Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân tú linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.58 KB, 37 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên báo cáo: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN TÚ LINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: HUỲNH THỊ THẤM
MSSV: DKT141651
LỚP: DH15KT1
NGÀNH: KẾ TOÁN

An Giang, Ngày 11 Tháng 04 Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên báo cáo: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN TÚ LINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: HUỲNH THỊ THẤM
MSSV: DKT141651
LỚP: DH15KT1
NGÀNH: KẾ TOÁN
GVHD: ThS. TRẦN KIM TUYẾN



An Giang, Ngày 11 Tháng 04 Năm 2018


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến
nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình
và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy
cô Trường Đại Học An Giang với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt
vốn kiến thức quý báo cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Và tôi
cũng xin chân thành cảm ơn cơ Trương Kim Tuyến đã nhiệt tình hướng dẫn
em hồn thành tốt báo cáo thực tập.
Đồng thời, tôi cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc doanh nghiệp tư
nhân Tú Linh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình thực tập tại doanh nghiệp. Cuối cùng tơi xin cảm ơn các anh chị phịng
kế toán của doanh nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tơi
hồn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
báo cáo này tơi khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ q thầy cơ cũng như quý doanh nghiệp.
An Giang, ngày 09 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện

HUỲNH THỊ THẤM

i


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CÁM ƠN.................................................................................................... i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP.............................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG......................................................................................... v
DANH MỤC LƢU ĐỒ ................................................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... vii
KÍ HIỆU LƢU ĐỒ ........................................................................................ viii
1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN ................................................................. 1
2. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................... 3
2.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 3
2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ............................................... 3
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng từng bộ phận. .......................................... 3
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp .......................................... 4
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp Tú Linh. ............ 4
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ từng kế toán viên. .................................. 5
2.2.3 Chế độ kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nhiệp. . 5
2.3 Nhân sự. .................................................................................................. 6
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUN
NGÀNH VÀ MƠI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP. .... 6
3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. .............................. 6
3.1.1. Kế toán các khoản doanh thu. ....................................................... 6
3.1.2. Kế toán các khoản chi phí. .......................................................... 10
3.1.3 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ........................ 18
3.2 Môi trƣờng làm việc. ........................................................................... 20
3.3. Nhận xét. .............................................................................................. 21
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG................................... 22
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG. 22
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ................................... 23

6.1. Những nội dung kiến thức đã đƣợc củng cố. ................................... 23
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề
nghiệp đã học hỏi đƣợc. ............................................................................ 24
6.3. Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn đã tích lũy đƣợc. ...... 24
6.4. Những cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập......................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 26
PHỤ LỤC........................................................................................................ 27
iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh .................................. 3
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp Tú Linh ...................... 4

iv


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Sổ chi tiết TK 5111 trong quý IV năm 2017 .................................. 9
Bảng 2: Sổ chi tiết TK 632 trong quý IV năm 2017.................................... 11
Bảng 3: Sổ chi tiết TK 6422 trong quý IV năm 2017 .................................. 14
Bảng 4: Sổ chi tiết TK 635 trong quý IV năm 2017 .................................... 16
Bảng 5: Sổ cái TK 821 trong quý IV năm 2017 .......................................... 17
Bảng 6: Sổ cái TK 911 trong quá IV năm 2017 .......................................... 19
Bảng 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 20

v



DANH MỤC LƢU ĐỒ
Trang
Lưu đồ 1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình bán hàng ............................ 7

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ cái viết tắt

Cụm từ đầy đủ

BTC

Bộ Tài Chính

DL

Dữ liệu

ĐVT

Đơn vị tính

GBN

Giấy báo nợ


GNT

Giấy nộp tiền

GTGT

Giá trị giá tăng

GVHD

Giáo viên hướng dẫn



Hóa đơn

KC

Kết chuyển

PS

Phát sinh

PT

Phiếu thu

PXK


Phiếu xuất kho



Quyết định

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

VNĐ

Việt Nam đồng

XN

Xác nhận

vii


KÍ HIỆU LƢU ĐỒ


Điểm bắt đầu, kết thúc của lưu đồ

Mô tả chứng từ một liên hoặc báo cáo

Mô tả chứng từ nhiều liên

Hoạt động xử lý thủ công

Hoạt động xử lý bằng máy tính

Điểm nối các dịng dữ liệu trên 1 trang

N

Lưu trữ chứng từ theo số

Đường luân chuyển

viii


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN
Tuần
1

2

3


4

5

Thời gian thực
Nội dung làm vệc
tập
Từ ngày 22/01- - Đăng ký lịch thực tập tại đơn vị.
28/01/2018
Lịch thực tập cố định vào ngày thứ
hai, ba, tư hàng tuần.
- Thực hiện các công việc được
giao như: Đóng mộc, sắp xếp
chứng từ.
- Tìm hiểu đơn vị thực tập: quá
trình hình thành, lĩnh vực kinh
doanh, sản phẩm kinh doanh.
Từ ngày 29/01- - Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức quản
04/02/2018
lý, nhân sự của đơn vị thực tâp.
- Tìm hiểu chức năng và nhiệm vụ
của từng bộ phận và đặc biệt là bộ
phận kế toán của đơn vị thực tập.
- Thực hiện những công việc được
giao như: photo tài liệu, đóng mộc,
kiểm tra hàng bán hàng ngày.
- Tiếp cận môi trường làm việc,
học hỏi thêm kinh nghiệm từ các
anh chị kế toán.

Từ ngày 05/02- - Thực hiện các cơng việc được
11/02/2018
giao: đóng mộc, xuất hóa đơn bán
lẻ, hóa đơn GTGT, kiểm tra hàng
bán mỗi ngày, photo tài liệu…
- Tìm hiểu xem doanh nghiệp đang
áp dụng thơng tư 133 hay 200.
- Xin số liệu, chứng từ liên quan
đến đề tài.
- Làm những phần 1, 2, 3 của báo
cáo thực tập.
Từ ngày 26/02- - Làm tiếp báo cáo thực tập.
04/03/2018
- Nộp các phần 1, 2, 3 cho giáo
viên hướng dẫn chỉnh sửa.
- Thực hiện các công việc được
giao như: Viết hóa đơn GTGT,
kiểm tra hàng bán mỗi ngày, nhập
liệu chứng từ xuất kho, sắp xếp
chứng từ.
Từ ngày 05/03- - Xin thêm số liệu và chứng từ cần
11/03/2018
thiết có liên quan đến đề tài như:
1

Nhận xét của
GVHD


6


7

8

sổ chi tiết, sổ cái, nhật ký chung
của các tài khoản 5111, 632, 6422,
635, 821
- Chỉnh sửa phần 1, 2, 3 của báo
cáo thực tập và làm tiếp phần 4, 5,
6.
- Thực hiện những công việc được
giao như: nhập liệu chứng từ nhập
hàng, chứng từ xuất hàng, ủy
nhiệm chi, hóa đơn xăng dầu, viết
hóa đơn GTGT.
- Ghi chú lại những kinh nghiệm
thực tế học được trong quá trình
thực tập.
Từ ngày 12/03- - Thực hiện những công việc được
18/03/2018
giao như: nhập liệu chứng từ nhập
hàng, chứng từ xuất hàng, viết hóa
đơn GTGT, sắp xếp chứng từ.
- Tìm hiểu các ưu khuyết điểm của
xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại đơn vị.
- Rút kết kinh nghiệm trong thực
tế và xem xét đánh giá lại những
kiến thức đã học được đã áp dụng

vào thực tế như thế nào.
- Hoàn thành báo cáo thực tập.
Từ ngày 19/03- - Nộp bản nháp báo cáo thực tập
25/03/2018
cho giáo viên hướng dẫn chỉnh
sửa.
-Nhập liệu chứng từ xuất kho,
chứng từ nhập kho, ủy nhiệm chi,
sắp xếp và kiểm tra số liệu trên
chứng từ.
- Học hỏi thêm kinh nghiệm trong
quá trình thực tập.
Từ ngày 26/03- - Chỉnh sửa lại báo cáo thực tập
01/04/2018
sau khi được giáo viên hướng dẫn
góp ý và hồn thành báo cáo thực
tập.
-Viết hóa đơn GTGT, nhập liệu
chứng từ báo có, báo nợ vào phần
mềm, nhập liệu chứng từ xuất
hàng.
- Đúc kết lại những kinh nghiệm
học được trong quá trình thực tập
2


2. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP











Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Tú Linh.
Ngày thành lập: 25/06/2008
Mã số thuế: 1600964907
Địa chỉ: Số 29J Dự Định 4, khóm Đơng Thịnh 7, Phường Mỹ Phước,
Thành phố Long Xuyên, An Giang.
Người đại diện: Lê Cẩm Tú
Fax: 02963.940307
ĐT: 02963.844796
Vốn điều lệ: 2 tỷ đồng
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Cung cấp phân phối thực phẩm. Mua
bán sĩ lẻ bánh kẹo và sữa đậu nành Fami, Vinasoy.

2.1 Cơ cấu tổ chức
2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Giám đốc

Bộ phận
bán hàng

Thủ quỹ

Bộ phận tài
chính- kế

tốn

Bộ phận
kho

Bộ phận
giao hàng

Kế tốn

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
(Nguồn: Giám đốc Tú Linh)
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng từng bộ phận.
Giám đốc: Là đại diện doanh nghiệp trước pháp luật. Định hướng phát triển
doanh nghiệp, đưa ra các kế hạch, mục tiêu phát triển cho doanh nghiệp. Điều
hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm cho toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp. Giám sát quản lý các hoạt động của các phòng
ban cũng như là các nhân viên trong doanh nghiệp. Thiết lập duy trì mối quan
hệ với khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong kinh doanh, cũng như
duy trì mối quan hệ gắn kết giữa các nhân viên với nhau trong doanh nghiệp
để tạo môi trường làm việc thuận lợi đạt hiệu quả trong công việc.
3


Bộ phận bán hàng: Đưa ra các kế hạch kinh doanh phù hợp với năng lực và
thị hiếu của thị trường. Giám sát nhân viên bán hàng trong quá trình làm việc
tránh tình trạng chạy chỉ tiêu khai ảo doanh số. Duy trì tốt mối quan hệ với
khách hàng cũ và tiếp cận khách hàng mới mở rộng thị trường tiêu thụ.
Bộ phận kế toán: Giúp giám đốc sử dụng tốt nguồn vốn, tài sản và phân phối
chi phí hợp lý. Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày nhập số liệu thu

thập chứng từ cần thiết, hạch toán, định khoản các nghiệp vụ theo đúng chuẩn
mực kế toán và qui định hiện hành, tính tốn số liệu, lưu trữ chứng từ. Xác
định doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh trong kỳ, lập báo cáo thuế và báo
cáo tài chính. Nộp thuế đúng thời gian theo qui định.
Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt, tiền ngân hàng, rút và gửi tiền vào ngân
hàng. Thanh toán các khoản chi phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đã có xét quyệt của giám đốc hoặc kế toán trưởng. Các khoản thu chi
phải ghi vào sổ theo dõi quỹ. Cuối tháng phải báo cáo số tiền chi trong tháng
và số tiền tồn quỹ cho kế toán trưởng và giám đốc.
Bộ phận kho: Theo dõi quản lý số lượng hàng hóa trong kho tránh tình trạng
thất thốt. Bảo quản lưu trữ hàng hóa đúng quy định kho tránh hư hỏng. Xuất
nhập hàng hóa kịp thời đúng qui định. Kiểm tra đối chiếu hàng hóa thực tế với
sổ sách.
Bộ phận giao hàng: Nhận hàng hóa hồ sơ tài liệu và thông tin khách hàng
trước khi giao hàng. Giao hàng đầy đủ kịp thời chính xác theo đơn đặt hàng.
Đảm bảo chất lượng hàng hóa trong q trình vận chuyển. Đề xuất các phương
pháp cách thức làm việc để công tác giao nhận đạt hiệu quả.
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp Tú Linh.
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)

Kế toán bán hàng

Kế toán kho

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp Tú Linh
(Nguồn: Bộ phận kế toán doanh nghiệp Tú Linh)

4



2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ từng kế toán viên.
Kế toán trƣởng (kiêm kế toán tổng hợp): Tổ chức, kiểm tra cơng tác kế tốn
tại doanh nghiệp. Cập nhật kịp thời những thay đổi của chuẩn mực kế toán và
những quyết định của Bộ Tài chính để áp dụng vào cơng tác kế tốn tại doanh
nghiệp. Giám sát, quản lý nhân viên tại bộ phận kế toán. Đưa ra các giải pháp
sử dụng nguồn vốn và tài sản hợp lý cho giám đốc. Kiểm tra đối chiếu các số
liệu, chứng từ, sổ sách mà kế toán viên làm so sánh với thực tế. Xác định kết
quả kinh doanh cuối kỳ, lập các báo cáo thuế hàng quý, báo cáo tài chính theo
niên độ kế tốn, nộp thuế đúng hạn theo quy định.
Kế toán bán hàng: Cập nhật ghi chép kịp thời các thơng tin giao nhận hàng
hóa hàng ngày. Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm khi bán hàng để
xuất hóa đơn cho khách hàng. Ghi chép tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết, viết HĐ, nhập liệu vào máy tính, quản
lý chứng từ bán hàng, kiểm tra đơn hàng, chốt đơn hàng.
Kế toán kho: Theo dõi tình hình xuất nhập kho hàng ngày của hàng hóa. Cập
nhật kho vào cuối ngày sau khi chốt đơn hàng. Theo dõi số lượng sản phẩm
tồn kho. Lập các chứng từ cần thiết có liên quan để theo dõi hàng tồn kho như:
phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê hàng tồn kho. Thực hiện kiểm kê
hàng tồn kho thường xuyên về số lượng, chất lượng. Lập báo cáo hàng tồn kho
cho kế toán trưởng.
2.2.3 Chế độ kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại doanh nhiệp.
Doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế tốn theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC
thay thế cho Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính “Về việc ban
hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
 Phương pháp kê khai thuế GTGT: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp
khấu trừ thuế GTGT.
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Doanh nghiệp áp dụng

phương pháp bình qn cuối kỳ để tính giá trị hàng tồn kho.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
 Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: Doanh nghiệp ghi nhận hàng tồn
kho theo nguyên tắc giá gốc.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Doanh nghiệp áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng.
 Hình thức kế tốn: Nhật ký chung

5


2.3 Nhân sự.
Doanh nghiệp có tổng cộng 15 nhân sự cụ thể là:







Ban Giám đốc: 1 nhân sự.
Bộ phận bán hàng: 6 nhân viên.
Bộ phận kế toán: 3 nhân viên.
Thủ quỹ: 1 nhân viên.
Bộ phận kho: 2 nhân viên.
Bộ phận giao hàng: 2 nhân viên.

3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
NGÀNH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

3.1.1. Kế toán các khoản doanh thu.
 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp và cả phân phối lại
cho các tiệm tạp hóa, siêu thị, đại lý để họ bán ra thị trường theo phương pháp
riêng của họ. Doanh nghiệp chỉ cung cấp chủ yếu các mặt hàng như: Bánh
kẹo, sữa đậu nành Vinasoy, sữa đậu nành Fami, kẹo CAME, Doublemint
thanh Violator,.. không có cung cấp dịch vụ nên chỉ có khoản doanh thu bán
hàng. Doanh thu chỉ được ghi nhận khi hàng hóa đã được tiêu thụ hay nói cách
khác là hàng hóa đã được bán cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận
thanh tốn.
Chứng từ sử dụng.
 Hóa đơn GTGT.
 Hóa đơn bán lẻ.
 Phiếu xuất kho.
Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình bán hàng.
Khách hàng trực tiếp đến doanh nghiệp đặt hàng hoặc gọi điện đặt
hàng, bộ phận bán hàng lập PXK gồm 3 liên: liên 1 lưu theo số, liên 2 và liên
3 chuyển cho bộ phận kho. Bộ phận kho ký xác nhận giao hàng và nhập liệu
vào máy tính ghi nhận xuất kho và lưu liên 2 của PXK theo số, còn liên 3
chuyển cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán nhận PXK tiến hành nhập liệu
ghi nhận bán hàng và xuất HĐ GTGT gồm 2 liên. Bộ phận kế toán lưu liên 3
PXK và liên 1 HĐ GTGT. Còn liên 2 HĐ GTGT chuyển sang thủ qũy, thủ qũy
nhận HĐ tiến hành lập phiếu thu gồm 2 liên và thu tiền, thủ quỹ lưu liên 1
phiếu thu, đồng thời chuyển liên 2 phiếu thu và liên 2 HĐ cho khách hàng.
6


Bộ phận bán
hàng


Bộ phận kho

3

Khách hàng
PXK
Lập
PXK

PXK

3

A

HĐ 2

Nhập liệu

Ghi nhận BH,
xuất HĐ

3

PXK

Thủ quỹ

2


XN giao
hàng
3
2

PXK

Bộ phận kế toán

2

Lập PT

Thu tiền

1

Nhập liệu

Theo
dõi BH

N
Ghi nhận xuất
kho

PT 1

PXK 3


2

HĐ 2

HĐ 1 2
N

DL
A

PXK 2

Khách
hàng

N

N

Lƣu đồ 1: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ quy trình bán hàng.
(Nguồn: Bộ phận tài chính - kế tốn)
Tài khoản sử dụng.





TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (VAT 10%).
TK 1111: Tiền mặt

TK 1121: Tiền gửi ngân hàng.

7


 TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngày 23/10/2017, căn cứ vào hóa đơn chứng từ số 0001701 về xuất
kho bán hàng cho khách hàng với tổng số tiền là 55.280.697 VNĐ chưa bao
gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận
doanh thu như sau:
Nợ TK 1111:

60.808.768

Có TK 5111:

55.280.697

Có TK 33311:

5.528.071

2. Ngày 04/11/2017, căn cứ vào hóa đơn chứng từ số 0001734 về xuất
kho bán hàng cho khách hàng với tổng số tiền là 14.005.055 VNĐ chưa bao
gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận
doanh thu như sau:
Nợ TK 1111:

15.405.561


Có TK 5111:

14.005.055

Có TK 33311:

1.400.506

3. Ngày 25/12/2017, căn cứ vào hóa đơn chứng từ số 0001863 về xuất
kho bán hàng cho khách hàng với tổng số tiền là 120.691.884 VNĐ chưa bao
gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi nhận
doanh thu như sau:
Nợ TK 1111:

132.761.072

Có TK 5111:

120.691.884

Có TK 33311:

12.069.188

4. Ngày 31/12/2017, căn cứ vào sổ chi tiết TK 511 số phát sinh doanh
thu, tổng doanh thu bán hàng của quý 4 năm 2017 (từ ngày 01/10/2017 đến
ngày 31/12/2017) là 4.587.237.989 VNĐ, trong q khơng có các khoản giảm
trừ doanh thu. Kế toán kết chuyển TK 5111 “doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả hoạt

động kinh doanh của quý 4 năm 2017.
Nợ TK 5111:
Có TK 911:

4.587.237.989
4.587.237.989

8


Bảng 1: Sổ chi tiết TK 5111 trong quý IV năm 2017
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/10/2017 đến ngày 31/12/2017
Tên TK: 5111 – Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ

23/10/2017

Số
chứng
từ
001701

….
04/11/2017

….
001734

….

25/12/2017

….
001863

….
31/12/2017

….
KC0045

Ngày ghi sổ

Nội dung
Thu tiền mặt
từ doanh thu
bán hàng :
sữa đậu nành
Fami và
CAMI túi
….
Thu tiền mặt
từ doanh thu
bán hàng :
sữa đậu nành
Fami
….
Thu tiền mặt
từ doanh thu
bán hàng :

sữa đậu nành
Fami Canxi
và Fami Kids

TK
đối
ứng
1111

PS nợ

PS có
55.280.697

….
1111

….
14.005.055

….
1111

….
120.691.884

….
911

….


….
Kết chuyển
doanh thu bán
hàng quý IV
năm 2017
Cộng số phát
sinh trong kỳ

4.587.237.989

4.587.237.989

4.587.237.989

(Nguồn: Bộ phận tài chính - kế tốn)

9


 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh nghiệp khơng có các khoản giảm trừ doanh thu do doanh nghiệp
khơng có hàng bán bị trả lại cũng khơng có giảm giá hàng bán hay chiết khấu
thương mại nên doanh nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.
Từ trước đến nay doanh nghiệp khơng có phát sinh các khoản doanh thu
hoạt động tài chính.
 Kế tốn thu nhập khác.
Từ trước đến nay doanh nghiệp khơng có phát sinh các khoản thu nhập
khác.

3.1.2. Kế tốn các khoản chi phí.
 Kế tốn giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được bán
ra. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân cuối kỳ để tính giá vốn
hàng bán. Ghi nhận quá vốn hàng bán khi trong kỳ có phát sinh doanh thu bán
hàng và khi ghi quá vốn phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp và nhất quán
trong việc tính giá vốn hàng bán. Khi ghi nhận giá vốn thì căn cứ vào phiếu
xuất kho để ghi nhận.
Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ được sử dụng để tính giá vốn hàng bán ra tại doanh nghiệp
bao gồm:





Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Một số chứng từ có liên quan khác.

Tài khoản sử dụng.
Các tài khoản được doanh nghiệp sử dụng để tính giá vốn hàng bán là:
 TK 632: Giá vốn hàng bán.
 TK 1561: Hàng hóa.
 TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngày 23/10/2017, căn cứ vào chứng từ số PXK1701 về xuất kho bán
hàng cho khách hàng với giá vốn hàng bán là 53.082.191 VNĐ. Kế toán ghi
nhận giá vốn hàng bán như sau:

10


Nợ TK 632:

53.082.191

Có TK 1561:

53.082.191

2. Ngày 04/11/2017, căn cứ vào chứng từ số PXK1734 về xuất kho bán
hàng cho khách hàng với giá vốn hàng bán là 13.374.474 VNĐ. Kế tốn ghi
nhận giá vốn hàng bán như sau:
Nợ TK 632:

13.374.474

Có TK 1561:

13.374.474

3. Ngày 25/12/2017, căn cứ vào chứng từ số PXK1863 về xuất kho bán
hàng cho khách hàng với giá vốn hàng bán là 115.511.625 VNĐ. Kế toán ghi
nhận giá vốn hàng bán như sau:
Nợ TK 632:

115.511.625

Có TK 1561:


115.511.625

4. Ngày 31/12/2017, dựa vào sổ chi tiết số phát sinh quý IV năm 2017
của TK 632 có tổng giá vốn hàng bán là 4.384.789.825 VNĐ. Kế toán kết
chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong quý IV như sau:
Nợ TK 911:

4.384.789.825

Có TK 632:

4.384.789.825

Bảng 2: Sổ chi tiết TK 632 trong quý IV năm 2017
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/10/2017 đến ngày 31/12/2017
Tên TK: 632 – Giá vốn hàng bán
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi
sổ

Số chứng
từ

23/10/2017

PXK1701


….

….

04/11/2017

PXK1734

TK
đối
ứng

Nội dung
Giá vốn
hàng bán:
sữa đậu
nành Fami
và CAMI
túi
….
Giá vốn
hàng bán:
11

1561

….
1561

PS nợ


PS có

53.082.191

….
13.374.474


….

….

25/12/2017

PXK1863

….

….

31/12/2017

KC0045

sữa đậu
nành Fami
….
….
Giá vốn

hàng bán:
sữa đậu
1561
nành Fami
Canxi …
….
….
Kết chuyển
giá vốn
hàng bán
911
quý IV năm
2017
Cộng số
phát sinh
trong kỳ

….

115.511.625
….

4.384.789.825

4.384.789.825

4.384.789.825

(Nguồn: Bộ phận tài chính - kế tốn)
 Kết tốn chi phí quản lý kinh doanh.

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Do doanh nghiệp có quy mơ nhỏ nên khơng tách rõ ràng giữa
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên chỉ sử dụng một TK
6422 “chi phí quản lý kinh doanh”. Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi
phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp là: chi phí xăng dầu, chi phí BHXH,
phí SMS, phí CK, lương nhân viên bán hàng, điện nước, chi phí bằng tiền
khác,…
Chứng từ sử dụng





Hóa đơn GTGT xăng dầu, điện, nước...
Giấy báo nợ
Biên nhận thanh tốn
Một số chứng từ có liên quan khác.

Tài khoản sử dụng
Các tài khoản được doanh nghiệp sử dụng để tính chi phí quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm:





TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiêp.
TK 1111: Tiền mặt VNĐ.
TK 334: Phải trả cho nhân viên.
TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

12


Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngày 10/10/2017, căn cứ vào liên 2 hóa đơn GTGT xăng dầu số
0066279, kế toán chi tiền mặt thanh toán chi phí xăng dầu cho Cơng ty TNHH
MTV Xăng Dầu An Giang với giá trị thanh toán là 10.000.000 VNĐ (đã bao
gồm VAT 10%). Kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nợ TK 6422:
Nợ TK 133:
Có TK 1111:

9.090.909
909.091
10.000.000

2. Ngày 06/11/2017, căn cứ vào liên 2 hóa đơn GTGT xăng dầu số
0069797, kế toán chi tiền mặt thanh toán chi phí xăng dầu cho Cơng ty TNHH
MTV Xăng Dầu An Giang với giá trị thanh toán là 5.000.000 VNĐ (đã bao
gồm VAT 10%). Kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nợ TK 6422:
Nợ TK 133:
Có TK 1111:

4.545.454
454.545
5.000.000

3. Ngày 29/12/2017, căn cứ vào GNT0142, kế toán chi tiền mặt thanh
toán tiền bán hàng với giá trị thanh toán là 8.000.000 VNĐ. Kế toán ghi nhận

nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nợ TK 6422:
Có TK 1111:

8.000.000
8.000.000

4. Ngày 31/12/2017, căn cứ vào Sổ chi tiết số phát sinh của TK 6422,
tổng chi phí quản lý kinh doanh là 135.148.870 VNĐ. Kế tốn kết chuyển chi
phí quản lý kinh doanh vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911:
Có TK 6422:

135.148.870
135.148.870

13


Bảng 3: Sổ chi tiết TK 6422 trong quý IV năm 2017
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/10/2017 đến ngày 31/12/2017
Tên TK: 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh
ĐVT: VNĐ
Số chứng
Ngày ghi sổ
từ
10/10/2017

20/10/2017

….
06/11/2017
….
29/12/2017
….
31/12/2017

TK
đối
ứng
1111

Nội dung

066279

Trả tiền
xăng dầu


057832 Nộp tiền
bảo hiểm
xã hội
….
….
069797
Trả tiền
xăng dầu
….
….

GNT0142
Trả tiền
bán hàng
….
….
KC0045
Kết
chuyển chi
phí quản lý
kinh doanh
quý IV
năm 2017
Cộng số
phát sinh
trong kỳ

PS nợ

PS có

9.090.909


111


8.000.000

….
1111


….
4.545.454

….
1111

….
6.000.000

….
911

….
135.148.870

135.148.870

135.148.870

(Nguồn: Bộ phận tài chính - kế tốn)
 Kế tốn chi phí tài chính.
Do doanh nghiệp có quy mơ nhỏ khơng có phát sinh các khoản chi phí liên
quan nội dung hoạt động đầu từ tài chính, nên chi phí tài chính chỉ có khoản
lãi vay ngân hàng. Doanh nghiệp hiện đang vay vốn tại Ngân hàng Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam BIDV.
Chứng từ sử dụng.
 Chứng từ thanh toán
 Hợp đồng vay vốn ngân hàng
14



 Và một số chứng từ liên quan khác
 Giấy báo nợ.
Tài khoản sử dụng.
Doanh nghiệp sử dụng tài khoản cho chi phí tài chính là:
 TK 635: chi phí tài chính
 TK 1111: Tiền mặt VNĐ
 TK 1121: Tiền gửi ngân hàng.
Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Ngày 05/10/2017, căn cứ vào GBN711 của quý IV năm 2017, kế
toán chuyển khoản trả tiền lãi vay ngân hàng với số tiền là 3.082.192 VNĐ.
Kế toán hạch tốn như sau:
Nợ TK 635:
Có TK 1121:

3.082.192
3.082.192

2. Ngày 05/11/2017, căn cứ vào GBN749 của quý IV năm 2017, kế
toán chuyển khoản trả tiền lãi vay ngân hàng với số tiền là 3.287.671 VNĐ.
Kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 635:
Có TK 1121:

3.082.192
3.082.192

3. Ngày 06/12/2017, căn cứ vào GBN810 của quý IV năm 2017, kế
toán chuyển khoản trả tiền lãi vay ngân hàng với số tiền là 3.082.192 VNĐ.

Kế toán hạch tốn như sau:
Nợ TK 635:
Có TK 1121:

3.082.192
3.082.192

4. Cuối q IV năm 2017 kế tốn tổng hợp chi phí tài chính kết chuyển
qua bên TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí tài chính quý IV
năm 2017 là 9.452.055 VNĐ kế toán kết chuyển hết qua TK 911. Kế tốn
hạch tốn như sau:
Nợ TK 911:
Có TK 635:

9.452.055
9.452.055

15


×