Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện thoại sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU - CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THOẠI SƠN
Chuyên ngành: Kế tốn Doanh nghiệp

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

VÕ VĂN HỊA

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU - CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THOẠI SƠN

HỌ VÀ TÊN:

VÕ VĂN HÒA

LỚP:

DT7KT1



MSSV:

DKT117084

GVHD:

Ths. NGUYỄN ĐĂNG KHOA

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao hiệu quả quản lý thu - chi Ngân sách
Nhà Nước trên địa bàn huyện Thoại Sơn”. Do sinh viên Võ Văn Hòa thực
hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Đăng Khoa. Tác giả đã báo cáo kết
quả nghiên cứu và được Hội Đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại Học An
Giang thông qua ngày ...... tháng ........ năm 2015.
Thƣ ký
...........................................
Ghi chức danh, họ và tên

Phản biện 1

Phản biện 2

............………………..

………………………


Ghi chức danh, họ và tên

Ghi chức danh, họ và tên

Cán bộ hƣớng dẫn
.......... .………………….
Ghi chức danh, họ và tên

Chủ tịch hội đồng
.......... …………………….
Ghi chức danh, họ và tên

i


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình làm báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này tại Phịng Tài
chính Kế hoạch huyện Thoại Sơn tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các quý
thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học An giang, cũng như
các cán bộ tại đơn vị thực tập.
Nhân dịp này cho tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths.
Nguyễn Đăng Khoa đã trực tiếp hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc của tôi trong
suốt thời gian thực tập.
Tơi cũng xin được cảm ơn tồn thể cán bộ Phịng Tài chính Kế hoạch
huyện Thoại Sơn đã tận tình cung cấp cho tơi những tài liệu quan trọng, đồng thời
nhiệt tình chỉ dạy cơng việc và kinh nghiệm thực tế để tơi hồn thành chun đề này.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong thời gian làm bài chuyên đề
khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong Lãnh đạo và cán bộ của phịng Tài chính Kế
hoạch huyện Thoại Sơn và thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh thông

cảm bỏ qua.
Xin chân thành cảm ơn!
An giang, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Sinh Viên Thực Tập

Võ Văn Hòa

ii


TĨM TẮT
Tình hình kinh tế - xã hội huyện Thoại sơn trong những năm gần đã đạt
được những kết quả nhất định, đa số các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội
đều đạt và vượt kế hoạch đề ra, an ninh quốc phịng ln giữ vững, công tác an sinh
xã hội được quan tâm đẩy mạnh. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến mức động viên
ngân sách của huyện, cũng như nhu cầu chi tiêu cơng ngày càng tăng. Nguồn thu
ngân sách thì có hạn nhưng nhu cầu thì tăng liên tục, vì thế huyện cần phải có những
biện pháp cân đối, phân bổ thu – chi một cách hợp lý, góp phần làm thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới ổn định và bền vững.
Qua phân tích, đánh giá cho thấy, cơng tác quản lý, điều hành Ngân sách
có chuyển biến tích cực hơn, đảm bảo theo dự tốn giao trở nên lành mạnh hơn.
Nguồn thu trên địa bàn có thể đáp ứng phần lớn các nhu cầu chi tiêu. Tổng thu ngân
sách đạt và vượt dự toán được Hội đồng nhân dân huyện giao, mặc dù thu cân đối
ngân sách có xu hướng giảm do ảnh hưởng cơ chế chính sách, nhưng với sự quản lý,
điều hành và cân đối ngân sách kịp thời của Phịng Tài chính Kế hoạch tham mưu
cho UBND huyện đảm bảo nhiệm vụ chi theo dự tốn. Về chi tiêu ngân sách thì ngày
càng đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, tuy nhiên vẫn thực
hiện được chủ trương tiết kiệm của chính phủ. Bên cạnh những mặt đạt được huyện
cũng còn rất nhiều hạn chế. Thu cân đối từ kinh tế địa bàn không đạt dự tốn, nợ thuế
vẫn cịn nhiều, các khoản chi tạm ứng cịn khá cao, nguồn kinh phí chưa cấp phát

theo đúng nhu cầu sử dụng, hay sử dụng không đúng mục đích. Trong điều kiện kinh
tế cịn nhiều khó khăn như hiện nay, Huyện cần phải có những giải pháp thiết thực
giúp cho nguồn thu ngân sách tăng ổn định và chi tiêu ngân sách thực hiện theo chủ
trương tiết kiệm và hiệu quả.
Qua nghiên cứu tình hình quản lý thu – chi NSNN trên địa bàn huyện, bài
báo cáo có đề xuất Phịng Tài chính Kế hoạch huyện có thể tham khảo nhằm tìm ra
những giải pháp thiết thực góp phần nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu –
chi NSNN trên địa bàn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang được trong thời gian tốt
hơn.

iii


CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu có xuất xứ rõ ràng, những kết luận mới về khoa học của
cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
An Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Sinh Viên Thực Tập

Võ Văn Hòa

iv


MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii

TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii
LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................ v
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ xi

CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ........................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ................................................................................. 1
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ....................................................................... 2
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU: .................................................................................... 2
1.6 KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ: ............................................................................ 2

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU – CHI NSNN ... 4
2.1 KHÁI NIỆM, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NSNN:.. ....... 4
2.1.1 Khái niệm NSNN:............................................................................................... 4
2.1.2 Chức năng NSNN: .............................................................................................. 4
2.1.3 Vai trò NSNN: .................................................................................................... 5
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN: .......................................................................... 6
2.2.1 Khái niệm tổ chức hệ thống NSNN: ................................................................. 6
2.2.2 Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN: ................................................................ 6
2.2.3 Sơ đồ hệ thống NSNN: ....................................................................................... 7
2.3 PHÂN CẤP NSNN: ............................................................................................... 8
2.3.1 Khái niệm phân cấp NSNN: .............................................................................. 8
2.3.2 Nguyên tắc phân cấp NSNN: ............................................................................. 8
v



2.3.3 Ý nghĩa của phân cấp NSNN: ........................................................................... 8
2.3.4 Phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi của NSĐP: .......................................... 9
2.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU NSNN: .................................................. 11
2.4.1 Khái niệm thu NSNN: ...................................................................................... 11
2.4.2 Đặc điểm của thu NSNN: ................................................................................. 12
2.4.3 Vai trò của thu NSNN:..................................................................................... 12
2.4.4 Nguồn thu, các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn thu NSNN:.......................... 12
2.4.5 Chính sách, chế độ thu NSNN: ....................................................................... 14
2.5 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI NSNN: ................................................... 17
2.5.1 Khái niệm chi NSNN:...................................................................................... 17
2.5.2 Đặc điểm: ......................................................................................................... 17
2.5.3 Nội dung: .......................................................................................................... 18
2.5.4 Phân loại chi NSNN: ....................................................................................... 18
2.5.5 Những nguyên tắc và công cụ quản lý chi NSNN: ....................................... 18
2.6 CHI NSNN CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN:...................................................... 22
2.6.1 Đặc điểm: ........................................................................................................ 22
2.6.2 Nội dung và quan điểm của NN ta về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển:... 23
2.7 CHI NSNN CHO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP: ............................................... 24
2.7.1 Đặc điểm: ........................................................................................................ 24
2.7.2 Những nội dung chính của chi NSNN cho hoạt động sự nghiệp:............... 24
2.8 CHI NSNN CHO QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, QUỐC PHỊNG, AN NINH
VÀ CHI KHÁC: .......................................................................................................... 27
2.8.1 Đặc điểm: ........................................................................................................ 27
2.8.2 Nội dung NSNN chi cho quản lý hành chính, quốc phịng, an ninh và chi
khác: ............................................................................................................................. 27
2.9 NỘI DUNG QUẢN LÝ NSNN: .......................................................................... 28
2.9.1 Lập dự toán NSNN: ....................................................................................... 28
2.9.2 Chấp hành NSNN: ......................................................................................... 29
2.9.3 Quyết toán NSNN: ......................................................................................... 29
2.10 CƠ SỞ PHẤP LÝ VỀ QUẢN LÝ THU – CHI NSNN:.................................... 31

2.10.1 Luật NSNN: ................................................................................................... 31

vi


2.10.2 Pháp lệnh: ...................................................................................................... 31
2.10.3 Nghị quyết:..................................................................................................... 31
2.10.4 Nghị định: ...................................................................................................... 31
2.10.5 Thông tƣ:........................................................................................................ 31
2.10.6 Quyết định: .................................................................................................... 32
2.10.7 Căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động thu - chi NSNN huyện Thoại
Sơn: ............................................................................................................................... 32

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................... 33
3.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HUYỆN THOẠI SƠN: ............................................ 33
3.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên: .................................................................. 33
3.1.2 Diện tích: ........................................................................................................... 33
3.1.3 Dân số: ............................................................................................................... 33
3.1.4 Thuận lợi và khó khăn của huyện: ................................................................. 33
3.2 GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN THOẠI SƠN ...
....................................................................................................................................... 34
3.2.1 Lịch sử hình thành phịng Tài chính Kế hoạch huyện Thoại Sơn:.............. 34
3.2.2 Vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của phòng Tài chính Kế hoạch
huyện Thoại Sơn: ........................................................................................................ 34
3.2.3 Cơ cấu, tổ chức của phịng Tài chính Kế hoạch huyện Thoại Sơn:............. 37
3.2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng Tài chính Kế hoạch huyện Thoại Sơn: .. 39

CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU - CHI NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THOẠI SƠN ....................................................... 40
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC THU – CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN THOẠI SƠN: ............................................................................................... 40
4.1.1 Tình hình dự tốn thu – chi NSNN huyện Thoại Sơn: ................................. 40
4.1.2 Thực hiện thu – chi NSNN huyện Thoại Sơn: ............................................... 43
4.1.3 Đánh giá tình hình thực hiện thu – chi NSNN huyện Thoại Sơn (2012 –
2014): ............................................................................................................................ 64
4.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU – CHI NSNN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THOẠI SƠN:.............................................................................. 69
4.2.1 Định hƣớng, mục tiêu trong thời gian tới: ..................................................... 69

vii


4.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu – chi NSNN trên địa bàn huyện
Thoại Sơn: .................................................................................................................... 71

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 77
5.1 KẾT LUẬN: .......................................................................................................... 77
5.2 KIẾN NGHỊ: ........................................................................................................ 78

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Dự toán thu NSNN huyện Thoại Sơn (2012-2014)……………….…..….41
Bảng 2: Dự toán chi NSNN huyện Thoại Sơn (2012-2014)…..…………..……....42
Bảng 3: Tình hình thu NSNN huyện Thoại Sơn các năm (2012-2014)..................43
Bảng 4: Tình hình thực hiện thu NSNN huyện Thoại Sơn (2012-2014)…............45
Bảng 5: Tình hình chi NSNN huyện Thoại Sơn các năm (2012-2014)..................54
Bảng 6: Tình hình thực hiện chi NSNN huyện Thoại Sơn (2012-2014)................56


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam……………………...…....7
Hình 2: Sơ đồ tổ chức phịng Tài chính Kế hoạch huyện Thoại Sơn ….................39

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu tổng thu NSNN huyện Thoại Sơn năm 2012….........................50
Biểu đồ 2: Cơ cấu tổng thu NSNN huyện Thoại Sơn năm 2013…....……..………51
Biểu đồ 3: Cơ cấu tổng thu NSNN huyện Thoại Sơn năm 2014….…….………....52
Biểu đồ 4: Cơ cấu tổng chi NSNN huyện Thoại Sơn năm 2012 ….………….……61
Biểu đồ 5: Cơ cấu tổng chi NSNN huyện Thoại Sơn năm 2013…………………...62
Biểu đồ 6: Cơ cấu tổng chi NSNN huyện Thoại Sơn năm 2014……..……….…....63

x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNNN :

Doanh nghiệp Nhà nước

GTGT :

Giá trị gia tăng


HĐND :

Hội đồng nhân dân

NS :

Ngân sách

NSNN :

Ngân sách Nhà nước

NQD :

Ngoài quốc doanh

UBND :

Ủy ban nhân dân

XDCB :

Xây dựng cơ bản

XNQD :

Xí nghiệp quốc doanh

xi



CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trước xu hướng của đất nước và tình hình phát triển kinh tế xã hội của
Việt Nam hiện nay theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa có sự quản lý
của nhà nước, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, tranh thủ tạo điều kiện thuận lợi thu
hút sự đầu tư của nước ngoài vào những ngành và lĩnh vực có lợi cho sự phát triển ổn
định và bền vững của nền kinh tế. Ngân sách là phương tiện khơng thể thiếu được
của mọi chính quyền nhà nước. Ở Việt Nam, luật NSNN từ khi được ban hành năm
2002 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 và qua các lần sửa đổi, bổ sung
thừa nhận rằng ngân sách huyện là ngân sách của chính quyền nhà nước cấp huyện
và là một bộ phận cấu thành NSNN, ngân sách huyện đóng vai trị khơng nhỏ trong
việc giử vững ổn định và thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. Tuy
nhiên trong điều kiện NSNN cịn hạn hẹp và khó khăn thì việc thu, chi ngân sách như
thế nào cho hiệu quả và tiết kiệm, tránh được tình trạng thất thốt, thâm hụt, lãng phí
ln là vấn đề được đặt ra.
Vì vậy, thu - chi NSNN cần đặt trong mối quan hệ cân đối thu – chi. Bởi
vì, nếu Ngân sách bội thu có thể Nhà nước đã sử dụng các biện pháp thu quá mức,
điều đó kiềm hãm sản xuất kinh doanh; nếu ngân sách bội chi thì ngân sách sẽ phải
sử dụng các biện pháp như: phát hành thêm tiền, vay nợ, phát hành trái phiếu, tăng
các khoản thu (đặc biệt là thuế), ... hoặc tiết kiệm chi các khoản đầu tư công và chi
thường xuyên từ NSNN; song những biện pháp này đều tác động tiêu cực đến nền
kinh tế. Mặt khác, nếu lạm dụng phát hành tiền hoặc vay nợ chồng chất, nền kinh tế
sẽ rơi vào vòng lẩn quẩn: lạm phát – suy thoái. Vậy làm thế nào để việc thu – chi
được hợp lý hiệu quả đó là phải nói đến cơng tác quản lý thu – chi NSNN của các cơ
quan tài chính, nếu quản lý thu – chi chặt chẽ, hợp lý, khoa học…. thì tỷ lệ % thu –
chi NSNN vừa phải hợp lý, động viên được nguồn thu, tiết kiệm chi, thất thoát
NSNN ít và ngược lại.
Cùng với sự đi lên và phát triển chung của đất nước, trên địa bàn huyện
Thoại Sơn cũng có những bước chuyển mình sâu sắc, chính sách khuyến khích các

thành phần kinh tế cùng hoạt động bình đẳng và từ đó làm cho nền kinh tế huyện
ngày càng phát triển, ổn định xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng được chú trọng trong
đầu tư, trong đó Ngân sách Nhà nước là bộ phận không thể tách rời cho việc phát
triển kinh tế trên địa bàn huyện. Xuất phát từ những thực trạng và vấn đề trên tôi đã
quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý thu - chi Ngân sách Nhà Nước
trên địa bàn huyện Thoại Sơn” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Vận dụng những lý luận về NSNN từ đó tìm hiểu kỹ hơn về công tác
quản lý thu – chi NSNN để phân tích, so sánh, đánh giá tình hình quản lý thu - chi
NSNN huyện Thoại Sơn. Từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục những tồn tại
1


nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thu – chi NSNN trên địa bàn huyện
Thoại Sơn.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CƢU:
Chuyên đề nghiên cứu công tác quản lý thu – chi NSNN trên địa bàn
huyện Thoại Sơn, cụ thể là những tài liệu của phòng Tài chính Kế hoạch huyện
Thoại Sơn.
Căn cứ cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý để phân tích, đánh giá thực trạng
về công tác quản lý thu – chi NSNN tại huyện Thoại Sơn giai đoạn từ năm 2012 đến
năm 2014 và định hướng đến năm 2015.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập số liệu thực tế từ Phịng Tài chính Kế Hoạch huyện Thoại
Sơn.
- Những tài liệu, giáo trình có liên quan đến NSNN.
Phương pháp phân tích: Sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu để phân tích
số liệu tài chính liên quan thu - chi ngân sách của phịng Tài chính Kế hoạch huyện
Thoại Sơn.

Phương pháp so sánh: Sử dụng số tương đối và số tuyết đối để so sánh
kết quả thu – chi ngân sách của niên độ tài chính hiện tại với niên độ tài chính năm
trước. Sau đó đưa ra nhận xét đánh giá kết quả.
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU:
Từ những kiến thức đã được học tập, kinh nghiệm thực tiễn của bản thân
và nghiên cứu những tài liệu, văn bản quy định về quản lý thu – chi NSNN, nhờ sự
hướng dẫn của q thầy, cơ, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy trực tiếp
hướng dẫn viết chuyên đề tốt nghiệp, chuyên đề đưa ra một số đóng góp như sau:
- Làm sáng tỏ về mặt lý luận về hiệu quả quản lý thu - chi NSNN và quản
lý thu - chi NSNN huyện Thoại Sơn.
- Chuyên đề vận dụng lý luận về quản lý thu – chi NSNN để phân tích và
đánh giá thực trạng công tác quản lý thu – chi NSNN của huyện Thoại Sơn. Từ đó đề
ra quan điểm, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu – chi NSNN của
huyện Thoại Sơn trong thời gian tới.
- Với kết quả nghiên cứu, chuyên đề có thể làm tài liệu tham khảo cho
việc lãnh đạo, điều hành, quản lý thu – chi NSNN trên địa bàn huyện góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Thoại Sơn.
1.6 KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp gồm có 05 chương:
2


1. Chương 1 - Phần mở đầu.
2. Chương 2 - Cơ sở lý luận.
3. Chương 3 - Giới thiệu đơn vị.
4. Chương 4 - Nội dung chính.
5. Chương 5 - Kết luận và Kiến nghị.

3



CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU – CHI NSNN
2.1 KHÁI NIỆM, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NSNN:
2.1.1 Khái niệm NSNN:
Theo luật NSNN của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
(CHXHCNVN) ban hành ngày 16/12/2002 về NSNN được khái niệm như sau:
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, công khai, minh bạch, có phân cơng, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với
trách nhiệm. Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách
trung ương, phê chuẩn quyết tốn ngân sách nhà nước.
2.1.2 Chức năng NSNN:
NSNN có 4 chức năng chủ yếu sau: Chức năng tổ chức vốn, chức năng
phân phối, chức năng giám đốc, chức năng điều chỉnh quá trình kinh tế.
Chức năng phân phối của NSNN thể hiện qua quá trình phân phối tổng
sản phẩm xã hội để hình thành quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước và đảm
bảo các nhu cầu chi tiêu theo dự toán của Nhà nước. Chức năng phân phối của
NSNN thể hiện đầy đủ cả quá trình phân phối lần đầu và phân phối lại chủ thể phân
phối là Nhà nước, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền
kinh tế xã hội của Nhà nước. Quá trình phân phối lần đầu của NSNN là quá trình
Nhà nước huy động các nguồn Tài chính từ xã hội để hình thành NSNN, cũng chính
là quá trình thu NSNN. Quá trình phân phối lại của NSNN là quá trình Nhà nước sử
dụng NSNN nhằm đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, cũng chính là q
trình chi NSNN phục vụ cho việc quản lý và điều hành nền kinh tế xã hội của Nhà
nước.
Chức năng giám đốc (kiểm tra) của NSNN thể hiện qua việc Nhà nước
thực hiện chức năng giám đốc bằng đồng tiền đối với mọi hoạt động nền kinh tế. Quá
trình huy động và sử dụng NSNN phải được theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra

chặt chẽ bằng đồng tiền theo những định chế, chuẩn mực đã được Nhà nước quy
định. Chức năng giám đốc của NSNN hình thành trong quá trình Nhà nước huy động
tập trung, phân phối và sử dụng vốn NSNN. Nhà nước thực hiện sự giám sát hoạt
động của các chủ thể trong nền kinh tế xã hội thông qua các khoản thu, chi NSNN
bằng đồng tiền. Thông qua chức năng giám đốc, Nhà nước tác động vào q trình
quản lý vĩ mơ nền kinh tế xã hội. Chức năng giám đốc của NSNN giúp cho hiệu quả
thực hiện NSNN được tốt hơn.

4


Ngồi 2 chức năng trên, NSNN cịn có 2 chức năng cụ thể là: Chức năng
tổ chức vốn và chức năng điều chỉnh quá trình kinh tế được thể hiện qua vai trò của
NSNN.
2.1.3 Vai trò NSNN:
Ngân sách nhà nước có vai trị là một cơng cụ tài chính vĩ mô sắc bén,
nhạy cảm hiệu quả để nhà nước can thiệp điều chỉnh nền kinh tế và đảm bảo chức
năng Nhà nước; an ninh, quốc phòng; đảm bảo thúc đẩy phát triển, ổn định kinh tế xã hội, hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, viện trợ các khoản
chi phí khác theo quy định của pháp luật; bù đắp những khiếm khuyết thị trường,
công bằng xã hội và bảo vệ mơi trường.
Vai trị NSNN trong giai đoạn hiện nay như sau:
- Huy động nguồn Tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và thực hiện
việc cân đối thu – chi tài chính của Nhà nước.
- Là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội của Nhà nước (về mặt
kinh tế, xã hội và thị trường).
Vai trò của NSNN trong các lĩnh vực nền kinh tế - xã hội, thị trường như
sau:
Về mặt kinh tế: NSNN phải là công cụ đắc lực của Nhà nước trong việc
định hướng, điều chỉnh hình thành cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý, hiệu quả hơn.
NSNN góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tạo động lực

phát triển kinh tế, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất kinh
doanh của nền kinh tế nhiều thành phần; giữ cho nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh,
tích cực chống tiêu cực chống đầu cơ. Đồng thời, khắc phục những khuyết tật của cơ
chế thị trường và hỗ trợ cho sự phát triển của các thành phần kinh tế trong những
trường hợp cần thiết.
Về mặt xã hội: NSNN là công cụ đắc lực của Nhà nước trong việc giải
quyết tất cả các vấn đề mặt xã hội như điều tiết thu nhập của người thu nhập cao,
thông qua quá trình phân phối và phân phối lại của NSNN để người có thu nhập thấp
cũng được hưởng lợi, hạn chế tốc độ phân hóa giàu nghèo trong xã hội, hướng dẫn
tiêu dùng của xã hội, giải quyết các nhu cầu chính sách xã hội về phổ cập giáo dục,
sức khỏe cộng đồng, đời sống tinh thần, lao động tiền lương, đền ơn đáp nghĩa, xóa
đói giảm nghèo, chống tiêu cực, tệ nạn xã hội… Tạo môi trường xã hội lành mạnh
đậm đà bản sắc dân tộc và văn minh.
Về mặt thị trường: NSNN có vai trị rất quan trọng trong việc bình ổn giá
cả thị trường theo hướng tích cực, chống lạm phát tiêu cực, tạo mơi trường cạnh
tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, tạo điều
kiện tiền đề phát triển thị trường, cũng như tham gia điều tiết, điều chỉnh những mặt
tiêu cực của thị trường. Thúc đẩy sự phát triển mối quan hệ hàng tiền trong nước và
quốc tế.
5


2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN:
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật NSNN năm 2002 quy định: Hệ thống NSNN
Việt Nam hiện nay bao gồm Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương. Ngân
sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và
UBND. Đó là ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân
sách cấp tỉnh); ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách cấp huyện) và ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp
xã)

2.2.1 Khái niệm tổ chức hệ thống NSNN:
Tổ chức hệ thống NSNN là việc xây dựng hệ thống NSNN từ Trung
ương đến địa phương, xác định mối quan hệ giữa các khâu trong hê thống NSNN và
phân cấp, định quyền hạn, trách nhiệm của từng cấp chính quyền Nhà nước trong
việc quản lý, điều hành NSNN nhằm đảm bảo phân phối, sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn vốn NSNN.
2.2.2 Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN:
Tổ chức hệ thống NSNN căn cứ vào Hiến pháp nước CHXHCNVN, Luật
NSNN, luật pháp hiện hành và theo yêu cầu của từng thời kỳ phát triển của đất nước.
Mỗi cấp chính quyền Nhà nước theo quy định của Hiến pháp được phân định rõ ràng
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm. Hiện nay mỗi cấp chính quyền có một
Ngân sách trong hệ thống NSNN và có thể phân cấp, phân quyền quản lý theo yêu
cầu phát triển của từng thời kỳ.
Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN dựa trên hai nguyên tắc chủ yếu sau:
- Nguyên tắc thống nhất: Thể hiện qua hệ thống NSNN ở nước ta là một
hệ thống thống nhất từ Trung ương đến địa phương; thống nhất về chủ trương đường
lối chính sách, những quy định của nhà nước về quản lý, tổ chức điều hành, cũng như
về các chế độ, định chế tài chính.
+ Nguyên tắc thống nhất của NSNN yêu cầu mọi nguồn thu và mọi
khoản chi của NSNN đều phải phản ánh tập trung đầy đủ vào NSNN. Tất cả các cơ
quan, đơn vị khi thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao, nêu phát sinh các khoản thu và
chi liên quan đến các hoạt động của mình thì đều phải đặt trong hệ thống NSNN.
+ Nguyên tắc thống nhất của NSNN còn thể hiện ở việc ban hành hệ
thống chế độ thu chi và các tiêu chuẩn định mức thống nhất trong toàn quốc. Mọi
hoạt động thu - chi Ngân sách phục vụ cho các hoạt động chức năng của Nhà nước
đều phải thực hiện theo những quy định, chuẩn mực và thủ tục thống nhất chung do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. Các quy định về trình tự, nội dung,
thời gian lập, phê duyệt, chấp hành và quyết toán NSNN cũng phải được quy định
nghiêm ngặt, rõ ràng và thống nhất trong toàn quốc.


6


Yêu cầu của nguyên tắc này là trong một quốc gia chỉ có một NSNN
thống nhất, việc hình thành nhiều cấp NSNN từ Trung ương đến địa phương để phân
cấp quản lý và các cấp Ngân sách này là một khâu, một bộ phận trong trong tổng thể
NSNN.
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ thể hiện qua hai mặt:
+ Về mặt tập trung: Là phần lớn NSNN tập trung ở NSTW nhằm giải
quyết những vấn đề lớn về kinh tế - xã hội của đất nước. Mặt khác, Ngân sách cấp
dưới phải chịu sự chỉ đạo của Ngân sách cấp trên và Ngân sách cấp trên có quyền
kiểm tra, quản lý, giám sát từ khâu lập, chấp hành dự toán và quyết toán của Ngân
sách cấp dưới trong việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước, cũng như chấp hành các chế độ quy định của Nhà nước.
+ Về mặt dân chủ: Thể hiện qua mỗi cấp chính quyền Nhà nước có một
Ngân sách theo phân cấp quản lý, có quyền quyết định Ngân sách cấp mình trong
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp mình một cách tự chủ, độc
lập, phát huy tính năng động sáng tạo trong việc thực hiện chủ trương đường lối
chính sách của Đảng, Nhà nước và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, cũng như cho
phép cấp Ngân sách được quản lý theo quy chế riêng cho phù hợp với khả năng, trình
độ quản lý và điều kiện cụ thể của từng cấp NSNN, đảm bảo cho hoạt động của các
cấp chính quyền Nhà nước có hiệu quả hơn, tích cực khai thác mọi nguồn thu và tiết
kiệm chi tiêu hợp lý, đồng thời cũng là để phối hợp thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế
- xã hội chung của Nhà nước.
Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức hệ thống NSNN ở nước ta là
nguyên tắc xuyên suốt trong công tác tổ chức của Nhà nước được sử dụng một cách
linh hoạt trong từng thời kỳ, có lúc tăng cường tập trung có lúc mở rộng dân chủ tùy
theo tình hình và điều kiện cụ thể nhằm phát huy hiệu quả hệ thống NSNN.
2.2.3 Sơ đồ hệ thống NSNN nƣớc ta:
Ngân Sách Nhà Nƣớc


Ngân sách địa
phƣơng

Ngân sách Trung
ƣơng

Ngân Sách Tỉnh
Ngân Sách Huyện

Ngân Sách Xã
7


Hình1: Sơ đồ hệ thống ngân sách Nhà nước Nước ta.
Giải thích sơ đồ:
Hệ thống NSNN ở nước ta hiện nay được chia thành 2 cấp Ngân sách cơ
bản trong phân cấp quản lý là Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân sách Địa
phương (NSĐP) nhằm dễ thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ. Trong đó, NSĐP
được chia thành 2 loại trong cơ chế quản lý NSNN bao gồm: NSĐP quản lý theo cơ
chế Tài chính và NSĐP chung quản lý cơ chế Tài chính đặc thù (TP Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh), theo cơ chế tài chính ưu đãi (TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng , TP Cần Thơ).
NSĐP được chia thành 3 cấp Ngân sách Tỉnh, Thành phố (TP) thuộc
Trung ương quản lý (gọi chung là NS Tỉnh); Ngân sách cấp huyện, quận, huyện, TP,
Thị xã thuộc cấp Tỉnh quản lý (gọi chung là Ngân sách huyện); Ngân sách cấp Xã,
Phường, Thị trấn (gọi chung là Ngân sách Xã). Qua xem xét trên cho thấy, thực chất
việc tổ chức hệ thống NSNN ở nước ta hiện nay được chia thành 4 cấp ngân sách
trong quản lý bao gồm: NSTW, Ngân sách Tỉnh, Ngân sách Huyện và Ngân sách Xã.
2.3 PHÂN CẤP NSNN:
Theo Khoản 2 Điều 4 Luật NSNN năm 2002 và Tại Khoản 1, Khoản 2

Điều 6 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định:
2.3.1 Khái niệm phân cấp NSNN:
Phân cấp NSNN là việc quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp
chính quyền Nhà nước trong việc quản lý, tổ chức và điều hành NSNN, đồng thời
phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách tương ứng với mỗi cấp
chính quyền Nhà nước.
2.3.2 Nguyên tắc phân cấp NSNN:
Phân cấp quản lý NSNN dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau:
Đảm bảo tính thống nhất của hệ thống NSNN.
Phân cấp thực hiện đồng bộ giữa phân cấp quản lý kinh tế - xã hội với tổ
chức bộ máy hành chính. Phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ của từng cấp chính
quyền Nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng cấp.
Đảm bảo được vai trị chủ đạo của NSTW, đồng thời đảm bảo tính độc
lập, tự chủ của NSĐP phù hợp với chỉ đạo cấp trên và điều kiện cụ thể của địa
phương.
Đảm bảo tính cơng bằng, tính minh bạch trong phân cấp.
2.3.3 Ý nghĩa của phân cấp NSNN:
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành NSNN.
Đảm bảo sự quản lý thống nhất của NSNN, sự chủ đạo của NSTW và
quyền tự chủ của NSĐP.
8


Nâng cao trách nhiệm quản lý NSNN của từng cấp chính quyền Nhà
nước.
2.3.4 Phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi của NSĐP:
* Phân định nguồn thu:
Tại Điều 32 Luật NSNN năm 2002 và Điều 22 Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định:
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

Thuế nhà đất; Thuế tài nguyên, không kể thuế tài ngun thu từ hoạt
động dầu khí; Thuế mơn bài; Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thuế chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp; Tiền sử dụng đất; Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể
tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu khí; Tiền đền bù thiệt hại đất; Tiền cho thuê
và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Lệ phí trước bạ; Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết; Thu nhập từ vốn góp của NSĐP, tiền thu hồi vốn của NSĐP tại các cơ sở kinh
tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước do địa
phương quản lý, phần nộp Ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ Quỹ dự trữ
Tài chính của Tỉnh theo phân định của Chính phủ; Các khoản phí lệ phí, phần nộp
NS theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu,
không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ; Thu từ quỹ đất cơng ích và thu hoa lợi
cơng sản khác; Thu sự nghiêp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của
các đơn vị địa phương quản lý; Huy động từ các tổ chức, cá nhân để xây dựng các
cơng trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật; Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước; Thu từ huy động đầu tư xây dựng các cơng
trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Luật NSNN; Thu từ các khoản tiền phạt, tịch
thu theo quy định của pháp luật; Thu kết dư Ngân sách địa phương; Các khoản thu
khác của NSĐP theo quy định của pháp luật; Thu bổ sung từ NS cấp trên; Thu
chuyển nguồn từ NSĐP năm trước sang NSĐP năm sau; Viện trợ khơng hồn lại của
tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần % giữa NSTW và NSĐP:
Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thuế nhà đất; Thuế môn bài thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh; Thuế sử dụng đất nơng nghiệp thu từ hộ gia đình; Lệ phí trước
bạ nhà đất;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
+ Thu bổ sung để cân đối ngân sách.
+ Thu bổ sung theo mục tiêu gồm: Vốn xây dựng cơ bản, cơng trình quan
trọng, khắc phục hậu quả thiên tai.
* Phân định nhiệm vụ chi của NSĐP
Tại Điều 33 Luật NSNN năm 2002 và Điều 24 Nghị định số

60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định:
9


- Chi đầu tư phát triển:
Đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do địa
phương quản lý;
Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức Tài chính của Nhà nước theo quy định của Nhà nước
Phần chi đầu tư phát triển trong các cơ quan địa phương thực hiện;
Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật
- Chi thường xuyên:
+ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo dạy nghề y tế, xã hội, văn
hố thơng tin văn hố nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi
trường các sự nghiệp khác do cơ quan địa phương quản lý.
Giáo dục phổ thơng, bổ túc văn hố nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc
nội trú và các hoạt động giáo dục khác;
Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn
hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
Phịng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.
Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phịng chống các tệ nạn xã hội và
các hoạt động xã hội khác;
Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, vận động viên các đội tuyển cấp Tỉnh; các
giải thi đấu cấp Tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể
dục, thể thao khác.
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự
nghiệp khoa học, công nghệ khác;
Các sự nghiệp khác do địa phương quản lý;
+ Các sự nghiệp kinh tế do địa phương quản lý;
Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sữa chữa cầu đường và các

cơng trình giao thơng khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an tồn giao
thơng trên các tuyến đường;
Sự nghiệp nơng nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm
nghiệp; duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các cơng trình thuỷ lợi, các trạm trại nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến lâm khuyến nông, khuyến ngư, chi
khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

10


Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè,
hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính
khác;
Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp
địa chính khác;
Điều tra cơ bản;
Các hoạt động sự nghiệp về môi truờng;
Các sự nghiệp kinh tế khác.
+ Các nhiệm vụ về quốc phịng, an ninh, trật tự an tồn xã hội do NSĐP
bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
+ Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt
nam ở địa phương;
+ Hoạt động của các tổ chức chính trị hội ở địa phương: Uỷ ban mặt trận
Tổ Quốc Việt nam, hội cựu chiến binh Việt nam, hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam, hội
Nơng dân Việt nam, Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội ở
địa phương theo quy định;
+ Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương
quản lý;
+ Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do

các cơ quan địa phương thực hiện;
+ Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật;
Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định của luật
NSNN.
Chi bổ sung Quỹ dự trữ Tài chính của cấp Tỉnh.
Chi bổ sung cho NS cấp dưới.
Chi chuyển nguồn từ NSĐP năm trước sang NSĐP năm sau.
2.4 NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VỀ THU NSNN:
2.4.1 Khái niệm thu NSNN:
Thu NSNN là số tiền Nhà nước huy động vào NSNN theo quy định của
pháp luật, mà khơng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hồn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính chất cưỡng bức (bắt buộc), phần
cịn lại là các khoản thu khác của NSNN.

11


Theo Khoản 1 Điều 2 Luật NSNN năm 2002 và Điều 2 Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định: Thu ngân sách nhà nước
bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của
Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.4.2 Đặc điểm của thu NSNN:
Thu NSNN có các đặc điểm chung sau:
Các nguồn Tài chính được Nhà nước huy động vào NSNN phần lớn
mang tính chất cưỡng bức.
Thể hiện tỷ suất thu hoặc mức thu đối với các hoạt động Tài chính trong
xã hội có đối tượng phát sinh nguồn thu và đối tượng thu nộp.
2.4.3 Vai trò của thu NSNN:

NSNN có các vai trị chủ yếu sau:
Nhà nước huy động các nguồn Tài chính từ xã hội đưa vào NSNN để
đảm bảo nhu cầu chi tiêu cho bộ máy Nhà nước và thực hiện chức năng của Nhà
nước.
Là công cụ quan trọng của Nhà nước được sử dụng để điều chỉnh điều
tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội giải quyết các mối quan hệ giữa Nhà nước và các tổ
chức cá nhân giữa tích lũy và tiêu dùng giữa vốn tiền tệ tập trung và không tập trung
trong xã hội.
Thu NSNN phải góp phần vào kích thích phát triển kinh tế - xã hội khai
thác khả năng tiềm tàng của nền kinh tế.
2.4.4 Nguồn thu, các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn thu NSNN:
* Khái niệm
Nguồn thu NSNN có thể hiểu là Nhà nước huy động các nguồn Tài chính
cụ thể từng đối tượng trong nền kinh tế - xã hội.
Nguồn thu NSNN là bao gồm tất cả các khoản thu NSNN theo quy định
của pháp luật có cụ thể phân định nguồn thu giữa các cấp ngân sách.
 Các nguồn thu của NSNN bao gồm:
Các khoản thu theo quy định của luật thuế (sắc thuế)
Các khoản thu được coi như thuế theo quy định của pháp lệnh;
Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định cả các cơ quan có thẩm quyền;
Các khoản thu khác như: đóng góp tự nguyện, vay cân đối NSNN, viện
trợ tài trợ…theo quy định của luật pháp.
* Phân loại
12


×