Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại DNTN xăng dầu phát lợi xã vĩnh thạnh trung huyện châu phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.69 KB, 46 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN LỢI

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
TẠI DNTN XĂNG DẦU PHÁT LỢI
XÃ VĨNH THẠNH TRUNG
HUYỆN CHÂU PHÚ

Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Châu Phú, tháng 09 năm 2009


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
TẠI DNTN XĂNG DẦU PHÁT LỢI
XÃ VĨNH THẠNH TRUNG
HUYỆN CHÂU PHÚ

Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương


SVTH : Trần Văn Lợi
MSSV : DKT069144
Lớp: DT2KTCP (KTDN khoá 2)

Châu Phú, tháng 09 năm 2009


MỤC LỤC

Trang

Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 1
1.4. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.5. Phác thảo phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 2
1.5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 2
Chƣơng 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ..................................... 3
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ .................................................................................... 3
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ....................................................................... 3
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 3
2.1.1.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................. 4
2.1.2. Kế toán tiền gởi ngân hàng ................................................................................ 6
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ....................................................................... 6
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 6

2.1.2.3. Trình tự kế tốn tiền gởi ngân hàng ........................................................... 7
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ ....................................................................... 7
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ .................................................................................... 7
2.2.1.1. Khái niệm, nội dung, nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả ................ 7
2.2.1.2. Nội dung các khoản phải trả ...................................................................... 8
2.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả .................................................. 8
2.2.2. Kế toán phải trả cho người bán .......................................................................... 9
2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán .................................................................. 9
2.2.2.2. Nội dung, kết cấu của tài khoản................................................................ ..9
2.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản ......................................................... ..9
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ...................... .10
2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người lao động ...................................................... ..11
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................... .11
2.2.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản ............................................................ .11
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ...................... .12
2.2.4. Kế tốn chi phí phải trả .................................................................................... ..13

-i-


2.2.4.1. Khái niệm chi phí phải trả ........................................................................ .13
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... .13
2.2.4.3. Nội dung và kết cấu của tài khoản ............................................................ .13
2.2.4.4. Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản ......................................................... .14
2.2.4.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu .................................. .14
2.2.5. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác ....................................................... ..15
2.2.5.1. Nội dung các khoản phải trả, phải nộp khác ............................................. .15
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... .16
2.2.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ...................... .17
3.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN PHÁT LỢI ................................ ..19

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp...................................... .19
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp ........................................ .19
3.1.2.1. Chức năng ................................................................................................. .19
3.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................. .19
3.1.2.3. Quyền hạn ................................................................................................. .20
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và hình thức kế toán áp dụng .................................................. .20
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... .20
3.1.3.2. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ .20
3.1.3.3. Hình thức tổ chức kế tốn ......................................................................... .21
3.1.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm (2007-2008)........................... .23
3.1.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... .23
3.1.4.2. Khó khăn ................................................................................................... .24
3.1.4.3. Phương hướng phát triển .......................................................................... .24
Chƣơng 4. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
4.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................................... ..25
4.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ ................................................................................... .25
4.1.1.1. Kế toán nghiệp vụ phát sinh tăng tiền mặt ............................................... .25
4.1.1.2. Kế toán nghiệp vụ phát sinh tăng giảm tiền mặt ...................................... .26
4.1.2. Kế toán tiền gởi ngân hàng ............................................................................... .27
4.1.2.1. Kế toán nghiệp vụ phát sinh tăng tiền gởi ngân hàng............................... .27
4.1.2.2. Kế toán nghiệp vụ phát sinh giảm tiền gởi ngân hàng ............................. .27
4.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ ...................................................................... ..27
4.2.1. Kế toán phải trả cho người bán ........................................................................ .27
4.2.2. Kế toán phải trả cho người lao động ................................................................ .28
4.2.3. Kế toán phải trả phải nộp khác ......................................................................... .28

- ii -



4.2.4. Kế toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước ............................... .29
4.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................... .29
4.2.4.2. Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................... .29
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. ..30
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ ..30
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... ..32
Phụ lục 1. Nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt .............................................................. .32
Phụ lục 2. Nghiệp vụ phát sinh chi phí....................................................................... .34
Phụ lục 2. Chuyển trả nợ cho người bán bằng tiền gởi ngân hàng............................. .37
Phụ lục 4. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... .38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. ..41

- iii -


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế kết hợp với mở rộng
thị trường, hiện nay đang là xu thế của thời đại. Mọi đơn vị, mọi dự án đầu tư đều phải đưa ra
hiệu quả kinh tế hàng đầu. Có như vậy mới đứng vững và phát triển trên thị trường.
Mỗi đơn vị có quyền tự do kinh doanh và chịu trách nhiệm trong kinh doanh nên việc
quản lý đầu tư và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là vấn đề cần quan tâm hàng đầu vì nó gắn
liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh thể hiện ở nhiều góc độ
khác nhau trong đó vốn bằng tiền đóng vai trị rất quan trọng. Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại
trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân hàng nhà nước Việt Nam

phát hành kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Với tính linh hoạt cao nhất,
vốn bằng tiền có thể thanh tốn ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm chi
phí.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô hoạt động
để thu hút thêm nhiều khách hàng. Điều đó thúc đẩy doanh nghiệp nổ lực tìm kiếm những
nguồn hàng từ nhiều nhà sản xuất hơn. Kinh tế phát triển cao, quy mô hoạt động càng lớn,
khách hàng càng đông, nhà cung cấp càng nhiều. Với áp lực về số lượng như thế địi hỏi cơng
tác kế toán các khoản phải trả phải thật tỉ mỉ nhưng khơng được rườm rà, phải được theo dõi
tốt vì các khoản này liên quan trực tiếp đến chi phí của doanh nghiệp.
Như vậy, qua sự luân chuyển vốn bằng tiền người ta cịn có thể kiểm tra, đánh giá hiệu
quả các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để theo dõi kịp thời nhanh
chóng và cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác với sự nhận định về tổ chức hạch toán kế toán
vốn bằng tiền và các khoản nợ phải trả là một trong những khâu quan trọng trong tồn bộ
cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp. Xuất phát từ đó em chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp:
“Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải trả tại DNTN xăng dầu Phát Lợi”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các hoạt động thực tế liên quan đến các loại tiền sử dụng, các khoản phải trả
tại doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp có định hướng phát triển tốt hơn trong các hoạt
động kinh tế trên thị trường kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh xăng dầu.
Tạo lập hệ thống kế toán vốn bằng tiền và nợ phải trả tại doanh nghiệp xăng dầu Phát
Lợi theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp khoản phải trả tại
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Phát Lợi.
Số liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu được tổng hợp từ các chứng từ phát sinh và
số liệu trong tháng 09/2009 của doanh nghiệp.

SVTH: Trần Văn Lợi


Trang 1


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Giúp cho doanh nghiệp xác định đúng mục đích sử dụng vốn bằng tiền sao cho mang
lại hiệu quả cao nhất, đối với các khoản phải trả phải cân nhắc đến tình hình giá cả có cao hơn
thanh tốn ngay hay khơng, ngồi ra giúp cho bộ phận kế tốn luôn cập nhật những hướng
dẫn mới trong lĩnh vực kế toán.
1.5. Phát thảo phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mơ tả cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại doanh
nghiệp sau đó đưa ra ý kiến đề xuất phù hợp với yêu cầu thực tế tại doanh nghiệp
1.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Thu thập từ báo cáo tài chính và sổ sách ghi chép phát sinh trong tháng kết hợp
phỏng vấn trực tiếp bộ phận kế toán để thu thập dữ liệu.
1.5.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu phân tích bằng các phương pháp: tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh.

SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 2


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương


Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tuy
nhiên, đề tài không nghiên cứu về kế tốn tiền đang chuyển vì doanh nghiệp khơng phát sinh
nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này.
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép hàng ngày các nghiệp vụ
thu chi tiền mặt tại quỹ.
Chứng từ tiền mặt tại quỹ gồm:
- Phiếu thu, mẫu số 01-TT
- Phiếu chi, mẫu số 02-TT
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05-TT
- Bảng kê vàng bác đá quý.., mẫu số 06-TT
- Bảng kê kiểm quỹ, mẫu sô 07a-TT và 07b-TT
- Chứng từ khác có liên quan.
Việc thu chi hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi,
hoặc các chứng từ nhập xuất vàng bạc đá quý có đầy đủ chữ ký của những người có trách
nhiệm liên quan tới nghiệp vụ đó. Sau khi thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt thủ quỹ sẽ
đóng dấu vào các chứng từ đó là “đã thu tiền” hoặc là “đã chi tiền” và làm căn cứ đã chi vào
sổ quỹ. Cuối ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền
mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê tiền tồn quỹ và đối chiếu với sổ kế toán quỹ tiền mặt để
phát hiện chênh lệch nếu có và tìm những ngun nhân chênh lệch đó một cách kịp thời.
Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình
hình ln chuyển tiền mặt của sổ kế tốn như sổ: sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu, nhật ký chi,
nhật ký chứng từ.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 – Tiền mặt để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ

tiền mặt của Doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung của Tài khoản tiền mặt:
Bên nợ: - Các loại tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
Bên có: - Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư nợ: Các khoản tiền tồn quỹ.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
TK 1111 - Tiền Việt Nam
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 3


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

TK 1112 - Ngoại tệ
TK 1113 – Vàng bạc kim khí q
2.1.1.3. Phƣơng pháp hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Doanh thu bán hành hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (Giá chưa thuế)
- Doanh thu bán hành hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (Tổng giá trị thanh toán)

- Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động khác thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Thu nhập hoạt động tài chính (Giá chưa thuế)
Có TK 711 – Thu nhập hoạt động khác (Giá chưa thuế)
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
- Rút tiền gởi ngân hàng về nộp quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
- Thu hồi các khoản đầu tư, các khoản cho vay, ký quỹ…
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 121 – Đầu tư chứng khốn ngắn hạn
Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay)
Có TK 138 – Phải thu khác
Có TK 144 – Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 141 – Tạm ứng
- Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 111 – Tiền mặt
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 4


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.


GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý (nếu chưa xử lý)
Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác.
- Nhận ký quỹ, ký cược của đơn vị khác.
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3388 – Nợ ngắn hạn
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- Xuất quỹ tiền mặt gởi vào ngân hàng
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
- Xuất tiền mặt đem thế chấp
Nợ TK 144, 244 – Ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt
- Xuất tiền mua TSCĐ, hành hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh theo giá nhập thực tế
bao gồm giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Nợ TK 611 – Mua hàng ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111 – Tiền mặt (theo giá thanh toán)
- Chi tiền mặt mua TSCĐ, hành hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh theo giá nhập
thực tế bao gồm giá mua có cả thuế đầu vào.
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 156 – Hàng hoá
Nợ TK 611 – Mua hàng ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 211, 213
Có TK 111 – Tiền mặt (theo giá thanh tốn)
- Nếu mua vật tư dùng ngay không qua kho theo phương pháp thuế khấu trừ.
Nợ TK 641, 642, 627, 621, 811, 635, 627 - Theo giá không thuế GTGT
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111 – Tiền mặt (theo giá thanh toán)
- Nếu mua hàng hố ngay khơng qua kho
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (theo giá không thuế GTGT)
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 5


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111 – Tiền mặt (theo giá thanh toán)
- Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 – Tiền mặt (theo giá thanh toán)
- Chi hoạt động khác và hoạt động tài chính

Nợ TK 635 – hoạt động tài chính
Nợ TK 811 – Hoạt động khác
Có TK 111 – Tiền mặt
- Chi tiền cho công tác xây dựng cơ bản
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 111 – Tiền mặt
2.1.2. Kế tốn tiền gởi ngân hàng
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gởi ở cửa hàng, kho bạc, cơng ty tài chính để
tiến hành thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Kế toán tiền gởi ngân hàng phải mở nhiều sổ chi
tiết khác nhau để theo dõi từng loại tiền, từng ngân hàng mà doanh nghiệp có tài khoản.
Căn cứ vào giấy báo bợ, giấy báo có hoặc các bảng sao kê ngân hành kèm theo các
chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc … để ghi chép vào các sổ kế toán liên
quan.
Kế toán tiền gởi ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với các
chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác
định được rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế tốn ghi sổ theo giấy báo hay bảng sao kê ngân
hàng. Số chênh lệch được ghi vào TK 1388 hoặc TK 3388. Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm
tra đối chiếu để tìm nguyên nhân để tìm lại chênh lệch đó.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản gởi ngân hàng - 112
Bên nợ: - Các khoản tiền gởi vào ngân hàng (hoặc kho bạc, cơng ty tài chính)
Bên có: - Các khoản tiền rút từ ngân hàng ra
Số dư nợ: - Số tiền hiện còn gởi tại ngân hàng
Tài khoản 112 gồm có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1121 - Tiền Việt Nam, phản ánh các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại
ngân hàng.
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 6



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

TK 1122 - Ngoại tệ, Phản ánh giá trị của ngoại tệ đang gởi tại ngân hàng đã quy đổi
ra “đồng” Việt Nam
TK 1123 – Vàng bạc kim khí quý, phản ánh giá trị vàng bạc, đá quý của đơn vị
đang gửi tại ngân hàng.
2.1.2.3. Trình tự kế toán tiền gởi ngân hàng
Các khoản thu vào TK tiền gởi ngân hàng được căn cứ vào giấy báo có của ngân
hàng và các chứng từ gốc kèm theo.
- Thu tiền bán hàng chuyển khoản (ngân hàng đã báo có)
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511, 512 – Doanh thu bán hàng
- Các khoản thu khác nhập vào TK tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 131, 133, 136, 138
Có TK 331, 311,315,341,334
Có TK 121,128,121,222,228
Các khoản chi tiền gởi ngân hàng căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng
- Chi TGNH mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho SXKD ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 …
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng

- Các khoản chi khác bằng tiền gởi ngân hàng:
Nợ TK 331, 311, 341, 333, 336, 338
Nợ TK 221, 212, 228
Nợ TK 411, 441, 461
Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Nguyên tắc hạch toán tiền gởi ngân hàng bằng ngoại tệ cũng tương tự như hạch tốn
tiền mặt bằng ngoại tệ.
2.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
2.2.1. Khái niệm, nội dung nguyên tắc hoạch toán các khoản phải trả.
2.2.1.1. Khái niệm các khoản phải trả
Nhóm các khoản phải trả dùng để phản ánh mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao
gồm các khoản nợ tiền vay bằng các hình thức khác nhau, các khoản nợ phải trả cho người
bán, cho công nhân viên cho nhà nước và các khoản phải trả khác.
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 7


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

2.2.1.2. Nội dung các khoản phải trả
Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn nợ dài hạn.
- Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong một
chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc trong vịng một năm tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm. Các khoản nợ này thường được trang trải bằng tài sản lưu động hoặc bằng các khoản nợ
ngắn hạn mới phát sinh. Nợ ngắn hạn bao gồm tất cả các khoản nợ phải trả như sau:
+ Vay ngắn hạn; Khoản nợ dài hạn đến hạn trả;

+ Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu có tính
chất ngắn hạn;
+ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước;
+ Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả khác có tính chất như tiền lương,
tiền thưởng cho người lao động;
+ Các khoản chi phí phải trả;
+ Các khoản phải trả cho cá nhân, tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp có tính chất
ngắn hạn.
+ Các khoản phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng;
+ Các khoản nhận ký quỹ; ký cược ngắn hạn;
+ Các khoản phải trả ngắn hạn khác.
- Nợ dài hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả sau một chu
kỳ kinh doanh bình thường hoặc sau một năm kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Nợ dài hạn
bao gồm các khoản nợ phải trả như sau:
+ Vay dài hạn.
+ Nợ dài hạn.
+ Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu có tính
chất dài hạn.
+ Các khoản phải trả cho cá nhân, tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp có tính chất
dài hạn;
+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
+ Các khoản phải trả dài hạn khác.
2.2.1.3. Nguyên tắc hoạch toán các khoản phải trả
Mọi khoản nợ của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã
trả, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ. Tổng số nợ phải trả của mỗi tài khoản phải bằng tổng
số nợ phải trả cho các chủ nợ cùng tài khoản.
Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn, căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả. Đối với các doanh
nghiệp do tính chất hoạt động khơng thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngằn
hạn và dài hạn thì các khoản nợ phải trả phải được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư
nợ lớn hơn thì định kỳ hoặc cuối tháng kề toán cần tiền hành kiểm tra, Đối chiếu từng khoản
nợ phát sinh, đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ
phải trả bằng văn bản.
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 8


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Các tài khoản phải trả đều có số dư bên có, nhưng trong quan hệ từng đối tượng
phải trả có thể xuất hiện số dư bên nợ ( trong trường hợp doanh nghiệp trả trước cho người
bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả ). Cuối kỳ kế tốn ,khi lập báo cáo tài chính, khi tính
tốn các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết cho các đối tượng nợ phải trả để
lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “ nguồn vốn” của bảng cân đối kế tốn.
Đối với các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cần được ghi sổ kế toán bằng đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch ( tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ ), đồng thời theo dõi nguyên tệ. Cuối niên độ kế tốn, các khoản nợ phải
trả có gốc ngoại tệ được trình bày trên bảng cân đối kế tốn theo tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam cơng bố tại thời điểm
khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản nợ phải trả
có gốc ngoại tệ sau khi bù trừ giữa lãi và lỗ và lãi tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào báo kết
quả kinh doanh.
2.2.2. Kế toán phải trả cho ngƣời bán
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng
Tài Khoản 331 “ Phải trả cho người bán” : Dùng để phản ánh tình hình thanh tốn

các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, tài sản, cung cấp dịch
vụ tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho
nhận thầu xây dựng.
2.2.2.2. Nội dung kết cấu tài khoản
- Bên nợ:
+ Số tiền trả hoặc đã ứng trước cho người bán vật tư hàng hóa tài sản, cung cấp các
dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;
+ Số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng
mua trả lại được người bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả.
- Bên có:
+ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, tài sản, cung cấp các dịch vụ
khác;
+ Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư, háng hóa, tài sản, các dịch vụ
đã nhận khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
+ Số dư bên có: số tiền còn phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, tài sản, người
cung cấp các dịch vụ hoặc người nhận thầu xây dựng.
+ Tài khoản này có thể có số dư bên nợ, số dư bên nợ phản ánh số tiền đã ứng
trước cho người bán hoặc đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết từng đối
tượng cụ thể.
2.2.2.3. Nguyên tắc hoạch toàn vào tài khoản
Nợ Phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho người nhận thầu
xây dựng (gọi tắc là người bán) cần được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo
từng nội dung phải trả, và theo từng lần thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài
khoản này khoản này khoản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được
Hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây dựng hồn thành bàn giao.
Khơng Phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa nhận dịch
vụ trả tiền ngay (trả tiền mặt, trả bằng séc hoặc qua ngân hàng).
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 9



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được
hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
2.2.2.4. Phƣơng pháp hoạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Mua vật tư, hàng hóa về nhập kho; gửi thẳng đi bán; đưa thẳng vào sản xuất,
kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ bản không qua kho và chưa thanh toán tiền cho người
bán, ghi:
Nợ TK 151,152,153,155,156 – Mua vật tư hàng hóa nhập kho
Nợ TK 157 – Mua vật tư, hàng hóa gửi đi bán khơng qua kho
Nợ TK 241,621,627,641,642,..- Mua Vật tư, hàng hóa đưa thẳng vào sản xuất kinh
doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ bản không qua kho
Nợ TK 611- Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có Tk 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
(2) Mua tài sản cố định và chưa thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK211, 213 - Nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 133 – Thuế Giá Trị Gia Tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
(3) Khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu,
khi khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu, căn cứ hợp đồng giao thầu và
biên bản bàn giao khối lương xây, lắp hồn thành, chưa thanh tốn tiền cho bên nhận thầu,
ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế Giá Trị Gia Tăng được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
(4) Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí, điện nước, điện toại, hoa hồng đại lý, kiểm
toán, tư vấn quảng cáo,...) của người cung cấp chưa thanh toán tiền, ghi:
Nợ TK 151,152,153,156,157,611 – Mua vật tư hành hóa về nhập kho
Nợ TK 627,641,642,635,811, - Chi phí sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 241 – xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 142,242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 133 – Thuế Gí Trị Gia Tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
(4) Chiết khấu thanh toán được người bán cho danh nghiệp hưởng và trừ vào số tiền
doanh nghiệp còn nợ, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(5) Chiết khấu thương mại, phần giảm giá hàng mua, phần hàng mua trả lại cho
người bán và trừ vào số tiền doanh nghiệp còn nợ, ghi:
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 10


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có Tk 113 – Thuế Giá Trị Gia Tăng được khấu trừ
Có TK 151,152,153,156
(6) Khi thanh tốn số tiền phải trả hoặc ứng tiền cho người bán vật tư, hàng hóa,
người cung cấp dịch vụ; người nhận thầu xây dựng, ghi:
Nợ Tk 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 111,112 – Số tiền thanh toán
(7) Khi nhận lại tiền ứng trước do người bán vật tư, hàng hóa hồn lại vì khơng có
hàng để giao, ghi:
Nợ Tk 111,112 Số tiền nhận lại
Có TK 331 Phải trả cho người bán
(8) Khi doanh nghiệp khơng tìm ra chủ nợ để trả thì được xử lý xố nợ và đưa vào
thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 711 – Thu nhập khác
(9) Khi nhận bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng
- Nhận hàng đại lý, ghi nợ TK 003 “hàng hóa nhận bán hộ, nhận gia cơng”
- Khi bán hàng đại lý ghi:
Nợ Tk 111,112,131 – Số tiền bán hàng phải thu
Có Tk 331 – Phải trả cho người bán (theo giá giao đại lý)
Đồng thời ghi có TK 003 “hàng hóa nhận bán hộ, nhận gia cơng”
- Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ Tk 331 – Phải trả cho người bán
Có Tk 511 – Doanh thu bán hàng
Có Tk 33311 – Thuế Giá trị Gia tăng Phải nộp (nếu có)
Có Tk 111,112 – Số Tiền Thực tế thanh toán
2.2.3. Kế toán các khoản phải trả ngƣời lao động
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” Dùng để khoản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động (bao gồm công nhân viên của
doanh nghiệp và lao động thuê ngoài khác), về tiền lương tiền công tiền thưởng, bảo hiểm xã
hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của cơng nhân viên và lao động th ngồi.
2.2.3.2. Nội dung kết cấu tài khoản
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản đã
trả,đã chi đã ứng cho người lao động;

+ Các khoản khấu trừ váo tiền lương, tiền công của người lao động.
- Bên Có:
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 11


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

+ Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác, phải chi cho người lao động.
- Số dƣ bên có:
+ các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác
phải trả cho công nhân viên và lao động thuê ngoài
- Tài khoản này có hai tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 3341: Phải trả công nhân viên
+ Tài khoản 3348: Phải trả cho người lao động khác
+ Tài khoản này có thể có số dư bên nợ, số dư nợ tài khoản này Phản ánh số tiền
đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương,tiền công, tiền thưởng,bảo hiểm xã hội và các khoản
khác cho người lao động.
2.2.3.3. Phƣơng pháp hoạch toán một số nghiệp vụ chủ kinh tế chủ yếu
(1) Tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao
động, ghi:
Nợ Tk 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622, 627, 641, 642,.... – Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Có Tk 334 – Phải trả cơng nhân viên
(2) Tính tiền thưởng phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi

Có TK 334 Phải trả cơng nhân viên
(3) Tính tiền bảo hiểm phải trả cho cơng nhân viên nghỉ theo chế độ (nghỉ thai sản,
ốm đau, tai nạn lao động, ...), ghi:
Nợ Tk 3383 – phải trả, phải nộp khác (Bảo hiểm xã hội)
Có TK 334 – Phải trả cơng nhân viên
(4) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả công nhân viên, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,..- Chi Phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Nợ Tk 335 – Chi phí trả trước (nếu trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất )
Có Tk 334 - phải trả cơng nhân viên
(5) Chi phí tiền tăn ca phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 241 – xây dựng cơ bản dở dang
Nợ Tk 622,627,641,642,... - Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Có Tk 334 – Phải trả công nhân viên
(6) Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập người lao đông như tiền tạm ứng
chưa sử dụng hết; tiền phạt, bồi thường, Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm tế; thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao ... ghi:
Nợ Tk 334 – Phải trả cơng nhân viên
Có Tk 141 – tạm ứng (số tiền tạm ứng chư sử dụng hết)
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 12


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Có Tk 1388 – Số tiền phạt, bồi thường trừ vào lương
Có Tk 3383 – Bảo hiểm xã hội

Có Tk 3384 Bảo hiểm y tế
Có TK 3338 – thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
(7) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các
khoản phải trả khác cho cơng nhân viên hoặc thanh tốn tiền cơng cho lao động th ngồi:
Nợ Tk 334 – Phải trả cơng nhân viên
Có Tk 111,112 – số tiền thanh tốn
(8) Hàng hóa không thuộc diện chiu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT Trực tiếp
ghi:
Nợ Tk 334 Phải trả cơng nhân viên
Có Tk 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
2.2.4. Kế toán Chi Phí Phải trả
2.2.4.1. Khái niệm chi phí phải trả
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh
trong kỳ hoặc trong nhiều kỳ sau, nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh kỳ
này cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế khơng gây đột
biến cho chi phí sản xuất – kinh doanh.
Việc hoặc tốn chi phí các khoản phải trả vào sản xuất – kinh doanh trong kỳ phải
thực hiện theo nguyên tắc phải phù hợp với chi phí và doanh thu trong kỳ.
Thuộc loại chi phí phải trả bao gồm các khoản sau:
Chi phí tiền lương nghỉ phép cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đặc thù do việc sữa chữ lớn có tính chu kỳ,
doanh nghiệp có khả năng dự tốn trước, được phép trích trước chi phí sữa chữa cho năm kế
hoạch hoặc một số năm tiếp theo
Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ để có thể xây
dựng kế hoạch ngừng sản xuất.
Chi phí lãi vay phải trả của các khoản vay dài hạn.
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
tài khoản 335 “Chi phí phải trả” dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thự tế chưa phát sinh một hoặc trong nhiều kỳ sau.
2.2.4.3. Nội dung kết cấu tài khoản

- Bên nợ:
+ Các khoản chi phí thực tế phá sinh tính vào chi phí phải trả;
+ Số chênh lệch vào chi phí phải trả trích trước lớn hơn số chi phí thực tế phát
sinh, được hồn nhập chi phí.
- Bên có:
+ Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh;

SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 13


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

+ Số chênh lệch thực tế vào chi phí phát sinh lớn hơn số chi phí trích trước, được
tính bổ sung vào chi phí.
- Số dƣ bên có:
+ Chi phí phải trả tình vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thự tế chưa phát
sinh.
2.2.4.4. Nguyên tắc hoạch tốn vào tài khoản
Việc tính trước và hoạch tốn chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản xuất - kinh
doanh trong kỳ phải được tính tốn một cách chặt chẽ (Phải lập dự tốn chi phí và dự tốn
trích trước) và phải có bằng chứng hợp lý và tin cậy các khoản chi phí phải trích trước trong
kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hoạch tốn vào tài khoản này phù hợp với số chi phí thực tế
phát sinh.Các khoản chi phí phải trả và nguyên tắc cuối niên độ kế toán hoặc khi kết thúc
nghiệp vụ phải quyết tốn với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước
và chi phí thực tế phát sinh phải được xử lý theo chế độ tài chính quy định.
Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phải giải trình trong

thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2.4.5. Phƣơng pháp hoạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ ghi;
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất
Có TK 335 Chi phí Phải trả
(2) Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,
Nợ TK 335 – Chi phí phí phải trả
Có Tk 334- Phải trả cơng nhân viện
(3) Trích trước chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định
- Khi trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ :
Nợ Tk 627, 641, 642 – Chi phí của các bộ phận TSCĐ sữa chữa
Có TK 335 – Chi phí phải trả
- Khi cơng việc sữa chữa lớn tài sản cố định hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng,
kế tốn kết chuyển chi phí thực tế phát sinh, ghi:
Nợ Tk 335 – Chi phí Phải trả
Có Tk 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Trích trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa, vụ
+ Khi trích trước chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng sản xuất theo
mùa,vụ hoặc theo kế hoạch vào chi phí SX- KD trong kỳ, ghi:
Nợ Tk 627,642 – Chi phí quản lý phân xưởng và doanh nghiệp
Có Tk – 335 chi phí phải trả
+ Khi chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sàn xuất theo mùa vụ, hoặc ngừng
theo kế hoạch, ghi:
Nợ Tk 335 – Chi phí phải trả
Có TK 111,112,152,153,331,334, - Chi phí phát sinh
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 14



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

+ Trích trước chi phí lãi vay phải trả đối các khoản vay dài hạn trả lãi khi đáo hạn
hợp đồng vay
Khi trích trước chi phí lãy vay ghi:
Nợ khoản 635 – chi phí tài chính
Nợ Tk 627, 241, Lãi tiền vay tính vào giá trị Hàng hóa dở dang
Có Tk 335 – Chi phí Phải trả
+ Khi doanh nghiệp thực trả lãi cùng với vốn gốc tại thời điểm đáo hạn hợp đồng,
Nợ Tk – 335 Chi phí phải trả
Nợ Tk 315 – Chi phí dài hạn đến han trả
Nợ Tk 341- Vay dài hạn
Có Tk 111,112 –Số tiền thực tế chi trả
Cuối niên độ kế toán hoặc các nghiệp kinh tế phát sinh liên quan đến những khoản
chi phí trích trước đã kết thúc (khi cơng việc sữa chữa lớn hồn thành, khi khoản vay dài hạn
đã được thanh toán hoặc khi hết thời hạn bảo hành Hàng hóa), kế tốn phải quyết tốn với số
chiu phí thực tế phát sinh.
Số chênh lệch vào chi phí phải trả trích trước lớn hơn số chi phí thực tế phát sinh,
được hồn nhập chi phí ghi:
Nợ Tk 335 –Chi phí phải trả
Có Tk 241,622,627,635,641,642,..
Số chênh lệch về chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số chi phí trích trước, được tính
bổ sung vào chi phí ghi;
Nợ 241,622,627,635,641,642,…
Có Tk 335- Chi phí phải trả
2.2.5. Kế tốn các khoản phải trả, phải nộp khác
2.2.5.1 Nội dung các khoản phải trả phải nộp khác

- Các khoản phải trả phải nộp khác bao gồm tất cả các khoản phải trả, phải nộp
chưa được phản ánh trên các tài khoản từ tài khoản 331- Tk 337, bao gồm:
- Giá trị tài khoản thừa khi phát hiện kiểm kê
- Tình hình trích và thanh toán BHXH, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn.
- Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Các tiền nhân rước của khách hàng trong nhiều ký kế toán về cho thuê TSCĐ, cơ
sở hạ tầng dạng thuê hoạt động
- Phần lãi trả chậm, Trả góp khi bán Hàng hóa hàng hố và cung cấp dịch vụ theo
phương thức trả góp, trả chậm
- Khoản lãi trả trước khi cho vay vốn hoặc mau các công cụ nợ như trái phiếu, tín
phiếu, kỳ phiếu,..
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tồ án
như tiền ni con khi ly dị, con ngồi giả thú, lệ phí tồ án, các khoản thu hộ
- Các khoản đi vay đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 15


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- Các khoản tiền nhận từ đơn vị uỷ thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng
để trả các loại thuế xuất, nhập khẩu,thuế tiêu thị đặc biệt, Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Các khoản phải trả phải nộp khác.
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338 “Phải trả,phải nộp khác” dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về
các khoản phải trả, hải nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác (từ Tk 331 – đến
Tk 336 ). Tái khoản dùng để hoạch toán doanh thu chưa thực hiện về các dịch vụ đã cung cấp

cho khách hàng.
*Nội dung kết cấu tài khoản
- Bên nợ:
+ Tình hình sử lý tài sản thừa
+ Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị
+ Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên:
+ Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí cơng đồn đã nộp cho cơ quan quản
lỳ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn;
+ Thanh tốn các khoản tiền phải trả liên quan đến cổ phần hoá;
+ Trả lại tiền ký quỹ ký cược ngắn hạn;
+ Doanh thụ nhận trước tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho khách
hàng khi không tiếp tục việc cho thuê tài sản;
+ Các khoản đã trả đã nộp khác.
- Bên có:
+ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
+ Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí cơng đồn vào chi phí sản xuất
kinh doanh;
+ Trích bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương công nhân viên;
+ Bảo hiểm xã hội kinh phí cơng đồn vượt chi được cấp bù;
+ Phát sinh các khoản phải trả vào cổ phần hóa;
+ Nhận ký quỹ , kỳ cược ngắn hạn;
+ Doanh thu nhận trước của khách hàng
+ Các khoản phải trả khác
- Số dƣ bên có:
+ Tài sản thừa chưa có quyết định xử lý;
+ Bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn đã trích chưa nộp cho cơ
quan quản lý hoặc số quỹ đơn vị để lại cho đơn vị chưa chi hết;
+ Các khoản phải trả về cổ phần hoá;
+ Số tiền nhận ký quỹ ký cược cho thanh toán lại cho người ký quỹ ký cược;
+ Doanh thu nhận trước của các kỳ kế toán tiếp theo;

+ Số tiền còn phải trả phải nộp;
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 16


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- Tài khoản này có 8 TK cấp 2 nhƣ sau:
Tài khoản 3381- Tài sản thừa chờ xử lý
Tài khoản 3382- Kinh phí cơng đồn
Tài khoản 3383- Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384- Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3385- Phải trả về cổ phần hoá
Tài khoản 3386- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản 3388- Phải trả phải nộp khác
2.2.5.3. Phƣơng pháp hoạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Liên quan tới việc ghi nhận và xử lý tài sản thừa phát hiện khi kiểm kê
- Khi kiểm kê phát hiện tài sản thừa, chưa rõ nguyên nhân:
Nợ Tk 111- Tiền mặt
Nợ TK152.153.154.155.156… Hàng tồn kho
Nợ Tk 211- Tài sản cố định hữu hình
Có tài khoản 3381- Tài sản thừa chờ xử lý
- Khi có quyết định xử lý tài sản thừa chờ xử lý:
Nợ Tk 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Có Tk 3388 – Phải trả cho các bên liên quan
Có Tk 632 – Giá vốn hàng bán (đối với hàng tồn kho)

Có Tk 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(2) Liên quan tới việc trích, nộp và các khoản kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
- Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), tại doanh nghiệp:
+ Hàng tháng, trích kinh phí cơng đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, đưa vào
sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ Tk 622,627,641,642,… -Chi phí sản xuất kinh doanh
Có Tk 3382 – Kính phí cơng đồn
Có Tk 632 – Bảo hiểm xã hội
Có Tk 641 – Bảo hiểm y tế
+ Hàng tháng trừ lương nhân viên các khoản bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế theo
quy định ghi:
nơ tk 334 – Phải trả công nhân viên
Có Tk 3383 – Bảo hiểm xã hội
Có Tk 3384 – Bảo hiểm y tế
+ Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho nhân viên kho ốm đau, thai sản tai nạn lao
động .. ghi,
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 17


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Nợ Tk 3383 – Bảo hiểm xã hội
Có TK 334 Phỉ trả cơng nhân viên
- Khi nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý cấp trên, ghi:
Nợ Tk 3382 – Kinh phí cơng đồn
Nợ Tk 3383 – Bảo hiểm xã hội

Nợ Tk 3384 – bảo hiểm y tế
Có TK111,112 – Số tiền đã nộp
- Chi quỹ kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại đơn vị, ghi:
Nợ Tk 3382 – Kinh phí cơng đồn
Nợ Tk 3383 – Bảo hiểm xã hội
Nợ Tk 3384 – bảo hiểm y tế
Có Tk 111,112 – số tiền đã thực chi
- Khi nhận tiền chi vượt được cơ quan BHXH, Cơng đồn cấp trên cấp bù
Nợ Tk 111,112- số tiền nhận được
Có Tk 3382 – Kinh phí cơng đồn
Có TK 3383- Bảo hiểm xã hội

SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 18


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

Chƣơng 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN PHÁT LỢI
3.1. GIỚI THIỆU VỀ DNTN PHÁT LỢI
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Trên cơ sở tình hình thị trường hàng hóa đang có nhu cầu sử dụng nhiên liệu ngày
càng cao, xét thấy nhu cầu thiết yếu của người dân trong việc phục vụ nhu cầu đi lại, vào năm
2004 DNTN Phát Lợi ra đời.
- Tên doanh nghiệp: DNTN Phát Lợi.
- Năm thành lập: 2004

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế: 1600179720
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 020354
- Trụ sở của doanh nghiệp được đặt tại: Quốc lộ 91, ấp Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Thạnh
Trung, huyện Châu Phú, An Giang.
- Loại hình đăng ký kinh doanh: doanh nghiệp tư nhân.
- Ngành nghề kinh doanh: xăng, dầu, nhớt.
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thanh Tùng, chức vụ: Chủ doanh nghiệp
- Vốn điều lệ ban đầu của Doanh Nghiệp là 500.000.000 đồng. Trong đó vốn đầu tư
bằng tiền mặt 200.000.000 đồng, vốn bằng hiện vật 300.000.000 đồng sau nhiều năm hoạt
động có hiệu quả Doanh Nghiệp bổ sung vốn, hiện nay vốn điều lệ của Doanh nghiệp đã tăng
lên 900.000.000 đồng.
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Doanh nghiệp
3.1.2.1. Chức năng
Thực hiện chức năng kinh doanh thương mại, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Giữ vai trò là đơn vị thương mại chủ lực của huyện Châu Phú, được xác định có vị trí
then chốt trong cơ cấu ngành kinh tế của huyện. Đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng
trong lĩnh vực kinh doanh Xăng - Dầu - Nhớt.
3.1.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức kinh doanh có hiệu quả, phương thức đa dạng, tạo ra những lợi nhuận
hợp lý, những giá trị về vật chất và tinh thần mới. Lợi nhuận ấy để tái đầu tư và phát triển
doanh nghiệp.
- Xây dựng đội ngũ công nhân mới, đào tạo đội ngũ cán bộ cho các giai đoạn tiếp
theo.
- Đáp ứng nhu cầu xăng dầu cho các ngành kinh tế xã hội, cũng cố an ninh quốc
phịng, lấy hiệu quả kinh tế chính trị và mục tiêu xã hội làm mục tiêu và động lực phấn đấu
của doanh nghiệp.
- Chủ động xây kế hoạch kinh doanh và các hoạt động khác của đơn vị để tổ chức
thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đã đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng hợp lý lao động, tài
sản, vật tư, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả cao trong kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với

ngân sách Nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.
SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 19


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả.

GVHD: Ths. Võ Nguyên Phương

- Chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước, thực hiện đầy đủ các
hợp đồng kinh tế với khách hàng.
- Thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, an
toàn và bảo hộ lao động đối với nhân viên.
3.1.2.3.Quyền hạn
- Hạch toán độc lập, được vay vốn, được phép xác định phương hướng và mục tiêu
cụ thể, lựa chọn khách hàng và hình thức mua bán, cộng tác có hiệu quả nhất.
- Trong q trình thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp
và khách hàng sẽ giải quyết bằng sự thoả thuận, thương lượng đi đến thống nhất bằng văn bản
hay phụ kiện hợp đồng kinh tế. Nếu thương lượng không xong thì được xử lý thơng qua trọng
tài kinh tế theo đúng pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và các luật Quốc tế có liên quan.
- Được quyền chủ động trong việc sắp xếp các bộ phận nghiệp vụ, bố trí kho bãi
trạm cho phù hợp với chức năng hoạt động của doanh nghiệp. Được quyền tuyển dụng và
điều động cán bộ công nhân viên, khen thưởng, kỹ luật, nâng cấp, nâng lương,…theo đúng
chế độ chính sách hiện hành của Nhà Nước.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và hình thức kế toán áp dụng
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Để phù hợp với tình hình mới, doanh nghiệp ln thiện cơ cấu tổ chức, làm cho bộ
máy quản lý của trở nên gọn nhẹ và linh hoạt hơn. Hiện nay doanh nghiệp đang quản lý theo
cơ cấu trực tuyến chức năng.

- 01 Chủ doanh nghiệp: là người điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và là người đại diện trước pháp luật. Và có quyền quyết định tất cả các vấn đề có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- 01 Kế toán: Quản lý việc sử dụng vốn, tổ chức hạch toán kế toán theo pháp luật
nhà nước quy định, tham mưu cho Chủ doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính.
- 01 Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu giữ tiền mặt của doanh nghiệp, kiểm tra những
khoản thu – chi bằng tiền mặt khi được kế tốn thơng qua Chủ doanh nghiệp ký duyệt.
- 01 Thủ kho
- 01 Nhân viên bán hàng.
3.1.3.2. Sơ đồ tổ chức
CHỦ DOANH NGHIỆP

Kế toán

Thủ quỹ

Thủ kho

Nhân viên bán hàng

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp

SVTH: Trần Văn Lợi

Trang 20


×