Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân nguyễn dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.59 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN NGUYỄN DŨNG


Người thực hiện:
Thái Thành Phước
MSSV: DTC069458
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy

An Giang, năm 2009


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng

LỜI CÁM ƠN
--&&-Trước tiên, tôi xin cám ơn Ban giám đốc, phịng kế tốn doanh
nghiệp đã tạo cơ hội học hỏi và làm quen với môi trường làm việc thực
tế tại doanh nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập tại doanh nghiệp, tôi luôn nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị và đã tạo điều kiện thuận lợi
trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan đến chun đề của tơi.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh Trường Đại Học An Giang, đặc biệt là cơ Nguyễn Thị Thanh


Thủy đã hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa sai sót khi thực hiện
thực hiện chuyên đề này.
Tôi chúc quý thầy cô trường Đại học An Giang dồi dào sức khỏe
để tiếp tục sự nghiệp giảng dạy của mình. Và tơi xin chúc doanh nghiệp
tư nhân Nguyễn Dũng ngày càng có những bước đi vững chắc để đạt
được nhiều thành công rực rỡ trong tương lai.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

SVTT: Thái Thanh Phước
-1-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:…………………………………………………... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:……………………………………………….. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu:……………………………………………1
1.4. Phạm vi nghiên cứu:…………………………………………………2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của kết quả hoạt động trong doanh nghiệp:………… 3
2.1.1. Khái niệm:………………………………………………………... 3
2.1.2. Ý nghĩa:……………………………………………………………3
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng:……………………………………………….. 4
2.2.1 Khái niệm………………………………………………………….. 4
2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511………………… 4
2.2.3. Sơ đồ hạch toán …………………………………………………... 4
2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:…………………………………… 5

2.3.1. Chiết khấu thương mại:………………………………………..…. 5
2.3.2. Hàng bán bị trả lại…………………………………………………6
2.3.3. Giảm giá hàng bán:……………………………………………..… 6
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán:………………………………………………….. 7
2.4.1 Khái niệm:………………………………………………………… 7
2.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:……………….. 7
2.4.3. Sơ đồ hạch toán:………………………………………………….. 7
2.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp……………….. 7
2.5.1. Khái niệm:………………………………………………………...7
2.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641, 642:………….. 8
2.5.3. Sơ đồ hạch toán:………………………………………………….. 9
2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính:…… 10
2.6.1. Khái niệm:………………………………………………………… 11
2.6.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:……………………………11
2.6.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:……………………………… 11
2.7. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác:……………………………….12
2.7.1. Khái niệm:………………………………………………………… 12

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

SVTT: Thái Thanh Phước
-2-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
2.7.2. Kết cấu và nội dung của các tài khoản: ………………………… 12
2.7.3. Sơ đồ hạch toán:………………………………………………….. 12
2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………….. 13
2.8.1. Khái niệm:………………………………………………………….. 13
2.8.2. Kết cấu và nội dung của các tài khoản:……………………………..13

2.8.3. Sơ đồ hạch toán:……………………………………………………. 14
2.9. Kế toán xác định kinh doanh:………………………………………………..15
2.9.1. Khái niệm:………………………………………………………….. 15
2.9.2. Nội dung và kết cấu tài khoản 911:…………………………………15
2.9.3. Sơ đồ hạch toán ……………………………………………………. 16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN NGUYỄN
DŨNG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DNTN
NGUYỄN DŨNG :……………………………………………………………… 17
3.1.1. Giới thiệu sơ lược………………………………………………….. 17
3.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh………………………………….. 17
3.1.3. Năng lực tài chính:…………………………………………………. 18
3.1.4. Đặc điểm về lao động:……………………………………………... 18
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP:……………….. 18
2.2.1. Chức năng:……………………………………………………….. 18
2.2.2. Nhiệm vụ:………………………………………………………… 18
3.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP:………………… 19
3.4. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN………………… 19
3.4.1. Giám Đốc:………………………………………………………….. 20
3.4.2. Phó Giám Đốc:……………………………………………………. 20
3.4.3. Bộ phận kế toán:…………………………………………………… 20
3.4.4. Bộ phận kế hoạch:………………………………………………… 20
3.4.5. Bộ phận cung ứng vật tư:………………………………………… 21
3.4.6. Bộ phận kỹ thuật:………………………………………………… 21
3.4.7. Bộ phận quản lý chất lượng: ……………………………………… 21
3.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP………………… 22
3.6. SỔ SÁCH VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ĐANG ÁP DỤNG……………… 23
3.6.1. Hình thức sổ kế tốn áp dụng trong doanh nghiệp:……………… 23
3.6.2. Trình tự ghi sổ theo hình thưc kế toán Nhật ký – Sổ cái:………… 23
3.7. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP:………………… 24


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

SVTT: Thái Thanh Phước
-3-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
3.7.1. Thuận lợi:………………………………………………………….. 24
3.7.2. Khó khăn:………………………………………………………….. 24
3.7.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp……………….. 25
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN NGUYỄN DŨNG
4.1. Phương thức kinh doanh tại doanh nghiệp…………………………………. 27
4.2. Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm doanh thu của doanh nghiệp……27
4.3. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp…………………... 30
4.3.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp……………………………………….. 30
4.3.2. Giá vốn hàng bán nghiệp……………………………………………. 31
4.3.3. Chi phí hoạt động tài chính………………………………………….. 33
4.3.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ……………………………….. 34
4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………….. 36
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận:…………………………………………………………………….. 38
5.2. Kiến nghị:……………………………………………………………………39
Tài liệu thao khảo………………………………………………………………...40

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

SVTT: Thái Thanh Phước
-4-



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

5

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại

5

Sơ đồ 2.3.

6

Sơ đồ hạch toán hàng bị trả lại

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

6

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

7

Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp


9

Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

10

Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính

11

Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác

13

Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác

13

Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

15

Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

16

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Dũng

19


Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức kế toán của doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Dũng

22

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Nhật ký sổ cái

24

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

SVTT: Thái Thanh Phước
-5-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2007, 2008

25

Bảng 4.1. Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng

28

Bảng 4.2. Sổ cái tài khoản thu nhập khác

29


Bảng 4.3. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

31

Bảng 4.4. Phiếu xuất kho bán hàng

32

Bảng 4.5. Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán

33

Bảng 4.6. Sổ cái tài khoản chi phí hoạt động tài chính

34

Bảng 4.7. Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

35

Bảng 4.8. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh

37

DANH MỤC VIẾT TẮT

CCDC ...................................................... Cơng cụ dụng cụ
CPQLDN .............................Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTM ........................................... Chiết khấu thương mại

DN ............................................................... Doanh nghiệp
DNTN ............................................. Doanh nghiệp tư nhân
GTGT ......................................................... Giá trị gia tăng
GVHB ..................................................... Giá vốn hàng bán
HĐTC ................................................. Hoạt động tài chính
KQKD .................................................Kết quả kinh doanh
NSNN ................................................ Ngân sách nhà nước
NVL .......................................................... Nguyên vật liệu
SDĐK ............................................................ Số dư đầu kỳ
SDCK ........................................................... Số dư cuối kỳ
SP........................................................................ Sản phẩm
SXKD ................................................ Sản xuất kinh doanh
TNDN ........................................... Thu nhập doanh nghiệp
TTCD......................................................... Thị trấn cái dầu
TTĐB....................................................... Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ ......................................................... Tài sản cố định
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

SVTT: Thái Thanh Phước
-6-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp của Việt Nam phải
đối đầu với rất nhiều thử thách và điều đó địi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển phải phát huy quyền tự chủ, tính sáng tạo của các doanh nghiệp trong kinh
doanh thì mới đạt được hiệu quả kinh tế cao.
Khi bước vào lĩnh vực kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kiến thức

về thị trường, giá cả, đặc biệt kế tốn là thực hiện cơng tác tập hợp chi phí đầu tư
kinh doanh và doanh thu sau đó cân đối và đưa ra kế hoạch nhằm đạt mục đích tối đa
hố lợi nhuận. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề quan
trọng trong quản lý hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ việc hạch tốn
các chi phí phát sinh và doanh thu nhận được để xác định kết quả kinh doanh, sẽ
cung cấp những thông tin cần thiết và quan trọng về tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp để từ đó tham mưu đề xuất với giám đốc chiến lược phát triển và
đề ra định hướng hoạt động kinh doanh hợp lý nhằm đạt kết quả tốt. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có
lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình
tiêu thụ hàng hố, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Do đó kế tốn xác định kết quả kinh doanh có vai trị rất quan trọng và cần
thiết trong doanh nghiệp cũng như công tác quản lý kinh tế. Nên tôi quyết định chọn
đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn
Dũng” cho chuyên đề tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu việc áp dụng các chế độ kế tốn hiện hành và tham khảo tình hình
thực tế về cơng tác quản lý việc xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư
nhân Nguyễn Dũng.
Qua đó có thể rút ra được những ưu, khuyết điểm của doanh nghiệp. Đồng
thời, tơi có nhận xét những ưu điểm cần phát huy, còn những khuyết điểm còn tồn tại
đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn Giám đốc và Kế toán trưởng của doanh nghiệp.
Số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu thực tế từ phịng kế tốn như: Sổ cái tài khoản doanh

thu bán hàng, sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán, Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp,
số cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh và nhật ký sổ cái quí 4 năm 2008, phiếu
xuất kho, báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 và năm 2008, bảng cân đối kế tốn
q 4 năm 2008.
Ngồi ra cịn tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số
văn bản quy định liên quan đến chế độ tài chính hiện hành.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-1-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
tại Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Dũng, số liệu thu thập vào tháng 12 năm 2008.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-2-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của kết quả hoạt động trong doanh nghiệp:
2.1.1. Khái niệm:
a. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành SXKD chính và SXKD phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá
vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp)
b. Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính
ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số
chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các
khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập HĐTC – Chi phí HĐTC
c. Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không
dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác
như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, thu được khoản nợ khó địi đã xố sổ,…
Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và
chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác =Thu nhập khác – Chi phí khác.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp (lãi gộp) = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận trước thuế = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
2.1.2. Ý nghĩa:
Việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh

doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản,
quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát
việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế…

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-3-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lƣợng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng”
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
trực tiếp phải nộp tính theo doanh thu bán thực hiện trong kỳ kế toán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển vào cuối kỳ;
Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết

chuyển vào cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 gồm 5 tài khoản cấp 2:
TK 511(1): Doanh thu bán hàng hoá
TK 511(2): Doanh thu bán các thành phẩm
TK 511(3): Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 511(4): Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 511(7): Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Riêng tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Dũng không phát sinh các nghiệp vụ bán hàng nội bộ
nên không thể hiện chi tiết phần này.
2.2.3. Sơ đồ hạch toán

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-4-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK 531,532,521


TK 511

Kết chuyển giảm giá
hàng tháng

TK 111,112,131,336

Doanh thu bán hàng và thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu bán hàng và thuế GTGT,
bán hàng của đơn vị cấp trên

TK 333(1), TK 333(2)

TK 333(1)

Thuế TTĐB
và thuế GTGT
tính trực tiếp
phải nộp

TK 911
Kết chuyển doanh
thu thuần
2.3. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu:
2.3.1. Chiết khấu thƣơng mại:
a. Khái niệm: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.

b. Tài khoản sử dụng: tài khoản 521”Chiết khấu thương mại”
c. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại

TK 521

TK111,112,131

Chiết khấu thương mại giảm trừ cho
Người mua, có thuế GTGT

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại sang TK DT

3331

2.3.2. Hàng bán bị trả lại
a. Khái niệm: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-5-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Hàng bán bị trả
lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng

bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu trả lại tồn bộ) hoặc bảng
sao hố đơn (nếu trả lại một phần hàng).
b. Tài khoản sử dụng: tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
c. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.3: Hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 632

TK 156,155
Nhận lại hàng hoá nhập kho

TK 531

TK111,112,131

TK 511

Thanh toán với người mua

Cuối kỳ kết chuyển hàng bán

về số hàng trả lại

bị trả lại vào DT thuần

TK 333(1)

2.3.3. Giảm giá hàng bán:
a. Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán
chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 ”Giảm giá hàng bán” dùng để
phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách
hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu
trong hợp đồng đã ký kết.
c. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
TK111,112,131

TK 532

Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng

TK 511
Cuối kỳ kết chuyển số
giảm giá háng bán
sang TK doanh thu

TK 333 (1)

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-6-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Các khoản thuế làm giảm doanh thu như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là các khoản thuế được xác
định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy

thuộc vào các mặt hàng khác nhau.
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.4.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hố bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh; Giá bình qn gia
quyền; Giá nhập trước xuất trước; Giá nhập sau xuất trước.
2.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:
Tài Khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
trong ký kế tốn.
Chi phí sản xuất chung cố định khơng
phân bổ

Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng bị
trả lại.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã xác định và tiêu
thụ vào bên nợ tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

2.4.3. Sơ đồ hạch toán:

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
TK 156

TK 911

TK 632
Xuất bán trực tiếp
hàng hóa

TK 111,112,131

Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán

TK 133
TK 155,156
Khi DN nhận lại SP,
hàng hóa bị trả lại

Bán thẳng giao nhận trực tiếp với
nhà cung cấp và khách hàng mua

2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-7-



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất
kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh
doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
2.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641, 642:
TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong quá Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ phát sinh trong kỳ hạch toán
của doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản 142 “Chi phí trả
trước” để chờ phân bổ
Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 641(1): Chi phí nhân viên
TK 641(2): Chi phí vật liệu bao bì
TK 641(3): Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 641(4): Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 641(5): Chi phí bảo hành
TK 641(7): Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 641(8): Chi phí khác bằng tiền
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp Các khoản ghi giảm chi phí quản lí
thực tế phát sinh trong kỳ
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
toán
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển vào
TK 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân
bổ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-8-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 642(1) - Chi phí nhân viên quản lý
TK 642(2) - Chi phí vật liệu quản lý
TK 642(3) - Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 642(4) - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 642(5) - Thuế, phí và lệ phí
TK 642(6) - Chi phí dự phịng

TK 642(7) - Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 642(8) - Chi phí bằng tiền khác
2.5.3. Sơ đồ hạch tốn:
Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch tốn tương tự như hạch
tốn chi phí bán hàng. Nên chỉ thể hiện sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338

TK 642
Tiền lương và các
khoản trích theo lương

TK 911

Kết chuyển CP QLDN

TK 152,153
NVL, CCDC dùng
cho CP QLDN
TK 214
Khấu hao TSCĐ
trích vào CP QLDN
TK111,112,331
Chi phí liên quan
đến CP QLDN

2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính:
2.6.1. Khái niệm:
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi
của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
-9-


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
2.6.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn…, khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, đầu
tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Doanh thu hoạt động tài chính phát
pháp trực tiếp (nếu có)
sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
c. Sơ đồ hạch toán:

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

TK 911

TK 515

TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi

Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
Hoạt động tài chính

TK 111, 112,131
Thu tiền bán bất động sản
Cho th TSCĐ

2.6.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:
a. Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn,
chi phí giao dịch bán chứng khốn…, khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá
đầu tư chứng khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán
ngoại tệ…

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 10 -



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Các chi phí của hoạt động tài chính

Hồn nhập dự phóng giảm giá đầu tư
chứng khốn.

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư
ngắn hạn

Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi
phí tài chính và các khoản lỗ.

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
phát sinh thực tế.

Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở
hạ tầng được xác định là tiêu thụ

Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ

c. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

TK111,112,141

TK 635

TK 911

Chi phí cho hoạt động đầu tư,
Hoạt động cho thuê TSCĐ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
TK 111,112

hoạt động tài chính

Chi phí cho hoạt động vay vốn,
các chi phí có liên quan đến HĐTC

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 11 -


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
2.7. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác:
2.7.1. Khái niệm:
Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi

phí mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả
năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu, chi khơng mang tính chất
thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do
nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
2.7.2. Kết cấu và nội dung của các tài khoản:
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo Các khoản thu nhập khác phát sinh
phương pháp trực tiếp đối với các khoản trong kỳ
thu nhập khác (nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang TK 911

Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh

Cuối kỳ kế tốn chuyển tồn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoàn 911 “ xác định kết quả
kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

2.7.3. Sơ đồ hạch tốn:


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 12 -


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 911

TK 711
Cuối kỳ kết
chuyển thu nhập
khác để xác định
kết quả kinh doanh

TK 111,112,131
Thu tiền thanh lý
nhượng bán

TK 331,338,3331

Thu nhập từ bồi thường
kinh tế phải thu và thuế
GTGT phải nộp

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 911

TK 811


TK 111,112,141
Chi phí khác phát sinh

Kết chuyển
chi phí khác

TK 214

TK 211, 213

Chi phí thanh
lý nhượng bán

2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.8.1. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn
lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi
xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
2.8.2. Kết cấu và nội dung của các tài khoản:

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 13 -


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
hành phát sinh trong năm.
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong
năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số
phải nộp của các năm đó do phát hiện sai
sót khơng trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hàng trong năm hiện tại.

Số thuế thu nhập doanbh nghiệp phải
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm
hiện tại.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm.


Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch
giữa tài sản thu thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hỗn lại được hồn nhập trong
năm.

Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm).

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm vào
bên nợ tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ 8212
– “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hỗn lại” phát sinh trong năm vào bên Có
tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”

Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát

sinh bên nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên có TK 8212 – “chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong năm vào bên Nợ TK 911“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp khơng có số dƣ cuối kỳ
2.8.3. Sơ đồ hạch toán:

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 14 -


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 111,112

TK 333(4)

Chi nộp thuế
TNDN

TK 821

Số thuế TNDN

tạm phải
nộp NSNN

TK 333(4)

Số thuế thực tế phải nộp
nhỏ hơn số thuế tạm nộp

TK 911
Số thuế thực
tế phải nộp
lớn hơn số
thuế tạm nộp

Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp

2.9. Kế toán xác định kinh doanh:
2.9.1. Khái niệm:
Sau một kỳ kế toán cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh
trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận
giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận thuần từ kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch
giữa doanh thu thuần về bán hàng vá cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính
và trị giá vốn bán hàng; chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài
chính.
2.9.2. Nội dung và kết cấu tài khoản 911:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
vụ đã tiêu thụ trong kỳ

hóa dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí tài chính

Chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh Thu nhập khác
nghiệp
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong
trong kỳ
kỳ
Tổng số phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 15 -


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
2.9.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 511
Kết chyển doanh thu
bán hàng

TK 641,642

TK 515,711
Kết chuyển CPBH, CPQLDN

Kết chuyển thu nhập từ
HĐTC, thu nhập khác

TK 635,811
Kết chuyển chi phí HĐTC,
Chi phí khác
TK 8211
CP thuế TNDN hiện hành
TK 421

421
Kết chuyển lãi

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

Kết chuyển lỗ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 16 -



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
NGUYỄN DŨNG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DNTN
NGUYỄN DŨNG :
3.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Dũng
Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Văn Dũng
Trụ Sở doanh nghiệp: Ấp Bình Nghĩa, Thị Trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú,
tỉnh An Giang
Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5201000385 cấp ngày 27 tháng 2 năm
2002 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh An Giang
Điện thoại

: 0673.687006

Fax

: 0673.687006

Mã số thuế

: 1600606179

Tài khoản

: 6708201000330 tại Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Châu


Phú.
Ngành nghề: xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, cầu
đường, thủy lợi..v.v
3.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Dũng được thành lập theo Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh 5201000385 cấp ngày 27 tháng 2 năm 2002 của Sở Kế Hoạch
Và Đầu Tư Tỉn An Giang ; có năng lực ngành nghề như sau Ngành nghề kinh doanh
xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, trang trí nội thất,
ngoại thất, khai thác cát đá, san lắp mặt bằng, làm đường giao thông thủy lợi, vận tải
đường sông, kinh doanh ăn uống, siêu thị.v.v. Là một đơn vị độc lập; nguồn vốn đầu
tư ban đầu 30 tỷ đồng.
Nhiệm vụ trọng tâm của doanh nghiệp là thực hiện xây dựng cơng trình dân
dụng, giao thông, thủy lợi trong tỉnh An Giang, tạo nguồn thu cho doanh nghiệp để
phát triển vốn và qui mô xây dựng.
Quá trình phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự quản lý và điều hành
của Chủ doanh nghiệp là chính. Mỗi tháng doanh nghiệp nhận thi cơng ít nhất là một
cơng trình dân dụng
Để thích ứng với nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp đã và đang đa dạng
hoá ngành nghề hoạt động nâng cao và cải tiến năng lực máy móc thiết bị thi cơng,
mở rộng thị trường tìm kiếm và huy động thêm các nguồn vốn.
Hiện nay doanh nghiệp đang tập trung nâng cao mọi mặt năng lực máy móc
thiết bị, đầu tư chiều sâu để thực hiện và sẵn sàng nhận thầu xây lắp thi công các
cơng trình xây dựng khác.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 17 -



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Dũng
Ngồi ra doanh nghiệp cịn tạo công ăn việc làm thường xuyên cho hơn 20
người dân địa phương, luôn đảm bảo các chế độ bảo hiểm, an toàn lao động và an
toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo qui định.
Đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp không ngừng được
cải thiện, nâng cao về mọi mặt.
3.1.3. Năng lực tài chính:
Năng lực tài chính là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá. Theo
bảng kê khai một số chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp có thể thấy hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm có tăng trưởng đáng kễ. Nhưng nếu
khi gặp phải những cơng trình có quy mơ lớn, thời gian thi cơng dài thì với nguồn
vốn này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng doanh nghiệp.
3.1.4. Đặc điểm về lao động:
Lao động trong xây lắp là nhân tố quyết định nhất trong quá trình sản xuất
với các ngành khác, lao động trong xây lắp không ổn định, thay đổi theo thời vụ hoạt
động trên địa bàn rộng khắp.
Tuy nhiên, đi sâu vào nghiên cứu cụ thể chất lượng nguồn lao động của cơng
ty có thể thấy:
Lực lượng công nhân lành nghề yếu và không đồng bộ giữa các ngành nghề,
loại thợ bậc thợ nơi cần thì thiếu, nơi có thì thiếu việc làm. Lực lượng cán bộ quản lý
cơng trình chưa chủ động, sáng tạo, giám nghĩ giám làm. Trình độ quản lý chun
mơn không tương xứng với yêu cầu công việc đảm nhận, được mặt này thì mất mặt
khác.
Cán bộ kỹ thuật thụ động, thiếu ý thức trách nhiệm, trình độ chun mơn
nghiệp vụ hụt hẫng, thiếu ý thức phấn đấu học hỏi. Công tác đào tạo cán bộ nhất là
cán bộ trẻ chưa được quan tâm đúng thể hiện từ khâu tiếp nhận, phân công công việc,
giúp đỡ tạo điều kiện ban đầu, gây tâm lý không an tâm công tác.
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP:
2.2.1. Chức năng:

Là đơn vị hoạt động chủ yếu là xây dựng cơng trình dân dụng vận hành có
hiệu quả và được đánh giá là những cơng trình đạt chất lượng cao
2.2.2. Nhiệm vụ:
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
+ Nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác.
+ Thực hiện chế độ kế tốn thống kê, báo cáo tài chính theo qui định.
+ Tăng cường điều kiện vật chất cho doanh nghiệp xây dựng nền tảng để
ngày càng phát triển vững chắc.
+ Góp phần vào việc phân phối lao động ở địa phương, tạo điều kiện thuận
lợi cho đời sống cán bộ công nhân viên.
+ Xây dựng và tổ chức kế hoạch, kiểm tra, đảm bảo các định mức và giá cả
theo qui định của Nhà nước.

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

SVTT: Thái Thanh Phước
- 18 -


×