Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa kinh tế QTKD trường đại học an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.92 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH THƯ

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN LAPTOP CỦA SINH VIÊN KHÓA 8 KHOA
KINH TẾ - QTKD TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Chuyên ngành: KINH TẾ DỐI NGOẠI

Long Xuyên, ngày 24 tháng 5 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN LAPTOP CỦA SINH VIÊN KHÓA 8 KHOA
KINH TẾ - QTKD TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Chuyên ngành: KINH TẾ DỐI NGOẠI

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TH.S CAO MINH TOÀN

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ MINH THƯ
Lớp: DH8KD


MSSV: DKD073100

Long Xuyên, ngày 24 tháng 5 năm 2010


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

MỤC LỤC
Trang

Mục lục ...……………………………………………………………………. 1
Mục lục hình vẽ và biểu đồ ………………………………………………….. 4
Chƣơng I: Tổng quan ………………………………………………………... 5
1. Cơ sở hình thành đề tài ……………………………………………….. 5
2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………….. 6
3. Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………... 6
4. Ý nghĩa nghiên cứu …………………………………………………… 6
5. Bố cục chuyên đề ……………………………………………………... 6
Chƣơng II: Cơ sở lý luận …………………………………………………….. 8
1. Mơ hình nghiên cứu ………………………………………………….. 8
2. Giải thích các nhân tố ………………………………………………….9
2.1. Thƣơng hiệu ……………………………………………………….9
2.2. Giá cả ……………………………………………………………...9
2.3. Kiểu dáng …………………………………………………………9
2.4. Cấu hình …………………………………………………………...9
2.5. Tính năng ………………………………………………………….9
2.6. Chất lƣợng ………………………………………………………..10
2.7. Khuyến mãi và dịch vụ …………………………………………..10
2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng ……………………………………….10

2.9. Sự tác động của con ngƣời ……………………………………….10
Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu ...……………………………………11
1. Thiết kế nghiên cứu ..…………………………………………………11
2. Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu ...……………………………………...11
3. Thang đo ...……………………………………………………………12
4. Qui trình nghiên cứu ..………………………………………………..13
4.1.

Nghiên cứu sơ bộ ……………………………………………...13

4.2.

Nghiên cứu chính thức ………………………………………...15

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 1 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

5. Tiến độ thực hiện …………………………………………………….15
Chƣơng IV: Kết quả nghiên cứu ..…………………………………………..17
1. Tổng quan về kết quả nghiên cứu ……………………………………17
2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop..18
2.1.

Thƣơng hiệu đối với việc ra quyết định của sinh viên ………...18


2.2.

Giá cả đối với việc ra quyết định của sinh viên ……...………...18

2.3.

Kiểu dáng đối với việc ra quyết định của sinh viên …………...20

2.4.

Cấu hình đối với việc ra quyết định của sinh viên ………..…...21

2.5.

Tính năng đối với việc ra quyết định của sinh viên …………...22

2.6.

Chất lƣợng đối với việc ra quyết định của sinh viên ………......24

2.7.

Khuyến mãi dịch vụ đối với việc ra quyết định của sinh viên ...25

2.8.

Sự lựa chọn thị trƣờng đối với việc ra quyết định của sinh viên.26

2.9.


Sự tác động con ngƣời đối với việc ra quyết định của sinh viên 27

3. Phân tích sự khác biệt giữa các nhân tố ………………………………29
3.1.

Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu ...……………………..29

3.2.

Sự khác biệt quyết định về giá cả …….....……………………..30

3.3.

Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng ...………………………..31

3.4.

Sự khác biệt quyết định về cấu hình ….....……………………..32

3.5.

Sự khác biệt quyết định về tính năng .......……………………..33

3.6.

Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng ...…………..…………..35

3.7.


Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi dịch vụ ...……………..36

3.8.

Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng ....……..37

3.9.

Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời ………..38

4. Kết luận ……………………………………………………………….39
Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị …………………………………………...40
1. Kết luận ……………………………………………………………….40
2. Kiến nghị ……………………………………………………………...40
3. Hạn chế của đề tài …………………………………………………….41
Phụ lục ……………………………………………………………………….42
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 2 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

Phụ lục 1 ……………………………………………………………...42
Phụ lục 2 …...…………………………………………………………43
Tài liệu và trang web tham khảo .……………………………………………46

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 3 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

MỤC LỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
Trang
Hình 2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên
khóa 8 khoa KT_QTKD ……...………………………………………………….8
Hình 2.2. Sản phẩm và thƣơng hiệu ………………………………………………………..9
Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm ………………………………………………………...12
Hình 3.1. Mơ hình qui trình nghiên cứu …………………………………………………...13
Bảng 3.2. Tiến độ thực hiện ……………………...………………………………………..16
Biểu đồ 4.1. Phân bố theo vùng …………………………………………………………...17
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu giới tính ……………………………………………………………...17
Biểu đồ 4.3. Thu nhập trung bình gia đình trên tháng .....…………………………………17
Biểu đồ 4.4. Ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đối với quyết định ……………………………..18
Biểu đồ 4.5. Ảnh hƣởng của giá cả đối với quyết định ……………..……………………..19
Biểu đồ 4.6. Mức giá của một chiếc laptop đối với sinh viên ……………………………..19
Biểu đồ 4.7. Ảnh hƣởng của kiểu dáng đối với quyết định ………………………………..20
Biểu đồ 4.8. Ảnh hƣởng của cấu hình đối với quyết định ……………………………..…..21
Biểu đồ 4.9. Ảnh hƣởng của tính năng đối với quyết định ………………………………..23
Biểu đồ 4.10. Ảnh hƣởng của chất lƣợng đối với quyết định ……………………………..24
Biểu đồ 4.11. Ảnh hƣởng của khuyến mãi và dịch vụ đối với quyết định ……….………..25
Biểu đồ 4.12. Ảnh hƣởng của sự lựa chọn của thị trƣờng đối với quyết định ………….....26
Biểu đồ 4.13. Ảnh hƣởng của sự tác động của con ngƣời đối với quyết định ………...…..27
Bảng 4.1. Sự khác biệt quyết định về thƣơng hiệu ………………………………………..29

Bảng 4.2. Sự khác biệt quyết định về giá cả ……..………………………………………..30
Bảng 4.3. Sự khác biệt quyết định về kiểu dáng …………………………………………..31
Bảng 4.4. Sự khác biệt quyết định về cấu hình …..………………………………………..32
Bảng 4.5. Sự khác biệt quyết định về tính năng ….………………………………………..33
Bảng 4.6. Sự khác biệt quyết định về chất lƣợng ...………………………………………..35
Bảng 4.7. Sự khác biệt quyết định về khuyến mãi và dịch vụ …………………………….36
Bảng 4.8. Sự khác biệt quyết định về sự lựa chọn của thị trƣờng …..……………………..37
Bảng 4.9. Sự khác biệt quyết định về sự tác động của con ngƣời …..……………………..38
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 4 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

Chƣơng I: TỔNG QUAN
1. Cơ sở hình thành đề tài:
Cùng với những tiến bộ về công nghệ, giá thành đƣợc giảm xuống trong khi thu nhập
của mọi ngƣời đƣợc nâng lên, chiếc laptop ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu đối
với doanh nhân, giới công chức và cả giới học sinh sinh viên.Trong khi tất cả các mặt hàng
khác cịn phải vật lộn khó khăn do ảnh hƣởng của nền kinh tế suy yếu thì thị trƣờng máy
tính xách tay sẽ vẫn tăng trƣởng mạnh mẽ trong năm 2009.
Theo công ty nghiên cứu thị trƣờng DisplaySearch, trào lƣu thay thế máy tính để bàn
bằng máy xách tay chính là “đòn bẩy” thúc đẩy thị trƣờng laptop. Một động lực nữa là sự
xuất hiện của laptop mini, hay còn gọi là netbook. Thị trƣờng netbook đã có sự góp mặt của
các tên tuổi lớn, nhƣ Asus, Dell, HP và cả Lenovo…
Nghiên cứu cho thấy trong năm 2009, sản lƣợng máy tính xách tay đã tăng gấp đơi, với
doanh số tăng hơn 70% so với năm 2008.Trong bản dự báo quý mới nhất về sản lƣợng máy

tính, hãng phân tích và nghiên cứu thị trƣờng công nghiệp DisplaySearch cho biết, trong
năm 2009, sản lƣợng netbook đã tăng từ 16,4 triệu chiếc năm 2008 lên 33,3 triệu chiếc năm
2009, đạt 103%. Thu nhập từ laptop cũng tăng đáng kể, đạt 72% với 11,40 tỷ USD so với
con số 6,65 tỷ năm 2008. Báo cáo cũng ghi nhận sự tăng trƣởng thị phần của máy tính xách
tay, theo đó thị phần thu nhập so với tổng thu nhập từ máy tính xách tay đã tăng lên 11,7%
trong quý III năm 2009. Nhiều chuyên gia dự đoán, xu thế này sẽ tiếp tục phát triển trong
năm 2010.
Sự tăng trƣởng của lĩnh vực máy tính ở thị trƣờng Việt năm 2009 đã vƣợt quá cả sự
mong đợi, kỳ vọng cũng nhƣ dự báo trƣớc đó. Có 3 lý do chính để dẫn tới kết quả này. Thứ
nhất, năm 2009, mặc dù chịu sự ảnh hƣởng của khủng hoảng toàn cầu song GDP của Việt
Nam vẫn tăng khả quan. Lý do thứ hai là những chƣơng trình kích cầu của Chính phủ đã có
những tác động trực tiếp tới chi tiêu của ngƣời dân Việt Nam, ví dụ nhƣ chƣơng trình giảm
thuế từ 10% xuống 5% cho các sản phẩm máy tính.
Lý do quan trọng hơn nữa khiến thị trƣờng máy tính Việt khởi sắc trong năm 2009 là
nhờ nhu cầu mua máy tính của học sinh, sinh viên trong nƣớc rất lớn. Máy tính giờ gần nhƣ
trở thành một dụng cụ học tập không thể thiếu của học sinh, sinh viên.
Trong bối cảnh thị trƣờng laptop trong nƣớc đang nóng dần lên, các hãng sản xuất
không ngừng tung ra những sản phẩm hấp dẫn. Nhƣ vậy, làm thế nào để một thƣơng hiệu
máy tính xách tay lại đƣợc giới sinh viên biết đến và sử dụng? và sinh viên quyết định lựa
chọn laptop theo những tiêu chí nào? Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
laptop của sinh viên?
Nhà phân phối muốn cung cấp laptop phù hợp cho sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD
thì phải cần biết: chủng loại laptop, tính năng nhƣ thế nào thì phù hợp với mục đích sử
dụng của sinh viên? Sản phẩm ở mức giá nào là phù hợp với khả năng tài chính của sinh
viên?....
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 5 -



Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải xác định đƣợc: “Những nhân
tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc lựa chọn thƣơng hiệu laptop của sinh viên
khóa 8 khoa KT_QTKD
- Đƣa ra một số yếu tố giúp các nhà phân phối có những lựa chọn laptop phù hợp để
cung cấp cho sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại trƣờng Đại học An Giang
- Đối tƣợng nghiên cứu: sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD
- Thời gian thực hiện: 3/2010 – 5/2010
4. Ý nghĩa nghiên cứu:
Kết quả của đề tài là nguồn thông tin hữu ích cho các nhà cung cấp laptop và linh
kiện hiểu rõ hơn về các yếu tố lựa chọn laptop của sinh viên, từ đó xây dựng các kế
hoạch bán hàng, kế hoạch marketing và thiết lập chiến lƣợc kinh doanh.
5. Bố cục chuyên đề:
Chƣơng I: Tổng quan
Trong chƣơng này sẽ đề cập đến các vấn đề nhƣ:
-

Cơ sở hình thành đề tài: nói về sự tiến bộ của cơng nghệ, thực trạng thị trƣờng
laptop và lý do để hình thành đề tài này. Trả lời câu hỏi: tại sao phải nghiên cứu nó?

-

Mục tiêu nghiên cứu: phần này cho biết đề tài này nghiên cứu nhằm mục tiêu gì?
Trả lời câu hỏi: nghiên cứu để làm gì?


-

Phạm vi nghiên cứu: cho biết thời gian và giới hạn nghiên cứu của đề tài này

-

Ý nghĩa nghiên cứu: nhằm trả lời câu hỏi: nghiên cứu nhằm cái gì? Đề tài này giúp
ích cho ai?

-

Bố cục chuyên đề: chƣơng này mô tả từ chƣơng I đến chƣơng V đề tài đã nói gì? Đã
đề cập đến vấn đề nào?

Chƣơng II: Cơ sở lý thuyết:
Trong chƣơng này nói về:
-

Mơ hình nghiên cứu: Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD bao gồm: thƣơng hiệu, giá cả, kiểu dáng thiết kế,

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 6 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

cấu hình, tính năng, chất lƣợng, khuyến mãi, sự lựa chọn của thị trƣờng, sự tác động
của con ngƣời.
Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng này bao gồm các phần:
-

Thiết kế nghiên cứu.

-

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.

-

Thang đo.

-

Qui trình nghiên cứu.
+ Nghiên cứu sơ bộ.
+ Nghiên cứu chính thức

-

Tiến độ thực hiện: mô tả tiến độ thực hiện các công việc của đề tài từ tuần thứ nhất
đến tuần thứ tám.

Chƣơng này đƣợc thiết kế để trả lời các câu hỏi: làm cách nào để đạt mục tiêu? Và cách tốt
nhất để thực hiện đề tài này là gì? Đề tài đã sử dụng những số liệu nào? Phƣơng pháp xử lý
và phân tích dữ liệu ra sao?

Chƣơng IV: Kết quả nghiên cứu
Phần này đề cập đến kết quả sau khi thu thập dữ liệu và xử lý, đề tài phân tích và đƣa ra kết
quả mà đề tài muốn hƣớng đến.
Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị
Chƣơng này trình bày các kết quả chủ yếu của đề tài và một số kiến nghị cho nhà cung cấp,
trƣờng Đại học An Giang và bản thân sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
Tiếp theo là Phụ lục gồm 2 phần:
-

Phụ lục 1: Đây là dàn bài thảo luận tay đôi nhằm thu thập thêm ý kiến để hoàn
chỉnh bản câu hỏi phỏng vấn

-

Phụ lục 2: Bản câu hỏi phỏng vấn chính thức.

Cuối cùng là Tài liệu tham khảo và Trang web tham khảo

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 7 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

Chƣơng II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Ngày nay là thời đại của cơng nghệ thơng tin, nên chiếc laptop vừa có đầy đủ các
tính năng của chiếc máy tính để bàn lại vừa gọn nhẹ, nên nó đã trở thành xu hƣớng của thời

đại cơng nghiệp hóa hiện nay.
Từ việc thảo luận với khoảng 5 bạn sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD xung quanh
những nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của sinh viên, thu thập ý kiến và trao
đổi với nhau thì đề tài rút ra đƣợc mơ hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến
việc chọn mua laptop của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang. Kết
quả cuộc trao đổi giúp đề tài rút ra đƣợc 9 nhân tố ảnh hƣởng đến việc chọn mua laptop của
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD là: (1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu
hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7) Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị
trƣờng, (9) Sự tác động của con ngƣời.
1. Mơ hình nghiên cứu:

Thƣơng
hiệu
Sự tác động
của con ngƣời

Giá cả

Kiểu
dáng
Lựa chọn
laptop

Sự lựa chọn
của thị
trƣờng

Cấu hình

Khuyến mãi

và dịch vụ

Tính năng
Chất
lƣợng

Hình 2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD
GVHD: Th.S Cao Minh Tồn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 8 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
2. Giải thích các nhân tố:
2.1. Thƣơng hiệu: Thƣơng hiệu là khái niệm trong ngƣời tiêu dùng về sản phẩm
với dấu hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hố nhằm khẳng định chất lƣợng
và xuất xứ sản phẩm. Thƣơng hiệu thƣờng gắn liền với quyền sở hữu của nhà sản xuất và
thƣờng đƣợc uỷ quyền cho ngƣời đại diện thƣơng mại chính thức. Thƣơng hiệu là dấu hiệu
đặc trƣng của một doanh nghiệp đƣợc sử dụng để nhận biết một doanh nghiệp hoặc một sản
phẩm của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Trên thị trƣờng hiện hay có rất nhiều thƣơng
hiệu laptop đƣợc mua bán. Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu có thể đánh giá đƣợc dịng sản
phẩm đó nhƣ thế nào.

SẢN PHẨM

THƢƠNG HIỆU


Thƣơng hiệu

Sản phẩm

Hình 2.2. Sản phẩm và thƣơng hiệu
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang)
2.2. Giá cả: Đặt lên hàng đầu bao giờ cũng là giá thành của sản phẩm. Bạn luôn phải
xác định rõ "hầu bao" của mình nhƣ thế nào và sẵn sàng chi bao nhiêu, thông thƣờng phải
là khoản tiền tối đa để mua một chiếc laptop. Giá laptop luôn dao động trên thị trƣờng và
trong từng cửa hàng bán laptop.
2.3. Kiểu dáng (mẫu mã): Kiểu dáng là hình dạng bên ngồi của sản phẩm mà ta có
thể thấy đƣợc. Đối với laptop kiểu dáng đƣợc thiết kế rất đa dạng, điều đầu tiên là kích cỡ
máy và màn hình, kiểu dáng của bàn phím. Các mẫu máy đời mới đều sử dụng màn hình
rộng - "widescreen". Màu sắc, trọng lƣợng của laptop. Mẫu mã rất đa dạng tạo nên nhiều
lựa chọn cho ngƣời tiêu dùng.
2.4. Cấu hình: Cấu hình là các chức năng bên trong của laptop. Ngƣời mua có nhiều
lựa chọn về cấu hình laptop, cấu hình mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào dung lƣợng bộ nhớ
và vi xử lý của laptop. Mỗi loại laptop có những cấu hình riêng của nó, vì thế tạo ra sự khác
biệt giữa các đời máy.
2.5. Tính năng: Đây là nhân tố mang nặng tính kỹ thuật trong lựa chọn sản phẩm.Với
tốc độ xử lý của ổ đĩa, độ nhạy của bàn phím và chuột, những con số lớn hơn sẽ đem đến
hiệu quả thực thi tốt hơn cho laptop. Cần phải đề cập đến số lƣợng cổng USB và các tính
năng về wireless, âm thanh, bluetooth, webcam,…

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 9 -



Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
2.6. Chất lƣợng (độ bền): Thời lƣợng pin cũng rất quan trọng. Những mẫu laptop có
thời gian chạy pin từ 3 đến 5 tiếng là rất lý tƣởng. Bên cạnh đó thời gian bảo hành của máy
cũng góp phần rất quan trọng vào quyết định chọn mua laptop.
2.7. Khuyến mãi và dịch vụ: là những sản phẩm hay dịch vụ kèm thêm khi chọn mua
loại laptop đó. Những linh kiện laptop tặng kèm hay mua laptop trả góp, laptop đƣợc giảm
giá cũng góp phần kích thích ngƣời mua laptop.
2.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng: cũng có nhiều ngƣời lựa chọn laptop theo thị trƣờng,
tức là loại laptop đó đƣợc bán rộng rãi, laptop đƣợc đánh giá cao và đƣợc nhiều ngƣời sử
dụng trên thị trƣờng hiện nay.
2.9. Sự tác động của con ngƣời: ý kiến của bạn bè, quyết định của gia đình hay sự tƣ
vấn của nhân viên bán hàng… cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến quyết định chọn mua laptop
của sinh viên. Thể hiện cá tính của bản thân cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến sinh viên khi
chọn mua laptop.
Những nhân tố trên có thể thay đổi hoặc đƣợc giữ nguyên sau khi tiến hành nghiên cứu.

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 10 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang

Chƣơng III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu đƣợc hình thành gồm có:
1.1. Nghiên cứu sơ bộ là nghiên cứu định tính: chọn 5 sinh viên khóa 8 khoa

KT_QTKD đang sử dụng laptop để thảo luận trực tiếp dựa trên bản câu hỏi đã chuẩn bị sẵn
để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu dựa trên nền tảng là cơ sở lý luận.
Kết quả nghiên cứu sẽ hoàn thiện bản câu hỏi về những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
lựa chọn laptop để sử dụng của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
- Hiệu chỉnh bản câu hỏi: từ những thông tin trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, bản hỏi
đƣợc chỉnh sửa cho phù hợp và hoàn chỉnh hơn. Cụ thể tìm ra những câu hỏi đáp viên khó
trả lời, thơng tin và trật tự câu hỏi chƣa thích hợp… để hiệu chỉnh. Phỏng vấn khoảng 10
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop nhằm xác lập tính logic của bản câu
hỏi hay hoại bỏ những biến không đáng quan tâm.
1.2. Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lƣợng: sau khi nghiên cứu sơ bộ, bản
câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh phù hợp, tác giả tiến hành nghiên cứu chính thức. Triển khai phỏng
vấn đại trà: phỏng vấn 100 sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD đang sử dụng laptop bằng
bản câu hỏi đã hoàn chỉnh.
Các dữ liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc mã hóa làm sạch dữ liệu và đƣa vào xử lý bằng
phần mền Excel để phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop của
sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD.
- Báo cáo nghiên cứu: đây là bƣớc cuối cùng của quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên
cứu đƣợc tổng hợp, phân tích trong báo cáo nghiên cứu.
2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: tham khảo từ internet, sách, báo đài,… để tìm thơng tin về thị trƣờng
laptop trong nƣớc
- Dữ liệu sơ cấp: từ phỏng vấn trực tiếp, bản câu hỏi.

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 11 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop

của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
3. Thang đo:
Bảng 3.1. Thang đo các khái niệm
STT

Khái niệm

Diễn giải

1

Thƣơng hiệu

Thang đo Likert 5 điểm

2

Giá cả

Thang đo Likert 5 điểm

3

Kiểu dáng

Thang đo Likert 5 điểm

4

Cấu hình


Thang đo Likert 5 điểm

5

Tính năng

Thang đo Likert 5 điểm

6

Chất lƣợng (Độ bền)

Thang đo Likert 5 điểm

7

Khuyến mãi và dịch vụ

Thang đo Likert 5 điểm

8

Sự lựa chọn của thị trƣờng

Thang đo Likert 5 điểm

9

Sự tác động của con ngƣời


Thang đo Likert 5 điểm

10

Các biến khác:
-

Giới tính

Nominal: 2 giá trị

-

Nơi sinh sống

Nominal: 3 giá trị

-

Thu nhập gia đình/ tháng

Nominal: 4 giá trị

-

Mức giá laptop

Nominal: 4 giá trị


GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 12 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
4. Qui trình nghiên cứu:

Dữ liệu
thứ cấp

Thiết kế
nghiên cứu

Nghiên cứu
sơ bộ
(N=10)

Hiệu chỉnh
bảng câu hỏi

Nghiên cứu
chính thức
(N=100)

Xử lý
dữ liệu


Kết quả
nghiên cứu
Báo cáo
nghiên cứu

Hình 3.1. Mơ hình qui trình nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu sơ bộ:
Đề tài sử dụng chủ yếu là thang đo likerk 5 điểm. Từ các thông tin thu thập đƣợc
sau quá trình phỏng vấn thử 10 sinh viên, nội dung đã đƣợc hiệu chỉnh và đƣợc trình
bày tuần tự nhƣ sau:
4.1.1. Thƣơng hiệu:
- Thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop
- Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 13 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
4.1.2. Giá cả:
- Giá cả luôn dao động
- Giá của từng cửa hàng
4.1.3. Kiểu dáng:
- Mẫu mã thiết kế đa dạng
- Kích cỡ máy (mỏng/dày)
- Màn hình laptop (rộng/hẹp)
- Kiểu dáng của bàn phím (thơ/gọn)
- Màu sắc laptop

- Trọng lƣợng laptop
4.1.4. Cấu hình:
- Dung lƣợng bộ nhớ (ổ quang, ổ cứng…)
- Loại pin (6cell, 8 cell,..)
- Vi xử lý
- Loại màn hình (LCD/gƣơng)
4.1.5. Tính năng:
- Có bao nhiêu cổng USB
- Độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng
- Wireless, bluetooth bắt sóng
- Âm thanh
- Tốc độ xử lý của ổ đĩa
- Webcam
4.1.6. Chất lƣợng:
- Tuổi thọ và thời gian của pin
- Thời gian bảo hành laptop
4.1.7. Khuyến mãi và dịch vụ:
- Tặng phẩm/ linh kiện kèm thêm
- Dịch vụ kèm thêm
- Laptop đƣợc giảm giá
- Bán trả góp
4.1.8. Sự lựa chọn của thị trƣờng:
- Đƣợc nhiều ngƣời sử dụng
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 14 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop

của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
- Đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao
- Đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng
4.1.9. Sự tác động của con ngƣời:
- Ý kiến của bạn bè
- Quyết định của gia đình
- Tƣ vấn của nhân viên bán hàng
- Thể hiện cá tính bản thân
4.2. Nghiên cứu chính thức:
4.2.1. Mẫu:
Đối tƣợng nghiên cứu là những sinh viên đang sử dụng laptop khóa 8 khoa
KT_QTKD, trƣờng Đại học An Giang, cỡ mẫu dự kiến là 100 sinh viên. Mẫu cho nghiên
cứu đƣợc lấy thuận tiện, chia đều cho các ngành trong khóa 8 khoa KT_QTKD, mỗi lớp 20
bản.
4.2.2. Thông tin mẫu :
Sau khi làm sạch, tổng số mẫu hợp lệ đƣợc hồi đáp từ khóa 8 khoa KT_QTKD là 97
phiếu.
Các biến nhân khẩu học đƣợc dùng là: (1) Giới tính, (2) Nơi thƣờng trú của sinh
viên, (3) Thu nhập trung bình của gia đình/tháng. Kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày ở
chƣơng IV.

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 15 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
5. Tiến độ thực hiện :

-

Tiến độ thực hiện các công việc của đề tài đƣợc chia ra cụ thể qua bảng sau:
Bảng 3.2: Tiến độ thực hiện

Nội dung

Tuần thứ Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần
I
II
III
IV
V
VI
VI
VIII

Lựa chọn đề tài
Lập đề cƣơng sơ bộ
Đề cƣơng chi tiết
Thảo luận tay đơi
Phỏng vấn thử nghiệm
Phỏng vấn trực tiếp
Phân tích dữ liệu thu thập
Lập bản nháp
Lập bản chính

GVHD: Th.S Cao Minh Tồn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ


- Trang 16 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
Chƣơng IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tổng quan về kết quả nghiên cứu:
Sau đây là các thông tin về phân bố mẫu theo một số tiêu chí nhƣ: phân bố theo
vùng, cơ cấu giới tính và thu nhập trung bình của gia đình trên tháng.
Trong nghiên cứu này, tổng số mẫu hợp lệ là 97 thì số sinh viên nam đƣợc phỏng
vấn nhiều hơn số sinh viên nữ với tỷ lệ là 57,73%; sinh viên sống ở thành phố đƣợc phỏng
vấn nhiều hơn sinh viên sống ở thị trấn, thị xã và nông thôn với tỷ lệ là 44,33%. Số liệu đó
cho ta thấy phần lớn sinh viên nam sử dụng laptop nhiều hơn sinh viên nữ và nhóm sinh
viên đang sử dụng laptop thì tập trung đơng ở thành phố.
Biểu đồ 4.1: Phân bố theo vùng

Thành phố 44,33%

Biểu đồ 4.2: Cơ cấu giới tính

Nơng thơn 24,74%

Nữ
42,27%

Nam
57,73%

Thị trấn 30,93%


Song song đó, nhóm sinh viên có gia đình thu nhập trung bình hàng tháng từ 4 đến
7 triệu chiếm tỷ trọng cao nhất với số sinh viên là 39 trong tổng số 97 sinh viên chiếm tỷ lệ
40,21%. Từ đó cho thấy, phần lớn sinh viên đang sử dụng laptop thì gia đình sinh viên đó
có thu nhập trung bình từ 4 đến 7 triệu trên tháng.
Biểu đồ 4.3: Thu nhập gia đình
39

40
35
30

27

25
20

15

15

16

10
5
0

< 4 triệu

GVHD: Th.S Cao Minh Tồn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ


4-7 triệu

7-10 triệu

> 10 triệu

- Trang 17 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop của sinh
viên:
Chƣơng II đã trình bày 9 nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên:
(1) Thƣơng hiệu, (2) Giá cả, (3) Kiểu dáng, (4) Cấu hình, (5) Tính năng, (6) Chất lƣợng, (7)
Khuyến mãi và dịch vụ, (8) Sự lựa chọn của thị trƣờng và (9) Tác động của con ngƣời.
Trong chƣơng này sẽ trình bày cụ thể lần lƣợt những nhân tố đó.
2.1. Thƣơng hiệu đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Thƣơng hiệu là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua laptop
của sinh viên. Thƣơng hiệu đƣợc chia thành 2 phần cơ bản là: (1) Thị trƣờng có nhiều
thƣơng hiệu laptop, (2) Sự nổi tiếng của thƣơng hiệu.
Biểu đồ 4.4: Ảnh hƣởng của thƣơng hiệu đối với quyết định

Sự nổi tiếng của thương
hiệu

37,11%

Thị trường có nhiều

thương hiệu laptop

20,6%
0

Ảnh hưởng mạnh

43,3%

10

14,43%

55,67%
20

Tương đối ảnh hưởng

30

40

Trung bình

50

15,46%
60

70


80

Tương đối khơng ảnh hưởng

3,09%
2,06%
4,12%
4,12%

90

100

Khơng ảnh hưởng

Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong thƣơng hiệu có ảnh hƣởng khác nhau đến quyết
định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố sự nổi tiếng của thƣơng hiệu laptop tác động mạnh đến quyết định của sinh
viên với tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố này là 37,11%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh
hƣởng là 43,3%; tỷ lệ sinh viên cảm thấy ảnh hƣởng ở mức trung bình là 14,43%; sinh viên
cảm thấy tƣơng đối khơng ảnh hƣởng và hồn tồn khơng ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần lƣợt là
2,06% và 3,09%.
- Yếu tố thị trƣờng có nhiều thƣơng hiệu laptop ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ
lệ là 20,62%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng đối với yếu tố này là 55,67%; ảnh hƣởng trung
bình chiếm 15,46%; tƣơng đối ảnh hƣởng và khơng ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ bằng nhau là
4,12%.
Trong 2 yếu tố trên, đa số sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi yếu tố sự nổi tiếng của
thƣơng hiệu nhiều hơn. Điều đó cho thấy xu hƣớng lựa chọn laptop của sinh viên dựa vào
thƣơng hiệu là khá cao, đồng nghĩa với việc khi chọn mua laptop phần lớn sinh viên lựa

chọn theo thƣơng hiệu nổi tiếng.
2.2. Giá cả đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố giá cả đƣợc chia thành 2 yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến quyết định của sinh
viên: (1) Giá laptop luôn dao động, (2) Giá cả của từng cửa hàng.
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 18 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
Biểu đồ 4.5: Ảnh hƣởng của giá cả đối với quyết định

Giá của từng cửa hàng

20,62%

Giá cả luôn dao động

27,84%

0
Ảnh hưởng mạnh

49,49%

10

25,77%


50,52%

20

30

Tương đối ảnh hưởng

40

Trung bình

50

2,06%
2,06%

14,43%

60

70

80

Tương đối khơng ảnh hưởng

3,09%
4,12%


90

100

Khơng ảnh hưởng

Qua biểu đồ trên ta thấy 2 yếu tố trong nhân tố giá cả có mức ảnh hƣởng khác nhau đến
quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố giá cả luôn dao động ảnh hƣởng mạnh đến sinh viên với tỷ lệ là 27,84%;
tƣơng đối ảnh hƣởng là 50,52%; nhóm sinh viên cảm thấy yếu tố này ảnh hƣởng trung bình
chiếm tỷ lệ 14,43%; cịn lại là tƣơng đối khơng ảnh hƣởng và hồn tồn khơng ảnh hƣởng
chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 4,12% và 3,09%.
- Kế đến là yếu tố giá laptop của từng cửa hàng có sự khác biệt ảnh hƣởng mạnh đến
20,62% sinh viên; tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 49,49%; sinh viên bị ảnh hƣởng
trung bình bởi yếu tố này là 25,77%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối khơng
ảnh hƣởng và hồn tồn khơng ảnh hƣởng bằng nhau là 2,06%.
Từ đó cho thấy, giá cả của laptop luôn dao động ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của
sinh viên, làm cho sinh viên cảm thấy băn khoăn khi chọn mua một chiếc laptop cho mình.
Biểu đồ 4.6: Mức giá của một chiếc laptop đối với sinh viên
60

55

50
40
30

22


20

15

10
0

5
7-10 triệu

10-14 triệu

14-17 triệu

> 17 triệu

Qua biểu đồ 4.6 về mức giá laptop đối với sinh viên cho thấy mức giá từ 10 đến 14
triệu phù hợp với 55 sinh viên trên tổng số 97 sinh viên khi chọn mua một chiếc laptop
chiếm tỷ lệ khá cao là 56,7%. Phần lớn sinh viên sẵn sàng chi trả cho mức giá hợp lý này,
nó phù hợp với khả năng tài chính của gia đình và bản thân sinh viên đó.

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 19 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
2.3. Kiểu dáng đối với việc ra quyết định của sinh viên:

Nhân tố kiểu dáng cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của
sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 6 yếu tố cơ bản là: (1) Mẫu mã thiết kế đa dạng, (2)
Kích cỡ laptop, (3) Màn hình laptop, (4) Kiểu dáng của bàn phím, (5) Màu sắc laptop và (6)
Trọng lƣợng laptop.
Biểu đồ 4.7: Ảnh hƣởng của kiểu dáng đối với quyết định

13,40%

Trọng lượng laptop
Màu sắc laptop

22,68%

Kiểu dáng của bàn phím

20,62%

Kích cỡ laptop

31,96%

25,77%

43,3%
40,20%

16,5%

Màn hình laptop


39,18%

Ảnh hưởng mạnh

32,99%

6,19%
25,77%

50,52%

13,40%

0

8,25%

57,53%

24,74%

Mẫu mã thiết kế đa dạng

15,46%

19,59%

62,89%

20

Tương đối ảnh hưởng

40
Trung bình

21,65%

60
Tương đối khơng ảnh hưởng

80

5,15%
2,06%

100
Khơng ảnh hưởng

Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố kiểu dáng có những mức ảnh
hƣởng khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố kích cỡ laptop mỏng hay dày tác động mạnh đến quyết định của sinh viên
với tỷ lệ là 24,74%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là khá cao chiếm
50,52%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ
19,59% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 5,15%; khơng có
sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hồn tồn khơng ảnh hƣởng đến quyết định của mình tỷ
lệ là 0%.
- Kế đến là yếu tố màu sắc laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 22,68%;
tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 25,77%; 43,3% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố ảnh
hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên cho rằng tƣơng đối không
ảnh hƣởng và hồn tồn khơng ảnh hƣởng lần lƣợt là 8,25% và 0%.

- Yếu tố kiểu dáng của bàn phím (gọn/thơ) có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh là 20,62%;
tƣơng đối ảnh hƣởng là 40,20%; trung bình là 32,99%; tƣơng đối khơng ảnh hƣởng chiếm
6,19% và hồn tồn khơng ảnh hƣởng là 0%.
- Trong yếu tố màn hình laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh chiếm 16,5%;
tỷ lệ sinh viên cảm thấy nó tƣơng đối ảnh hƣởng là 57,53%; sinh viên cảm thấy nó có mức
độ ảnh hƣởng trung bình đối với quyết định của các bạn chiếm 25,77%; và hầu nhƣ khơng

GVHD: Th.S Cao Minh Tồn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 20 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng
chiếm tỷ lệ 0%.
- Yếu tố mẫu mã thiết kế đa dạng thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng
mạnh đến quyết định của các bạn chiếm 13,40%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh
hƣởng chiếm khá cao 62,89%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 21,65% và tỷ lệ sinh viên cho
rằng nó tƣơng đối khơng ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn chiếm 2,06%; 0% là tỷ lệ
sinh viên hồn tồn khơng bị ảnh hƣởng bởi yếu tố này .
- Cuối cùng là yếu tố trọng lƣợng laptop có tỷ lệ ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố
khác với tỷ lệ 13,40%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 39,18%; trung bình đối với quyết định
của các bạn là 31,96%; tƣơng đối không ảnh hƣởng và không ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ lần
lƣợt là 15,46% và 0%.
Từ biểu đồ trên cho ta thấy nhân tố kiểu dáng của laptop có mức ảnh hƣởng khá cao đối
với sinh viên, khơng có sinh viên nào cảm thấy nhân tố này hồn tồn khơng ảnh hƣởng
đến mình với tỷ lệ là 0%. Mong muốn của sinh viên khi quyết định chọn mua laptop là tìm
đƣợc một chiếc laptop có kiểu dáng phù hợp với sở thích nhằm phục vụ nhu cầu của bản

thân.
2.4. Cấu hình đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố cấu hình rất cần thiết trong việc chọn mua laptop, nó cũng là nhân tố hết sức
quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định chọn laptop của sinh viên. Trong nhân tố cấu hình
đƣợc chia thành 4 yếu tố nhỏ đó là: (1) Loại màn hình, (2) Vi xử lý, (3) Loại pin, (4) Dung
lƣợng bộ nhớ.
Biểu đồ 4.8: Ảnh hƣởng của cấu hình đối với quyết định

Loại màn hình

28,87%
45,36%

Vi xử lý
Loại pin

20

Tương đối ảnh hưởng

16,49%
34,02%

40
Trung bình

60

5,15%


9,28% 4,12%

47,42%
53,61%

0

17,53%
41,24%

31,96%

Dung lượng bộ nhớ

Ảnh hưởng mạnh

48,45%

4,12%

9,28% 3,09%

80

Tương đối không ảnh hưởng

100
Không ảnh hưởng

Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố cấu hình có những mức ảnh hƣởng

khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố dung lƣợng bộ nhớ đề cập đến dung lƣợng của ổ quang và ổ cứng thì sinh
viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến quyết định của các bạn chiếm đến
53,61%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng chiếm 34,02%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh
hƣởng là 9,28% và tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối khơng ảnh hƣởng và không ảnh
hƣởng đến quyết định của các bạn lần lƣợt là 3,09% và 0%.
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 21 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
- Kế đến là yếu tố vi xử lý phản ánh tốc độ của laptop trong việc chạy chƣơng trình
và các phần mền ứng dụng thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh là 45,36%; tƣơng đối bị
ảnh hƣởng là 41,24%; 9,28% là tỷ lệ sinh viên cảm thấy đây là yếu tố trung bình đối với
quyết định của các bạn, tỷ lệ sinh viên cho rằng tƣơng đối không ảnh hƣởng là 4,12% và
không ảnh hƣởng là 0%.
- Yếu tố loại pin phản ánh pin laptop là loại pin 6 cell hay 8 cell,….tác động mạnh
đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 31,96%; tỷ lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi
yếu tố này là khá cao chiếm 47,42%; nhóm sinh viên cảm giác là bị yếu tố này ảnh hƣởng ở
mức trung bình chiếm tỷ lệ 16,49%, tỷ lệ sinh viên tƣơng đối không bị ảnh hƣởng bởi yếu
tố này là 4,12% và khơng có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hồn tồn khơng ảnh
hƣởng.
- Cuối cùng là yếu tố loại màn hình laptop là loại màn hình gƣơng hay LCD có tỷ lệ
ảnh hƣởng mạnh thấp hơn các yếu tố khác với tỷ lệ 28,87%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là
48,45%; trung bình đối với quyết định của các bạn là 17,53%, tƣơng đối không ảnh hƣởng
chiếm tỷ lệ 5,16% và hồn tồn khơng ảnh hƣởng là 0%.
Nhân tố cấu hình laptop có ảnh hƣởng rất mạnh đối với việc lựa chon laptop của sinh

viên, nhƣng phần lớn sinh viên bị ảnh hƣởng mạnh bởi 2 yếu tố dung lƣợng bộ nhớ và vi
xử lý. Từ đó cho ta thấy các bạn sinh viên quan tâm đến dung lƣợng lƣu trữ dữ liệu và tốc
độ của laptop trong việc chạy các chƣơng trình phần mền ứng dụng khi chọn mua laptop.
Trong những yếu tố trên hầu hết tất cả các yếu tố đều đƣợc sinh viên quan tâm, không có
yếu tố nào hồn tồn khơng ảnh hƣởng đến quyết định của sinh viên khi chọn mua laptop.
2.5. Tính năng đối với việc ra quyết định của sinh viên:
Nhân tố tính năng cũng góp phần quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến quyết định của
sinh viên, nhân tố này đƣợc chia thành 6 yếu tố cơ bản là: (1) Có bao nhiêu cổng USB, (2)
Độ nhạy của bàn phím và chuột, (3) Wireless, Bluetooth bắt sóng, (4) Âm thanh, (5) Tốc độ
xử lý ổ đĩa và (6) Webcam.

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 22 -


Nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn laptop
của sinh viên khóa 8 khoa KT_QTKD trƣờng Đại học An Giang
Biểu đồ 4.9: Ảnh hƣởng của tính năng đối với quyết định

Webcam

21,65%

18,56%

Tốc độ xử lý của ổ đĩa

57,73%


Âm thanh

40,21%

31,96%

0

20
Tương đối ảnh hưởng

28,87%
4,12%
4,12%

40,21%

30,93%

Có bao nhiêu cổng USB

10,31%

34,02%

51,55%

Độ nhạy bàn phím và chuột


13,4%
31,96%

37,11%

Wireless, Bluetooth bắt sóng

Ảnh hưởng mạnh

46,39%

23,71%

35,05%

40
Trung bình

24,74%

60

80

Tương đối khơng ảnh hưởng

5,15%
8,25%

100

Không ảnh hưởng

Qua biểu đồ trên ta thấy những yếu tố trong nhân tố tính năng có những mức ảnh hƣởng
khác nhau đến quyết định của sinh viên cụ thể là:
- Yếu tố tốc độ xử lý của ổ đĩa thì sinh viên cho rằng đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh
đến quyết định của các bạn chiếm 57,73%; sinh viên cho rằng nó tƣơng đối ảnh hƣởng
chiếm 31,96%; tỷ lệ tƣơng đối ảnh hƣởng là 10,31% và dƣờng nhƣ yếu tố này đều ảnh
hƣởng đến quyết định của sinh viên nên tỷ lệ sinh viên cho rằng nó tƣơng đối không ảnh
hƣởng và không ảnh hƣởng đến quyết định của các bạn là 0%.
- Kế đến là yếu tố wireless, bluetooth bắt sóng của laptop thì tỷ lệ sinh viên bị ảnh
hƣởng mạnh là 51,55%; tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 40,21%; 4,12% là tỷ lệ sinh viên cảm
thấy đây là yếu tố trung bình và tƣơng đối khơng ảnh hƣởng đối với quyết định của các
bạn, tỷ lệ sinh viên không bị ảnh hƣởng là 0%.
- Yếu tố âm thanh tác động mạnh đến quyết định của sinh viên với tỷ lệ là 37,11%; tỷ
lệ sinh viên bị tƣơng đối ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 34,02%; nhóm sinh viên cảm giác là
bị yếu tố này ảnh hƣởng ở mức trung bình chiếm tỷ lệ 28,87% và tỷ lệ sinh viên tƣơng đối
không bị ảnh hƣởng và hồn tồn khơng ảnh hƣởng bởi yếu tố này là 0%.
- Tiếp theo là yếu tố có bao nhiêu cổng USB ảnh hƣởng mạnh đến 31,96% sinh viên;
tỷ lệ sinh viên tƣơng đối bị ảnh hƣởng là 35,05%; sinh viên bị ảnh hƣởng trung bình bởi
yếu tố này là 24,74%; tỷ lệ sinh viên cảm giác yếu tố này tƣơng đối khơng ảnh hƣởng là
8,25% và khơng có sinh viên nào cảm thấy yếu tố này hồn tồn khơng ảnh hƣởng đến
mình.
- Sau đây là yếu tố độ nhạy của bàn phím và chuột cảm ứng ảnh hƣởng mạnh đến
sinh viên với tỷ lệ là 30,93%, tƣơng đối ảnh hƣởng là 40,21%; nhóm sinh viên cảm thấy
GVHD: Th.S Cao Minh Toàn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thƣ

- Trang 23 -



×