Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Kế toán thu chi ngân sách tại UBND phường mỹ thới năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.98 KB, 39 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI
UBND PHƢỜNG MỸ THỚI NĂM 2017

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHAN THỊ MỸ PHỤNG
MSSV: DTC141916
LỚP: DH15TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHỆP

KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH TẠI
UBND PHƢỜNG MỸ THỚI NĂM 2017

PHAN THỊ MỸ PHỤNG
MSSV: DTC141916
LỚP: DH15TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GVHD: TƠ THỊ THƢ NHÀN


AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt qua trình học tập, cũng nhƣ trong thời gian thực tập thực tế
để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin bày tỏ
lịng cảm ơn sâu sắc đến tồn thể thầy cô trong khoa KT – QTKD trƣờng
Đại học An Giang đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu để làm
hành trang cho bƣớc đƣờng tƣơng lai của mình.
Em xin chân thành biết ơn cô Tô Thị Thƣ Nhàn đã hƣớng dẫn tận tâm,
chỉ bảo nhiệt tình trong suốt thời gian em thực tập.
Xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo, cán bộ, công chức tại UBND phƣờng Mỹ
Thới, đặc biệt là nhiều anh chị, cô chú thuộc bộ phận tài chính đã tạo
điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp các tài liệu, các thông tin thực tế
về đơn vị trong suốt thời gian em thực tập.
Tuy thời gian tƣơng đối ngắn, nhƣng với sự giúp đỡ nhiệt tình đó, em đã
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Sự đóng góp của thầy
cơ, của Ban Lãnh Đạo và tập thể cán bộ, công chức tại đơn vị thực tập
đối với em là một bài học vô cùng bổ ích.
Em xin chân thành cảm ơn!


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv
2. GIỚI THIỆU VỀ UBND PHƢỜNG MỸ THỚI ........................................... 4
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của UBND phƣờng Mỹ Thới................ 4
2.2 Nhân sự ........................................................................................................ 4
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................................. 5
2.3.1 Bộ máy kế tốn: ........................................................................................ 5
2.3.2 Hình thức kế tốn của Uỷ ban đang áp dụng hiện nay: ............................ 6

3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUN NGÀNH
VÀ MƠI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA UBND PHƢỜNG MỸ THỚI ............. 8
3.1. Hoạt động chuyên ngành (các vấn đề liên quan đế kế toán thu chi ngân
sách) ................................................................................................................... 8
Khi tiến hành thu – chi ngân sách thì trƣớc tiên thì việc lập dự toán rất quan
trọng và cần thiết, việc lập dự toán phải đƣợc tiến hành chi tiết, cụ thể và theo
một quy trình thống nhất.................................................................................... 8
3.1.1 Quy trình việc lập dự toán ngân sách ....................................................... 8
3.1.2 Nội dung thu ngân sách ............................................................................ 9
3.1.3 Nội dung chi ngân sách ........................................................................... 15
3.2 Môi trƣờng làm việc của UBND phƣờng Mỹ Thới ................................... 21
3.3 Nhận xét ..................................................................................................... 22
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG HOẶC LỰA CHỌN TÌM
HIỂU ................................................................................................................ 22
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG
HOẶC LỰA CHỌN TÌM HIỂU ..................................................................... 23
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ...................................... 23
6.1. Những nội dung kiến thức nào đã đƣợc củng cố ...................................... 23
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp nào
đã học hỏi đƣợc ................................................................................................ 24
ii


6.3. Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn nào đã tích lũy đƣợc ............ 24
6.4. Chi tiết các kết quả cơng việc mà mình đã đóng góp cho đơn vị thực tập
.......................................................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. LỊCH TRÌNH CƠNG VIỆC ................................................................. 1
Bảng 2. BẢNG TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NĂM 2017 ...................... 11
Bảng 3. BẢNG TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH PHƢỜNG
NĂM 2017 ....................................................................................................... 17

iv


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN
Bảng 1. LỊCH TRÌNH CƠNG VIỆC
Tuần

Tuần 1 từ ngày
29/01/2018 –0
4/02/2018

Kế hoạch cơng
việc

Thực tế
Tìm hiểu về đơn vị
thực tập

Giới thiệu về đơn
vị thực tập ( tổ
chức hành chính,

nhân sự)
Nội dung cơng
việc đƣợc phân
cơng

Giúp các anh chị
trong cơ quan
Tham dự cuộc họp
lấy ý kiến ngƣời dân
về xây dựng cầu Ba
Khối
Hồn thành cơng
việc đƣợc giao

Giúp các anh chị
Tuần 2 từ ngày
trong cơ quan đi mơ
Phƣơng
pháp
thực
05/02/2018 –
hình lăng quăng khu
hiện
cơng
việc
11/02/2018
vực khóm Trung
đƣợc phân cơng
Thạnh
Phát phiếu nhận gạo

cho các hộ nghèo và
cận nghèo

Tuần 3 từ ngày
12/02/2018 –
18/02/2018

Tuần 4 từ ngày
19/02/2018 –
25/02/2018

Viết báo cáo kết
quả tìm hiểu về
hoạt động chuyên
ngành và mơi
trƣờng làm việc
của đơn vị thực
tập (thực trạng)

Hồn thành cơng
việc đƣợc giao
Viết báo cáo
Giúp các anh chị
trong cơ quan
Hồn thành công
việc đƣợc giao

Những nội dung
kiến thức nào đã
đƣợc củng cố


Giúp các anh chị
trong cơ quan phối
hợp với Đảng ủy,
1

Xác nhận của
GVHD


phƣờng đội lại nhà
thăm hỏi thanh niên
chuẩn bị lên đƣờng
nhập ngũ
Hồn thành cơng
việc đƣợc giao

Tuần 5 từ ngày Những kỹ năng cá
nhân, giữa các cá
26/02/2018 –
nhân và thực hành
04/03/2018
nghề nghiệp nào
đã học hỏi đƣợc

Củng cố kiến thức
Giúp các anh chị
trong cơ quan thu
quỹ phịng chống
thiên tai

Hồn thành cơng
việc đƣợc giao

Tuần 6 từ ngày
05/03/2018 –
11/03/2018

Giúp các anh chị
trong cơ quan viết
danh sách họp và
biên nhận để quyết
toán

Những kinh
nghiệm hoặc bài
học thực tiễn nào
đã tích lũy đƣợc

Tham dự lế khởi
cơng xây dựng cầu
Ba Khoái
Tham dự cuộc gặp
mặt chào mừng ngày
08/03
Nấu cơm phục vụ
xây cầu tại khóm
Trung Thạnh
Hồn thành cơng
việc đƣợc giao


Chi tiết các kết
Tuần 7 từ ngày
quả cơng việc mà
12/03/2018 –
mình đã đóng góp
18/03/2018
cho đơn vị thực
tập

Giúp các anh chị
trong cơ quan
Nấu cơm phục vụ
xây cầu tại khóm
Trung Thạnh

2


Tham gia chƣơng
trình học nấu ăn
Hồn thành cơng
việc đƣợc giao
Giúp các anh chị
trong cơ quan
Nấu cơm phục vụ
xây cầu tại khóm
Trung Thạnh
Tham gia chƣơng
trình học nấu ăn


Chi tiết các kết
Tuần 8 từ ngày
quả cơng việc mà
19/03/2018 –
mình đã đóng góp
25/03/2018
cho đơn vị thực
tập

Tham dự buổi tọa
đàm xây dựng gia
đình hạnh phúc tại
UBND phƣờng
Đơng Xun
Tham gia hội thảo
chăm sóc sức khỏe
phụ nữ tại hội
trƣờng cơng an tỉnh
An Giang
Hồn thành bài báo
cáo

3


2. GIỚI THIỆU VỀ UBND PHƢỜNG MỸ THỚI
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của UBND phƣờng Mỹ Thới
Mỹ thới là một trong những phƣờng của thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang. Tháng 3 năm 1999, phƣờng Mỹ Thới trực thuộc thành phố Long
Xuyên mới nâng cấp từ thị xã Long Xuyên. Tháng 8 năm 1999, phƣờng Mỹ

Thới đƣợc thành lập trên cơ sở toàn bộ 2.000,31 ha diện tích tự nhiên và
19.875 ngƣời dân trên phƣờng Mỹ Thới. UBND phƣờng Mỹ Thới cũng đƣợc
thành thành lập khi thành lập phƣờng và hoạt động liên tục cho đến ngày nay,
từng bƣớc hoàn thiện và phát triển hơn về mọi mặt. UBND phƣờng Mỹ Thới
là một đơn vị ngân sách sử dụng chủ yếu là do Ngân sách Nhà nƣớc cấp và
thực hiện mọi chính sách theo qui định của các chế độ nhà nƣớc.
Căn cứ vào Nghị định 67/1999/NĐ-CP[20] ngày 02 tháng 08 năm 1999
của chính phủ về việc thành lập phƣờng Mỹ Thới.
Tên cơ quan (đầy đủ): Uỷ ban nhân dân phƣờng Mỹ Thới
Tên cơ quan (viết tắt): UBND Phƣờng Mỹ Thới
Mã hành chính: 30301
Địa chỉ: 02 Trần Quang Khải, khóm Trung An, phƣờng Mỹ Thới,
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại liên hệ: (+84 76) 3 835 807

Fax: (+84 76) 3 835 212

Email:
Loại hình cơ quan: lớn
Hình thái kinh doanh: Đơn vị hành chính sự nghiệp
Mã ngành: 084112
Ngành nghề kinh doanh: hoạt động quản lý nhà nƣớc nói chung và kinh
tế tổng hợp.
2.2 Nhân sự
Lãnh đạo đảng ủy: là cơ quan cao nhất của ủy và bí thƣ qui định về
các vấn đề liên quan đến quyền lợi của ủy ban, có trách nhiệm lãnh đạo chung
của tồn ủy ban.
 Bí thƣ: Lý Thùy Giang
 Phó bí thƣ: Nguyễn Văn Nhƣợng


4


Lãnh đạo hội đồng nhân dân: là cơ quan điều hành hội đồng nhân
dân có nhiệm vụ đề ra những biện pháp, nghị quyết đến sự phát triển của kinh
tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
 Chủ tịch: Nguyễn Viễn Phƣơng
 Phó chủ tịch: Phan Thị Hồng Thảo
 Phó chủ tịch: Hồ Văn Bé Ba
Lãnh đạo Uỷ ban mặt trận tổ quốc: là một tổ chức chính trị lãnh đạo
các phịng ban, vận động tồn thể nhân dân đồn kết.
 Chủ tịch: Nguyễn Thị Thùy Linh
 Phó chủ tịch: Lâm Thị Ánh Tuyết
2.3 Tổ chức công tác kế toán
2.3.1 Bộ máy kế toán:
Chủ tịch UBND
phƣờng

Kế toán

Thủ quỹ
Sơ đồ văn phịng kế tốn của UBND phƣờng Mỹ Thới
(Tham khảo từ phịng kế tốn UBND phường Mỹ Thới)
Văn phịng kế tốn: Đứng đầu văn phịng là Chủ tịch phƣờng chịu
trách nhiệm chính về tài chính của phƣờng,mọi thu – chi của phƣờng đều phải
thông qua chủ tịch xác nhận,và gồm có 1 kế tốn, một thủ quỷ.
Chủ tịch UBND phƣờng có trách nhiệm:
- Tổ chức bộ máy kế tốn, bố trí ngƣời làm kế tốn theo đúng tiêu chuẩn, điều
kiện quy định của Luật kế toán, các văn bản pháp luật khác về kế toán và chế
độ kế toán này.


5


- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán ở xã theo quy định của pháp
luật về kế toán và chịu trách nhiệm về hậu quả do những sai trái mà mình gây
ra.
- Ra quyết định thu, chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; ký duyệt
các chứng từ kế toán và chịu trách nhiệm về hậu quả do những sai trái mà
mình gây ra.
- Xác nhận tính pháp lý của sổ kế tốn.
- Tổ chức, chỉ đạo việc lập dự toán ngân sách, dự tốn thu, chi tài chính hàng
năm.
- Điều hành dự tốn ngân sách sau khi đƣợc HĐND phƣờng quyết định
Thủ quỹ
Thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt tại đơn vị.
Thủ quỹ thực hiện các công việc:
- Thu tiền và ký xác nhận vào phiếu thu
- Chi tiền và ký xác nhận vào phiếu chi
- Ghi sổ quỹ tiền mặt
- Kiểm kê tồn quỹ tiền mặt hàng ngày
Kế toán
Kế toán giúp Chủ tịch UBND phƣờng tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn,
thống kê và thơng tin kinh tế trong phƣờng. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc
tn thủ chế độ, chính sách tài chính, kế tốn của Nhà nƣớc tại phƣờng và
Nghị quyết của HĐND phƣờng về ngân sách, tài chính. Quản lý hoạt động
thu, chi ngân sách và các hoạt động tài chính khác ở phƣờng.
Có nhiệm vụ quản lí tiền mặt và tiến hành các hoạt động tài chính của Uỷ ban,
thực hiện các vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính cho các cơ quan có thẩm
quyền, theo dõi việc thu chi tiền khi có các chứng từ và hóa đơn hợp lí của các

cơ quan, phịng ban,thu-chi ngân sách ở tất cả các khóm trên địa bàn phƣờng
ngồi ra cịn có các nghiệp vụ lập kế hoạch tài chính đầu năm và quyết tốn tài
chính khi hết niên độ.
2.3.2 Hình thức kế toán của Uỷ ban đang áp dụng hiện nay:
Hệ thống sổ sách kế toán kết cấu theo quyết định 94/2005/QĐ-BTC.Cụ thể
nhƣ sau:

6


Kế toán ngân sách phƣờng áp dụng phƣơng pháp “kế toán kép”, sử dụng các
tài khoản kế toán trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái để hạch toán từng hoạt
động kinh tế tài chính nhằm bảo đảm sự cân đối giữa thu và chi.
Kỳ kế toán áp dụng cho đơn vị kế tốn ngân sách và tài chính xã gồm: Kỳ kế
toán năm, kỳ kế toán tháng.Kỳ kế tốn năm là mƣời hai tháng tính từ đầu ngày
01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch.Kỳ kế tốn tháng là một
tháng tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Lập chứng từ kế tốn
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh có liên quan đến ngân sách và hoạt
động tài chính xã đều phải lập chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế
tốn đều phải có chứng từ kế toán chứng minh. Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Chứng từ kế toán phải đƣợc lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội
dung quy định trên mẫu chứng từ. Trong trƣờng hợp chứng từ kế toán chƣa có
qui định mẫu thì xã đƣợc tự lập chứng từ kế tốn do xã qui định nhƣng phải có
đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên qui định cho mỗi chứng từ. Trƣờng
hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính
thì nội dung các liên phải giống nhau. Các chứng từ lập để giao dịch với tổ
chức, cá nhân gửi ra bên ngồi xã thì liên gửi cho bên ngồi phải có dấu của

UBND xã
Hình thức kế tốn
Hình thức kế toán áp dụng cho các xã thực hiện phƣơng pháp "kế tốn kép"
là hình thức Nhật ký - Sổ Cá, trình tự ghi nhƣ sau:
+ Ghi chép hàng ngày
+ Tổng hợp, kiểm tra và đối chiếu số liệu cuối tháng
Hình thức kế tốn trên máy vi tính
Các xã thực hiện ghi sổ kế tốn trên máy vi tính đƣợc thực hiện thống nhất
theo chƣơng trình phần mềm do Bộ Tài chính quy định

7


3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
NGÀNH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA UBND PHƢỜNG MỸ
THỚI
3.1. Hoạt động chuyên ngành (các vấn đề liên quan đế kế toán thu chi
ngân sách)
Khi tiến hành thu – chi ngân sách thì trƣớc tiên thì việc lập dự tốn rất quan
trọng và cần thiết, việc lập dự toán phải đƣợc tiến hành chi tiết, cụ thể và theo
một quy trình thống nhất.
3.1.1 Quy trình việc lập dự tốn ngân sách
Lập dự tốn thu
ngân sách

Quy trình
lập dự
tốn thu chi ngân
sách
Cân đối thu chi

ngân sách

Lập dự toán
chi ngân sách

Dự toán gồm:
-Dự tốn thu ngân sách
-Dự tốn chi ngân sách
Trình tự lập, quyết định dự toán ngân sách phƣờng:
1. Bộ phận tài chính, kế tốn phƣờng phối hợp với cơ quan thuế hoặc đội
thu thuế phƣờng tính tốn các khoản thu ngân sách nhà nƣớc trên địa
bàn (trong phạm vi phân cấp cho phƣờng quản lý);
2. Các đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân phƣờng căn cứ vào chức
năng nhiệm vụ đƣợc giao và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi lập dự
tốn chi của đơn vị, tổ chức mình;
3. Bộ phận tài chính, kế tốn xã lập dự tốn thu, chi và cân đối ngân sách
phƣờng trình Ủy ban nhân dân phƣờng báo cáo Thƣờng trực Hội đồng
nhân dân phƣờng xem xét, cho ý kiến trƣớc khi gửi Ủy ban nhân dân
cấp Thành phố và Phịng Tài chính - Kế hoạch Thành phố tổng hợp.

8


Thời gian báo cáo dự toán ngân sách xã do Ủy ban nhân dân cấp
Thành phố quy định;
4. Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, Phòng Tài chính - Kế
hoạch Thành phố làm việc với Ủy ban nhân dân phƣờng về cân đối
thu, chi ngân sách phƣờng thời kỳ ổn định mới theo khả năng bố trí
cân đối chung của ngân sách địa phƣơng. Đối với các năm tiếp theo
trong thời kỳ ổn định ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch Thành

phố chỉ tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân phƣờng về dự toán ngân
sách khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân phƣờng;
5. Quyết định dự toán ngân sách phƣờng: Sau khi nhận đƣợc quyết định
giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp Thành phố,
Ủy ban nhân dân phƣờng hồn chỉnh dự tốn thu ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn đƣợc giao quản lý; dự toán thu, chi ngân sách phƣờng và
phƣơng án phân bổ ngân sách phƣờng báo cáo Ban Kinh tế - Xã hội xã
thẩm tra, Thƣờng trực Hội đồng nhân dân xã xem xét, cho ý kiến, trình
Hội đồng nhân dân xã quyết định theo thời hạn do Ủy ban nhân dân
cấp Thành phố quy định. Sau khi dự toán ngân sách phƣờng đƣợc Hội
đồng nhân dân phƣờng quyết định, Ủy ban nhân dân phƣờng báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp thành phố, Phòng Tài chính - Kế hoạch Thành
phố và cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc nơi giao dịch để tổ chức thực hiện;
6. Phịng Tài chính - Kế hoạch Thành phố có trách nhiệm thẩm định dự
toán ngân sách phƣờng, trƣờng hợp có sai sót phải báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp Thành phố yêu cầu Hội đồng nhân dân phƣờng điều
chỉnh dự toán theo đúng quy định, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nƣớc
cùng cấp làm căn cứ để thực hiện dự toán theo quy định.
Việc lập dự toán thu - chi ngân sách rất quan trọng đối với UBND phƣờng
Mỹ Thới, căn cứ vào dự tốn đã lập thì có thể phấn đấu thực hiện hoàn thành
các chỉ tiêu mà dự toán đã đề ra. Phải dựa vào quyết toán của năm trƣớc để lập
dự toán cho năm tiếp theo.
3.1.2 Nội dung thu ngân sách
Mọi khoản thu ngân sách phƣờng phải đƣợc dự toán và do HĐND phƣờng
thảo luận, quyết định và kiểm tra thực hiện. Những khoảng thu ngân sách
trong ngày nếu chƣa kịp nộp vào Kho bạc thì phải nhập quỹ tiền mặt của
phƣờng và phải hạch toán tăng thu ngân sách chƣa qua Kho bạc. Khi nào xuất
quỹ nộp tiền vào Kho bạc thì hạch tốn thu ngân sách đã qua kho bạc. Thu
ngân sách là yếu tố quan trọng để huy động nguồn tài chính cho phƣờng để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu và cũng là nguồn kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng

của phƣờng.Mọi nguồn thu đều đƣợc huy động trực tiếp trên địa bàn phƣờng
9


Các nguồn thu chủ yếu tại UBND phƣờng Mỹ Thới bao gồm:
 Từ các khoản thu ngân sách xã đƣợc hƣởng 100%
- Phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật;
- Thu từ quỹ đất cơng ích và thu hoa lợi cơng sản khác;
- Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp;
- Thu phạt, tịch thu khác theo quy định;
- Thu từ tài sản xác lập quyền sở hữu của nhà nƣớc;
- Đóng góp của nhân dân theo quy định;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
 Từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
-Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
-Thuế sử dụng đất nơng nghiệp thu từ hộ gia đình;
-Lệ phí mơn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
-Lệ phí trƣớc bạ nhà, đất
- Các khoản thu phân chia khác do cấp tỉnh quy định
 Thu chuyển nguồn
 Thu kết dƣ ngân sách năm trƣớc
 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
-Bổ sung cân đối ngân sách;
-Bổ sung có mục tiẻu
Nguyên tắc thiết lập hệ thống thu ngân sách
Các nguyên tắc định hƣớng


Nguyên tắc thu thuế theo lợi ích;




Nguyên tắc thu theo khả năng.

Các nguyên tắc thực hiện thực tế


Nguyên tắc ổn định và lâu dài;



Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng;



Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn;
10




Nguyên tắc đơn giản.



Nguyên tắc phù hợp với thông lệ quốc tế
Bảng 2. BẢNG TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NĂM 2017
Đơn vị: đồng
Nội dung

Tổng thu

Dự toán

Quyết toán

So sánh
(%)

11,332,000,000

12,374,807,192

109.2%

I.Các khoản thu 100%

517,000,000

481,506,000

93.1%

- Phí, lệ phí

319,000,000

321,321,000

100.7%


150,000,000

160,185,000

106.8%

- Thu từ quỹ đất cơng ích và thu hoa
lợi công sản khác
- Thu từ hoạt động kinh tế và sự
nghiệp
- Thu phạt, tịch thu khác theo quy
định
- Thu từ tài sản xác lập quyền sở
hữu của nhà nƣớc
- Đóng góp của nhân dân theo quy
định
- Đóng góp tự nguyện của các tổ
chức, cá nhân
- Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật

48,000,000

II. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%)

1,762,000,000

-Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp


0.0%

2,209,991,209

570,000,000 615,408,409

125.4%

108.0%

-Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu
từ hộ gia đình
-Lệ phí mơn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh
-Lệ phí trƣớc bạ nhà, đất

32,700,000

1,192,000,000

1,561,882,800

131.0%

1,313,000,000

1,313,000,000

100.0%


- Các khoản thu phân chia khác do
cấp tỉnh quy định
III. Thu chuyển nguồn

11


IV. Thu kết dƣ ngân sách năm
trƣớc

397,000,000

397,450,311

100.1%

V. Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên

7,343,000,000

7,972,495,000

108.6%

-Bổ sung cân đối ngân sách

7,343,000,000


7,343,000,000

100.0%

-Bổ sung có mục tiẻu

629,495,000

( Nguồn từ tổng hợp quyết tốn thu ngân sách xã năm 2017 tại UBND phường
Mỹ Thới )
-Thông qua bảng tổng hợp có thể thấy:
 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quyết toán vào cuối
năm là 481,506,000 đồng thấp hơn dự toán đầu năm là 517,000,000
đồng chỉ đạt đƣợc 93.1%.Cụ thể là khoản thu từ phí,lệ phí quyết tốn
so với dự tốn đạt 100.7% và khoản thu phạt,tịch thu khác theo quy
định cũng đạt 106.8% so với dự toán, cả 2 đều vƣợt dự tốn nhƣng
ngƣợc lại thì các khoản thu khác theo quy định của pháp luật thì lại
khơng đạt chỉ tiêu dự toán đã đề ra là 48,000,000 đồng mà thực tế thì
chẳng thu đƣợc từ khoản này,cho nên đây là nguyên nhân làm cho
khoản thu chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lại khơng đạt chỉ tiêu của
quyết tốn vào cuối năm.
 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quyết toán vào cuối
năm là 2,209,991,209 đồng cao hơn dự toán đầu năm là 1,762,000,000
đồng , vƣợt mức dự toán đầu năm 125.4%. Vƣợt dự toán là do khoản
thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quyết toán cuối năm là
615,408,409 đồng đạt 108.0% so với dự tốn đầu năm là 570,000,000
đồng, ngồi ra cịn có khoản thu lệ phí trƣớc bạ nhà, đất là
1,561,882,800 đồng đạt 131.0% vƣợt dự toán đầu năm là
1,192,000,000 đồng.
 Thu chuyển nguồn đạt 100% mức dự toán ban đầu lập ra là

1,313,000,000 đồng.
 Thu kết dƣ ngân sách năm trƣớc cao hơn mức dự toán lập ra chỉ 1% cụ
thể là dự toán là 397,000,000 đồng, thực tế thu quyết toán đƣợc là
397,450,311 đồng.
 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên đạt 108.6% cao hơn mức dự toán đã
đề ra

12


Thu ngân sách của UBND phƣờng đều đạt trên mức dự toán đã lập ra
cụ thể là dự toán tổng thu đầu năm là 11,332,000,000 đồng quyết toán cuối
năm là 12,374,807,192 đồng đạt đƣợc 109.2%. Cho thấy dựa trên dự tốn thu
thì cơng tác thu ngân sách có hiệu quả hơn.
Phiếu thu dùng xác định số tiền mặt nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu
tiền, ghi sổ quỹ, mọi khoản thu tiền nhập quỹ nhất định phải có phiếu thu.
Các khoản thu ở phƣờng sử dụng tài khoản 714 và tài khoản 719 trong đó:
+ Tài khoản 714 là thu ngân sách xã đã qua kho bạc
+ Tài khoản 719 là thu ngân sách xã chƣa qua kho bạc
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 11 năm 2017

Số: PT NS T11/05
TK Nợ: 111
TK Có: 7192

Họ, tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Trọng Nghĩa
Địa chỉ: Tổ Ủy nhiệm thu
Lý do nộp: Thu thuế đất phi nông nghiệp tháng 11/2017
Số tiền: 5,843,308

Viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm bốn mƣơi ba nghìn ba
trăm linh tám đồng chẵn
Kèm theo:……………………………………………………………………….
Chủ tịch UBND xã
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): …………………………………………………….
…, Ngày … tháng … năm …
Ngƣời nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Nguyễn Trọng Nghĩa

Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 9/11/2017 căn cứ số chứng từ PT NS T11/05 thu thuế đất phi nông
nghiệp tháng 11/2017 ngƣời nộp là Nguyễn Trọng Nghĩa số tiền bằng tiền
mặt là 5,843,308 đồng bằng tiền mặt căn cứ vào phiếu thu đƣợc hạch tốn nhƣ
sau:
Nợ TK 111: 5,843,308 đồng
Có TK 7192: 5,843,308 đồng
2. Ngày 01/11/2017 căn cứ số chứng từ PT NS T11/03 thu hoa chi chợ tây
An tháng 10/2017 số tiền bằng tiền mặt là 2,000,000 đồng bằng tiền mặt căn
cứ vào phiếu thu đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 719: 2,000,000 đồng
Có TK 111: 2,000,000


13


3. Ngày 02/11/2017 căn cứ số chứng từ PT NS T11/04 thu lệ phí chứng thực
tháng 11/2017 số tiền bằng tiền mặt là 850,000 đồng bằng tiền mặt căn cứ vào
phiếu thu đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 719: 850,000 đồng
Có TK 111: 850,000 đồng
4. Ngày 30/11/2017 căn cứ số chứng từ BSCĐ T10/01 bổ sung cân đối tháng
10/2017 số tiền bằng tiền mặt là 665,000,000 đồng bằng tiền mặt căn cứ vào
phiếu thu đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 714: 665,000,000 đồng
Có TK 1121:665,000,000 đồng
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2017
Tài khoản cấp I: 719
Tài khoản cấp II: 7192
Chứng từ
Ngày tháng
ghi sổ

Số hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

1


2

3

4
Tháng
11
Năm2017
- Số dƣ đầu
tháng

01/11/2017

PT NS
T11/03

01/01/2017

02/11/2017

PT NS
T11/04

02/11/2017

09/11/2017

PT NS
T11/05


09/11/2017

13/11/2017

PT NS
T11/06

13/11/2017

16/11/2017

PT NS
T11/10

16/11/2017

Thu hoa chi chợ
Tây An tháng
10/2017
Thu
lệ
phí
chứng
thực
tháng 11/2017
Thu thuế đất phi
nơng
nghiệp
tháng 11/2017
Thu

lệ
phí
chứng
thực
tháng 11/2017
Thu thuế đất phi
nơng
nghiệp
tháng 11/2017

Tài
khoản
đối
ứng
5

Số tiền
Nợ



Ghi
chú

6

7

8


2,000,000
111
850,000
111
5,843,308
111
850,000
111
5,670,841
111



(Nguồn tham khảo từ phịng kế tốn)
Yếu tố ảnh hƣởng thu ngân sách phƣờng


Thu nhập GDP bình quân đầu ngƣời:đây là nhân tố quyết định đến mức
động viên của NSNN;
14




Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế:đây là chi tiêu phản ánh hiểu quả
của đầu tƣ phát triển kinh tế,tỉ suất này càng lớn thì nguồn tài chính
càng lớn,do đó thu NSNN phụ thuộc vào mức độ trang trải các khoản
chi phí của nhà nƣớc;




Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên:đây là yếu tố làm tăng thu
NSNN,ảnh hƣởng đến việc năng cao tỉ suất thu;

Tổ chức bộ máy thu ngân sách:nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến kết
quả thu.
3.1.3 Nội dung chi ngân sách


Đối với cơ quan hay đơn vị nào thì thu cũng gắn liền với chi, khơng ngoại lệ
thì UBND phƣờng Mỹ Thới cũng vậy cũng có các khoản chi cơ bản phục vụ
cho mọi cơng tác quản lý cũng nhƣ các hoạt động xã hội của phƣờng. Cũng
giống nhƣ thu ngân sách thì chi ngân sách cũng đƣợc dự toán và do HĐND
phƣờng thảo luận, quyết định và kiểm tra thực hiện. Các khoản chi cơ bản của
phƣờng nhƣ sau:
 Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
- Chi dân quân tự vệ
- Chi trật tự an toàn xã hội
 Chi giáo dục
 Chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ
 Chi y tế
 Chi văn hóa, thơng tin
 Chi phát thanh, truyền thanh
 Chi thể dục, thể thao
 Chi bảo vệ môi trƣờng
 Chi các hoạt động kinh tế:
- Giao thơng
- Nơng- lâm- thủy lợi- hải sản
- Thị chính
- Thƣơng mại, du lịch

- Các hoạt động kinh tế khác
 Chi quản lý Nhà nƣớc, Đảng, đoàn:
15


- Quản lý Nhà nƣớc
- Đảng Cộng sản Việt Nam
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Đoàn Thanh niên Cộng
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Hội Cựu chiến binh
- Hội Nơng dân
- Chi hỗ trợ khác (nếu có)
 Chi cho công tác xã hội:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ
- Trẻ mồ côi, ngƣời già không nơi nƣơng
- Trợ cấp xã hội
- Khác
 Chi khác
 Dự phòng
 Chi cải cách tiền lƣơng
 Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
Nguyên tắc tổ chức chi ngân sách
1. Nguyên tắc thứ nhất: gắn chặt các khoản thu để bố trí các khoản chi:
nếu vi phạm nguyên tắc này dẫn đến bội chi nsnn,gây lạm phát mất cân
bằng cho sự phát triển xã hội;
2. Nguyên tắc thứ hai: đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc
bố trí các khoản chi tiêu của ngân sách nhà nƣớc;
3. Nguyên tắc thứ ba: theo nguyên tắc nhà nƣớc và nhân dân cùng làm,
nhất là các khoản chi mang tính chất phúc lợi xã hội;

4. Nguyên tắc thứ tƣ: tập trung có trọng điểm:địi hỏi việc phân bổ nguồn
vốn từ ngân sách nhà nƣớc phải tập trung vào các chƣơng trình trọng
điểm, các ngành mũi nhọn của nhà nƣớc;
5. Nguyên tắc thứ năm: phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội
của các cấp theo quy định của luật;

16


6. Nguyên tắc thứ sáu: phối hợp chặt chẽ với khối lƣợng tiền tệ, lãi suất,
tỷ giá hối đoái
Bảng 3. BẢNG TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH
PHƢỜNG NĂM 2017
Đơn vị: đồng
Nội dung

Dự tốn

Tổng số chi

11,332,000,000

9,880,469,455

87.19%

1.Chi cho cơng tác dân quân tự vệ, trật tự
an toàn xã hội

1,411,000,000


1,604,778,260

113.73%

-Chi dân quân tự vệ

1,085,000,000

1,262,827,370

116.39%

326,000,000

341,950,890

104.89%

60,000,000

31,603,000

52.67%

5.Chi văn hóa, thơng tin

32,000,000

31,232,000


97.60%

6.Chi phát thanh, truyền thanh

18,000,000

12,377,790

68.77%

7.Chi thể dục, thể thao

50,000,000

49,194,370

98.39%

8.Chi bảo vệ môi trƣờng

287,000,000

160,993,490

56.10%

9.Chi các hoạt động kinh tế

569,000,000


693,769,000

121.93%

-Chi trật tự an toàn xã hội
2.Chi giáo dục

Quyết tốn

So sánh(%)

3. Chi ứng dụng, chuyển giao cơng nghệ
4. Chi y tế

-Giao thơng
-Nơng- lâm- thủy lợi- hải sản

126,590,000

-Thị chính
-Thƣơng mại, du lịch
-Các hoạt động kinh tế khác

569,000,000

567,179,000

99.68%


6,501,000,000

6,452,820,405

99.26%

1,332,000,000

1,322,000,000

100.00%

10.2.Đảng Cộng sản Việt Nam

277,000,000

277,000,000

100.00%

10.3.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

142,000,000

142,000,000

100.00%

10.Chi quản lý Nhà nƣớc, Đảng, đồn
Trong đó: Quỹ lƣơng

10.1.Quản lý Nhà nƣớc

17


10.4. Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM

85,000,000

85,000,000

100.00%

10.5.Hội Liên hiệp Phụ nữ

78,000,000

78,000,000

100.00%

10.6.Hội Cựu chiến binh

25,000,000

25,000,000

100.00%

10.7.Hội Nông dân


94,000,000

94,000,000

100.00%

10.8.Chi hỗ trợ khác (nếu có)

73,000,000

73,000,000

100.00%

11.Chi cho cơng tác xã hội

40,000,000

189,974,280

474.94%

40,000,000

189,974,280

474.94%

12.Chi khác


619,000,000

589,871,160

95.29%

13. Dự phịng

140,000,000

0.00%

14. Chi cải cách tiền lƣơng

292,000,000

0.00%

-Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ
-Trẻ mồ côi, ngƣời già không nơi nƣơng
-Trợ cấp xã hội
-Khác

15.Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm
sau

1,313,000,000

63,855,700


4.86%

( Nguồn từ tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã năm 2017 tại UBND phường
Mỹ Thới )
Thông qua bảng tổng hợp ta thấy:
 Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội chi thực tế là
1,604,778,260 cao hơn dự tốn là 1,411,000,000 đồng đạt 113.73%.
Trong đó bao gồm chi dân quân tự vệ cao hơn dự toán là 116.39% và
chi trật tự an toàn xã hội cao hơn là 104.89%.
 Chi giáo dục dự toán là 60,000,000 đồng nhƣng quyết toán là
31,603,000 đồng chiếm 52.67% dự toán đã lập ra.
 Chi văn hóa, thơng tin dự tốn là 32,000,000 đồng cao hơn quyết toán
là 31,232,000 đồng, quyết toán chiếm 97.60% dự toán.
 Chi phát thanh, truyền thanh quyết toán 12,377,790 đồng chiếm
68.77% dự toán 18,000,000 đồng.
 Chi thể dục, thể thao quyết toán chiếm 98.39% dự toán.
 Chi bảo vệ mơi trƣờng quyết tốn chiếm 56.10% dự toán.
18


×