
Ngồi các ngun tắc được trình bày trong phần 2.2.1.3 “Nguyên tắc các
khoản phải thu”, cần lưu ý thêm: Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (thu tiền mặt, thu bằng séc, thu qua
ngân hàng).
2.2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng và đã xác
định là tiêu thụ nhưng cho khách hàng nợ lại, căn cứ trên Hóa đơn GTGT, kế tốn phản
ánh doanh thu theo hóa đơn chưa có thuế , Kế tốn ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
+ Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo
phương thức trả chậm, trả góp, Kế tốn ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 33387- Doanh thu chưa thực hiện (lãi trả chậm).
(2) Căn cứ trên Hóa đơn GTGT (Kể cả hóa đơn đã xuất cho khách hàng phải
thu hồi lại và Hóa đơn xuất mới), kế toán phản ánh doanh thu của khối lượng hàng bán
bị khách hàng trả lại như sau:
Nợ TK 531-Hàng bán bị trả lại (theo giá chưa thuế)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT hàng bán bị trả lại)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (trừ vào số tiền khách hàng còn
nợ). Đồng thời nhập kho lại số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán.
Nợ TK 156- Trị giá hàng hóa nhập kho.

SVTH: Lê Thanh Bình


Trang 11


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
(3) Phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng
và khách hàng có khiếu nại, Kế toán ghi:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (trừ vào tiền khách hàng cịn nợ).
Có TK 111,112- Nếu khách hàng trả hết tiền.
(4) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng,
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (trừ vào tiền khách hàng cịn nợ).
Có TK 111,112- Nếu khách hàng trả hết tiền.
(5) Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng,
Nợ TK 111,112- Số tiền thực thu.
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
(6) Khi khách hàng ứng trước tiền hoặc thanh toán nợ cho doanh nghiệp
Nợ TK 111,112,113- Tổng số tiền nhận được.
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Đối với số hàng hóa, sản phẩm đã bán hoặc dịch vụ đã cung cấp được thanh
toán theo phương thức trả chậm, đồng thời với việc phản ánh số tiền thu của khách hàng
theo định kỳ, kế tốn cịn phải phản ánh số tiền trả chậm thu về tương ứng, Kế toán ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
(7) Khánh hàng khơng thanh tốn các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp
bằng tiền mặt, bằng séc, … mà thanh tốn bằng hàng hóa (trường hợp hàng đổi hàng),
căn cứ vào giá trị hàng hóa nhận về, kế toán trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, Kế
tốn ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa.
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
(8) Khi có quyết định xử lý xố sổ các khoản nợ phải thu khó địi, thực sự
khơng thể thu hồi được, căn cứ vào biên bản xử lý, Kế tốn ghi:
Nợ TK 6426- Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần nợ chưa lập dự phòng).
Nợ TK 139- Dự phịng phải thu khó địi (phần nợ đã lập dự phịng)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 12


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Đồng thời ghi nợ TK 004 “Nợ khóa địi đã cử lý” nhằm tiếp tục theo dõi
trong thời hạn quy định để có thể truy thu số tiền đó khi có điều kiện. Khi thu hồi được
khoản nợ đã xử lý xoá sổ, Kế toán ghi:
Nợ TK 111,112- Số tiền thu hồi được.
Có TK 711- Thu nhập khác.
Đồng thời ghi Có TK 004 “Nợ khó địi đã xử lý”.
2.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác

2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 138 “Phải thu khác” Phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh
tốn các khoản phải thu ngoài phạm vi được phản ánh ở các tài khoản 131 “Phải thu của
khách hàng” và tài khoản 136 “phải thu nội bộ”.
2.2.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 138
- Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
+ Tài khoản 1385: Phải thu về cổ phần hóa.
+ Tài khoản 1388: Phải thu khác.
- Bên nợ: Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối
với các tài sản thiếu, các khoản bồi thường vật chất khác; Các khoản nợ và tiền lãi phải
thu khác.
- Bên có: Số tiền đã thu về tài sản thiếu, các khoản bồi thường vật chất khác;
Số tiền đã thu về lãi đầu tư và các khoản phải thu khác
- Số dƣ bên nợ: Các khoản nợ khác còn phải thu; Tài khoản này có thể có số
dư bên Có, số dư bên Có phản ánh số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu.
2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ phát sinh sau:
- Giá trị tài sản thiếu được phát hiện và xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như :
mất mát, hư hỏng tiền, các lại vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
- Các khoản cho vay, mượn vật tư, vốn có tích chất tạm thời khơng lấy lãi.
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư XDCB, chi phí sản
xuất kinh doanh nhưng khơng được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ
xử lý.
2.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Khi phát hiện tài sản thiếu trong doanh nghiệp chưa rõ nguyên nhân:
- Nếu tài sản thiếu là tài sản cố định, Kế toán ghi:
Nợ TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý.
Nợ TK 214- Hao mịn tài sản cố định


SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 13


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ
(2) Nếu tài sản thiếu là các loại tiền, vật tư, hàng hóa khác, Kế tốn ghi:
Nợ TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 111, 112- Số tiền thiếu.
Có TK 152, 153,155,156- Trị giá hàng tồn kho thiếu.
(3) Khi có biên bản của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết định xử lý, Kế toán ghi:
Nợ TK 334- Số bồi thường trừ vào lương.
Nợ TK 1388- Số phải thu của các bên liên quan.
Nợ TK 632, 642- Số đưa vào chi phí trong kỳ.
Có TK 1381- Trị giá tài sản thiếu chờ xử lý.
(4) Các khoản phải thu khác:
- Khi phát sinh các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, các khoản phải thu
khác về hoạt động tài chính, hoạt động khác, Kế tốn ghi:
Nợ TK 131, 1388- Số tiền, trị giá tài sản phải thu về.
Có TK 111, 112, 152, 153- Trị giá tiền, tài sản cho vay.
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711- Thu nhập khác.
- Khi thu tiền của các khoản nợ phải thu khác, Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112- Số tiền thu được

Có TK 1388- Số tiền, trị giá tài sản phải thu về.
2.2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ
2.2.4.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hố, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng.
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 “Thiếu giá trị gia tăng được khấu trừ”: dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.
a)- Nội dung và kết cấu của tài khoản
- Bên Nợ
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Bên Có
+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
+ Kế chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ,
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá đã mua, đã trả lại, được giảm giá.
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại.

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 14


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- Số dƣ bên Nợ
+ Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ , số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ”
- Tài khoản 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định.
b)- Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản
- Tài khoản này chỉ áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù như:
tem bưu điện, vé cước vận tải các loại, …ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì
doanh nghiệp phải xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào để hạch toán.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó, thời gian kê khai tối đa là 06 tháng kể từ thời
điểm kê khai thuế của tháng phát sinh. Đối với tài sản cố định nếu số thuế đầu vào được
khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc được hồn thuế theo quy định.
- Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT
ghi trên hoá đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT đối với tài sản, hàng hoá nhập khẩu. Trường hợp tài sản, hàng hố, dịch vụ mua
vào khơng có hố đơn GTGT hoặc có hố đơn GTGT nhưng khơng đúng quy định của
pháp luật thì doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khơng được khấu trừ thuế.
2.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Mua tài sản về sử dụng ngay, ghi:
Nợ TK 211- nguyên giá TSCĐ (Giá chưa thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán.
(2) Mua vật tư, hàng hoá về nhập kho, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156- Trị Giá nhập kho (Giá chưa thuế).
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán.
(3) Mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng không qua kho, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (Giá chưa thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111,112,331- Tổng giá thanh tốn.

(4) Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại, hoặc hàng đã mua được giảm giá,
Nợ TK 111, 112, 331- Số tiền đã trả lại hoặc trừ vào số cịn nợ.
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 152,153,156,611,211 …

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 15


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

(5) Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số
thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra
phát sinh thì trong kỳ chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra. Số
thuế GTGT cịn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế
theo quy định.
(6) Khi nhận được tiền hoàn thuế từ ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 111, 112- Số tiền nhận về.
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 16



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Chƣơng 3. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
XĂNG DẦU QUÁCH THÀNH
3.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Sau thời gian tìm hiểu thị trường và nhận thấy nền kinh tế trên đà phát triển, song
song với nhu cầu đi lại của con người ngày càng cao, đặc biệt là lượng du khách đến với
An Giang ngày càng nhiều nhất là khu vực Núi Sam – Châu Đốc. Để đáp ứng nhu cầu
của du khách và tận dụng địa bàn thuận lợi năm 2004 doanh nghiệp tư nhân xăng dầu
Quách Thành ra đời.
- Tên doanh nghiệp: DNTN xăng dầu Quách Thành
- Năm thành lập: 2004
- Số ĐKKD: 020269, đăng ký lần đầu ngày 19/04/2004.
- Điện thoại: 0763.863738
- Vốn điều lệ: 1.500 (triệu đồng)
- Người đại diện: Châu Thị Loan – Chủ doanh nghiệp.
- Địa chỉ: Ấp Mỹ Phó, xã Mỹ Đức, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- Địa bàn: Châu Phú
- Loại hình đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp tư nhân.
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh xăng, dầu, nhớt các loại.
3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1.Chức năng
Doanh nghiệp tư nhân Quách Thành có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
hạch tốn độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tự trang trải mọi chi phí của mình, chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan thuế, thực hiện mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước theo qui
định của pháp luật.
3.2.2. Nhiệm vụ

- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật, chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kinh doanh hàng hoá đúng số lượng và chất lượng kịp thời theo yêu cầu của
khách hàng.
- Không ngừng đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ CNV tại doanh nghiệp, đảm bảo đời sống cho người lao động.
3.2.3. Cơ cấu tổ chức
Tổng số CB.CNVC: 08 người (Chủ Doanh nghiệp: 01; Kế toán: 01; Thủ quỹ:
01; Thủ kho: 01; Nhân viên bán hàng : 02, nhân viên giao hàng: 02).
- Trình độ : Đại học: 02 ;Trung cấp: 04. Chưa qua đào tạo: 02 (Nhân viên bán
hàng, giao hàng).

SVTH: Lê Thanh Bình

Trang 17


×