Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân quốc bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------



TRẦN THỊ TUYẾT LINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUỐC BẢO

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 07 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUỐC BẢO
Chuyên Ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh Viên Thực Hiện


: Trần Thị Tuyết Linh

Lớp

: DT5KT1

Mã số SV

: DKT093516

Giảng Viên Hướng Dẫn : Trần Kim Tuyến

An Giang, tháng 07 năm 2013


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian qua từ niên học năm 2009 đến nay, đã trải qua 4 niên học
của trường Đại học An Giang, tôi đã học và tiếp thu nhiều kiến thức và vận dụng hữu
ích vào cơng việc chun mơn tại đơn vị, giờ đây đã kết thúc chương trình học của
trường, trong giai đoạn thực hiện chuyên đề tốt nghiệp. Thực tế bản thân cịn rất nhiều
hạn chế, song nhờ cơng ơn dìu dắt của các thầy cơ và anh chị trong DNTN Quốc Bảo
tôi đã phần nào tiếp cận thực tế và lãnh hội được nhiều kiến thức, tích lũy được nhiều
trong cơng tác kế tốn sau này.
Đề tài tốt nghiệp này được hoàn thành sau thời gian tiếp cận thực tế cơng tác kế
tốn tại DNTN Quốc Bảo. Để đạt kết quả này tôi xin chân thành cám ơn cô Trần Kim
Tuyến đã tận tình hướng dẫn tơi suốt thời gian làm chun đề tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô trường Đại học An Giang đặc biệt là

quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý
báu, làm nền tảng cho chuyên đề và cho sự nghiệp của tôi sau này.
Trong thời gian thực tập tại DNTN Quốc Bảo tôi xin chân thành cám ơn Ban
Giám Đốc, cùng tập thể các anh chị trong doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn
thành chun đề này. Chính những sự chỉ bảo ân cần này đã giúp tôi đưa lý thuyết vào
thực tiễn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động
viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện chuyên đề này.
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Tuyết Linh

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo


Bất cứ một doanh nghiệp khi bắt đầu hoạt động kinh doanh đều mong muốn thu
nhiều lợi nhuận, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng thoả mãn được mong
muốn đó. Các doanh nghiệp chúng ta đang hoạt động trong cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Cho nên để
tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần áp dụng những giải pháp tồn diện. Chính vì thế
mà việc Kế tốn xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với tất cả các doanh
nghiệp.
ể hiểu r tầm quan tr ng của việc kế toán xác định kết quả k nh o nh, đề tài
s tập trung tìm hiểu một số vấn đề như
Chương
rình bày cơ s hình thành đề tài, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu,
phạm vi, ý nghĩa và tiến độ thực hiện đề tài.

Chương
Chương
Chương
nhân Quốc Bảo.

Cơ s lý luận cơ bản về kế toán ác định kết quả kinh doanh.
iới thiệu sơ lược về doanh nghiệp tư nh n Quốc Bảo.
ế toán ác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư

Chương 5 Nhận ét - iến nghị - ết luận.
iệc nghiên cứu đề tài giúp chúng ta vận dụng những kiến thức đã h c vào thực
tế, mà c n giúp ta có cái nhìn t ng quát và toàn diện hơn trong việc kế toán xác định
kết quả kinh doanh.

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Tóm tắt
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ
Chƣơng 1 : TỔNG QUAN……………………………………………………………..1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài: ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 1

1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu. ......................................................................... 1
1.3.2 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa ....................................................................................................................... 2
Chƣơng 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XĐKQKD.............................................3
2.1. Kế tốn xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 3
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng & ccdv .............................................................. 3
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................... 4
2.1.2.1 Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại..........4
2.1.2.1 Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu.....................................6
2.1.3. Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán ................................................................... 7
2.1.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 9
2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính .......................................................... 10
2.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính......................................................... 10
2.2.2. Kế tốn chi phí tài chính .............................................................................. 11
2.3 Kế tốn xác định kết quả hoạt động khác ................................................................. 12
2.3.1. Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 12
2.3.2. Kế tốn các khoản chi phí khác.................................................................... 13
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 14
2.4.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nhiệp .................................................. 14
2.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 15
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN QUỐC BẢO.............17

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp .............................................. 17
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp................................................... 17
3.2.1 Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp....................................................................17

3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................18
3.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp ............................................................... 18
3.3.1. Chức năng nhiệm vụ bộ máy kế tốn ........................................................... 18
3.3.2.Các chính sách và chế độ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp.........................18
3.4. Tình hình HĐKD của doanh nghiệp qua 2 năm 2011 đến 2012 .............................. 20
3.5. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển ......................................... 21
3.5.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 21
3.5.2. Khó Khăn ..................................................................................................... 22
3.5.3. Phương hướng phát triển..............................................................................22
Chƣơng 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN QUỐC
BẢO.................................................................................................................................23
4.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 23
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng & ccdv ............................................................ 23
4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................... 25
4.1.3. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán ................................................................. 25
4.1.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 28
4.2. Kế tốn kết quả hoạt động tài chính ......................................................................... 30
4.2.1. Kế tốn thu nhập hoạt tài chính.................................................................... 30
4.2.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ............................................................. 30
4.3. Kế tốn kết quả hoạt động khác ............................................................................... 30
4.3.1 Kế toán thu nhập khác ................................................................................... 30
43.2. Kế tốn chi phí khác...................................................................................... 30
4.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 30
4.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN ......................................................................... 30
4.4.2. Kế tốn xác định KQKD .............................................................................. 31
4.4.3. Sơ đồ hạch toán ............................................................................................ 32
Chƣơng 5: NHẬN XÉT – KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
5.1. Nhận xét ................................................................................................................... 34
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 35
5.3. Kết luận .................................................................................................................... 35

Tài liệu tham khảo
Phụ lục

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Báo cáo KQHĐ kinh doanh năm 2011 đến năm 2012.. ................................. 20
Bảng 4.1: Sổ cái doanh thu bán hàng tháng 12 năm 2012.. ............................................ 25
Bảng 4.2: Tình hình xuất - nhập - tồn của mặt hàng xăng A95 tháng 12/2012.. ............ 26
Bảng 4.3: Sổ cái giá vốn hàng bán năm tháng 12 2012… .............................................. 28
Bảng 4.4: Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh tháng 12 năm 2012 ................................... 29
Bảng 4.5: Sổ cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 12 năm 2012 .................... 31
Bảng 4.6: Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2012 ........................................... 33

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................... 4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các giảm trừ doanh thu ......................................................... 6
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu ..................................... 7
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................................. 9
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................. 10

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 11
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính .................................................................. 12
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................................... 13
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác ............................................................................. 13
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế TNDN .............................................................. 15
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 16
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức tổ chức quản lý của doanh nghiệp ......................................... 17
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ trình tự kế toán ................................................................................... 19
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ .......................................................................... 23
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh tháng 12/ 2012 ....................................... 32

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................... 4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các giảm trừ doanh thu ......................................................... 6
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu ..................................... 7
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................................. 9
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................. 10
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 11
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính .................................................................. 12
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................................... 13
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác ............................................................................. 13
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế TNDN .............................................................. 15
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 16
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức tổ chức quản lý của doanh nghiệp ......................................... 17

Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ trình tự kế toán ................................................................................... 19
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ .......................................................................... 23
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh tháng 12/ 2012 ....................................... 32

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH.......................................................................................................Bảo hiểm xã hội
BHYT...........................................................................................................Bảo hiểm y tế
CPBH. ......................................................................................................Chi phí bán hàng
CPQLDN. ..............................................................................chi phí quản lý doanh nghiệp
DNTN.............................................................................................. Doanh nghiệp tư nhân
DTBH. ................................................................................................. Doanh thu bán hàng
DTT.. ........................................................................................................ Doanh thu thuần
HĐGTGT. ..................................................................................... Hóa đơn giá trị gia tăng
GTGT. ......................................................................................................... Giá trị gia tăng
GVHB. .................................................................................................... Giá vốn hàng bán
HĐKD. ............................................................................................ Hoạt động kinh doanh
KQKD. .................................................................................................Kết quả kinh doanh
KQHĐ. ...................................................................................................Kết quả hoạt động
LN. ...................................................................................................................... Lợi nhuận
LNTT................................................................................................. Lợi nhuận trước thuế
QLDN. ..............................................................................................Quản lý doanh nghiệp
TK. ..................................................................................................................... Tài Khoản
TNDN............................................................................................ Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ. .........................................................................................................Tài sản cố định

XĐKQKD ............................................................................. Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài:
Quá trình chuyển đổi nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý kinh
tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận của
doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế toán tại doanh
nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác
định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, địi hỏi cơng tác
hạch tốn kế tốn phải đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế tốn xác định kết quả kinh doanh
là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt
động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch tốn để đi đến
cơng việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó
các nhà kinh doanh mới có thể biết được q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ đó định hướng
phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp nên cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Do xăng dầu là nguồn nhiên liệu chính phục vụ cho sản xuất kinh doanh, điều
kiện địa bàn ở huyện Tri Tơn đang hoạt động có nhiều phương tiện vận tải, vận chuyển
hàng hóa (Đất, đá, cát), nên nhu cầu về nhiên liệu là rất cần thiết, doanh nghiệp nhận

thấy tầm quan trọng của mặt hàng xăng dầu, nhớt, là thiết thực hơn so với những mặt
hàng khác tại địa bàn doanh nghiệp đang hoạt động, nên DNTN Quốc Bảo được thành
lập và ra đời.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế
tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng, nên tôi đã chọn đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình là "Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh
Nghiệp Tƣ Nhân Quốc Bảo".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu vấn đề lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu quá trình hạch tốn các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo. Từ đó có thể rút ra những ưu
khuyết điểm của hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh đang áp dụng tại doanh
nghiệp để đưa những giải pháp hồn thiện hơn hệ thống kế tốn xác định kết quả của
doanh nghiệp.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
 Dữ liệu sơ cấp
- Phỏng vấn lãnh đạo doanh nghiệp, những người làm công tác kế toán.

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 1


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
- Trao đổi, tìm hiểu về đặc điểm, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, các
thơng tin về thuận lợi, khó khăn trong q trình quản lý, sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu ở đơn vị thực tập như: Báo cáo tài chính và chứng từ, sổ

sách của doanh nghiệp.
- Thu thập các thơng tin bên ngồi như trên báo đài, internet và các cơ quan
chức năng.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu:
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu và ghi sổ.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại DNTN Quốc Bảo
- Phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh được lấy số liệu của tháng
12 năm 2012.
1.5. Ý nghĩa:
Qua nghiên cứu đề tài giúp bản thân bổ sung thêm kiến thức về hệ thống thông tin
kế toán đồng thời vận dụng lý thuyết từ nhà trường vào thực tiễn có hiệu quả hơn, giúp
cho doanh nghiệp phát hiện những thiếu sót trong qui trình quản lý, đồng thời đưa ra
các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những điểm mạnh cũng như góp
phần hồn thiện cơng tác kế tốn.

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 2


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất – kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.

2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
 Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu
có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hố đơn (GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên
các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa người mua
và người bán.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay
(do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay cịn gọi là
doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: doanh
nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không
đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh
nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp
đã thực hiện trong một kỳ kế tốn.
Chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy

báo có của ngân hàng.

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 3


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung và kết cấu của TK 511
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”;
Bên Có:
- Doanh thu sản phẩm, hàng hố, bất động sản và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Sơ đồ hạch tốn
333


511

111,112,13

Thuế TTĐB, xuất khẩu,

Doanh thu bán hàng hóa,

GTGT (trực tiếp) phải nộp

sản phẩm, dịch vụ

521

3331
Kết chuyển các khoản

Thuế GTGT

giảm trừ doanh thu

phải nộp

911

3387
Kết chuyển doanh thu thuần

111,112


Kết chuyển doanh

Doanh thu chưa

thu của kỳ kế toán

thực hiện

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng & ccdv
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006, trang 315-320,sơ đồ 76 trang 717)
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.2.1 Chiết khấu thƣơng mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại:
 Khái niệm:

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 4


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh, các khoản giảm trừ doanh thu
bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, và các khoản giảm giá cho người
mua trong kỳ hạch toán.
 Chiết khấu thƣơng mai:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn theo giá thỏa
thuận về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh doanh mua bán.
TK 5211: phản ánh số giảm giá cho người mua hàng với khối lượng hàng lớn được

ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã
tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số sản phẩm đã bán bị trả lại (tính trên đơn giá
ghi trên hoá đơn)
TK 5212 - Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị
khách hàng trả lại.
 Giảm giá hàng bán:
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
TK 5213 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán so với
giá bán ghi trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường phát sinh trong
kỳ.
Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- Tài khoản 5211: chiết khấu thương mại.
- Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 5213: giảm giá hàng bán.
Tài khoản sử dụng TK 521”các khoản giảm trừ doanh thu”
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu chi, biên bản thỏa thuận.
Nội dung và kết cấu tài khoản 521
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng.
- Hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu
của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có:
- Kết chuyển tồn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài

khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần.

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 5


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
 Sơ đồ hạch toán
111,112,131

521

511

Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng
Thanh toán với người mua
hàng bị trả lại

Kết chuyển các khoản làm giảm

Chiết khấu thương mại

trừ doanh thu

giảm trừ cho người mua
3331
Thuế GTGT
phải nộp

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006, trang 339-340,sơ đồ 80 trang 720)
2.1.2.2 Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu:
- Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp là số thuế GTGT đầu
ra phải nộp cho Nhà nước được xác định vào cuối kỳ kế toán dựa trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có thuế
tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất; hoặc
thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp
nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu là loại thuế trực thu tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất
khẩu.
- Chứng từ sử dụng: tờ kê khai thuế
- Tài khoản sử dụng:
+ Kế toán sử dụng TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
+ Kế toán sử dụng TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Kế toán sử dụng TK 3333: Thuế xuất khẩu
- Kết cấu tài khoản 333
Bên nợ:
- Số tiền thuế GTGT nộp cho Nhà nước.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn lại trừ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
kỳ phát sinh sau.

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 6



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
- Thuế xuất khẩu được hoàn lại trừ vào số thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ phát sinh
sau.
Bên có:
- Số tiền thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
- Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho Nhà nước.
- Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp cho Nhà nước.
Sơ đồ hạch toán:
33311

511
T Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp

3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333
Thuế Xuất khẩu

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu
(Nguồn: Bộ Tài Chính. 2009. Trang 875)
2.1.3 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán:
 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với
doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: có 4 bốn phƣơng pháp tính

giá vốn xuất kho hàng bán:
 Phƣơng pháp bình qn gia quyền (liên hồn, cuối kỳ)
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình nhập kho của
doanh nghiệp.
 Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO).

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 7


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
 Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO).
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được
mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cịn tồn kho.
 Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh.
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại
nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương

pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng
có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán
Nội dung và kết cấu của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê
định kỳ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản 632
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của doanh
nghiệp; hàng tồn tại kho của các đơn vị mà doanh nghiệp gửi hàng bán; hàng tồn tại các
quầy, các kệ trưng bày sản phẩm…;
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hồn thành.
Bên Có:
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ, nhưng do một
số nguyên nhân khác nhau bị khách trả lại và từ chối thanh toán;
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong
kỳ vào bên nợ tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”;
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt....

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 8


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
154,155,156,157


632

xuất bán các sp, hh, dv hoàn thành

911
Kết chuyển giá vốn hàng bán

được xđ đã bán trong kỳ
241.154

155,156,157
XDCB dỡ dang (nếu tự xây)

Thành phẩm, hàng hóa đã bán

Chi phí SXKD dỡ dang (nếu tự chế)

bị trả lại nhập kho

159

159
Trích lập dự phịng giảm

Hồn nhập dự phịng giảm

giá hàng tồn kho

giá hàng tồn kho


152.153.138
Phản ánh khoản hao hụt
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phƣơng pháp KKTX)
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006, trang 351-353,sơ đồ 86 trang 726)
2.1.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh:
 Khái niệm:
Chi phí kinh doanh là các chi phí có liên quan tới tồn bộ hoạt động quản lý điều
hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh
nghiệp.
- Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi
phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, khấu hao
TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm: lương nhân viên bộ phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý DN, chi phí vật liệu văn phịng,
cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN, thuế nhà đất, thuế mơn bài,
khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả, chi phí mua ngồi (Điện, nước,
điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…) chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội
nghị, cơng tác phí…) (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
 Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nội dung và kết cấu TK 642
Bên Nợ:
- Tập hợp các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
Bên Có:
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ;
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang Tài khoản 911 “Xác định


SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 9


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
kết quả hoạt động kinh doanh”
Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thường; phiếu thu, phiếu chi;
giấy báo nợ, giấy báo có; bảng kê thanh tốn tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp hai:
-Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
-Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Ngun tắc hạch tốn:
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định đối với
từng tài khoản cấp 2 nêu trên. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng
ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà tài khồn 642 có thể được mở thêm một số nội
dung chi phí khác.
 Sơ đồ hạch tốn:
334,338

642

Lương và các khoản trích theo

111,112,138
Ghi giảm chi phí QLDN

lương của nhân viên quản lý
152,153


142

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng cho bộ phận quản lý

Chi phí bán hàngvà QLDN
chuyển sang kỳ sau

111,214,333

911

Chi phí dịch vụ mua ngồi, khấu

Kết chuyển chi phí QLDN

hao TSCĐ, thuế phải nộp
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính, trang 366-368,sơ đồ 89 trang 729)
2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
2.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung và kết cấu TK 515
Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp;

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 10


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ;
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng: phiếu tính lãi gửi đi, phiếu thu, giấy báo có ngân hàng.
 Sơ đồ hạch toán:
3331

515

111,112,131

Thuế GTGT phải nộp theo

Thu bằng tiền

phương pháp trực tiếp (nếu có)
911

121,221,222
Kết chuyển doanh thu


Thu lãi đầu tư

hoạt động tài chính
129,229, 413
Hồn nhập dự phịng
xử lý chênh lệch tỷ giá
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006,trang 331-333,sơ đồ 81 trang 721)
2.2.2. Kế tốn chi phí tài chính:
 Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn,… khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm
giá đầu tư ngắn hạn dài hạn, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá.
 Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính
Nội dung và kết cấu TK 635
Bên Nợ:
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn;
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh;
- Các khoản chi phí khác của hoạt động tài chính;
Bên Có:
- Kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong
kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 11



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
TK 635 khơng có số dƣ cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng.
 Sơ đồ hạch tốn:
111,112,141

635

911

Các chi phí hoạt động tài chính

Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính

121,228

221
Lỗ về bán chứng khốn

Lỗ hoạt động đầu tư

159,229,413
Lập dự phịng giảm giá đầu tư tài

159,229
Hồn nhập dự phịng giảm giá


chính, lỗ do xử lý chênh lệch tỷ giá

đầu tư tài chính

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006, trang 358-359,sơ đồ 88 trang 728)
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.3.1. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính hoặc có dự tính
đến nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu khơng mang tính thường xun.
Ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Nội dung và kết cấu của TK 711.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản
911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng: giấy báo có, phiếu thu
 Sơ đồ hạch tốn:

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 12



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
3331

711
Thuế GTGT phải nộp theo

111,112
Thu tiền phạt khách hàng

phương pháp trực tiếp (nếu có)
911

3331
Kết chuyển thu nhập khác

Được giảm thuế GTGT phải nộp
nếu khác năm tài chính
331,338
Thu khoản nợ khơng xác định
được chủ nợ

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006,trang 374-375,sơ đồ 80 trang 730)
2.3.2. Kế toán các khoản chi phí khác:
 Khái niệm:
Chi phí khác dùng để phản ánh các khoản chi phí khác từ các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra.
 Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản: 811 “Chi phí khác”

Nội dung và kết cấu của TK 811
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ;
Bên Có:
- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng,hóa đơn GTGT,hợp đồng kinh tế
 Sơ đồ hạch tốn:
111,112

811

Chi phí thanh lý, nhượng

911
Kết chuyển chi phí khác

bán TSCĐ
211,213
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán
214
Giá trị đã
hao mòn

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác


Trang 13


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
(Trích nguồn: Bộ Tài Chính năm 2006 trang 380-381,sơ đồ 91 trang 731)
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.4.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
 Khái niệm:
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi
phí thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế toán;
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành;
Thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tương lai tính trên các
khoản thu nhập tạm thời chịu thuế TNDN của năm hiện hành;
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản: 821 _ Chi phí thuế TNDN.
TK 821 có 2 TK cấp 2
+ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hỗn lại
Nội dung và kết cấu TK 821
Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm;
- Chi phí thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót khơng
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện hành;
Bên Có:
- Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã
tạm nộp;
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hỗn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại;
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào Bên nợ Tài khoản 911 _Xác định kết quả
kinh doanh;

Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ;
Chứng từ sử dụng: chứng từ thuế TNDN
 Sơ đồ hạch toán

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 14


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quốc Bảo
911

821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN

911
Kết chuyển chi phí thuế TNDN

347

347
Thuế thu nhập hỗn lại

Hồn nhập thuế thu nhập hỗn lại

phải trả phát sinh
243

243
Hồn nhập tài sản


Ghi nhận tài sản TTNHL

thu nhập hoãn lại
3334
Thuế TNDN phải nộp
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(Trích nguồn:Bộ Tài Chính năm 2006, trang 382-383,sơ đồ 92 trang 732)
2.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
 Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và các khoản chi phí của các hoạt động thực tế đã thực hiện;
 Nội dung:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Kết quả từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả từ hoạt động khác;
Kết quả từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần tiêu thụ
sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí tài
chính, chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác của doanh nghiệp;
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng tài khoản 911_ Xác định kết quả
kinh doanh;
Nội dung và kết cấu của TK 911
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí hoạt động tài chính trong kỳ;
- Chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ;

- Chi phí khác trong kỳ.Chi phí thuế TNDN trong kỳ;

SVTH: Trần Thị Tuyết Linh

Trang 15


×