Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Công ty điện lực Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------o0o------

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------o0o------

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số đề tài:

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Phạm Thị Thu Hà


Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tơi có sử dụng một số tài liệu tham
khảo trong và ngoài nước. Các số liệu và kết quả trong q trình nghiên cứu là hồn
tồn do q trình tìm hiểu và nghiên cứu của tôi, chưa được sử dụng cho đề tài bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn
đều có nguồn gốc rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân cịn có sự
giúp đỡ tận tình của các Thầy Cơ giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan.
Với tình cảm chân thành nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới: Viện Đào
tạo sau Đại học, các Thầy Cô giáo viện Kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách
khoa Hà Nội đã giúp đỡ trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Ban
Giám đốc và lãnh đạo các phịng của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm đã tạo điều kiện
và cung cấp số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và viết luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà, người đã
trực tiếp hướng dẫn và dành nhiều thời gian, cơng sức giúp tơi hồn thành bản Luận
văn này.

Mặc dù tôi đã cố gắng và cẩn trọng trong việc lựa chọn nội dung cũng như
trình bày luận văn. Tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
mong tiếp tục nhận được góp ý q báu để luận văn được hoàn thiện hơn, nhằm
hoàn thiện công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện phân phối tại cơng ty
điện lực Hồn Kiếm.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG NGÀNH ĐIỆN .........................................4
1.1. Một số khái niệm ................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về đầu tư ..........................................................................................4
1.1.2. Dự án đầu tư ......................................................................................................5
1.1.2.1. Khái niệm dự án .............................................................................................5
1.1.2.2. Khái niệm Dự án đầu tư .................................................................................6
1.1.3. Chu trình dự án đầu tư.......................................................................................8
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư .............................................................................8
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án .............................................................................9
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc dự án ..............................................................................10
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ .......................................................................................10

1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư ......................................................................10
1.2.2. Các chức năng của quản lý dự án đầu tư.........................................................11
1.2.3. Sự cần thiết của công tác quản lý dự án ..........................................................12
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư ........................................................................14
1.2.4.1. Quản lý chất lượng dự án ............................................................................14
1.2.4.2. Quản lý thời gian và tiến độ dự án ..............................................................15
1.2.4.3. Quản lý chi phí dự án ...................................................................................18
1.2.5. Các hình thức tổ chức quản lý dự án ...............................................................20
1.2.5.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..............................................................20
1.2.5.2. Chìa khóa trao tay ........................................................................................20
1.2.5.3. Chủ nhiệm điều hành dự án .........................................................................21
1.2.5.4. Tự thực hiện .................................................................................................21
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án .......................................21
iii


1.3.1 Các yếu tố bên ngồi ........................................................................................21
1.3.1.1. Mơi trường kinh tế........................................................................................21
1.3.1.2. Mơi trường chính trị pháp luật ....................................................................23
1.3.1.3. Mơi trường văn hố xã hội...........................................................................23
1.3.1.4. Mơi trường tự nhiên .....................................................................................23
1.3.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................24
1.3.2.1. Quy mô của dự án đầu tư .............................................................................24
1.3.2.2. Hình thức quản lý dự án đầu tư ...................................................................24
1.3.2.3. Năng lực của chủ đầu tư ..............................................................................24
1.4. Quản lý dự án đầu tƣ trong ngành điện .........................................................25
1.4.1. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng ngành điện..................................................25
1.4.2. Đặc điểm công tác quản lý dự án của ngành điện ...........................................26
1.5. Tóm tắt Chƣơng 1 ............................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY

DỰNG LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC HỒN KIẾM
...................................................................................................................................28
2.1. Tổng quan về Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm ..................................................28
2.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm ........................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm ...............................28
2.1.3. Mơ hình tổ chức của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm .......................................29
2.1.4. Thực trạng nhân lực của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm .................................36
2.2. Phân tích cơng tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng lƣới điện phân phối
của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm ..........................................................................37
2.2.1. Phân tích quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện phân phối tại Cơng ty Điện
lực Hồn Kiếm theo giai đoạn thực hiện dự án.........................................................40
2.2.1.1. Phân tích cơng tác khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế, dự tốn .................40
2.2.1.2. Phân tích thực hiện cơng tác đền bù, bồi thường hoa màu, cơ sở hạ tầng
khu vực cần giải phóng mặt bằng .............................................................................44
2.2.1.3. Phân tích cơng tác đấu thầu và thi cơng xây dựng ................................... 466
2.2.1.4. Phân tích cơng tác thanh quyết tốn các cơng trình xây dựng ....................51
2.2.2. Phân tích cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện phân phối của
Công ty Điện lực Hoàn Kiếm theo nội dung quản lý ................................................51
2.2.2.1. Quản lý dự án theo chất lượng của cơng trình ............................................51

iv


2.2.2.2. Quản lý dự án theo tiến độ của công trình ..................................................59
2.2.2.3. Quản lý chi phí của cơng trình .....................................................................65
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Cơng ty Điện lực Hồn
Kiếm..........................................................................................................................70
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 700
2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục ........................................................................ 722
2.3.3. Những nguyên nhân của các hạn chế trên.................................................... 755

2.4. Tóm tắt Chƣơng 2 ............................................................................................78
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC HỒN KIẾM ........80
3.1. Định hƣớng phát triển của Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội giai đoạn
2020-2025..................................................................................................................80
3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Điện lực Hoàn Kiếm giai đoạn 20202025 ...........................................................................................................................80
3.2.1. Định hướng phát triển chung của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm....................80
3.2.2. Định hướng về hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Cơng ty Điện lực
Hồn Kiếm ................................................................................................................81
3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ .....82
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý công tác đầu thầu .............................................83
3.3.1.1. Căn cứ thực hiện giải pháp ....................................................................... 833
3.3.1.2. Nội dung giải pháp .................................................................................... 844
3.2.1.3. Lợi ích của giải pháp ...................................................................................89
3.3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thời gian - tiến độ dự án ....................89
3.3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án ................................... 977
3.3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng dự án ............................. 101
3.3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhân lực .......................................... 104
3.4. Tóm tắt Chƣơng 3 ......................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 111

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu phòng ban khối gián tiếp ..............................................................31
Bảng 2.2: Cơ cấu phòng ban khối trực tiếp...............................................................35
Bảng 2.3: Bảng nhân lực liên quan đến công tác đầu tư xây dựng của Cơng ty Điện
lực Hồn Kiếm ..........................................................................................................37

Bảng 2.4: Các dự án thực hiện trong giai đoạn 2015-2017 ......................................38
Bảng 2.5: Các vướng mắc, nguyên nhân trong công tác thiết kế và dự toán............42
Bảng 2.6: Các vướng mắc, nguyên nhân trong công tác đấu thầu ............................48
Bảng 2.7: Chất lượng các dự án ................................................................................54
Bảng 2.8: Tiến độ các công trình ..............................................................................60
Bảng 2.9: Bảng chi phí tiết giảm trong q trình đấu thầu thực hiện dự án .............66
Bảng 2.10: Tổng hợp các lần phê duyệt TMĐT/TDT ..............................................68
Bảng 2.11: Tổng hợp các chi phí được quyết tốn so với giá trị dự toán .................69

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ chu trình dự án đầu tư .......................................................................8
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng ...........................................................15
Hình 1.3: Sơ đồ Quy trình quản lý thời gian và tiến độ ............................................17
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình quản lý chi phí dự án .......................................................19
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm ............................................30
Hình 3.1: Các bước thực hiện đấu thầu để lựa chọn nhà thầu ..................................88

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ ngữ viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt


1

ATLĐ

An toàn lao động

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

4

EVN Hà Nội

Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội

5

GPMB

Giải phóng mặt bằng


6

ISO 9001-2008

Quy trình quản lý chất lượng phiên bản 2008

7

QLDA

Quản lý dự án

8

QLVH

Quản lý vận hành

9

TBA

Trạm biến áp

10

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

VTTB

Vật tư thiết bị

DAĐT/TMĐT/BCNCKT,
13

TKKT-TDT/TKBVTC TDT/BCKTKT

Dự án đầu tư/ Tổng mức đầu tư/Báo cáo
nghiên cứu khả thi/Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự
tốn/ Thiết kế bản vẽ thi cơng - Tổng dự toán/
Báo cáo kinh tế kỹ thuật

14

TSCĐ

Tài sản cố định

15


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng trở nên quen
thuộc đối với các nhà quản lý, có rất nhiều hoạt động trong tổ chức, cơ quan, doanh
nghiệp được thực hiện theo hình thức dự án. Phương pháp Quản lý dự án đầu tư
ngày càng trở nên quan trọng và nhận được sự chú ý ngày càng tăng trong xã hội.
Điều này một phần do tầm quan trọng của công tác Quản lý dự án đầu tư trong việc
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Để
phát triển được nền kinh tế thị trường nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
ta địi hỏi một sự thay đổi mạnh mẽ ở nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng.
Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng
công ty Điện lực TP Hà Nội. Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm đã và đang triển khai
xây dựng đề án nhằm đưa nhanh các dự án cơng trình xây dựng đường dây trung thế
và trạm biến áp 35kV (22kV), lưới điện hạ thế 0,4kV trên địa bàn quận Hoàn Kiếm.
Với khối lượng đầu tư lớn như vậy, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để công
tác quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đạt kết quả tốt hơn và hiệu quả cao
hơn. Hiệu quả của công tác đầu tư phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong
mỗi bước, mỗi khâu của quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lựa chọn
dự án đầu tư tới khâu khảo sát lựa chọn địa điểm lắp đặt trạm biến áp, chọn tuyến
đường dây, chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi cơng
phù hợp đến lập chi phí (dự tốn) của từng dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự
án, đến công tác nghiệm thu, giải ngân, thanh quyết tốn cơng trình.

Đứng trước thực tế của cơng tác đầu tư từ nay đến năm 2025 của Công ty Điện
lực Hoàn Kiếm, đặc biệt là việc đầu tư xây dựng các dự án đường dây trung thế và
trạm biến áp 35kV (22kV), các cơng trình cải tạo chống q tải lưới điện hạ thế
0,4kV, hạ ngầm đường dây điện đảm bảo an tồn và thơng thống trên địa bàn
quận, mặt khác cần thực hiện ngay các dự án nâng công suất các trạm biến áp và
nâng cao công suất truyền tải cho các đường dây 35kV (22kV) hiện vận hành liên
tục quá tải, chưa tin cậy. Một nhiệm vụ hết sức nặng nề được đặt ra là phải quản lý
hiệu quả vốn đầu tư, tránh tình trạng lãng phí và thất thốt do phải đầu tư nóng, dồn
1


dập, mặt khác phải đảm bảo đúng tiến độ thực hiện để đưa dự án vào vận hành. Để
giải quyết vấn đề trên, việc nghiên cứu phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện phân phối tại
Cơng ty điện lực Hồn Kiếm thực sự là một vấn đề có tính cấp thiết nhằm đáp ứng
u cầu thực tiễn tại Công ty.
Xuất phát từ các lý do trên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm” làm luận văn
tốt nghiệp cao học.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới
điện phân phối tại Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm trong những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cơng tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
Phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện
phân phối của Công ty Điện lực Hoàn Kiếm từ năm 2015 đến 2017 để thấy thực
trạng, hiệu quả công tác quản lý dự án tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếm, nhận dạng
các nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư

xây dựng lưới điện phân phối tại Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
lưới điện phân phối tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếm trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình lưới điện phân phối của Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình điện
của Cơng ty điện lực Hồn Kiếm từ năm 2015 đến 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng lý luận kết hợp các phương pháp thống kê, phân tích và tổng
hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị quản lý

2


dự án để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. Tổng hợp các phân tích để
đưa ra kết luận.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện phân
phối tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếm.
- Chương 3: Xây dựng giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng lưới điện phân phối tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếm.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG NGÀNH ĐIỆN

1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có
những cách hiểu khác nhau về đầu tư.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn
lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã
hội.
Hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau đây:
- Trước hết phải có vốn. Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như
máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơng trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu cơng
nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử
dụng đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn
Nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn.
- Một đặc điểm khác của đầu tư là thời gian tương đối dài, thường từ 2 năm trở
lên, có thể đến 50 năm, nhưng tối đa cũng khơng quá 70 năm. Những hoạt động

4



ngắn hạn trong vịng một năm tài chính khơng được gọi là đầu tư. Thời hạn đầu tư
được ghi rõ trong quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư và được coi là đời sống
của dự án.
- Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm… Do vậy các nhà đầu tư phải nhìn
nhận trước những khó khăn nay để có biện pháp phịng ngừa.
- Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính (biểu
hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế xã hội).
Lợi ích kinh tế xã hội thường được gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh
hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, cịn gọi lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến
quyền lợi của xã hội, của cộng đồng.
1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm dự án
Có nhiều cách định nghĩa dự án khác nhau tùy thuộc vào mục đích mà nhấn
mạnh một khía cánh nào đó.
Theo định nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một
nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo
một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Trên phương diện quản lý, dự án là những nổ lực có thời hạn nhằm tạo ra một
sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Theo định nghĩa này, mọi dự án đều có điểm bắt
đầu và điểm kết thúc xác định, dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được
hoặc dự án bị loại bỏ. Sản phẩm hoặc dịch vụ của dự án là duy nhất và khác biệt so
với những sản phẩm tương tự hoặc sản phẩm thuộc dự án khác.
Dự án có những đặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất, dự án có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết
quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất
hiện đại… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện.
Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể
của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là

một hệ thống phức tạp được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để
thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về
thời gian, chi phí và việc hồn thành với chất lượng cao.

5


Thứ hai, dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án
là một sự sáng tạo. Giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn:
hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc…Dự án không kéo dài mãi
mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận
hành, nhóm quản trị dự án giải tán.
Thứ ba, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Khác với quá
trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt mà có tính chất khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại
là duy nhất, hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít
rõ ràng hơn và bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là
chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác, khách hàng khác … Điều đấy cũng tạo
nên nét duy nhất, độc đáo, mới của dự án.
Thứ tư, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của
chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau.
Thứ năm, tính bất định và độ rủi ro cao. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia
nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án cạnh tranh lẫn nhau và với
các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị …
Các dự án đều có chu trình 4 giai đoạn: Xác định và xây dựng dự án - Lập kế
hoạch - Quản lý thực hiện - Kết thúc dự án.
1.1.2.2. Khái niệm Dự án đầu tư

Theo luật đầu tư: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung dài hạn để
tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả
và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư,
lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.

6


- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền
đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định
Phân loại dự án đầu tư
- Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư
+ Đối với dự án đầu tư trong nước: Để tiến hành quản lý và phân cấp quản
lý, tuỳ theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được
phân theo 3 nhóm A, B và C. Có hai tiêu thức được dùng để phân nhóm là dự án
thuộc ngành kinh tế nào?; Dự án có tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ? Trong các nhóm
thì nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất, cịn nhóm C là ít quan trọng, ít phức
tạp hơn cả. Tổng mức vốn nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất, mặt
nước, mặt biển, thềm lục địa, vùng trời (nếu có).
+ Đối với các dự án đầu tư nước ngoài: gồm 3 loại dự án đầu tư nhóm A, B
và loại được phân cấp cho địa phương.
- Phân theo trình tự lập và trình duyệt dự án: Theo trình tự (hoặc theo bước) lập

và trình duyệt, các dự án đầu tư được phân ra hai loại:
+ Nghiên cứu tiền khả thi (hay còn gọi là báo cáo đầu tư)
+ Nghiên cứu khả thi (hay còn gọi là dự án đầu tư)
- Theo nguồn vốn: Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín dụng,
các hình thức huy động khác) và dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài (nguồn
viện trợ nước ngoài ODA và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI)

7


1.1.3. Chu trình dự án đầu tư

Giai đoạn chuẩn bị
đầu tƣ

Giai đoạn kết thúc

Giai đoạn thực
hiện dự án

dự án

Nghiên

Đánh

cứu cơ

hội đầu


Nghiên

tư(nhận

cứu

dạng dự
án, xác

tiền
khả thi

Nghiên

Cơng

Cơng

Các

cứu

tác

tác tổ

cơng

khả thi


của

chức

tác

chủ

xây

tiếp

đầu tư

lắp

theo

Vận
hành
dự
án

định dự

giá

dự
án


Kết
thúc

sau
vận
hành

án)

Hình 1.1: Sơ đồ chu trình dự án đầu tƣ
(Nguồn: “Quy trình thực hiện công tác đầu tư xây dựng” tại Công ty Điện lực
Hồn Kiếm)
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Cịn được gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định chính xác kết quả mong đợi
từ dự án, được thể hiện trong bản hợp đồng. Đây là cơ sở để thực hiện cam kết giữa
chủ dự án và giám đốc dự án. Kết quả của giai đoạn này là quyết định nên bắt đầu
thực hiện dự án. Giai đoạn chuẩn bị bao gồm:
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án): Đây là những ý
tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan của nhà đầu tư trên cơ
sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực hay của quốc gia, quy hoạch tổng
thể phát triển ngành .... Thường giai đoạn này kết thúc bằng một kế hoạch mang
tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và hình thành tổ chức nghiên cứu.
- Nghiên cứu tiền khả thi: Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ
bản của dự án. Trong giai đoạn này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh
giá hiệu quả dự án để làm cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án.
- Nghiên cứu khả thi: Nghiên cứu khả thi là bước nghiên cứu một cách toàn diện
và chi tiết các yếu tố của dự án. Nghiên cứu khả thi được thực hiện trên cơ sở các

8


dự
án


thơng tin chi tiết và có độ chính xác cao hơn giai đoạn Nghiên cứu tiền khả thi. Đây
là cơ sở để quyết định đầu tư và là căn cứ để triển khai thực hiện dự án thực tế.
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tư thành hiện thực nhằm đưa
dự án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm
một loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đưa dự án
vào vận hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc
đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tư.
- Cơng tác của Chủ đầu tư:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nước.
+ Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Mua sắm thiết bị và công nghệ.
+ Tổ chức tuyển chọn tư vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất
lượng cơng trình.
+ Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự tốn.
+ Tổ chức đấu thầu thi cơng xây lắp, mua sắm thiết bị cơng trình.
- Cơng tác của tổ chức xây lắp:
+ Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lấp mặt bằng xây dựng
điện nước, công xưởng, kho tàng, bến cảng đường xá, lán trại và cơng trình tạm
phục vụ thi cơng, chuẩn bị vật liệu xây dựng…
+ Chuẩn bị xây dựng các cơng trình vật liệu liên quan trực tiếp.
- Các công tác tiếp theo: Tiến hành thi cơng xây lắp cơng trình theo đúng thiết
kế, dự án và tổng tiến độ được duyệt. Trong bước công việc này các cơ quan, các
bên đối tác có liên quan đến việc xây lắp cơng trình phải thực hiện đầy đủ trách

nhiệm của mình cụ thể là:
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
+ Các nhà tư vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng cơng trình
theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.

9


+ Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lượng xây dựng cơng
trình như đã ký kết trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi cơng xây lắp là đưa cơng trình vào
khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ,
đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc dự án
- Vận hành dự án: Giai đoạn này được xác định từ khi chính thức đưa dự án vào
vận hành khai thác cho đến khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt
động theo chức năng của dự án và quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự
tính.
- Đánh giá sau khi thực hiện dự án (đánh giá sau dự án): Thực chất đây là việc
phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự án trong giai đoạn vận
hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai đoạn này nhằm:
+ Hiệu chỉnh các thông số kinh tế - kỹ thuật để đảm bảo mức đã được dự kiến
trong nghiên cứu khả thi.
+ Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của dự
án cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án. Dựa vào các kết
quả phân tích, đánh giá q trình vận hành, khai thác dự án để có quyết định đúng
đắn về sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án.
Kết thúc dự án: Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự
án (thanh tốn cơng nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác).
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ

1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án (Project Management - PM) là q trình lập kế hoạch, theo dõi và
kiểm sốt tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia
vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn trong phạm vi
ngân sách được được duyệt với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện
chuyên biệt. Nói cách khác quản lý dự án là cơng việc áp dụng các chức năng và
hoạt động của quản lý vào suốt vịng đời của dự án hay nói cách khác quản lý dự án

10


là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các công nghệ để thực hiện được mục
tiêu đề ra.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một quá trình phức tạp nó mang tính duy nhất
khơng có sự lặp lại, khơng xác định rõ ràng và khơng có dự án nào giống dự án nào.
Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, yêu cầu về số
lượng và chất lượng khác nhau, tiến độ khác nhau, con người cũng khác nhau …
thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ
Chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành quản lý dự án cũng ln thay đổi linh hoạt,
khơng có cơng thức nhất định.
Quản lý dự án là một yếu tố quan trọng quyết định tồn tại của dự án, là sự vận
dụng lý luận, phương pháp quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu
quả tồn bộ cơng việc có liên quan tới dự án đầu tư dưới sự ràng buộc về nguồn lực
có hạn.
Theo Viện Quản lý dự án (PMI): “Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng,
công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án”.
Theo PGS.TS. Từ Quang Phương: “Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo

cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép”.
1.2.2. Các chức năng của quản lý dự án đầu tư
a) Chức năng ra quyết định: Quá trình xây dựng của dự án là một quá trình ra
quyết định có tính hệ thống, việc khởi cơng mỗi một giai đoạn xây dựng đều phải
dựa vào quyết định đó. Việc đưa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng
đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng như sự vận hành sau khi dự án đã
được hoàn thành.
b) Chức năng kế hoạch: Chức năng kế hoạch có thể đưa tồn bộ q trình, toàn
bộ mục tiêu và toàn bộ hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống
kế hoạch ở trạng thái động để điều hành và khống chế tồn bộ dự án. Sự điều hành
hoạt động cơng trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Chính nhờ chức
năng kế hoạch mà mọi cơng việc của dự án đều có thể dự kiến và khống chế.

11


c) Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức nghĩa là thông qua việc xây dựng một
tổ chức dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để bảo đảm dự án được thực hiện theo
hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ hợp
đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu
quả, đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện theo kế hoạch.
d) Chức năng điều hành: Quá trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều
các bộ phận có mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp, do đó nếu xử lý khơng tốt các
mối quan hệ này sẽ tạo nên những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các
bộ phận, ảnh hưởng đến mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thơng qua chức năng điều
hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ
thống có thể vận hành một cách bình thường.
e) Chức năng giám sát: Chức năng giám sát là biện pháp đảm bảo cho việc thực

hiện mục tiêu chính của dự án cơng trình. Đó là vì dự án cơng trình thường rất dễ
rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn các phương pháp quản lý khoa học để đảm
bảo mục tiêu được thực hiện.
1.2.3. Sự cần thiết của công tác quản lý dự án
Mỗi dự án được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong khuôn
khổ nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt động của rất
nhiều các đối tượng có liên quan đến dự án như Chủ đầu tư, Nhà thầu, Tư vấn, các
cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, …
Các kết quả của dự án có thể có được nếu tất cả các cơng việc của dự án lần lượt
được hồn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên quan đến
nhau và có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được thực hiện một
cách độc lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông tin giữa các đơn
vị thực hiện. Một số cơng việc chỉ có thể được thực hiện khi một số cơng việc khác
bắt buộc phải hồn thành trước nó, và phải hồn thành trong khn khổ chất lượng
cho phép. Do đó, việc thực hiện dự án theo cách này khơng thể kiểm sốt nổi tiến
độ dự án, cũng như khó có thể đảm bảo các điều kiện về chi phí và chất lượng.
Như vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối tượng
liên quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là q trình quản lý

12


dự án, dự án càng phức tạp và có quy mơ càng lớn thì càng cần được tổ chức quản
lý một cách khoa học.
Nói cách khác, cơng tác quản lý dự án chính là việc áp dụng các phương pháp,
cơng cụ khác nhau, trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà
nước có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan
của dự án, nhằm đạt được mục tiêu hoàn thành dự án với chất lượng cao nhất, trong
thời gian nhanh nhất và với chi phí thấp nhất có thể.
Cơng tác quản lý dự án hợp lý và khoa học sẽ giúp chủ đầu tư đạt được các mục

tiêu đã định của dự án với hao tổn nguồn lực ít hơn dự kiến, có thể là trong thời gian
ngắn hơn với chi phí thấp hơn, từ đó làm tăng hiệu quả đầu tư vốn của xã hội; hoặc
là, cùng các điều kiện về thời gian, chi phí, nhân lực đã giới hạn, công tác quản lý
tốt cho phép nâng cao chất lượng dự án. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với các dự án đầu tư xây dựng có quy mơ lớn khi mà chất lượng các cơng trình xây
dựng khơng đảm bảo có thể gây ra những tổn thất lớn cho xã hội.
Ngược lại, nếu công tác quản lý dự án được thực hiện thiếu khoa học, dự án có
thể phải tốn nhiều nguồn lực hơn để hoàn thành hoặc hoàn thành với chất lượng
khơng đảm bảo, gây nhiều thất thốt lãng phí cho xã hội và có thể để lại những hậu
quả nghiêm trọng, nhất là với các dự án xây dựng cơng trình cơng cộng quy mơ lớn
được thực hiện bởi nguồn vốn của Nhà nước.
Chính vì vậy, hồn thiện cơng tác quản lý dự án luôn luôn là nhiệm vụ quan
trọng của mọi đối tượng liên quan đến dự án. Những biện pháp cải tiến công tác tổ
chức quản lý dự án, hồn thiện các cơng cụ hỗ trợ q trình quản lý dự án, … từ lâu
đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà quản lý tâm huyết.
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực
hóa, tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực và cả trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp, phải có sự phối hợp chặt
chẽ của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan. Do đó, cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng địi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chun
nghiệp mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơng trình xây dựng ở nước ta
trong thời gian tới.

13


Tuy nhiên, sự yếu kém trong chất lượng hoạt động của các Ban Quản lý đầu tư
xây dựng ở nước ta qua thực tiễn hoạt động trái pháp luật đã bị phanh phui của một
số đơn vị đã gây ra những tổn thất không nhỏ cho xã hội và sự suy giảm niềm tin
đáng kể vào khả năng thực hiện quản lý dự án của các đơn vị trong nước. Điều này

đặt ra một thách thức lớn cho các Ban Quản lý đầu tư xây dựng trong việc làm thế
nào để từng bước hồn thiện cơng tác quản lý dự án ở đơn vị mình, gây dựng được
niềm tin của chủ đầu tư và góp phần thu hút các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư
Chu trình sống của mọi dự án đầu tư đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ của 3
điều kiện ràng buộc chặt chẽ:
- Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là một dự án xây
dựng phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của cơng trình xây dựng;
- Điều kiện ràng buộc thứ hai ràng buộc về chi phí tiêu hao các nguồn lực, tức là
một dự án xây dựng phải có được mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư;
- Điều kiện ràng buộc thứ ba là ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây dựng
phải có mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử
dụng.
Dựa trên 3 điều kiện ràng buộc trên, quản lý dự án có thể được chia làm 3 lĩnh
vực chính như sau:
1.2.4.1. Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự ánđầu tư là q trình liên tục, xun suốt tồn bộ chu
trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai đoạn vận
hành.
Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp
kinh tế, công nghệ, tổ chức, … thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu chuẩn
định mức, hệ thống kiểm sốt, các chính sách khuyến khích, …
Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, tất cả
cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan
đến dự án bao gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các nhà tư vấn, các đối tượng hưởng
lợi từ dự án,…
Công tác quản lý chất lượng dự án bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

14



- Thẩm tra thiết kế và quy hoạch;
- Kiểm định chất lượng vật liệu, bán thành phẩm và thiết bị của cơng trình xây
dựng;
- Tổ chức kiểm tra giám sát tại hiện trường trong q trình thi cơng xây lắp;
- Tổ chức đánh giá chất lượng cơng trình sau khi hồn thành.
Quy trình quản lý chất lượng dự án được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây:
Quản lý chất lƣợng
1. Lập kế hoạch chất lƣợng
Đầu vào:
- Mô tả sản phẩm.
- Các tiêu chuẩn và quy định.
- Quy trình đầu ra khác.
Cơng cụ và kỹ thuật:
- Phân tích chi phí/lợi ích
- Các tiêu chuẩn.
- Kinh nghiệm.
Đầu ra:
- Kế hoạch quản lý chất lượng.
- Xác định các chỉ tiêu vận hành.
- Danh mục nghiệm thu.
- Đầu ra của các quy trình khác.

2. Đảm bảo chất lƣợng
Đầu vào:
- Kết quả của các biện
pháp quản lý chất lượng.
- Các chỉ tiêu vận hành.
Công cụ và kỹ thuật:
- Công cụ kỹ thuật quản lý

kế hoạch chất lượng.
- Biểu mẫu kiểm tra chất
lượng.
Đầu ra:
- Cải tiến chất lượng.

3. Kiểm tra chất lƣợng
Đầu vào:
- Kế hoạch quản lý chất lượng.
- Xác định các tiêu chuẩn nghiệm thu.
- Danh mục các tiêu chuẩn nghiệm
thu.
Công cụ kỹ thuật:
- Thanh tra, giám sát, kiểm tra.
- Biểu đồ.
- Phân tích xu thế, phân tích nhân quả.
Đầu ra:
- Cải thiện chất lượng.
- Quy định nghiệm thu.
- Hoàn tất bảng nghiệm thu như trong
danh mục.

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình quản lý chất lƣợng
(Nguồn Phịng Quản lý đầu tư - Cơng ty Điện lực Hoàn Kiếm).
1.2.4.2. Quản lý thời gian và tiến độ dự án
Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong những mục
tiêu quan trọng nhất của quản lý dự án xây dựng.
Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải trả
lời được các câu hỏi chủ yếu sau:
- Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án?

- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án?
- Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)
để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định?

15


×