TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM - DV XNK AN BÌNH PHÚC
Chun ngành: Kế tốn doanh nghiệp
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
LỚP:
DH5KT2
MSSV: DKT093613
Long Xuyên, tháng 06 năm 2013
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế nước ta đang bước vào nền kinh tế thị trường để
tồn tại và phát triển, một trong những yếu tố quan trọng làm nên sự thành cơng của doanh
nghiệp là có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược kinh
doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thì mọi doanh nghiệp đều phải xem lại kết quả hoạt động của doanh nghiệp, lợi
nhuận hay thua lỗ điều đó thể hiện được doanh nghiệp đã sử dụng đồng vốn của mình có
hiệu quả hay khơng, những việc chưa thực hiện được và những việc đã làm được. Để biết
được điều đó thì việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một yếu tố quan trọng
được đặt ra hàng đầu đối với từng doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng nêu trên của việc xác định kết quả hoạt động kinh
doanh nên em đã chọn đề tài này tại “Công Ty TNHH TM – DV – XNK An Bình
Phúc”để thực hiện báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh giúp chủ doanh nghiệp có thể đưa ra các
biện pháp để phát huy vai trò quản lý và khắc phục các ưu nhược điểm của doanh nghiệp
trong q trình sử dụng vốn, cịn là cơ sở để tìm ra giải pháp làm tăng lợi nhuận một cách
hợp lý.
Đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp đạt được trong quý
4/2012.
Xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty trong tình hình
kinh tế hiện nay.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Những chi phí 632, 635, 641,642,911
Doanh thu 511, 515, 711
4. Nội dung nghiên cứu:
Thu thập tổng hợp và phân tích các chứng từ, sổ kế toán liên quan đến chuyên đề. Nội
dung nghiên cứu của thời gian thực tập tại công ty là Xác định Kết quả Hoạt động Kinh
doanh, nhằm đánh giá, xác định hoạt động kinh doanh của cơng ty sau một q và từ đó
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 1
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
đưa ra một số kiến nghị, giải pháp giúp cơng ty có những hướng phát triển hơn trong xu
thế kinh tế toàn cầu như hiện nay.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế tốn có liên quan.
-
Phương pháp phân tích: phân tích các thơng tin thu thập được từ q trình tìm hiểu
thực tế.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 2
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
– DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU AN BÌNH PHÚC
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Tên công ty: Công Ty TNHH TM – DV – XNK An Bình Phúc
Mã số thuế: 1601714787
Địa chỉ: Tân thạnh – Long bình – An phú – An Giang
Ngành nghề kinh doanh: Phân phối hàng hóa xuất nhập khẩu sang Campuchia
Điện thoại: 0763. 525.171
Fax: 0763. 525.171
Trước đây Công ty TNHH TM – DV – XNK An Bình Phúc là một doanh nghiệp
tư nhân được thành lập bởi chủ doanh nghiệp là bà Huỳnh Thị Thu Thủy. Sau quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh khá tốt, khi doanh nghiệp đã có đủ điều kiện
cần thiết và cần phát triển hơn về mọi mặt nên đã chuyển sang hình thức Cơng Ty
TNHH TM – DV – XNK An Bình Phúc và hoạt động liên tục cho đến ngày nay
với việc tạo dựng kênh phân phối hàng hóa sang Campuchia.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Chức năng: Công Ty TNHH TM – DV – XNK An Bình Phúc là kinh doanh thương
mại và dịch vụ.
Nhiệm vụ: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh nhằm tạo thu nhập
của cơng ty, tích lũy nguồn vốn kinh doanh, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn
vốn kinh doanh, đảm bảo mọi chi phí đầu tư, mở rộng sản xuất, chấp hành nghiêm
chỉnh pháp luật, chính sách và chế độ quản lý của Nhà Nước.
1.3. Tổ chức và quản lý của công ty:
1.3.1. Tổ chức điều hành của công ty:
Công Ty TNHH TM – DV – XNK An Bình Phúc điều hành theo cơ chế Giám đốc
tồn diện.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 3
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
GIÁM ĐỐC
Bộ phận
Kinh
doanh
Bộ phận
kế tốn
Hình 1: Tổ chức điều hành của công ty
1.3.2. Các bộ phận và chức năng của cơng ty:
-
Vì cơng ty kinh doanh vừa và nhỏ nên chỉ có 1 giám đốc và 2 bộ phận.
-
Giám đốc: là người đứng dầu công ty điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi vấn đề xảy ra trong công ty. Có trách
nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với chính sách Nhà nước.
-
Bơ phận kinh doanh: có trách nhiệm nghiên cứu, khảo sát, thâm nhập thị trường
để đưa ra các phương án tiêu thụ tốt nhất, hiệu quả nhất nhằm thu hút lượng lớn
khách hàng tìm đến những sản phẩm mà cơng ty đang kinh doanh.
-
Bơ phận kế tốn: có trách nhiệm quản lý nguồn vốn, quỹ, cân bằng nguồn tài
chính cơng ty, quản lý thu chi, trả cơng cho lao động, tổ chức cơng tác kế tốn và
lập báo cáo kế tốn tài chính.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Kế Tốn
Trưởng
Kế tốn
kho
Thủ quỹ
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bơ máy kế tốn
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Chức năng:
Bơ phận kế tốn phản ánh với giám đốc một cách nhanh chóng, kịp thời và
liên tục tồn diện các mặt hoạt động của công ty. Phản ánh vào sổ sách mọi
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 4
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
nghiệp vụ kinh tế phát sinh giúp tính tốn chi phí, lợi nhuận cho cơng ty. Kế
tốn là trợ thủ đắc lực cho giám đốc trong việc đưa ra các quyết định.
Nhiệm vụ:
-
Kế toán trưởng: là người có trách nhiệm báo cáo tổng hợp với ban giám
đốc về tình hình kế tốn của cơng ty qua mỗi kỳ kế toán. Và là người đề ra
các biện pháp chống lãng phí cũng như tiết kiệm của cơng ty.
-
Kế tốn kho: đảm nhiệm về số lượng hàng hóa nhập – xuất – tồn trong kỳ.
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng:
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước và các Thông tư sửa đổi, bổ
sung chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam.
1.4.4. Hình thức kế tốn áp dụng:
-
Sổ Nhật ký chung.
-
Sổ Nhật ký đặc biệt.
-
Sổ Cái.
-
Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
1.4.5. Các chính sách kế tốn áp dụng:
1.4.5.1.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn khác, dễ dàng chuyển
đổi thành một lượng tiền xác định cũng như khơng có nhiều rủi ro trong việc
chuyển đổi thành tiền.
1.4.5.2.
Hàng tồn kho:
-
Được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi
phí mua, chi phí vận chuyển và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
-
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn
giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần
Giá bán ƣớc tính
=
của hàng tồn kho
1.4.5.3.
Chi phí ƣớc tính
-
của hàng tồn kho
của hàng tồn kho
Các khoản phải thu thƣơng mại và phải thu khác:
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 5
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Được ghi nhận theo hóa đơn chứng từ. Dự phịng phải thu khó địi
được lập cho từng khoản nợ phải thu khó địi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.
1.4.5.4.
Tài sản cố định hữu hình:
-
Là tài sản được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên
giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm tồn bộ các chi phí mà cơng ty
phải bỏ ra để có được tài sản tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn
rằng làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các
chi phí khơng thỏa điều kiện trên được ghi nhận ngay và đưa vào chi
phí.
-
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ lãi hay lỗ sẽ được đưa vào thu nhập hoặc chi phí trong
năm.
-
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian sử dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại TSCĐ như sau:
Loại tài sản cố định:
1.4.5.5.
Số năm:
-
Nhà cửa, vật kiến trúc
05 – 25
-
Máy móc và thiết bị
03 – 10
-
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
03 – 05
-
Thiết bị, dụng cụ quản lý
02 – 05
-
TSCĐ khác
02 - 04
Tài sản cố định vơ hình:
-
Phần mềm máy tính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
trong 3 năm.
-
Nguyên giá của phần mềm máy tính là tồn bộ các chi phí mà cơng ty
đã chi ra tính tới thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng.
1.4.5.6.
Đầu tƣ tài chính: do cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ nên khơng có khoản
đầu tư nào.
1.4.5.7.
Trích lập quỹ dự phịng: do cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ nên khơng có
khoản trích lập nào.
Trình tự kế tốn đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 6
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Chứng từ kế
toán
Sổ nhật ký
chung
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Hình 3: Sơ đồ hình thức sổ nhật ký chung
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 7
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ::
Khái niệm: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong năm,
phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp,
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Nguyên tắc ghi nhận và sơ đồ tài khoản.
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Chỉ được ghi nhận doanh thu vào TK 511 khi sản lượng hàng hóa đã xác định là
tiêu thụ.
Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do: doanh nghiệp dùng chính
sách giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và đồng thời
hạch toán riêng vào các TK 532, 521, 531.
511
-
-
Thuế TTĐB, thuế xuất – nhập khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế và đã xác định là tiêu thụ trong
kỳ.
Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối
kỳ.
Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 “xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp:
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 8
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
TK333
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
TK 511,512
Các khoản trừ thuế trừ vào doanh thu
TK 111,112,131
Bán hàng thu bằng tiền
hoặc chưa thu
TK521,531,532
TK113
Cuối kỳ, kết chuyển CKTM
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Khách mua hàng trả bằng thẻ
tín dụng
TK 911
TK 331,315
Doanh thu được chuyển thẳng
để trả nợ
Doanh thu bán hàng thuần
TK641,642
Các khoản tiền hoa hồng,
phí ngân hàng trích từ doanh thu
Hình 4: Sơ đồ doanh thu bán hàng
2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.3.1
Khái niệm:
-
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
tài chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận
được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
-
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến
hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm: liên kết,
liên doanh, cho vay, và được vay, hoạt động đầu tư khác…
2.3.2
-
-
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
515
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Doanh thu hoạt động tài chính
tính theo phương pháp trực tiếp
phát sinh trong kỳ.
đối với các khoản doanh thu hoạt
- Chiết khấu thanh tốn được
động tài chính trong kỳ.
hưởng.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động tài chính sang bên Có TK
911
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 9
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK515
TK 3331
TK 111,112,131,138
Thuế VAT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
Thu nhập
TK 911
TK 413
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chênh lệch tỉ giá hối đối
TK 121,221,222
Thu nhập về vốn góp liên
doanh lợi nhuận đầu tư
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.3.3
Ngun tắc hạch tốn:
TK 515 dùng để phản ánh các khoản thu nhập hoạt động tài chính
bao gồm: cho vay, mua bán hàng trả chậm, mua bán chứng khốn, cho
th tài chính, cho th tài sản, góp vốn liên doanh và các khoản thuộc
đầu tư tài chính khác.
2.4 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
2.4.1
Chiết khấu thƣơng mại:
Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”
521
Số tiền chiết khấu thương mại
trả cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa
đã bán.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Kết chuyển toàn bộ số tiền
chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ vào bên nợ TK
511 để xác định doanh thu
thuần trong kỳ.
Page 10
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK111,112,131
TK 521
TK511
Chiết khấu thương mại
Kết chuyển chiết
giảm trừ cho người mua
TK3331
khấu thương mại
Thuế GTGT
phải nộp
Hình 6.1: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
2.4.2
Hàng bán bị trả lại.
Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các
nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”
531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng còn
nợ về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Kết chuyển trị giá của hàng bán
bị trả lại phát sinh trong kỳ vào
TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch tốn.
Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK111,112,131
TK 531
Thanh toán với người mua
số hàng bị trả lại
TK511
Kết chuyển hàng
bán bị trả lại
TK3331
Thuế GTGT
phải nộp
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 11
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
Sơ đồ tài khoản 521
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Hình 6.2: Sơ đồ kế tốn hàng bán bị trả lại
2.4.3
Giảm giá hàng bán.
Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ làm cho người mua
do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc
lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản sử dụng:
532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
trả lại cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
vào bên nợ TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ.
Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp:
TK111,112,131
TK 532
Số tiền bên bán cấp nhận
giảm cho khách hàng
TK511
Kết chuyển giảm
giá hàng bán
TK3331
Thuế GTGT
phải nộp
Hình 6.3: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
2.4.4
Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế xuất – nhập khẩu, thuế
TTĐB:
2.4.4.1 Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng
đến tiêu dùng.
Tài khoản sử dụng: TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp ”
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 12
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
NỢ
-
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
TK 3331
Số thuế GTGT theo phương pháp trực
-
tiếp đã nộp vào ngân sách nhà nước
CÓ
Số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp vào ngân sách nhà nước
Cộng số phát sinh
Cộng số phát sinh
-
Số dư cuối kỳ: Số thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp còn phải nộp vào ngân sách nhà
nước
2.4.4.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt theo phƣơng pháp trực tiếp:
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có thuế
TTĐB) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất,
hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt
hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu.
Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
NỢ
-
TK 3332
Số thuế TTĐB đã nộp vào ngân sách
-
nhà nước
CÓ
Số thuế TTĐB phải nộp vào ngân sách nhà
nước
Cộng số phát sinh
Cộng số phát sinh
-
Số dư cuối kỳ: Số thuế TTĐB còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước
2.4.4.3 Thuế xuất, nhập khẩu:
Thuế xuất, nhập khẩu khẩu là loại thuế trực thu tín trực tiếp trên
giá trị các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 13
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
NỢ
-
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
TK 3333
Số thuế XNK đã nộp vào ngân sách nhà
-
CÓ
Số thuế XNK phải nộp vào ngân sách nhà
nước
nước
Cộng số phát sinh
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ: Số thuế XNK còn phải nộp vào
-
ngân sách nhà nước
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK3331,3332,3333
TK 511
TK 111,112,131
Thuế GTGT, Thuế TTĐB,
Thuế XNK phải nộp
Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
chịu thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
Khi nộp thuế
Sơ đồ 6.4:Sơ đồ kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK
2.5 Kế toán thu nhập khác:
2.5.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 “thu nhập khác”
Nội dung và kết cấu TK 711:
711
- Số thuế GTGT phải nộp
(nếu có) tính theo phương
pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ
sang bên Có TK 911.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
Page 14
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK 711
TK 111,112,131...
Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 3331
TK 911
TK 331,338
(Nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
Các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
TK 338,334
Tiền phạt khấu trừ và tiền ký cược, ký
Quỹ của người ký cược , ký quỹ
TK 338,334
- Khi thu được các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ
- Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm bồi thường
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Các khoản tiền thưởng khách hàng liên quan đến
bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng tính trong doanh thu
TK 152,156,211...
Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng
hóa , TSCĐ
TK 352
Khi hết thời hạn bảo hành, nếu cơng trình khơng phải bảo
hành hoặc số dư dự phịng phải trả về bảo hành cơng trình
xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hồn nhập
TK 111,112
Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt được tính vào thu nhập khác
Sơ đồ 7:Sơ đồ kế tốn thu nhập khác
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 15
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
2.5.2. Nguyên tắc hạch toán:
TK 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác xảy ra không thường
xuyên trong doanh nghiệp ngoài các khoản thu nhập đã phản ánh ở các tài khoản
sản xuất, kinh doanh và ở các tài khoản hoạt động tài chính như: thanh lý TSCĐ,
nhượng bán; các khoản vi phạm hợp đồng; các khoản nợ đã xóa sổ…
2.6 Kế tốn giá vốn hàng bán:
632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường.
- Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được .
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường.
- Chi phí xây dựng, tự chế tạo
TSCĐ vượt trên mức bình thường
- Chênh lệch dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang TK 911 để xác định
kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK156,157
TK 632
Trị giá vốn hàng bán
đã tiêu thụ
TK 156,157
Trị giá hàng hóa bán
bị trả lại
TK133
VAT khơng được khấu trừ
tính vào giá vốn
TK 911
Kết chuyển giá trị vốn
TK 142
VAT không được
khấu trừ kết chuyển
kỳ sau
Kỳ sau
kết chuyển
Sơ đồ 8:Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 16
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
2.7 Kế tốn các khoản chi phí:
2.7.1
Kế tốn chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí bỏ ra trong q trình tiêu thụ thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ như: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bảo hiểm, giới
thiệu và bảo hành sản phẩm…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
641
Tập hợp các chi phí liên quan
đến q trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
2.7.2
Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung liên quan
đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên quản lý; chi phí cho văn phịng như: ngun vật liệu,
cơng cụ - dụng cụ; chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho bộ phận quản
lý; các dịch vụ mua ngồi như: điện, nước, điện thoại; các chi phí bằng tiền như:
chi phí tiếp khách, chi tổ chức hội nghị…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
642
Tập hợp các chi phí quản lý
Các khoản giảm trừ chi phí quản
doanh nghiệp thực tế phát sinh
lý doanh nghiệp phát sinh trong
trong kỳ.
kỳ hạch tốn và kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp vào TK
911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 642 khơng có số sư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp:
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 17
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
TK 334,338
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
TK641, 642
TK 138,111
Lương và các khoản trích theo lương
Giảm chi phí
TK152,153
TK 335
Số trích trước lớn hơn chi
phí thực tế, ghi giảm chi phí
bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Giá trị NVL, CC,DC xuất kho sử dụng
ở bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 142,242,335
TK 142
Phân bổ chi phí trả trước hoặc
trích trước
chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
chuyển sang kỳ sau
TK 214
TK 911
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,
quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí bán hàng ,
quản lý doanh nghiệp để xác định
kết quả kinh doanh
TK139
Khoản dự phịng chi phí bán hàng
quản lý doanh nghiệp
TK333
Thuế nhà đất phải nộp
TK111,112,331,333
Chi phí dịch vụ mua ngồi, thuế phải nộp
Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
2.7.3
Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 18
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm: liên kết, liên doanh, cho
vay, và được vay, hoạt động đầu tư khác…
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK635
TK 129,229
TK 129,229
Lập dự phòng đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
Dự phòng đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
TK 111,112,131,141
Chiết khấu thanh tốn do người mua
chi phí đầu tư chứng khoán
TK 911
Kết chuyển sang 911
xác định kết quả kinh doanh
TK 121,128,221,222
Các khoản đầu tư
ngắn hạn
TK 228,413
Đầu tư dài hạn chênh lệch
tỷ giá hối đoái
TK 111,112,331,315
Các khoản phải trả
Sơ đồ 10:Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
Nội dung và kết cấu TK 635:
635
-
Số lỗ về hoạt động tài chính.
Chiết khấu thanh tốn cho
người mua.
Các khoản chi phí khác cho
hoạt động tài chính.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Kết chuyển tồn bộ chi phí tài
chính vào bên Nợ TK 911.
Page 19
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán:
TK 635 dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: , mua
bán hàng trả chậm, mua bán chứng khốn, góp vốn liên doanh và các khoản thuộc
đầu tư tài chính khác.
2.7.4
Kế tốn chi phí khác:
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp:
TK 214
TK211,213
Nguyên
giá
TK 811
Giá trị
hao mòn
TK 911
Ghi giảmTSCĐ dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh khi
thanh lý nhượng bán
Giá trị
hao mòn
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí khác phát sinh
trong kỳ
TK 111,3311...
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhượng bán
TK113
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế,
truy nộp thuế
TK111,112...
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
hoặc vi phạm pháp luật
TK111,141....
Các khoản chi phí khác phát sinh như chi khắc phục tổn thất
do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ...)
chi phí thu hồi nợ......Sơ đồ 11:Sơ đồ kế tốn chi phí khác
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế tốn chi phí khác
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế tốn chi phí khác
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 20
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 811 “chi phí khác”
Nội dung và kết cấu TK 811:
811
Các chi phí khác phát sinh
trong kỳ.
Kết chuyển tồn bộ chi
phí khác vào bên Nợ
TK 911.
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ
Nguyên tắc hạch toán:
TK 811 dùng để phản ánh các khoản chi phí khác xảy ra khơng thường xun
trong doanh nghiệp ngồi các khoản chi phí đã phản ánh ở các tài khoản sản xuất,
kinh doanh và ở các tài khoản hoạt động tài chính như: thanh lý TSCĐ, nhượng
bán; các khoản vi phạm hợp đồng; các khoản nợ đã xóa sổ…
2.7.5
Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 8211 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
8211
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính vào thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
- Số thuế thu nhập doanh
nghiệp thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế tạm phải
nộp.
- Kết chuyển thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành vào
bên Nợ TK 911 đế xác định
kết quả sản xuất, kinh doanh.
Tài khoản 8211 khơng có số dư cuối kỳ.
Ngun tắc hạch tốn:
-
Hàng quý, kế toán xác định số thuế thu nhập tạm phải nộp trong quý.
-
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán xác định và
ghi nhận số thuế phải nộp trong năm.
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 21
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
TK 821
TK 3334
TK 911
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập cá nhân phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập cá nhân vào
tài khoản 911
Sơ đồ 12: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Khái niệm kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt
Doanh thu
=
động sản xuất kinh doanh
Giá vốn
-
thuần
Chi phí
Chi phí
-
hàng bán
-
bán hàng
QLDN
Lợi nhuận hoạt động tài chính:
Là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ đi các
khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khốn, cho vay, góp vốn liên
doanh….
Lợi nhuận hoạt động
=
tài chính
Lợi nhuận hoạt động khác:
Thu nhập hoạt động
-
tài chính
Chi phí
hoạt động tài chính
Là số cịn lại các khoản thu nhập khác (ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh) sau
khi trừ các khoản chi phí như: nhượng bán, thanh lý tài sản…
Lợi nhuận hoạt động
=
khác
Tài khoản sử dụng:
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Thu nhập hoạt động
khác
Page 22
-
Chi phí
hoạt động khác
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
Kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
911
-
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Doanh thu thuần của sản
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Chi phí bán hàng.
đã tiêu thụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài
Chi phí tài chính.
chính.
Chi phí khác.
- Các khoản thu nhập khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh
- Kết chuyển lỗ.
nghiệp hiện hành.
Kết chuyển lãi.
Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp:
632
911
511
521
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển các khoản
635
hàng bán
chiết khấu
Kết chuyển chi phí
641
531
Kết chuyển hàng bán bị
tài chính
trả lại
532
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển khoản
642
bán hàng
giảm giá hàng bán
Kết chuyển chi phí
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
QLDN
811
515
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển chi phí khác
tài chính
821
711
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển thu nhập
thuế TNDN hiện hành
khác
421
421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 13: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 23
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM – DV – XNK AN BÌNH PHÚC
LỚP: DH5KT2
MSSV: DKT093613
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Do doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ nên chỉ phát sinh tài khoản 511- Doanh
thu bán hàng, khơng có các khoản làm giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng chính
là doanh thu thuần.
3.1.1.1 Chứng từ kế tốn:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn xuất khẩu
- Các bảng kê bán hàng hóa
- Sổ chi tiết bán hàng
3.1.1.2 Thủ tục và trình tự luân chuyển chứng từ:
Hóa đơn bán hàng do người bán lập khi bán hàng theo mẫu số của Bộ tài
chính quy định để làm căn cứ ghi sổ. Hóa đơn được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: lưu làm hồ sơ gốc.
+ Liên 2: giao cho người mua hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế
toán đơn vị mua.
+ Liên 3: Người bán giữ để làm chứng từ thu tiền và ghi nhận doanh thu
hoặc cuối ngày mang cùng tiền mặt, séc nộp cho kế toán để làm thủ tục nhập quỹ
và ghi sổ kế tốn có liên quan. Nếu khách hàng thanh tốn bằng tiền thì đóng dấu
“Đã thu tiền”, nếu khách hàng chưa thanh toán tiền thì ghi “Nợ phải thu”.
Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi có khách hàng đến mua hàng với số
lượng lớn thì thủ kho và nhân viên bán hàng tiến hành lập hóa đơn bán hàng, vơ
sổ sách chứng từ có liên quan, trình để ký đóng dấu và đưa cho kế toán trưởng ký
tên xác nhận và tiếp tục chuyển lên Ban giám đốc ký tên và đóng dấu rồi đem
xuống kho. Tại kho, thủ kho sẽ xuất số lượng thực tế theo số lượng được ghi trên
hóa đơn xuất hàng và đóng dấu “ Đã giao hàng”. Sau đó, thủ kho giao liên đỏ
cho người mua, người mua nhận hàng, ký tên xác nhận và liên xanh được chuyển
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
Page 24
SVTH: NGUYỄN LƯU THÙY TRANG